Tải bản đầy đủ (.docx) (43 trang)

Phân tích thiết kế website xem phim

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (882.3 KB, 43 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

MƠN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE XEM PHIM

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN TIẾN

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

MƠN: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
WEBSITE XEM PHIM

Sinh viên thực hiện: NGUYỄN VĂN TIẾN

Đà Nẵng, tháng 11 năm 2021


MỤC LỤC


DANH MỤC HÌNH


CHƯƠNG 1. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG VÀ XÁC LẬP ĐỀ TÀI
1.1. Giới thiệu chung về website xem phim
Website phim online chính là kênh kết nối người dùng với những chương


trình giải trí, phim ảnh, truyền hình,... thơng qua internet. Người dùng có thể thoải
mái tìm kiếm và theo dõi những chương trình u thích dù ở bất cứ nơi đâu.
Nhu cầu giải trí gia tăng khiến người ta ngày càng mong muốn được thỏa mãn
ở nhiều khía cạnh.
Với một trang web xem phim online, bạn có thể truy cập dù bất cứ nơi đâu,
bất cứ địa điểm nào. Không những thế, trên các website này cịn có vơ vàn những
chương trình mà bạn có thể đã bỏ lỡ trên tivi, những bộ phim hấp dẫn mà tivi khơng
phát sóng hay những chương trình giải trí nước ngồi,...
Trong thời đại ngày nay, khi internet chiếm lĩnh hầu hết những lĩnh vực quan
trọng của đời sống từ làm việc đến giải trí, nó thay thế cho những loại hình truyền
thơng cũ, đem đến cho con người những trải nghiệm mới hơn.
1.1.1 Cơ cấu tổ chức website
Cơ cấu tổ chức của website xem phim như sau:
+ Admin quản lý các hoạt động chung của website.
+ Người xem là người truy cập website và thao tác với các chức năng cơ bản như:
Đăng nhập, đăng kí, xem phim, tìm kiếm phim ...
1.2. Hiện trạng hoạt động
1.2.1 Một số quy trình quản lý
1.2.1.1. Quản lý tài khoản
Mỗi website thường sẽ có 1 lượng truy cập nhất định và từ đó mọi người sẽ tạo
cho mình 1 tài khoản để khi vào lại trang web có thể thuận tiện thao tác hoặc xử lý
các công việc. Website xem phim cũng vậy, cũng cần có trang quản lý người xem để
cho admin dễ dàng quản lý các tài khoản của người xem từ đó có thể hỗ trợ người
xem 1 cách tận tình hoặc có thể xóa, khóa các tài khoản vi phạm các tiêu chuẩn,
nguyên tắc do website đề ra.

5


1.2.1.2. Quản lý phim

Website xem phim thường chứa hàng trăm bộ phim khác nhau, để có thể dễ dàng
thao tác với các bộ phim mà admin cần, thì phải có trang quản lý phim.
Trang quản lý phim giúp admin dễ dàng tìm kiếm các bộ phim mà mình cần thao
tác lên đó một cách nhanh chóng, tiết kiệm thời gian
1.2.1.3. Quản lý donate
Cứ mỗi tháng admin sẽ kiểm tra các khoản donate từ người xem tới website
nhằm thống kê chính xác số tiền đã được những người xem yêu quy website dành
tặng cho web
1.2.2. Mơ hình nghiệp vụ website xem phim
1.2.2.1 Quy trình đăng ký tài khoản.
Khi người xem muốn đăng kí tài khoản để sử dụng cho sau này thì người xem có
thể truy cập vào trang login chọn mục đăng ký sau đó nhập đầy đủ các thơng tin mà
form đăng ký yêu cầu và ấn vào đăng ký. Sau khi thông tin người xem được gửi lên,
hệ thống sẽ kiểm và tiến hành đăng kí cho người xem nếu các thông tin hợp lệ và
yêu cầu nhập lại nếu thông thin không hợp lệ.

