Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
1
MC LC
---***---***--Lời nói đầu......................................................................................................
Ch-ơng 1: Lý ln chung vỊ doanh thu vµ chi phÝ của
3
5
doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm..................................................
1.1 Hoạt động kinh doanh bảo hiểm...................................................................... 5
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm...................
1.1.2 Phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm......
1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phÝ trong doanh
nghiƯp b¶o hiĨm....................................................................................................
1.2.1 Doanh thu b¶o hiĨm và yêu cầu quản lý doanh thu......................................
1.2.2 Chi phí bảo hiểm và yêu cầu quản lý chi phí................................................
1.2.3 Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp bảo hiểm.........
1.3 Nội dung doanh thu và chi phí trong doanh nghiƯp b¶o hiĨm.........................
1.3.1 Néi dung doanh thu kinh doanh bảo hiểm và nguyên tắc ghi nhận doanh
5
6
7
7
8
8
9
9
thu..........................................................................................................................
1.3.2 Nội dung chi phí bảo hiểm............................................................................ 10
1.4 Tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp bảo hiểm
13
1.4.1 Kế toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm....................................................... 13
1.4.2 Kế toán chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm.............................................
24
1.5 Hệ thống sổ kế toán sử dụng............................................................................ 30
Ch-ơng 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi
34
phí kinh doanh bảo hiểm tại Công ty cổ phần bảo hiểm
PJICO.....................................................................................................................
2.1 Giới thiệu chung về công ty............................................................................. 34
2.1.1 Tên và hình thức công ty............................................................................... 35
2.1.2 Đặc điểm hoạt động...................................................................................... 35
2.1.3 Nội dung, phạm vi hoạt động kinh doanh..................................................... 36
2.1.4 Đặc điểm công tác quản lý............................................................................ 37
2.1.5 Đặc điểm công tác tổ chức hạch toán kế toán tại công ty.........................
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
39
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
2
2.2 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và chi phí kinh doanh bảo hiểm tại
45
công ty cổ phần bảo hiểm PJICO..........................................................................
2.2.1 Đặc điểm về doanh thu kinh doanh bảo hiểm..............................................
45
2.2.2 Đặc điểm về chi phí kinh doanh bảo hiểm...................................................
48
2.3 Hạch toán doanh thu kinh doanh bảo hiểm.....................................................
51
2.3.1 Chứng từ sử dụng..........................................................................................
51
2.3.2 Tài khoản sử dụng........................................................................................
52
2.3.3 Tổ chức hạch toán chi tiết doanh thu kinh doanh bảo hiểm ........................
52
2.3.4 Kế toán tổng hợp doanh thu kinh doanh bảo hiểm.......................................
59
2.4 Kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm..............................................................
63
2.4.1 Chứng từ sử dụng.........................................................................................
63
2.4.2 Tài khoản sử dụng......................................................................................... 63
2.4.3 Tổ chức hạch toán chi tiết chi phí kinh doanh bảo hiểm..............................
63
2.4.4 Kế toán tổng hợp chi phí kinh doanh bảo hiểm...........................................
66
Ch-ơng 3: Các giải pháp hoàn thiện công tác kế toán về
70
doanh thu và chi phí kinh doanh bảo hiểm tại công ty cổ
phần bảo hiểm PJICO..................................................................................
3.1 Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
70
chi phí kinh doanh bảo hiểm tại công ty PJICO..................................................
3.1.1 Đánh giá chung về công tác kế toán doanh thu và chi phí tại công ty........
70
3.1.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và chi phí kinh
73
doanh bảo hiểm tại công ty ................................................................................
3.1.3 Yêu cầu của việc hoàn thiện......................................................................
74
3.2 Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu
76
và chi phí tại công ty.................................................................................
Kết luận
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
79
Luận văn tốt nghiệp
3
Tr-ờng Đại Học Vinh
Lời nói đầu
Trong những năm gần đây, nền kinh tế duy trì mức tăng tr-ởng cao,
các chỉ tiêu kinh tế, xà hội đều đạt và v-ợt mức kế hoạch Quốc hội đề ra.
Măc dù còn chịu nhiều ảnh h-ởng của thiên tai dịch bệnh nh-ng ngành
nông nghiệp vẫn có b-ớc phát triển. Ngành sản xuất công nghiệp, lĩnh vực
dịch vụ tăng tr-ởng khá. Đặc biệt việc thu hút vốn đầu t- trực tiếp n-ớc
ngoài tăng dần theo từng năm và là mức cao nhất từ tr-ớc đến nay.
Trong bối cảnh đó thị tr-òng bảo hiểm Việt Nam cũng có những b-ớc
phát triển lớn. Các doanh nghiệp bảo hiểm tiếp tục cổ phần hoá, củng cố
tổ chức, bộ máy, nhằm nâng cao năng lực quản trị, năng lực tài chính,
tham gia niêm yết trên thị tr-ờng chứng khoán. Phạm vi hoạt động của
những doanh nghiệp bảo hiểm giờ đây không còn chỉ bó hẹp trong khuôn
khổ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm mà tham gia vào nhiều lĩnh vực
nh- đầu t- tài chính và các hoạt động khác.
Tuy giờ đây các doanh nghiệp bảo hiểm đà mở rộng thêm nhiều lĩnh
vực hoạt động nh-ng phạm vi hoạt động cơ bản và quan trọng nhất vẫn là
hình thức kinh doanh bảo hiểm Do đặc thù kinh doanh bảo hiểm là một
ngành kinh doanh tài chính, quá trình bán hàng diễn ra đồng thời với quá
trình sản xuất bảo hiểm, doanh nghiệp không cần phải có thời gian đ-a
sản phẩm đi tiêu thụ nh- việc tiêu thụ hàng hoá thông th-ờng. Các sản
phẩm bảo hiểm thì hết sức đa dạng, trong cùng một nhóm nghiệp vụ cũng
có nhiều loại sản phẩm khác nhau với những mức độ bảo đảm về giá trị
khác nhau.Vì vậy việc xác định đ-ợc chính xác về doanh thu thu đ-ợc
cũng nh- chi phí mà doanh nghiệp phải bỏ ra là mối quan tâm hàng đầu
của các nhà quản lý.Các nhà quản lý luôn muốn tìm ra những biện pháp
tốt nhất để tối đa hoá lợi nhuận và giảm thiểu chi phí phải bỏ ra nhằm
nâng cao năng lực cạnh tranh trong nền kinh tế thị tr-ờng. Trong đó, kế
toán là một công cụ sắc bén và quan trọng trong doanh nghiệp, không thể
thiếu để tiến hành quản lý các hoạt động kinh tế, kiểm tra việc sử dụng,
quản lý tài sản, hàng hoá nhằm đảm bảo tính năng động, sáng tạo và tự
chủ trong sản xuất kinh doanh. Tính toán và xác định hiệu quả của từng
hoạt động, làm cơ sở vạch ra chiến l-ợc kinh doanh. Kế toán doanh thu và
chi phí trong doanh nghiệp bảo hiểm là công việc hết sức phức tạp, đòi
hỏi công việc hạch toán phải đ-ợc tổ chức một cách chi tiết để theo dõi
quá trình bán sản phẩm của doanh nghiệp, giúp cho việc đánh giá năng
lực hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm một cách toàn diện.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
4
Nhận thức đ-ợc tầm quan trọng của vấn đề, cùng với những kiến
thức đà đ-ợc học ở tr-ờng, qua thời gian tìm hiểu thực tế công việc kinh
doanh cũng nh- bộ máy kế toán tại công ty Cổ phần bảo hiểm PJICO em
đà đi sâu vào nghiên cứu và chọn đề tài :
Hoàn thiện công tác kế toán về doanh thu và chi phí kinh doanh bảo
hiểm tại công ty cổ phần bảo hiểm PJICO
làm luận văn tốt nghiệp cho mình
Nội dung của đề tài gồm 3 phần chính:
Phần I : Những vấn đề lý luận chung về kế toán doanh thu và chi
phí tại doanh nghiệp kinh doanh bảo hiểm.
