PHÒNG GD & ĐT THÀNH PHỐ
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG THÀNH
ĐỀ SỐ 1
MA TRẬN BÀI KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC LỚP 1
NĂM HỌC : 2017-2018
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Kiến thức
Đọc hiểu văn bản
Tổng
Số câu,
số điểm
Số câu,
số điểm
Số câu,
số điểm
Số câu,
số điểm
Mức 1
Mức 2
Mức 3
1
0,5
1
0,5
2
1,0
1
0,5
1
0,5
2
1,0
1
1
Mức 4
Tổng
3
2
2
1
5
3,0
1
1,0
MA TRẬN CÂU HỎI TIẾNG VIỆT 1
TT
1
2
3
Chủ đề
Đọc hiểu
VB
Kiến thức
Tiếng Việt
Tổng số
Số câu
Câu số
Số câu
Câu số
Mức 1
TN TL
1
1
1
4
2
Mức 2
TN TL
1
2
1
3
2
Mức 3
TN TL
Mức 4
TN TL
Tổng
2
1
5
1
3
5
Họ và tên:...................................
Lớp 1.......
Thứ sáu ngày 18 tháng 5 năm 2018
Trường tiểu học Hưng Thành
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM - LỚP 1
Năm học: 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt - Thời gian: 40 phút
Điểm
Đọc
Viết
Điểm chung
Nhận xét của giáo viên
I. Đọc thành tiếng: (7 điểm).
II. Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi: (3 điểm).
Bài học quý
Một hôm, Sẻ được bà gửi cho một hộp hạt kê. Sẻ không muốn chia
cho Chích cùng ăn. Thế là hằng ngày, Sẻ nằm trong tổ ăn hạt kê một
mình. Khi ăn hết, Sẻ bèn quẳng cái hộp đi. Gió đưa những hạt kê sót lại
trong hộp bay xa. Chích đi kiếm mồi tìm được những hạt kê ấy bèn gói
cẩn thận vào một cái lá rồi đi tìm người bạn thân của mình. Chích vui vẻ
đưa cho Sẻ một nửa. Sẻ ngượng nghịu nhận q của Chích
và tự nhủ: “Chích đã cho mình một bài học học q về tình bạn.”
*Hãy khoanh trịn vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng trong mỗi
câu dưới đây:
Câu 1: Nhận được hộp hạt kê của bà, Sẻ đã làm gì?
A. Mời Chích cùng ăn
B. Ăn một mình
C. Mời các bạn cùng ăn
Câu 3: Nhặt được những hạt kê, Chích đã làm gì?
A. Chia cho Sẻ một nửa
B. Ăn một mình
C. Mang biếu bà
Câu 4: Trong bài này có bao nhiêu câu?
A. 6 câu
B. 7 câu
C. 8 câu
Câu 2: Khi viết các tiếng có âm “c” đứng trước âm đệm ta phải viết thế nào?
A. Phải viết bằng con chữ q
B. Phải viết bằng con chữ k
C. Phải viết bằng con chữ c
Câu 5: Em thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện? Vì sao ?
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG THÀNH.
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM: LỚP 1
Năm học: 2017 - 2018
(Thời gian: 40 phút)
KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
I. Viết chính tả ( 7 điểm)
1. Viết đoạn văn sau ( 6 điểm)
Bọ ve
Bọ ve kiên nhẫn nằm yên nghe ngóng, đầu óc căng ra. Chỉ đến khi biết chắc
là đêm đã xuống, khơng cịn lo gà vịt, chim mng rình bắt nữa, nó đột ngột đội lớp
đất mỏng, vọt ra khỏi ổ.
2, Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? ( 1 điểm)
II. Bài tập: ( 3 điểm)
a. Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
… ăn bông
con … âu
b. Khoanh vào chữ cái trước đáp án đúng:
Khi viết các tiếng dấu thanh đặt ở đâu?
A. Trên hoặc dưới âm chính.
B. Trên hoặc dưới âm đệm.
C. Trên hoặc dưới âm cuối.
c. Viết tên 2 đến 3 loại quả mà em biết?
………………………………….............................…………………………………………………
TRƯỜNG TIỂU HỌC HƯNG THÀNH.
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Môn : Tiếng việt - Lớp 1: Năm học: 2017 - 2018
Đọc (10 điểm):
I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi (7 điểm).
+ HS đọc một đoạn văn khơng có trong sách giáo khoa (do GV lựa chọn và
chuẩn bị trước, ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc
thăm rồi đọc thành tiếng)
+ HS trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn/bài đọc do giáo viên nêu ra.
- Đọc to, rõ ràng: 1 điểm nếu đọc to đủ nghe, rõ từng tiếng; 0 điểm nếu đọc
chưa to và chưa rõ.
- Đọc đúng: 2 điểm chỉ có 0-2 lỗi ; 1 điểm nếu có 3-4 lỗi; 0 điểm nếu có hơn
- Nghe hiểu câu hỏi: 0,5 điểm thể hiện hiểu câu hỏi và trả lời đúng trọng
tâm câu hỏi (Hỏi về người thì trả lời về người, hỏi về hoạt động thì trả lời hoạt động
…); 0 điểm nếu chưa hiểu câu hỏi, thể hiện trả lời khơng đúng trọng tâm câu hỏi
- Nói thành câu câu trả lời: 0,5 điểm khi trả lời câu hỏi thành câu; 0 điểm
khi câu trả lời không thành câu và gây khó hiểu.