6


Hình 1 - 1 : Quy trình đăng ký
1.2.2.2 Quy trình tìm kiếm phim

Giao diện tìm kiếm sẽ có ngay ở trang chủ của trang web xem phim
nhằm thuận tiện cho việc xem phim theo sở thích.
Việc tìm kiếm phim có thể quy ra thành hai loại tìm kiếm cơ bản là theo
danh mục hoặc theo từ khóa.:
 Với việc tìm kiếm theo danh mục, hệ thống sẽ tự động thống kê và

tìm kiếm phim theo từng mục mà người xem chọn.
 Quy trình tìm kiếm theo từ khóa:


7


Hệ thống kiểm tra liệt kê tất cả các phim có chứa từ khóa.
Từ khóa được điền khơng nằm trong bất cứ tên bộ phim nào hệ
thống gửi thông báo khơng có phim. Và đồng thời khơng có bộ
phim nào hiện lên cả.
Nếu tồn tại phim có chứa từ khóa hệ thống tự động chuyển giao
diện

Hình 1 - 2 : Quy trình tìm kiếm phim

8


1.2.2.3 Quy trình xem phim.

Người xem truy cập vào website và chọn vào trang phim sau đó tìm kiếm
bộ phim mà mình muốn xem, hệ thống sẽ kiểm tra và chuyển người xem sang
trang xem phim

Hình 1 - 3 : Quy trình xem phim
1.2.2.4 Quy trình đăng nhập.

Giao diện đăng nhập chỉ gồm 2 trường thông tin là tên tài khoản và mật

9



khẩu.
Trang đăng nhập sẽ tự động hiện khi khách có nhu cầu sử dụng các tính
năng của thành viên trang web ví dụ: bình luận, đánh giá phim ….
Hệ thống quản lý tài khoản của thành viên sẽ kiểm tra thơng tin được
cung cấp. nếu thơng tin khơng đúng thì sẽ quay lại màn hình đăng nhập
đồng thời gửi thơng báo hiển thị trên giao diện.
Nếu thông tin được xác thực, đưa về giao diện trang chủ xem phim của
thành viên.

10


Hình 1 - 4 : Quy trình đăng nhập
1.2.2.5 Quy trình donate.

Tùy theo lựa chọn của người xem mà sẽ có các hình thức donate khác nhau :
 Donate tiền bằng tài khoản ATM.
 Donate tiền bằng hình thức thanh tốn online.
 Donate tiền bằng SMS.

Qua trình donate tiền sẽ thông qua 2 giai đoạn quan trọng:

11


-Giai đoạn 1: Hệ thống sẽ tự động gửi thông tin nhận được từ Người xem
đến ngân hàng hoặc nhà phát hành thẻ mà website đã liên kết. Thông tin sẽ
được chứng thực và thông báo trả về hệ thống.

-Giai đoạn 2: gửi thông báo kết quả người xem.

+Nếu nạp thành công sẽ hiển thị ra thông báo cảm ơn
+Nếu thông tin không được xác nhận hệ thống đưa thành viên trở về giao
diện donate tiền kèm theo thơng báo.

Hình 1 - 5 : Quy trình donate
1.2.2.6 Quy trình upload phim.

- Phim được upload là những phim chắc chắn đã qua kiểm duyệt (Đã mua
bản quyền và được cấp phép chiếu).
- Các thao tác upload phim sẽ do admin đảm nhận vai trò

12


Hình 1 - 6 : Quy trình upload phim

13


CHƯƠNG 2. MƠ HÌNH HĨA U CẦU
2.1. Biểu đồ Use case
2.1.1. Biểu đồ Use Case tổng thể

Hình 2 - 1 : Biểu đồ use case tổng thể
2.1.2. Danh sách Use Case , Actor theo sơ đồ
-Actor :
1. Người xem
2. Admin
3. Ngân hàng, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
- Use case :

1. Đăng ký
2. Đăng nhập
3. Update tài khoản
4. Donate
5. Đánh giá
6. Bình luận
7. Xem phim
8. Tìm kiếm
9. Quản lý tài khoản
14


10. Quản lý phim
11. Upload phim
12. Quản lý donate
2.1.3. Đặc tả Use Case
2.1.3.1. Use case: Đăng ký tài khoản
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem đăng kí tài khoản để sử dụng trong
website
- Tiền điều kiện: Không có
- Actor : Người xem
- Luồng sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.

Trên giao diện chính người dùng chọn chức năng đăng kí ở trang login
Hệ thống hiển thị giao diện đăng ký thành viên
Hệ thống tiếp nhận thơng tin, kiểm tra tính xác thực, hợp lệ của các thông tin.

Nếu xác thực, Hệ thống tiến hành tạo tài khoản và mật khẩu theo thông tin mà

người xem nhập vào.
5. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện đăng kí ở trang login, người xem khơng muốn tiếp tục chọn
hủy bỏ hoặc chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Hệ thống kiểm tra thông tin nhập vào không hợp lệ
2. Hệ thống từ chối đăng ký, hiện thị thông báo đăng ký không hợp lệ và yêu
cầu nhập lại thông tin nếu người dùng vẫn muốn tiếp tục đăng ký.
+ Luồng 3:
1.

Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thông tin, q trình kết nối khơng

thành cơng, khơng thực hiện được.
2.
Hiển thị thông báo lỗi.
- Hậu điều kiện: Người xem tạo tài khoản thành công

- Input: Người xem vào trang web.
- Output: Thành viên chính thức

15


2.1.3.2. Use Case: Đăng Nhập

- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem, admin đăng nhập vào hệ thống
- Tiền điều kiện: Người xem đã được tạo tài khoản và có mật khẩu để đăng nhập
- Hậu điều kiện: Người dùng đăng nhập vào hệ thống
- Actor: Người xem, admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện chính người dùng chọn chức năng đăng nhập
2. Hệ thống hiển thị giao diện đăng nhập, yêu cầu người dùng nhập tài khoản và
password
3. Người dùng nhập tài khoản, password kích chọn đăng nhập
4. Hệ thống tiếp nhận thông tin, kiểm tra xem tài khoản và password có đúng hay
khơng.
5. Nếu tài khoản và password được xác thực hợp lệ, thì hệ thống sẽ hiển thị đăng
nhập thành công
6. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện đăng nhập, người dùng không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ hoặc
chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Hệ thống kiểm tra tài khoản và password được người dùng nhập vào khơng có
trong CSDL
2. Hệ thống hiện thị từ chối đăng nhập và yêu cầu đăng nhập lại
+ Luồng 3:
1. Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thông tin, quá trình kết nối khơng thành
cơng, khơng thực hiện được.
2. Hiển thị thông báo lỗi.

- Input: Thông tin (tài khoản , Password)
- Output: Trang chủ xem phim.

2.1.3.3. Use Case: Update tài khoản
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem,admin cập nhật các thông tin cơ bản
của tài khoản

16


- Tiền điều kiện: Người xem có tài khoản và đã dăng nhập vào trang web hoặc admin
muốn cập nhật thơng tin 1 tài khoản nào đó
- Hậu điều kiện: Người xem, admin cập nhật thông tin thành công
- Actor: Người xem, admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Sau khi đăng kí tài người xem có thể tiến hành đăng nhập sau đó vào trang tài
khoản
2. Nhập các thơng tin cần thiết sau đó nhấn cập nhật
3. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu người xem nếu đúng thì cập nhật
4. Kết thúc Use Case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện tài khoản, người xem không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ hoặc
chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Hệ thống kết nối CSDL để kiểm tra thơng tin, q trình kết nối khơng thành
cơng, khơng thực hiện được
2. Hiển thị thông báo lỗi.
+ Luồng 3:
1. Hệ thống kiểm tra nếu dữ liệu không đúng định dạng thì.
2. Hiển thị thơng báo lỗi
2.1.3.4. Use Case: Đánh giá

- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem đánh giá một bộ phim mà họ cảm thấy
hài lòng hoặc khơng hài lịng
- Tiền điều kiện: Người xem đã đăng nhập vào hệ thống
- Hậu điều kiện: Điểm đánh giá được cập nhật
- Actor: Người xem, admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện xem phim người xem chọn đánh giá từ 1 đến 5 sao
2. Hệ thống kiểm tra và tiếp nhận số lượng sao đánh giá sau đó tính tốn lại
điểm đánh giá của bộ phim
3. Cập nhật điểm đánh giá của bộ phim
4. Kết thúc Use case

17


- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện xem phim người xem khơng muốn đánh giá thì lướt bỏ qua
2. Kết thúc Use case
2.1.3.5. Use Case: Donate
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem quyên tặng một số tiền nhất định cho
website
- Tiền điều kiện: Người xem đã đăng nhập vào hệ thống
- Luồng sự kiện chính:
1.
2.
3.
4.