Phần II : Thực trạng công việc kế toán doanh thu v chi phí kinh
doanh bảo hiểm tại công ty cổ phần bảo hiểm PJICO
Phần III : Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hơn nữa công
tác kế toán doanh thu và chi phí tại công ty cổ phần bảo hiểm PJICO
Việc tìm hiểu công tác kế toán doanh thu và chi phí tại doanh
nghiệp kinh doanh bảo hiểm là một vấn đề rất phức tạp và khó khăn, nó
không chỉ có kiến thức về lý luận, năng lực cá nhân mà còn phải có
nghiệp vụ chuyên môn, kinh nghiệm thực tế, do vậy trong quá trình làm
em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đ-ợc sự giúp đỡ
của các thầy cô giáo, những ng-ời có kinh nghiệm và sự góp ý của những
ng-ời quan tâm để đề tài đ-ợc hoàn thiện hơn
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
5
Tr-ờng Đại Học Vinh
Ch-ơng1: Lý luân chung vỊ doanh thu vµ chi phÝ
cđa doanh nghiƯp kinh doanh bảo hiểm
1.1 Hoạt động kinh doanh bảo hiểm
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
1.1.1.1 Khái niệm hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo
hiểm nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm chấp nhận
rủi ro của ng-ời đ-ợc bảo hiểm, trên cơ sở bên mua bảo hiểm đóng phí
bảo hiểm ®Ĩ doanh nghiƯp tr¶ tiỊn b¶o hiĨm cho ng-êi thơ h-ởng hoặc bồi
th-ờng cho ng-ời đ-ợc bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.
- Bán sản phẩm bảo hiểm là việc doanh nghiệp giao kết hợp đồng
bảo hiểm với ng-ời tham gia bảo hiểm.
- Sản phẩm bảo hiểm là một cam kết pháp lý của doanh nghiệp bảo
hiểm cam kết bồi th-ờng hoặc trả tiền bảo hiểm cho ng-ời đ-ợc bảo hiểm
hoặc ng-ời tham gia bảo hiểm khi xảy ra rủi ro đ-ợc bảo hiểm đà quy
định trên hợp đồng bảo hiểm.
- Cung cấp dịch vụ là việc doanh nghiệp cung cấp các dịch vụ khác
có liên quan đến hoạt động bảo hiểm cho khách hàng, bao gồm: Dịch vụ
đại lý giám định, dịch vụ xét bồi th-ờng, dịch vụ đòi ng-ời thứ ba bồi
hoàn.
1.1.1.2 Đặc điểm hoạt động kinh doanh bảo hiểm:
- Phạm vi hoạt động kinh doanh bảo hiểm rất rộng và phức tạp:
- Quá trình bán hàng diễn ra đồng thời với quá trình sản xuất bảo
hiểm, không đòi hỏi doanh nghiệp bảo hiểm phải có thời gian đ-a sản
phẩm đi tiêu thụ nh- hàng hoá thông th-ờng. Thời điểm khách hàng ký
kết hợp đồng bảo hiểm chính là thời điểm tiêu thụ sản phẩm.
- Các sản phẩm bảo hiểm hết sức đa dạng, một doanh nghiƯp b¶o
hiĨm cã thĨ triĨn khai rÊt nhiỊu nghiƯp vơ bảo hiểm khác nhau nh-: bảo
hiểm hàng hoá, xe cơ giới, tàu biển, hoả hoạn, con ng-ời, nhân thọ.
Trong cùng một nhóm nghiệp vụ bảo hiểm cũng có nhiều loại sản phẩm
khác nhau với những mức độ đảm bảo về giá trị khác nhau. Chính vì đặc
thù này mà làm cho cơ cấu doanh thu kinh doanh bảo hiểm hết sức phức
tạp, đòi hỏi công việc hạch toán phải đ-ợc tổ chức một cách chi tiết để
theo dõi quá trình bán sản phẩm của doanh nghiệp bảo hiểm.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
6
Tr-ờng Đại Học Vinh
1.1.1.3 Hoạt động kinh doanh tái bảo hiểm:
Kinh doanh tái bảo hiểm là hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm
nhằm mục đích sinh lợi, theo đó doanh nghiệp bảo hiểm nhận một khoản
phí bảo hiểm của doanh nghiệp khác để cam kết bồi th-ờng cho các trách
nhiệm đà nhận bảo hiểm.
+ Hoạt động tái bảo hiểm sẽ làm tăng hoặc giảm một phần lớn doanh
thu của doanh nghiệp bảo hiểm. Khi nhận tái bảo hiểm, doanh nghiệp bảo
hiểm sẽ nhận đ-ợc phí bảo hiểm từ công ty chuyển nh-ợng. Còn khi
nh-ợng tái bảo hiểm, doanh nghiƯp b¶o hiĨm sÏ ph¶i chun cho doanh
nghiƯp nhËn tái bảo hiểm một phần phí bảo hiểm gốc đà thu từ ng-ời
đ-ợc bảo hiểm, khoản này sẽ làm cho tổng doanh thu của doanh nghiệp
bảo hiểm giảm xuống.
+ Hoạt động tái bảo hiểm có vị trí quan trọng trong doanh nghiệp
bảo hiểm, mặt khác nó làm nảy sinh các nghiệp vụ tài chính có phạm vi
quốc tế có thu chi ngoại tệ.
- Ngoài các sản phẩm bảo hiểm, các doanh nghiệp bảo hiểm còn
cung cấp nhiều dịch vụ khác gắn với hoạt động bảo hiểm. Những hoạt
động này, về mỗi loại, phát sinh không nhiều nh-ng chúng đều mang lại
doanh thu đáng kể cho doanh nghiệp bảo hiểm. Hầu nh- thì chỉ có những
doanh nghiệp có quy mô hoạt động lớn thì những hoạt động cung cấp
dịch vụ khác mới thực sự phát triển.
1. 1. 2. Phạm vi hoạt ®éng kinh doanh cđa doanh nghiƯp b¶o hiĨm:
Doanh nghiƯp b¶o hiểm, trong khuôn khổ những quy định pháp lý
đ-ợc phép thực hiện nhiều hoạt động khác nhau nh-: kinh doanh bảo
hiểm, kinh doanh tái bảo hiểm, đại lý giám định xét bồi th-ờng, đầu tvốn
Theo lụât kinh doanh bảo hiểm quy định nội dung hoạt động của
doanh nghiệp bảo hiểm bao gồm:
- Kinh doanh bảo hiểm, tái bảo hiểm
- Đề phòng, hạn chế rủi ro tổn thất
- Giám định tổn thất
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
7
Tr-ờng Đại Học Vinh
- Đại lý giám định tổn thất, xét giải quyết bồi th-ờng, yêu cầu ng-ời
thứ ba bồi hoàn.
