Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

CÂU TRẦN THUẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.84 KB, 18 trang )

Cho các câu sau :
- Câu 1: Em đi học à?
- Câu 2: Em đi học đi!
- Câu 3: Em đi học nhé!
- Câu 4: Em đi học.

Câu nghi vấn
Câu cầu khiến
Câu cảm thán
Câu trần thuật

Hãy xác định kiểu câu của các câu trên?


Tiết 88 - Tiếng việt:

CÂU TRẦN THUẬT

I.Đặc điểm hình thức và chức năng.
1. Xét ví dụ.
? Những câu nào trong các đoạn trích trên khơng có đặc điểm hình
thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến hoặc câu cảm thán ?
VD a. Lịch sử ta đã có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ tinh thần
yêu nước của dân ta. (1) Chúng ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử
vẻ vang thời đại Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Trung,... (2) Chúng ta phải ghi nhớ công lao của các vị anh hùng dân tộc,
vì các vị ấy là tiêu biểu của một dân tộc anh hùng.(3)
VD b. Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy lấm láp, quần áo ướt
đầm, tất tả chạy xông vào, thở không ra lời :(1)
- Bẩm... quan lớn... đê vỡ mất rồi ! (2)
 Các câu trong đoạn (a) và (b) đều khơng có đặc điểm hình


thức của câu nghi vấn, câu cầu khiến và câu cảm thán.


TIẾNG VIỆT

- CÂU TRẦN THUẬT

a/ Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến vĩ đại chứng tỏ
tinh thần yêu nước của dân ta.
Chúng
Nhận định

ta có quyền tự hào vì những trang lịch sử vẻ vang thời đại
Bà Trưng, Bà Triệu, Trần Hưng Đạo, Lê Lợi, Quang
Kể
Trung,…
Chúng ta phải ghi nhớ
công lao của các vị anh hùng dân tộc, vì các dân tộc ấy là
tiêu biểu cho một dân tộc anh hùng.
Yêu cầu
(Hồ Chí Minh, Tinh thần yêu nước của nhân dân ta)


TIẾNG VIỆT :

CÂU TRẦN THUẬT

b/ Thốt nhiên một người nhà quê, mình mẩy
lấm láp, quần áo ướt đầm, tất tả chạy xông vào,
thở không ra lời:

Kể, tả
- Bẩm…quan lớn…đê vỡ mất rồi!

Thông báo

( Phạm Duy Tốn, Sông chết mặc bay)


TIẾNG VIỆT :

CÂU TRẦN THUẬT

c/ Cai Tứ là một người đàn ông thấp và gầy, tuổi độ bốn lăm, năm mươi. 

Mặt lão vng nhưng hai má hóp lại.
d/ Ơi Tào Khê!



Nước Tào Khê làm đá mòn đấy! 

Miêu tả
Miêu tả

Câu cảm thán
Nhận định

Nhưng dịng nước Tào Khê khơng bao giờ
cạn chính là lịng chung thủy của ta !



Bộc lộ tình cảm, cảm xúc.


TIẾNG VIỆT :

CÂU TRẦN THUẬT

I.Đặc điểm hình thức và chức năng.
2. Ghi nhớ:
a. Đặc điểm hình thức:
Câu trần thuật khơng có đặc điểm hình thức của câu nghi
vấn, cầu khiến, cảm thán.
b. Chức năng:
a. Thường dùng để kể, thông báo, nhận định, miêu tả…
b. Ngồi ra cịn dùng để u cầu, đề nghị hay bộc lộ tình cảm,
cảm xúc…
c. Dấu hiệu khi viết:
Thường kết thúc bằng dấu chấm, nhưng đôi khi nó có thể kết
thúc bằng dấu chấm than hoặc dấu chấm lửng.
d. Khả năng sử dụng:
Đây là kiểu câu cơ bản được dùng phổ biến trong giao tiếp.


Em hãy hoàn thành sơ đồ khái quát ghi nhớ về
câu trần thuật?

Câu trần thuật
(1)


(2)

Chức năng

Hình thức
(3)

Khơng có đặc
điểm của câu
nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán

(4)

Dấu chấm,
chấm than,
chấm lửng

(5)
Kể, thông
báo, nhận
định, miêu
tả…

(6)

Dùng
trong giao
tiếp



II.Luyện tập:
Bài 1 /SGK: Hãy xác định kiểu câu và chức năng chính của
các câu sau đây :

a.Thế rồi Dế Choắt tắt thở. (1)Tôi thương lắm.(2)
Vừa thương vừa ăn năn tội mình.(3)
b. Mã Lương nhìn cây bút bằng vàng sáng lấp
lánh, em sung sướng reo lên : (1)
- Cây bút đẹp quá ! (2) Cháu cảm ơn ông ! (3)
Cảm ơn ông ! (4)


a
1
2

Câu

Kiểu câu Chức năng

Kể
Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Câu trần thuật
Tôi thương lắm.
Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc
thương tiếc

3

Vừa thương vừa ăn năn

tội mình.