Trên giao diện trang chủ người xem chọn mục donate

Người xem chọn hình thức donate
Người xem nhập số tiền muốn donate và nhấn nút donate
Hệ thống sẽ tự động gửi thông tin nhận được từ Người xem đến ngân hàng
hoặc nhà phát hành thẻ mà website đã liên kết. Thông tin sẽ được chứng thực

và thông báo trả về hệ thống.
5. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện donate, người xem không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ hoặc
chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Nếu Nếu như trong q trình thanh tốn số tiền trong tài khoản của người
xem không đủ hoặc là thơng tin nhập vào khơng hợp lệ thì hiển thị thông
báo lỗi.
2. Kết thúc Use case.
- Hậu điều kiện: Thông báo cảm ơn đã donate cho website
- Actor: Người xem, Ngân hàng,các nhà cung cấp dịch vụ thanh toán
2.1.3.6. Use Case: Tìm Kiếm
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem tìm kiếm các bộ phim trên website
- Tiền điều kiện: Người xem có tài khoản và đã đăng nhập vào website
- Hậu điều kiện: giao diện có chứa thơng tin bộ phim người xem cần tìm
- Actor: Ngươi xem, Admin
18


- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện website người xem click vào ơ tìm kiếm
2. Người chọn 1 trong 2 phương thức tìm kiếm : theo danh mục và tìm kiếm

theo từ khóa và tiến hành tìm kiếm
3. Nếu thơng tin hợp lệ thì hệ thống sẽ hiện thị giao diện có chứa thơng tin
bộ phim người xem cần tìm
4. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện website, người xem không muốn tiếp tục thì bỏ qua.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Nếu thơng tin người dùng cần tìm khơng có trong CSDL, hoặc
khơng hợp lệ thì hệ thống kết nối không thành công
2. Hiển thị thông báo lỗi.
3. Kết thúc Use case
2.1.3.7. Use Case: Bình luận
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem bình luận những ý kiến của mình
- Tiền điều kiện: Người xem có tài khoản và đã đăng nhập vào website
- Actor: Ngươi xem, Admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện xem phim người xem chọn vào ơ bình luận
2. Người xem nhập nội dung và nhấn nút bình luận
3. Bình luận được cập nhật và hiển thị
4. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện xem phim, người xem khơng muốn bình luận thì tiếp tục
thì bỏ qua.
2. Kết thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Nếu nhưng gì người dùng bình luận khơng hợp lệ thì hiển thị thông báo
lỗi yêu cầu nhập lại

19


2. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Bình luận được thêm vào bộ phim
2.1.3.8. Use Case: Xem phim
- Tóm tắt: Use case này cho phép người xem xem bộ phim mà mình chọn
- Tiền điều kiện: khơng có
- Actor: Ngươi xem, Admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Người xem truy cập vào website tiến hành tìm kiếm và chọn bộ
phim mà mình muốn xem
2. Hệ thống kiểm tra và chuyển người xem sang trang xem phim đang
chiếu bộ phim mà người xem chọn
3. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Người xem không muốn xem phim thì bỏ qua tiếp tục các thao tác khác
2. Kế thúc Use case
+ Luồng 2:
1. Nếu trong cơ sở dữ liệu bộ phim người xem chọn đã bị xóa thì hiển thị ra
thông báo
2. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Bình luận được thêm vào bộ phim
2.1.3.9. Use case : Quản lý tài khoản
- Tóm tắt: Use case này cho phép người admin quản lí mọi thơng tin của người xem
trên hệ thống
- Tiền điều kiện: Tài khoản admin đã đăng nhập và có quyền admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện sau khi đăng nhập admin chọn quản lý tài khoản

2. Admin có thể chỉnh sửa, tìm kiếm thông tin của người xem, cũng như các
thao tác xóa các tài khoản khi các tài khoản ấy vi phạm các nguyên tác mà
website đề ra
3. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:

20


+ Luồng 1:
1. Trên giao diện Admin, người dùng không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ hoặc
chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Các thao tác của admin với các tài khoản được cập nhật vào cơ sở
dữ liệu
- Actor: Admin
2.1.3.10. Use case : Quản lý phim
- Tóm tắt: Use case này cho phép người admin quản lí danh sách phim của website
- Tiền điều kiện: Tài khoản admin đã đăng nhập và có quyền admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện sau khi đăng nhập admin chọn quản lý phim
2. Admin có thể chỉnh sửa, tìm kiếm thơng tin của các bộ phim, cũng như các
thao tác xóa phim khi bộ phim ấy hết hạn bản quyền hoặc 1 số vấn đề khác
3. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
3. Trên giao diện Admin, người dùng không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ hoặc
chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
4. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Các thao tác của admin với các bộ phim được cập nhật vào cơ sở dữ

liệu
- Actor: Admin
2.1.3.11. Use case : Quản lý donate
- Tóm tắt: Use case này cho phép người admin quản lý các khoản donate từ người
xem tới website
- Tiền điều kiện: Tài khoản admin đã đăng nhập và có quyền admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện sau khi đăng nhập admin chọn quản donate
2. Admin có thể thống kê các khoản donate theo ngày tháng hoặc theo
năm, bên cạnh đó admin cũng có thể xuất file để làm các thống kê doanh thu.
3. Kết thúc Use case