- Quản lý quỹ và đầu t- vốn
- Các hoạt động khác nhau theo quy định của pháp luật
Nh- vậy, phạm vi hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm
không chỉ bó hẹp trong khuôn khổ của hoạt động kinh doanh bảo hiểm.
Trên ph-ơng diện kế toán các hoạt động kinh doanh bảo hiểm có thể đ-ợc
xếp thành 3 loại:
- Hoạt động kinh doanh bảo hiểm
- Hoạt động đầu t- tài chính
- Hoạt động khác
Hoạt động kinh doanh bảo hiểm gồm có các nghiệp vụ chủ yếu nh-:
Hoạt động bảo hiểm nhân thọ: Là loại nghiệp vụ bảo hiểm cho
tr-ờng hợp ng-ời đ-ợc bảo hiểm sống hoặc chết.
Hoạt động bảo hiểm sinh kỳ: là nghiệp vụ bảo hiểm cho tr-ờng hợp
ng-ời đ-ợc bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, theo đó doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền cho ng-ời thụ h-ởng, nếu ng-ời đ-ợc bảo
hiểm vẫn sống đến thời hạn đ-ợc thỏa thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Bảo hiểm tử kỳ: Là nghiệp vụ bảo hiểm cho tr-ờng hợp ng-ời đ-ợc
bảo hiểm chết trong một thời hạn nhất định, theo đó doanh nghiệp bảo
hiểm ph¶i tr¶ tiỊn b¶o hiĨm cho ng-êi thơ h-ëng, nÕu ng-ời đ-ợc bảo
hiểm chết trong thời hạn đ-ợc thoả thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Bảo hiểm hỗn hợp: Là nghiệp vụ bảo hiểm kết hợp bảo hiểm sinh
kỳ và bảo hiểm tử kỳ.
Bảo hiểm trọn đời: Là nghiệp vụ bảo hiểm cho tr-ờng hợp ng-ời
đ-ợc bảo hiểm chết vào thời điểm nào trong suốt cuộc đời của ng-ời đó
Bảo hiểm trả tiền định kỳ: Là nghiệp vụ bảo hiểm cho tr-ờng hợp
ng-ời đ-ợc bảo hiểm sống đến một thời hạn nhất định, sau đó doanh
nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểmcho ng-ời thụ h-ởng theo thoả
thuận trong hợp đồng bảo hiểm.
Bảo hiểm phi nhân thọ: Là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách
nhiệm dân sự và các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm
nhân thọ.
1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phí
trong doanh nghiệp bảo hiểm
1.2.1 Doanh thu bảo hiểm và yêu cầu quản lý doanh thu:
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
8
Tr-ờng Đại Học Vinh
* Doanh thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiển thu đ-ợc từ
hoạt động bán bảo hiểm và cung cấp dịch vụ
Số tiền phải thu phát sinh trong kỳ gồm:
- Thu phí bảo hiểm gốc
- Thu phí nhận tái bảo hiểm
- Thu phí về dịch vụ đại lý bao gồm đại lý giám định tổn thất, đại
lý xét giải quyết bồi th-ờng, đại lý yêu cầu ng-ời thứ ba bồi hoàn, đại lý
xử lý hàng bồi th-ờng 100%.
* Để tổ chức tốt công tác kế toán doanh thu trong doanh nghiệp bảo
hiểm thì cần phải tuân thủ một số yêu cầu quản lý sau:
Để đáp ứng yêu cầu quản trị doanh thu thì các doanh nghiệp cần
phải tổ chức kế toán chi tiết từng tài khoản doanh thu
Việc tổ chức kế toán doanh thu cần đ-ợc tiến hành trên các sổ chi
tiết, các tài khoản kế toán
Tuỳ theo yêu cầu quản trị doanh thu của từng doanh nghiệp mà sổ
chi tiết có thể mở theo kết cấu không hoàn toàn giống nhau. Tuy nhiên,
các sổ chi tiết doanh thu phải đảm bảo các nội dung chính sau:
- Ngày tháng ghi sổ
- Số hiệu và ngày lập chứng từ
- Tóm tắt nội dung chứng từ
- Tài khoản đối ứng
- Số l-ợng, đơn giá, thành tiền của sản phẩm tiêu thụ
- Các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2. Chi phí bảo hiểm và yêu cầu quản lý chi phí:
* Chi phí kinh doanh bảo hiểm là toàn bộ các chi tiền, khoản trích
nảy sinh trong quy trình hoạt động kinh doanh các nghiệp vụ và tái bảo
hiểm của doanh nghiệp trong kỳ kế toán.
Các khoản phải chi để giảm thu phát sinh trong kỳ bao gồm:
+ Hoàn phí giảm phí bảo hiểm
+ Phí nh-ợng tái bảo hiểm
+ Hoàn phí, giảm phí nhận tái bảo hiểm
+ Hoàn hoa hồng, giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm
1.2.3. Mối quan hệ giữa doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp bảo
hiểm:
Qua những khái niệm trên chúng ta cã thĨ thÊy doanh thu vµ chi
phÝ trong doanh nghiƯp bảo hiểm có mối quan hệ rất khăng khít với nhau.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
9
Tr-ờng Đại Học Vinh
Doanh thu bảo hiểm là số tiền thu khi đà trừ các khoản phải chi để giảm
thu còn chi phí của doanh nghiệp bảo hiểm là khoản phải chi phát sinh
trong kỳ sau khi đà trừ các khoản phải thu để giảm chi phát sinh. Do vậy
kế toán về phần hành xác định doanh thu và chi phí trong doanh nghiệp
bảo hiểm cần phải tổ chức tốt việc hạch toán ban đầu để làm căn cứ cho
việc ghi sổ và lập các báo cáo. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế
toán và ghi chép phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản doanh thu và chi phí
phát sinh. Đồng thời kế toán cũng cần phải thực hiện việc kiểm tra, giám
sát việc thực hiện kỷ luật và các quy định tài chính trong doanh nghiệp
bảo hiểm
1.3 Nội dung doanh thu và chi phÝ trong doanh nghiƯp b¶o hiĨm:
1.3.1 Néi dung doanh thu kinh doanh bảo hiểm và nguyên tắc ghi
nhận doanh thu
1.3.1.1. Nội dung doanh thu:
Doanh thu kinh doanh bảo hiểm là toàn bộ các khoản tiền thu không
bao gồm thuế GTGT từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm và cung cấp dịch
vụ bảo hiểm.
Doanh thu kinh doanh bảo hiểm gồm các khoản thu sau:
- Tiền thu phí bảo hiểm gốc: Là toàn bộ phí bảo hiểm thu từ các hoạt
động bảo hiểm đà ký kết trong kỳ kế toán.
- Tiền thu nhận tái bảo hiểm: Là toàn bộ phí nhận tái bảo hiểm thu
từ các hợp đồng tái bảo hiểm trong kỳ kế toán
- Tiền thu nh-ợng tái bảo hiểm: Là toàn bộ các khoản tiền thu về
hoa hồng nh-ợng tái và các khoản thu khác từ hợp đồng tái bảo hiểm
trong kỳ kế toán
- Tiền thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ khác: Là các khoản tiền
thu về dịch vụ đại lý giám định, t- vấn, đại lý xét bồi th-ờng và đòi ng-ời
thứ ba, xử lý hàng đà bồi th-ờng tổn thất toàn bộ trong kỳ kế toán.