Câu trần thuật Bộc lộ cảm xúc
thương, ân hận

b
1

Mã Lương nhìn cây bút
bằng … sướng reo lên :

Câu trần thuật

2

Cây bút đẹp quá !

Câu cảm thán Trực tiếp bộc lộ
cảm xúc vui mừng

3

Cháu cảm ơn ông !

Câu trần thuật

4

Cảm ơn ông !


Câu trần thuật

Kể và miêu tả

Biểu lộ tình
cảm biết ơn
Biểu lộ tình
cảm biết ơn


Bài 2 (SGK trang 47)
? Đọc câu thứ 2 trong phần dịch nghĩa và phần dịch thơ của bài thơ
“Ngắm trăng ” .Cho nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu đó?

Nguyên tác: Đối thử lương tiêu nại nhược hà?
Dịch nghĩa :Trước cảnh đẹp đêm nay biết làm thế nào ?
=> Câu nghi vấn
Dịch thơ : Cảnh đẹp đêm nay khó hững hờ.
=> Câu trần thuật
=> Về ý nghĩa : Câu thơ dịch nghĩa và câu thơ dịch thơ
tuy khác nhau về kiểu câu nhưng đều thể ý nghĩa : đêm
trăng đẹp gây sự xúc động mãnh liệt cho nhà thơ khiến
nhà thơ muốn làm một điều gì đó.


Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu?


Bài 3 (SGK trang 47): Xác định các kiểu câu?


Câu
a

Kiểu câu

Chức
năng

Anh tắt thuốc lá đi ! Câu cầu khiến Ra lệnh

b

Anh có thể tắt thuốc
lá được khơng ?

c

Xin lỗi, ở đây không Câu trần thuật Đề nghị
được hút thuốc lá.

Câu nghi vấn Đề nghị

=> Nhận xét : Ba câu có kiểu câu khác nhau nhưng
đều dùng để cầu khiến. Tuy nhiên, mức độ cầu khiến
của câu b và c nhẹ nhàng, nhã nhặn, lịch sự hơn câu a.


Bài 4 (SGK trang 47)

? Những câu sau đây có phải là câu trần

thuật không ? Những câu này dùng để làm gì ?
a, Đêm nay, đến phiên anh canh miếu thờ, ngặt
vì cất dở mẻ rượu, em chịu khó thay anh, đến
sáng thì về. => Câu trần thuật, dùng để u cầu
b, Tuy thế, nó vẫn kịp thì thầm vào tai tôi : (1)
"Em muốn cả anh cùng đi nhận giải".(2)
=> Câu trần thuật: + Câu 1 : dùng để kể
+ Câu 2 : dùng để yêu cầu


TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT
Bài 5. Đặt câu trần thuật: - Cảm ơn:
- Hứa hẹn:
+ Con xin hứa với ba mẹ sẽ
chăm chỉ học bài.
+ Tôi hứa sẽ giúp bạn học
tập tốt.
- Xin lỗi:
+ Mình xin lỗi bạn.
+ Con xin lỗi cha mẹ.

+ Cháu xin cảm ơn chú.
+ Chúng em cảm ơn cô.
- Chúc mừng:
+ Mẹ chúc mừng con.
+ Tôi chúng mừng bạn.
- Cam đoan:
+ Tôi cam đoan những lời
tơi nói hồn tồn là sự thật.
+ Tơi cam đoan thực hiện

cách li tốt để chống co vít
19.


TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại có sử dụng 4 kiểu câu:

Sau kì nghỉ tết, Danh gặp lại Linh trên đường đến
trường: ( 1)
- Tết vừa rồi bạn có đi đâu chơi khơng? ( 2)
- Tết rồi cả gia đình mình về quê ăn tết vui lắm.
( 3)
- Danh hãy kể cho mình nghe với! ( 4)
- Này nhé, mình được gặp ơng bà, gia đình các cơ
chú, mình cịn được lì xì nữa đó.( 5)
- Ơi, thích nhỉ! ( 6)


TIẾNG VIỆT : CÂU TRẦN THUẬT
Bài 6. Viết một đoạn đối thoại chủ đề học tập có sử dụng 4
kiểu câu:

Hôm nay trên đường đến trường, Lan hỏi An : ( 1)
- Bạn làm hết đề tốn cơ giao chưa? ( 2)
- Ơi, may q mình làm được hết ! ( 3)
- Mình cịn ý cuối bài hình nữa. ( 4)
- Bạn hãy giảng giúp mình ý đó nhé!( 5)
- Được mà. ( 6)




- Đối với bài học ở tiết học này:
- Nắm vững đặc điểm hình thức, chức năng của câu trần
thuật.
- Làm hồn thành các bài tập cịn lại.
- Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng 4 loại câu đã học.
- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài: CHIẾU DỜI ĐƠ
- Tìm hiểu về Lý Cơng Uẩn, thể chiếu.
- Trình tự lập luận, dẫn chứng trong bài chiếu.
- Vì sao nói Chiếu dời đơ phản ánh ý chí độc lập, tự cường
của dân tộc.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×