21


- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện Admin, người dùng không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ
hoặc chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Kết quả của các thao tác admin với trang quản lý donate
- Actor: Admin
2.1.3.12. Use case : upload phim
- Tóm tắt: Use case này cho phép người admin upload các bộ phim lên website
- Tiền điều kiện: Tài khoản admin đã đăng nhập và có quyền admin
- Luồng sự kiện chính:
1. Trên giao diện sau khi đăng nhập admin chọn trang phim và chọn
upload phim
2. Admin nhập đẩy đủ các thông tin và tải phim lên , sau đó bấm lưu
lại

3. Kết thúc Use case
- Luồng sự kiện rẽ nhánh:
+ Luồng 1:
1. Trên giao diện Admin, người dùng không muốn tiếp tục chọn hủy bỏ
hoặc chọn quay lại để quay lại mục phía trước.
2. Kết thúc Use case
- Hậu điều kiện: Bộ phim được upload lên cơ sở dữ liệu
- Actor: Admin

22


CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH LỚP
3.1. Biểu đồ lớp

Hình 3 - 1 : Biểu đồ lớp
3.2. Quan hệ các lớp
3.2.1. Danh sách các lớp
- Lớp người
- Lớp tài khoản
- Lớp donate
- Lớp bình luận
- Lớp đánh giá
- Lớp phim
- Lớp thể loại
3.2.2. Quan hệ giữa các lớp
- Quan hệ giữa lớp tài khoản và lớp người :
+ Loại quan hệ : 1 - 1
+ Phân tích : Mỗi tài khoản thì chỉ có 1 lớp người duy nhất để lưu thơng tin
chi tiết của người xem và mỗi lớp người cũng có duy nhất 1 lớp tài khoản

- Quan hệ giữa lớp tài khoản và lớp bình luận:
+ Loại quan hệ: 0..n - 1

23


+ Phân tích : Mỗi tài khoản có thể có bình luận vào một bộ phim nào đó hoặc
bình luận vào nhiều bộ phim hoặc có thể là khơng bình luận vào một bộ phim nào
hết và mỗi bình luận chỉ có thể thuộc về 1 người
- Quan hệ giữa lớp tài khoản và lớp đánh giá:
+ Loại quan hệ: 0..n - 1
+ Phân tích : Mỗi tài khoản có thể có đánh giá vào một bộ phim nào đó hoặc
đánh giá vào nhiều bộ phim hoặc có thể là không đánh giá vào một bộ phim nào hết
và mỗi đánh giá chỉ có thể thuộc về 1 người
- Quan hệ giữa lớp tài khoản và lớp donate:
+ Loại quan hệ: 0..n - 1
+ Phân tích : Mỗi tài khoản có thể có donate cho website hoặc có thể khơng
cần donate cho website
- Quan hệ giữa lớp phim và lớp thể loại:
+ Loại quan hệ: 1.. n - 1 .. n
+ Phân tích : Mỗi bộ phim có thể có 1 hoặc nhiều thể loại khác nhau và 1 thể
loại có thể có 1 hoặc nhiều bộ phim khác nhau
- Quan hệ giữa lớp phim và lớp bình luân:
+ Loại quan hệ: 0..n - 1
+ Phân tích : Mỗi bộ phim có thể có 1 hoặc nhiều thể bình luận về bộ phim
hoặc có thể bộ phim ấy khơng có bình luận nào cả. Mỗi bình luận chỉ có thể của 1 bộ
phim
- Quan hệ giữa lớp phim và lớp đánh giá:
+ Loại quan hệ:0..n - 1
+ Phân tích : Mỗi bộ phim có thể có 1 hoặc nhiều thể đánh giá về bộ phim

hoặc có thể bộ phim ấy khơng có đánh giá nào cả. Mỗi đánh giá chỉ thuộc về 1 bộ
phim

24


CHƯƠNG 4. SƠ ĐỒ USE CASE
4.1. Use case : Đăng nhập
4.1.1. Sơ đồ Sequence Diagram

Hình 4 - 1 : Sơ đồ Sequence Đăng nhập
4.1.2. Sơ đồ State Diagram

25


×