1.3.1.2 Nguyên tắc xác định doanh thu:
- Khoản thu phí bảo hiểm gốc đ-ợc hạch toán vào thu nhập khi phát
sinh trách nhiệm bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm đối với bên mua
bảo hiểm khi có bằng chứng doanh nghiệp bảo hiểm đà chấp nhận bảo
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
10
Tr-ờng Đại Học Vinh
hiểm và bên mua bảo hiểm đà đóng phí bảo hiểm, trừ tr-ờng hợp có thoả
thuận khác trong hợp đồng bảo hiểm.
Để đảm bảo hiệu lực của hợp đồng bảo hiểm khi giao kết, hợp đồng
bảo hiểm phải thể hiện rõ thời hạn nộp phí bảo hiểm, số phí bảo hiểm phải
nộp khi đến hạn phù hợp với từng loại nghiệp vụ. Đồng thời phải thu phí
đầy đủ và đúng hạn nh- trong hợp đồng bảo hiểm đà giao kết.
1.3.1.3 Cơ sở để xác định doanh thu:
Các khoản thu của đơn vị phát sinh trong kỳ trên cơ sở hoá đơn
chứng từ hợp lệ và đ-ợc hạch toán đầy đủ vào doanh thu cụ thể nh- sau
- Phí bảo hiểm gốc đ-ợc hạch toán vào thu nhập trên cơ sở hoá đơn
thu phí bảo hiểm.
- Các khoản thu từ hoạt động kinh doanh nhận tái bảo hiểm và
nh-ợng tái bảo hiểm đ-ợc hạch toán vào thu nhập trên cơ sở xác nhận
chấp nhận thanh toán của các bên liên quan.
1.3.2 Nội dung chi phí bảo hiểm:
1.3.2.1. Theo mục đích và công dụng của chi phÝ, chi phÝ trùc tiÕp kinh
doanh b¶o hiĨm gåm:
- Chi bồi th-ờng: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm trả trực tiếp
theo cam kết trên hợp đồng bảo hiểm cho khách hàng khi xảy ra rủi ro
thuộc phạm vi trách nhiệm của các hợp đồng bảo hiểm gốc và tái bảo
hiểm.
Đây là khoản chi phí cơ bản trong hoạt ®éng kinh doanh b¶o hiĨm
cđa doanh nghiƯp b¶o hiĨm. Kho¶n chi này phát sinh th-ờng xuyên và có
quy mô tỷ lệ thuận với năng lực kinh doanh của doanh nghiệp bảo hiểm
về các nghiệp vụ bảo hiểm.
Chi phí bồi th-ờng bao gồm:
+ Chi bồi th-ờng bảo hiểm gốc: Là những khoản tiền mà doanh
nghiệp bảo hiểm chi trả trực tiếp cho ng-ời đ-ợc bảo hiểm, ng-ời thụ
h-ởng bảo hiểm khi xảy ra những sự kiện bảo hiểm thuộc phạm vi trách
nhiệm của hợp đồng bảo hiểm gốc
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
11
Tr-ờng Đại Học Vinh
+ Chi bồi th-ờng nhận tái bảo hiểm: Là khoản chi mà doanh nghiệp
bảo hiểm phải trả cho công ty nh-ợng tái bảo hiểm theo hợp đồng tái bảo
hiểm khi xảy ra tổn thất rơi vào trách nhiệm nhận tái bảo hiểm.
- Chi hoa hồng: Là khoản chi mà doanh nghiệp bảo hiểm trả cho các
trung gian bảo hiểm hoặc công ty nh-ợng tái bảo hiểm khi nhận đ-ợc các
dịch vụ bảo hiểm, tái b¶o hiĨm.
Chi hoa hång bao gåm
+ Chi hoa hång b¶o hiểm gốc: Là khoản tiền doanh nghiệp bảo hiểm
trả cho các đại lý, môi giới hoặc cộng tác viên khi các trung gian này
mang lại hợp đồng bảo hiểm cho doanh nghiƯp b¶o hiĨm.
Hoa hång b¶o hiĨm gèc phơ thc vào tổng phí bảo hiểm vàtỷ lệ
hoa hồng đ-ợc ấn định bởi quy định của pháp luật hoặc doanh nghiệp bảo
hiểm. Nguyên tắc cơ bản của việc chi trả hoa hồng là doanh nghiệp bảo
hiểm không đ-ợc trả hoa hồng cho ng-ời tham gia bảo hiểm và doanh
nghiệp bảo hiểm chỉ trả hoa hồng sau khi đà ký kết hợp đồng bảo hiểm.
Hoa hồng bảo hiểm gốc đ-ợc tính theo công thức;
Hoa hồng bảo hiểm gốc= Tỷ lệ hoa hồng x Phí bảo hiểm không
có thuế GTGT
+ Hoa hồng nhận tái bảo hiểm: Là khoản tiền doanh nghiệp bảo
hiểm trả cho công ty nh-ợng tái bảo hiểm khi công ty này chuyển nh-ợng
dịch vụ cho doanh nghiệp.
Hoa hồng nhận tái bảo hiểm đ-ợc xác định trên cơ sở phí nhận tái
và tỷ lệ hoa hồng đ-ợc thoả thuận giữa doanh nghiệp bảo hiểm và công ty
nh-ợng tái bảo hiểm. Công thức xác định hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm
nh- sau:
Hoa hång nhËn t¸i BH = Tû lƯ hoa hång t¸i BH x Phí ròng nhận
tái BH
- Chi trích lập dự phòng nghiệp vụ: Là các khoản chi theo quy
định của chế độ quản lý tài chính, doanh nghiệp bảo hiểm phải trích vào
cuối niên độ nhằm để đảm bảo thanh toán cho ng-ời đ-ợc bảo hiểmvề
những rủi ro và tổn thất trong t-ơng lai.
- Chi giám định tổn thất: Là khoản tiền doanh nghiệp bảo hiểm
phải chi ra để thực hiện việc giám định các tổn thất thuộc trách nhiệm bảo
hiểm.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
12
Tr-ờng Đại Học Vinh
- Chi đánh giá rủi ro của đối t-ợng bảo hiểm: Là các khoản chi
cho công việc thu thập thông tin, điều tra và thẩm định về đối t-ợng bảo
hiểm tr-ớc khi doanh nghiệp ký kết hợp đồng bảo hiểm hoặc trong quá
trình thực hiện hợp đồng bảo hiểm với khách hàng.
- Chi đề phòng hạn chế tổn thất: Là khoản chi cho việc tổ chức các
biện pháp phòng ngừa rủi ro và hạn chế tổn thất đối với những đối t-ợng
bảo hiểm đ-ợc doanh nghiệp bảo hiểm bảo đảm theo hợp đồng.
- Chi đòi ng-ời thứ ba: Là khoản tiền mà doanh nghiệp bảo hiểm
bỏ ra để khiếu nại những ng-ời đ-ợc bảo hiểm mà theo luật doanh nghiệp
bảo hiểm đ-ợc thế quyền ng-ời đ-ợc bảo hiểm để đòi bồi th-ờng
- Chi xử lý bồi th-ờng 100%: Là khoản chi doanh nghiệp bảo hiểm
bỏ ra để bán, thanh lý những đối t-ợng bảo hiểm bị tổn thất toàn bộ đÃ
đ-ợc bồi th-ờng và doanh nghiệp bảo hiểm đ-ợc quyền thu hồi.
- Chi quản lý đại lý: Là khoản chi cho công việc tìm kiếm, tuyển
dụng, lựa chọn, đào tạo, huấn luyện và giám sát quá trình hành nghề của
đại lý bảo hiểm.