II. Đọc thầm và trả lời câu hỏi ( 3 điểm):
Câu
Đáp án
Điểm
1
B
0,5
2
A
0,5
3
C
0,5
4
A
0,5
Câu 5 (1điểm): VD: Em thích nhất nhân vật Chích. Vì Chích là một người
bạn tốt ln nghĩ tới bạn thân của mình...
* Viết ( 10 điểm):
I. Viết chính tả ( 7 điểm):
1. Viết đoạn văn sau ( 6 điểm):
- Viết đúng kiểu chữ thường, cỡ nhỏ: 1 điểm nếu viết đúng kiểu chữ thường
và cỡ nhỏ; 0 điểm nếu viết chưa đúng kiểu chữ hoặc không đúng cỡ chữ nhỏ.
- Viết đúng các từ ngữ, dấu câu: 2 điểm nếu có 0-4 lỗi; 1 điểm nếu có 5 lỗi; 0
điểm nếu có hơn 5 lỗi.
- Tốc độ viết khoảng 30 chữ/15 phút: 2 điểm nếu viết đủ số chữ ghi tiếng; 1
điểm nếu bỏ sót 1-2 tiếng; 0 điểm nếu bỏ sót hơn 2 tiếng.
- Trình bày: 1 điểm nếu trình bày đúng theo mẫu, chữ viết sạch và rõ ràng;
0 điểm nếu trình bày khơng theo mẫu hoặc chữ viết không rõ nét, bài tẩy xóa vài
chỗ.
2. Gia đình em có mấy người? Đó là những ai? (1điểm)
VD: Gia đình em gồm 4 người. Đó là bơ, mẹ, anh và em...
II Bài tập ( 3 điểm)
a. (1 điểm) Điền vào chỗ chấm ch hay tr?
chăn bông
con trâu
b. (1 điểm) Khi viết các tiếng dấu thanh đặt ở đâu?
A. Trên hoặc dưới âm chính.
B. Trên hoặc dưới âm đệm.
C. Trên hoặc dưới âm cuối.
c. (1 điểm) Viết tên 2 đến 3 loại quả mà em biết?
VD: quả cam, quả bưởi, quả nhãn …
NGƯỜI RA ĐỀ
T/M TỔ CHUYÊN MÔN
Trần Thị Hồn
DUYỆT ĐỀ
HIỆU TRƯỞNG
Trần Thị Bích Huệ
Trường: ...................................
Họ và tên :................................
Lớp
: 1..............................
Điểm
Thứ ........ ngày ..... tháng 5 năm 2017
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng việt lớp 1 (Đọc hiểu)
Thời gian: 40 phút.
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
Bài làm
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU (10 điểm)
I/ Đọc thầm bài văn và trả lời câu hỏi.
1. Bài đọc:
Tình bạn
Đầu năm lớp 2, Thảo chuyển trường vào học lớp Thu. Lạ trường, lạ
lớp, Thảo rất trầm, nhút nhát và ít nói.Thu hay trị chuyện và giúp đỡ Thảo.
Hai bạn trở thành đôi bạn thân. Thu rất ngạc nhiên khi biết hằng ngày
ngoài việc đi học, Thảo còn giúp mẹ làm và bán đậu phụ. Tuy bận rộn
nhưng Thảo vẫn học rất giỏi. Không những thế Thảo còn rất chân thành và
tốt bụng với bạn bè. Có lần, cả lớp đi lao động dọn cỏ sau sân trường, Thu
giẫm phải mảnh thủy tinh. Ngay lập tức Thảo đã rửa vết thương và đưa
Thu vào phòng y tế.
2. Hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước phương án trả lời đúng nhất trong
mỗi câu dưới đây:
Câu 1: Lúc mới chuyển trường, Thảo là người thế nào?
A. Vui vẻ, hoạt bát
B. Trầm, nhút nhát, ít nói
C. Nhanh nhẹn
Câu 2: Khi viết các tiếng có âm “c” đứng trước âm ( i, e, ê ) ta phải viết thế
nào?
A. Phải viết bằng con chữ k
B. Phải viết bằng con chữ q
C. Phải viết bằng con chữ c
Câu 3: Khi Thu giẫm phải thủy tinh, Thảo đã làm gì?
A. Khơng quan tâm
B. Băng vết thương
C. Rửa vết thương
Câu 4: Trong bài này có bao nhiêu câu?
A. 8 câu
B. 9 câu
C. 10 câu
Câu 5: Em hãy viết 1 câu: Ngồi việc đi học, em cịn làm gì giúp gia đình?
Trường: ...................................
Họ và tên :................................
Lớp
: 1..............................
Điểm
Thứ ........ ngày ..... tháng 5 năm 2017
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
Năm học 2016 - 2017
Môn: Tiếng việt lớp 1 (Viết)
Thời gian: 40 phút.
Lời nhận xét của thầy (cô) giáo
………………………………………………..
………………………………………………..
………………………………………………..
Bài làm
KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Viết chính tả:
1, Viết đoạn văn sau (Nghe – viết):
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
ǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯǯ
2, Em hãy viết một câu về ước mơ của em sau này ( 1 điểm)
II. Bài tập:
1, Điền vào chỗ chấm (oăt hay ăt) (1 điểm):
Mũi dao nhọn h .´….
Bé h…´… hơi.
2, Điền c hoặc q vào chỗ chấm: (1 điểm)
…..uả bóng
con …ua
3, Nối từ ngữ ở cột A với từ ngữ ở cột B đúng sở thích của con Thỏ ? (1 điểm)
A
Con Thỏ thích ăn nhất
B
xu hào
cà rốt
khoai tây
rau muống