1.3.2.2. Chi phí bán hàng trong bảo hiểm:
Chi phí bán hàng là những khoản chi ra trong quá trình bán các sản
phẩm bảo hiểm.
Chi phí bán hàng trong bảo hiểm bao gồm: Chi quảng cáo th-ơng
mại hoá sản phẩm bảo hiểm, chi giao dịch, chi phí nhân viên bán hàng,
chi khấu hao TSCĐ dùng trong bộ phận bán hàng, chi phí dịchh vụ mua
ngoài khác.
- Chi phí nhân viên: Là khoản chi phí tiền l-ơng và các khoản trích
theo l-ơng, tiền th-ởng và các khoản phụ cấp khác cho các nhân viên trực
tiếp bán sản phẩm bảo hiểm.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Là giá trị của các công cụ, dụng cụ, đồ
dùng phục vụ cho quá trình bán sản phẩm bảo hiểm.
- Chi phí ấn chỉ: Là chi phí cho việc mua và quản lý các ấn chỉ
trong khai thác, quản lý các hợp đồng bảo hiểm
- Chi khấu hao TSCĐ: Là khoản trích khấu hao các TSCĐ sử dụng
trong khai thác bảo hiểm
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là các khoản tiền để trả cho các đơn
vị cá nhân bên ngoài do cung cấp dịch vụ, lao vụ cho quá trình bán các
sản phẩm bảo hiểm.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
13
Tr-ờng Đại Học Vinh
- Chi phí bằng tiền khác: Là các khoản chi khác trong quá trình
bán sản phẩm bảo hiểm bao gồm: Chi quảng cáo th-ơng mại hoá các sản
phẩm bảo hiểm, chi tiếp khách, tổ chức hội nghị, tuyên truyền.
1.3.2.3. Chi phí quản lý doanh ngiệp:
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí cho việc quản
lý điều hành kinh doanh nói chung, quản lý hành chínhvà phục vụ chung
khác liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật t- quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ dùng trong quản lý
- Chi trích dự phòng giảm giá hàng tồn kho, nợ phải thu khó đòi
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
- Thuế và các khoản phí, lệ phí, lÃi vay
1.4 Tổ chức công tác kế toán doanh thu và chi phí trong doanh
nghiệp bảo hiểm:
1.4.1. Kế toán doanh thu kinh doanh b¶o hiĨm:
1.4.1.1 NhiƯm vơ cđa kÕ toán doanh thu:
Để tổ chức công tác kế toán doanh thu bảo hiểm tốt thì kế toán
doanh thu bảo hiểm cần phải thực hiện một số yêu cầu sau:
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ, kịp thời các khoản doanh thu phát
sinh đ-ợc thực hiện, số l-ợng các hợp đồng bảo hiểm, tên của khách hàng
tham gia bảo hiểm trongg tất cả các nghiệp vụ bảo hiểm mà doanh nghiệp
tiến hành cung cấp những thông tin kịp thời cho quản lý hoạt động kinh
doanh bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm
- Ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời các khoản thu nhập từ hoạt
động đầu t-và những hoạt động khác ngoài hoạt động kinh doanh bảo
hiểm nhằm giúp cho doanh nghiệp đánh giá chính xác hiệu quả của hoạt
động này từ đó có những chính sách và chiến l-ợc đầu t- phù hợp, giúp
cho cơ quan quản lý nhà n-ớc nắm đ-ợc hoạt động hỗ trợ đ-ợc thực hiện
tại doanh nghiệp bảo hiểm có đúng với các quy định pháp lý hay không
- Giám sát chặt chẽ, kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch doanh
thu và lợi nhuận và thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà n-ớc.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
14
Tr-ờng Đại Học Vinh
- Tổ chức khoa học, hợp lý giữa kế toán tổng hợp với kế toán chi
tiết, kế toán đơn vị cấp trên với đơn vị cấp d-ới, chi nhánh với cộng tác
viên, đại lý, phòng đại diện với công ty
1.4.1.2 Tài khoản sử dụng:
Để phản ánh doanh thu kinh doanh bảo hiểm, kế toán sử dụng
những tài khoản sau:
TK 511 Doanh thu bán hàng
TK 531 Hàng bán bị trả lại
TK 532 Giảm giá hàng bán
TK 533 Chuyển phí nh-ợng tái bảo hiểm
TK 521 Chiết khấu th-ơng mại
TK 005 Hợp đồng bảo hiểm ch-a phát sinh trách nhiệm
TK 006 Hợp đồng nh-ợng tái bảo hiểm ch-a phát sinh trách
nhiệm
* TK 511 Doanh thu bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và doanh thu
bán hàng thuần của hoạt động kinh doanh bảo hiểm của doanh nghiệp bảo
hiểm đ-ợc thực hiện trong kỳ kế toán
# Nội dung và kết cấu TK 511:
Bên nợ: - Kết chuyển phí nh-ợng tái bảo hiểm gốc
- Kết chuyển hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái bảo hiểm,
hoàn hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
- Giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa
hồng môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán chiết khấu
- Kết chuyển doanh thu thuần
Bên có: Doanh thu cung cấp dịch vụ của hoạt động kinh doanh bảo
hiểm và các hoạt động kinh doanh khác thực hiện trong một kỳ hạch toán
trong kỳ
# Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2:
- TK 5111:doanh thu bảo hiểm gốc, tài khoản này có 7 tài khoản cấp
3:
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
15
+ TK 51111 Thu phÝ b¶o hiĨm gèc
+ TK 51112 – Thu phÝ đại lý giám định tổn thất
+ TK 51113 Thu phí đại lý xét giải quyết bồi th-ờng
+ TK 51114 Thu phí đại lý yêu cầu ng-ời thứ ba bồi hoàn
+ TK 51115 Thu hàng đà xử lý bồi th-ờng 100%
+ TK 51116 Thu phí giám định tỉn thÊt
+ TK 51118 – Thu kh¸c
- TK 5113 - Doanh thu nhận tái bảo hiểm, tài khoản này có 2 tài
khoản cấp 3
+ TK 51131 Thu phí nhận tái bảo hiểm
+ TK 51138 Thu khác
- TK 5114 Doanh thu nh-ợng tái bảo hiểm, tài khoản này có 2
tài khoản cấp 3:
+ TK 51141 Thu hoa hång
+ TK 51148 – Thu kh¸c
- TK 5115 – Doanh thu môi giới bảo hiểm, tài khoản này có 2 tài
khoản cấp 3
+ TK 51151 Thu hoa hồng
+ TK 51158 – Thu kh¸c
- TK 5118 – Doanh thu c¸c hoạt động khác
* Tài khoản 531 Hàng bán bị trả lại
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản mà doanh nghiệp bảo
hiểm phải trả cho khách hàng trong quá trình kinh doanh bảo hiểm bao
gồm: hoàn phí bảo hiểm, phí nhận tái bảo hiểm và hoàn hoa hồng nh-ợng
tái bảo hiểm do khách hàng thay đổi hợp đồng đà ký kết với doanh nghiệp
bảo hiểm
Tài khoản này còn để dùng để phản ánh trị giá số hàng hoá, dịch
vụ, lao vụ, đà tiêu thụ bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân vi phạm
hợp đồng kinh tế đà ký kết, hàng bị mất, kém phẩm chất, không đúng
chủng loại, quy cách. Trị giá hàng bán trả lại phản ánh trên tài khoản này
sẽ điều chỉnh giảm doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ để tính doanh thu
thuần trong kỳ.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
16
# Nội dung và kết cấu tài khoản 531:
Bên nợ: - Phí bảo hiểm gốc phải hoàn lại do thay đổi hợp đồng
- Phí nhận tái bảo hiểm phải hoàn lại do thay đổi hợp đồng
- Hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm phải hoàn lại do thay đổi hợp
đồng
- Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm: Trị giá hàng hoá dịch vụ đÃ
bán bị trả lại phải trả cho khách hàng
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ các khoản phí bảo hiểm gốc, phí
nhận tái bảo hiểm, hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm, hoa hồng môi giới
bảo hiểm hoàn lại phát sinh và doanh thu hàng bán bị trả lại trong kỳ
sang TK 511để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán
Tài khoản này không có số d- cuối kỳ
# Tài khoản 531 có 5 tài khoản cấp 2:
- TK 5311 Hoàn phí bảo hiểm gốc
- TK 5313 Hoàn phí nhận tái bảo hiểm
- TK 5314 Hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm
- TK 5318 Hoàn khác
* TK 532 Giảm giá hàng bán
Tài khoản này phản ánh các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm
phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng
môi giới bảo hiểm và các khoản giảm khác mà doanh nghiệp đà chấp
nhận cho ng-ời mua bảo hiểm và mua các dịch vụ hàng hoá khác trong
kỳ. Tài khoản này cũng sử dụng để phản ánh phần phí bảo hiểm giảm cho
ng-ời tham gia bảo hiểm với hợp đồng lớn
# Nội dung và kết cấu của tài khoản 532
Bên nợ: - Các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái bảo
hiểm, giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng môi giới bảo
hiểm và các khoản giảm giá hàng bán đà chấp thuận cho ng-ời mua hàng
phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ số giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí
nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng
môi giới bảo hiểm và các khoản giảm giá hàng bán phải chi trả phát sinh
trong kỳ sang TK 511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
17
Tài khoản này không có số d- cuối kỳ
# Tài khoản 532 có 5 tài khoản cấp 2
- TK 5321 Giảm phí bảo hiểm gốc
- TK 5323 Giảm phí nhận tái bảo hiểm
- TK 5324 Giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm
- TK 5325 Giảm hoa hồng môi giới bảo hiểm
- TK 5328 Giảm khác
* TK 533 Chuyển phí nh-ợng tái bảo hiểm
Tài khoản này sử dụng để phản ánh các khoản phí nh-ợng tái bảo
hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm cho các công ty tái bảo hiểm theo hợp
đồng tái bảo hiểm
# Nội dung và kết cấu tài khoản 533
Bên nợ: - Phí nh-ợng tái bảo hiểm chuyển cho công ty tái bảo
hiểm phát sinh trong kỳ
Bên có: - Kết chuyển toàn bộ số phí nh-ợng tái bảo hiểm phải
chuyển cho công ty nhận tái bảo hiểm sang TK 511 để xác định doanh thu
thực hiện trong kỳ kế toán
Tài khoản này không có số d- cuối kỳ
* TK 521 Chiết khấu th-ơng mại
Tài khoản này đ-ợc mở tại doanh nghiệp bảo hiểm để phản ánh
khoản chiết khấu th-ơng mại mà doanh nghiệp đà giảm trừ, hoặc đà thanh
toán cho ng-òi mua hàng do việc ng-ời mua hàng đà mua hàng hoá, dịch
vụ với khối l-ợng lớn theo thoả thuận về chiết khấu th-ơng mại đà ghi
trên hợp đồng mua bán hoặc cam kết mua, bán hàng.
# Nội dung và kết cấu của tài khoản 521
Bên nợ: Số chiết khấu th-ơng mại đà chấp nhận thanh toán cho
khách hàng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu th-ơng mại sang TK
511 để xác định doanh thu thuần trong kỳ hạch toán
Tài khoản này không có số d- cuối kỳ
* TK 005 Hợp đồng bảo hiểm ch-a phát sinh
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
18
Tài khoản này phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các
hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm
đà ký với khách hàng nh-ng ch-a phát sinh trách nhiệm. TK đ-ợc mở tuỳ
theo yêu cầu của doanh nghiệp bảo hiểm
# Nội dung và kết cấu của TK 005
Bên nợ: Doanh thu phát sinh của hợp đồng bảo hiểm gốc và hợp
đồng nhận tái bảo hiểm
Bên có: KÕt chun doanh thu ph¸t sinh sang TK 511 –
“doanh thu bn hng khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận trách nhiệm đối
với các hợp đồng bảo hiểm gốc và nhận tái bảo hiểm
Số d- cuối kỳ bên nợ: Doanh thu phát sinh của hợp đồng bảo
hiểm gốc và hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm ch-a
phát sinh trách nhiệm hiện có của doanh nghiệp
# Tài khoản 005 có 2 tài khoản cấp 2
- TK 0051 Hợp đồng bảo hiểm gốc ch-a phát sinh trách
nhiệm: Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng
bảo hiểm gốc mà doanh nghiệp bảo hiểm đà ký với khách hàng nh-ng
ch-a phát sinh trách nhiệm
- TK 0052 Hợp đồng nhận tái bảo hiểm ch-a phát sinh trách
nhiệm: Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp đồng
nhận tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đà ký với khách hàng
nh-ng ch-a phát sinh trách nhiệm
* TK 006: Hợp đồng nh-ợng tái bảo hiểm ch-a phát sinh trách
nhiệm
Dùng để phản ánh doanh thu phát sinh liên quan đến các hợp
đồng bảo hiểm, nh-ợng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp bảo hiểm đà ký với
khách hàng nh-ng ch-a phát sinh trách nhiệm
# Nội dung và kết cấu của TK 006
Bên nợ: Phản ánh doanh thu phát sinh của hợp đồng nh-ợng tái
bảo hiểm ch-a phát sinh trách nhiệm
Bên có: Kết chuyển doanh thu phát sinh sang TK 511 khi doanh
nghiệp bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với hợp đồng nh-ợng tái bảo hiểm
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
19
Tr-ờng Đại Học Vinh
Số d- cuối kỳ bên nợ: Phản ánh doanh thu phát sinh của hợp
đồng nh-ợng tái bảo hiểm mà doanh nghiệp ch-a phát sinh tr¸ch nhiƯm
hiƯn cã cđa doanh nghiƯp
1.4.1.3 Chøng tõ kÕ to¸n sử dụng:
Để ghi chép lại các nghiệp vụ kế toán doanh thu phát sinh và
làm căn cứ cho việc ghi sổ tổng hợp và chi tiết kinh doanh bảo hiểm thì
kế toán căn cứ vào Hoá đơn thu phí bảo hiểm, Bảng kê thanh toán phí bảo
hiểm gốc hàng ngày (Mẫu số C05- DN)
1.4.1.4 Nguyên tắc hạch toán doanh thu:
- Doanh thu bảo hiểm phải đ-ợc phản ánh chi tiết cho từng hoạt
động kinh doanh bảo hiểm, gồm: bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm,
nh-ợng tái bảo hiểm và các hoạt động khác
- Trong từng hoạt động kinh doanh phải chi tiÕt theo dâi tõng néi
dung doanh thuvµ chi tiÕt cho từng nghiệp vụ bảo hiểm nhân thọ và phi
nhân thọ, đồng thời phải hạch toán chi tiết cho từng đối t-ợng trong n-ớc
và ngoài n-ớc cho từng nghiệp vụ bảo hiểm.
- Doanh thu hoạt động kinh doanh bảo hiểm là số tiền phải thu
phát sinh trong kỳ
- Khi hợp đồng bảo hiểm phát sinh trách nhiệm kế toán ghi nhận
doanh thu bán hàng
- Tr-ờng hợp hợp đồng bảo hiểm, hợp đồng tái bảo hiểm đà đ-ợc
ký kết nh-ng ch-a ph¸t sinh tr¸ch nhiƯm, kÕ to¸n ghi nhËn sè phÝ bảo
hiểm gốc, phí nhận tái bảo hiểm trên TK 005 Hợp đồng bảo hiểm ch-a
phát sinh trách nhiệm. Khi khách hàng thanh toán phí bảo hiểm hoặc
chấp nhận thanh toán phí bảo hiểm kế toán mới đ-ợc ghi nhận doanh thu
bán hàng trong kỳ. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn thu phí bảo hiểm,Bảng kê
thanh toán phí bảo hiểm gốc hàng ngày để ghi sổ kế toán tổng hợp và chi
tiết doanh thu kinh doanh bảo hiểm
- Tr-ờng hợp hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ có thời hạn dài,
khách hàng đóng phí tr-ớc cho toàn bộ thời hạn, kế toán ghi nhận toàn bộ
doanh thu trong kỳ là số phí bảo hiểm khách hàng đà nộp với điều kiện
doanh nghiệp bảo hiểm phải áp dụng ph-ơng pháp trÝch dù phßng phÝ theo
tû lƯ thêi gian. NÕu doanh nghiệp bảo hiểm không áp dụng ph-ơng pháp
trích dự phòng này thì kế toán chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng trong kỳ
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
20
là số phí bảo hiểm của từng kỳ, phần phí bảo hiểm nộp tr-ớc còn lại đ-ợc
theo dõi trên sổ chi tiết Phi thu của khch hng
- Tr-ờng hợp hợp đồng bảo hiểm nhân thọ khi doanh nghiệp bảo
hiểmthu khoản phí bảo hiểm đầu tiên (phí tạm thu) nh-ng ch-a có hợp
đồng bảo hiểm chính thức đ-ợc giao cho ng-ời tham gia bảo hiểm, kế
toán căn cứ vào Hoá đơn thu phí bảo hiểm đầu tiên ghi nhận số phát sinh
trên TK 3385 Phí bảo hiểm tạm thu. Khi có hợp đồng chính thức đ-ợc
giao cho khách hàng, kế toán mới đ-ợc ghi nhận doanh thu bán hàng.
Trong tr-ờng hợp chủ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ đóng phí tr-ớc cho
các kỳ phí sau, kế toán ghi nhận số tiền trả tr-ớc của khách hàng trên sổ
chi tiết Phi thu khch hng m không ghi nhận doanh thu bn hng
trong kỳ
1.4.1.5 Ph-ơng pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
* Hoạt động kinh doanh bảo hiểm gốc
- Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng bảo hiểm gốc mà doanh
nghiệp bảo hiểm đà ký với khách hàng nh-ng ch-a phát sinh trách nhiệm,
kế toán ghi:
Nợ TK : 005
Hợp đồng bảo hiểm ch-a phát sinh trách
nhiệm
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với những hợp
đồng bảo hiểm gốc đà đ-ợc ký kết với ng-ời tham gia bảo hiểm, căn cứ
vào chứng từ kế toán có liên quan, kế toán ghi doanh thu hoạt động kinh
doanh bảo hiểm là sè tiỊn ph¶i thu cđa ng-êi tham gia b¶o hiĨm theo định
khoản sau:
Nợ TK : 131 (13111)
Phải thu của khách hàng
Nợ TK : 111, 112
Nếu khách hàng trả tiền ngay
Có TK : 511 (5111)
Doanh thu b¶o hiĨm
Cã TK : 3331
Th GTGT phải nộp (nếu có)
Đồng thời ghi:
Có TK : 005
Hợp đồng bảo hiểm ch-a phát sinh
trách nhiệm
- Đối với hoạt động bảo hiểm nhân thọ
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
21
+ Khi tạm thu phí bảo hiểm đầu tiên của khách hàng, kế toán
căn cứ vào hoá đơn thu phí bảo hiểm đầu tiên, kế toán ghi:
Nợ TK : 111, 112
Có TK : 338 (3385)
Phí bảo hiểm tạm thu
+ Khi có hợp đồng bảo hiểm chính thức đ-ợc giao cho khách
hàng, kế toán ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK : 131 (1311)
Phải thu khách hàng
Có TK : 511 (5111)
Doanh thu bán hàng
Đồng thời kết chuyển số phí tạm thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK : 338 (3385)
Phải trả phải nộp khác
Có TK : 131 (1311)
Phải thu của khách hàng
+ Khi phát sinh các khoản phí đại lý giám định, đại lý xét
bồi th-ờng, đại lý yêu cầu ng-ời thứ ba bồi hoàn và đại lý xử lý hàng bồi
th-ờng 100% và khi phát sinh doanh thu của các hoạt động kinh doanh
khác, kế toán căn cứ các chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK : 131 (1312, 1313, 1314, 1315, 1316, 1318)
Ph¶i thu phÝ giám định
Nợ TK : 111, 112
Nếu khách hàng trả tiền
ngay
Có TK : 511
Doanh thu bán hàng
Có TK : 3331
Thuế GTGT phải nộp (nếu
có)
* Hoạt động nhận tái bảo hiểm
- Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng nhận tái bảo hiểm mà
doanh nghiệp bảo hiểm đà ký với khách hàng nh-ng ch-a ph¸t sinh tr¸ch
nhiƯm, kÕ to¸n ghi nhËn doanh thu nhận tái là số tiền phải thu, ghi:
Nợ TK : 005
Hợp đồng bảo hiểm ch-a phát sinh
trách nhiệm
- Khi doanh nghiệp bảo hiểm nhận trách nhiệm đối với hợp đồng
nhận tái bảo hiểm, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan ghi:
Nợ TK : 131 (1311, 1318)
Có TK : 511 (5113)
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
22
* Hoạt động nh-ợng tái bảo hiểm
- Khi phát sinh doanh thu của hợp đồng nh-ợng tái bảo hiểm mà
doanh nghiệp bảo hiểm đà ký với công ty nhận tái bảo hiểm, nh-ng ch-a
phát sinh trách nhiệm, kế toán ghi:
Nợ TK : 006 Hợp đồng nh-ợng tái bảo hiểm ch-a
phát sinh trách nhiệm
- Khi phát sinh doanh thu hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm và
các khoản thu khác phải thu từ công ty nhận tái bảo hiểm, kế toán ghi
nhận doanhh thu nh-ợng tái bảo hiểm là số tiền phải thu:
Nợ TK : 131 (1314)
Phải thu của khách hàng
Có TK : 511 (5114)
Doanh thu bán hàng
* Hoàn phí, giảm phí bảo hiểm gốc
- Tr-ờng hợp đà thu phí bảo hiểm:
+ Khi phát sinh việc hoàn phí bảo hiểm gốc do thay đổi, huỷ bỏ
hợp đồng bảo hiểm gốc, căn cứ vào số phí phải hoàn cho ng-ời tham gia
bảo hiểm, kế toán ghi:
Nợ TK : 531 (5311)
Hàng bán bị trả lại
Nợ TK : 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK : 331
Phải trả ng-ời bán
+ Khi phát sinh việc giảm phsi bảo hiểm gốc cho những hợp
đồng bảo hiểm đà ký kết với khách hàng, kế toán căn cứ vào số phí gốc
phải bồi hoàn cho ng-ời tham gia bảo hiểm, ghi:
Nợ TK : 532 (5321)
Giảm giá hàng bán
Nợ TK : 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK : 331
Phải trả ng-ời bán
- Tr-ờng hợp ch-a thu phí bảo hiểm:
Khi ng-ời tham gia bảo hiểm có yêu cầu hoàn phí bảo hiểm,
giảm phí bảo hiểm, kế toán tiến hành điều chỉnh phần phí bảo hiểm phát
sinh ch-a thu tiền bằng cách ghi âm số phí bảo hiểm bằng số âm:
Nợ TK : 131
ghi âm số phí bảo
hiểm
Phan Lê H¶i
45 B1- Khoa Kinh TÕ
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
23
Nợ TK : 3331
yêu cầu hoàn hoặc
giảm
Có TK : 511
* Hoàn phí nhận tái bảo hiểm, hoàn hoa hồng nh-ợng tái bảo
hiểm:
- Khi hoàn trả phí nhận tái bảo hiểm cho công ty nh-ợng tái
bảo hiểm, kế toán căn cứ vào thông báo của công ty nh-ợng tái bảo hiểm,
ghi:
Nợ TK: 531 (5313)
Hàng bán bị trả lại
Có TK : 331 (3313)
Phải trả ng-ời bán
- Tr-ờng hợp doanh nghiệp bảo hiểm phải thu lại phí bảo
hiểm đà chuyển cho công ty nhận tái bảo hiểm, căn cứ vào số hoa hồng
nh-ợng tái bảo hiểm phải hoàn trả, kế toán ghi:
Nợ TK : 531 (5314)
Có TK : 331 (3314)
* Giảm phí nhận tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo
hiểm:
- Khi phát sinh giảm phí nhận tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK : 532 (5323)
giảm giá hàng bán
Có TK : 331 (3313)
Phải trả ng-ời bán
- Khi phát sinh giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm, ghi:
Nợ TK : 532 (5324)
Cã TK : 331 (3314)
* ChuyÓn phÝ nh-ợng tái bảo hiểm:
Khi phát sinh dịch vụ nh-ợng tái bảo hiểm, căn cứ vào các
chứng từ có liên quan, kế toán ghi số phí nh-ợng tái bảo hiểm cho công ty
nhận tái bảo hiểm:
Nợ TK : 533
Chuyển phí nh-ợng tái bảo
hiểm
Có TK : 331
Phải trả ng-ời bán
* Chiết khấu th-ơng mại
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
24
Tr-ờng Đại Học Vinh
Khi phát sinh khoản chiết khấu th-ơng mại trong kỳ, kế toán
ghi:
Nợ TK : 521
Chiết khấu th-ơng mại
Nợ TK : 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK : 111, 112, 131
- Cuèi kú kÕ to¸n, kÕt chuyển các khoản phải chi để giảm doanh
thu phát sinh trong kỳ, ghi:
+ Kết chuyển các khoản hoàn phí bảo hiểm gốc, hoàn phí nhận tái
bảo hiểm và hoàn hoa hồng môi giới bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK: 511
Doanh thu bán hàng
Có TK: 531
Hàng bán bị trả lại
+ Kết chuyển các khoản giảm phí bảo hiểm gốc, giảm phí nhận tái
bảo hiểm, giảm hoa hồng nh-ợng tái bảo hiểm và giảm hoa hồng môi giới
bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK: 511
Doanh thu bán hàng
Có TK: 532
Giảm giá hàng bán
+ Kết chuyển các khoản phí nh-ợng tái bảo hiểm phải trả cho nhà
nh-ợng tái bảo hiểm phát sinh trong kỳ, ghi;
Nợ TK: 511
Doanh thu bán hàng
Có TK: 533
Phí nh-ọng tái bảo hiểm
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại và
hàng giảm giá để xác định doanh thu thuần của các hoạt động kinh doanh
khác, ghi:
Nợ TK: 511
Có TK: 531, 532
+ Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911- xác
định kết quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK: 511
Có TK: 911
1.4.2. KÕ to¸n chi phÝ trùc tiÕp kinh doanh bảo hiểm:
1.4.2.1 Nhiệm vụ của kế toán chi phí kinh doanh bảo hiểm:
Để đảm bảo cung cấp thông tin nhanh chóng kịp thời, chính xác và
khách quan cho việc quản lý doanh nghiệp bảo hiểm, kế toán chi phí kinh
doanh trong doanh nghiệp bảo hiểm phải thực hiện tốt các yêu cầu sau:
- Tổ chức tốt côngg tác hạch toán ban đầu để làm căn cứ tin cậy
cho việc ghi sổ kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh Tế
Luận văn tốt nghiệp
Tr-ờng Đại Học Vinh
25
- Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán để hạch toán chi
phí kinh doanh trong hoạt động của doanh nghiệp bảo hiểm phù hợp với
ph-ơng pháp kế toán mà doanh nghiệp ®· lùa chän.
- KiĨm tra, gi¸m s¸t viƯc thùc hiƯn kỷ luật và các quy định tài
chính trong doanh nghiệp bảo hiểm.
1.4.2.2 Tài khoản sử dụng:
Kế toán trong doanh nghiệp bảo hiểm sử dụng tài khoản 624
Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm để phản ánh các khoản chi phí trực
tiếp kinh doanh bảo hiểm gốc, nhận tái bảo hiểm, nh-ợng tái bảo hiểm
trong kỳ.
* Nội dung và kết cấu của tài khoản:
Bên nợ: - Kết chuyển chi phí ch-a thanh toán đầu kỳ
- Chi phí trực tiếp kinh doanh bảo hiểm phát sinh trong kỳ
Bên có : - Kết chuyển số thực thu bồi th-ờng phần trách nhiệm
nh-ợng tái bảo hiểm và thu đòi ng-ời thứ ba
- Các khoản phải thu ghi giảm chi phí trực tiếp kinh
doanh bảo hiểm và kinh doanh khác phát sinh trong kỳ.
- Chi phí đ-ợc kết chuyển sang tài khoản xác định kết
quả cuối kỳ.
* Tài khoản 624 có 5 tài kho¶n cÊp 2:
- TK 6241 – Chi phÝ trùc tiÕp kinh doanh bảo hiểm gốc
Tài khoản này phản ánh những chi phí trực tiếp của hoạt động
bảo hiểm gốc, tức là những hoạt động liên quan trực tiếp đến việc thực
hiện các hợp đồng bảo hiểm gốc.
Tài khoản 6241 có các tài khoản cấp 3:
+ TK 62411 : Chi bồi th-ờng và chi trả tiền bảo hiểm
+ TK 62412 : Chi hoa hồng bảo hiểm
+ TK 62413 : Chi giám định tổn thất
+ TK 62414 : Chi đòi ng-ời thứ ba
+ TK 62415 : Chi xử lý hàng hoá đà bồi th-ờng 100%
+ TK 62416 : Chi đánh giá rủi ro của đối t-ợng bảo hiểm
Phan Lê Hải
45 B1- Khoa Kinh TÕ