Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Đề kiểm tra giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 10 năm 2021-2022 - Trường THPT Thuận Thành Số 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (443.59 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1 
NĂM HỌC 2021 – 2022
Mơn: Địa lí ­ lớp 10
Thời gian làm bài : 45 phút, khơng tính thời gian phát đề

SỞ GD & ĐT BẮC NINH
TRƯỜNG THPT THUẬN THÀNH SỐ 1

I . PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 3,0 điểm)
Câu 1: Để thể hiện thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí trên một đơn vị lãnh thổ 
ta dùng phương pháp
    A. kí hiệu.             B. kí hiệu đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. 
bản đồ­biểu đồ.
Câu 2: Bề mặt Trái Đất được chia ra làm
   A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.  
   B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến. 
   C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến. 
     D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.
Câu 3: Hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh khơng xuất hiện ở nơi nào sau đây?
A. Vùng nội chí tuyến.

B. Xích đạo.

C. Vùng ngoại chí tuyến.

D. Chí tuyến Bắc, Nam.

Câu 4: Nơi nào sau đây khơng có sự chênh thời gian giữa ngày và đêm?
A. Xích đạo.



B. Hai cực.

C. Chí tuyến.

D. Vịng cực.

Câu 5: Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là từ
B. trong lịng Trái Đất.

    A. các đại dương lớn.                      

D. các vụ thử hạt nhân.

    C. bức xạ Mặt Trời.           

Câu 6: Những vùng bất ổn của vỏ Trái Đất thường nằm ở
A. trên các vùng núi lửa hoạt động mạnh.

B. các vực sâu của đáy đại dương.

C. nơi tiếp xúc giữa các mảng kiến tạo.

D. khu vực trung tâm của các lục địa.

Câu 7: Dạng địa hình cacxto là kết quả của q trình nào sau đây?
A. Phong hố.

B. Bóc mịn.


C. Vận chuyển.

D. Bồi tụ.

Câu 8: Tính chất rất nóng (kí hiệu: T) là khối khí
A. chí tuyến.

B. cực.

C. ơn đới.

D. xích đạo.

C. mưa nhiều.

D. khơng mưa.

Câu 9: Nơi có dịng biển nóng chảy qua thường 
A. mưa ít.

B. mưa trung bình.

Câu 10: Loại gió nào sau đây thổi quanh năm, có tính chất khơ?          
B. Gió đất.

   A. Gió mùa.

C. Gió Tây ơn đới. 

D. Gió mậu dịch.


Câu 11: Cho bảng số liệu: 
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH THÁNG CỦA HÀ NỘI
                                                                                                                         (Đơn vị: mm)
Tháng
Lượng 

I
18,6

II
26,2

III
43,8

IV
90,1

V
188,5

VI
230,9

VII
288,2

VIII
310,0


IX
265,4

X
130,7

XI
43,4

XII
23,4


mưa
( Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê,2020)

Căn cứ bảng số liệu, tháng có lượng mưa trung bình lớn nhất của Hà Nội là
A. tháng II.                 B. tháng V                 C. tháng VIII.                 D. tháng X
Câu 12: Biên độ nhiệt độ năm ở các vĩ độ trên bề mặt Trái Đất thay đổi theo hướng
A. tăng dần từ chí tuyến về xích đạo.

B. tăng dần từ xích đạo lên cực.

C. giảm dần từ chí tuyến lên cực.

D. giảm dần từ xích đạo lên cực.

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu 13.(4 ,0 điểm) 

a. Phân tích ảnh hưởng của khí áp đến lượng mưa trên Trái Đất.
b. Trình bày đặc điểm của gió biển và gió đất. Tại sao khu vực ven biển lại có sự đổi chiều gió 
giữa ngày và đêm?
Câu 14. (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu: 
LƯỢNG MƯA TRUNG BÌNH NĂM CỦA MỘT SỐ ĐỊA ĐIỂM
(Đơn vị: mm)
Địa điểm
Lượng mưa

Hà Nội( Việt Nam)

U­ Pha( LB Nga)

Va­len­xi­a( Ai­len)

1694

584

1416

                              (Nguồn: Trang 54­ SGK Địa lí 10, NXB Giáo dục VN)

a. Vẽ biểu đồ cột so sánh lượng mưa trung bình năm của Hà Nội, U­ pha và Va­len­xi­a.
b. Từ biểu đồ đã vẽ, hãy so sánh lượng mưa trung bình năm của 3 địa điểm trên.
­­­­­ HẾT ­­­­­


MA TRẬN KIỂM TRA GIỮA KÌ MƠN ĐỊA LÍ I –LỚP  10 

Nội dung 
kiến thức/ 
kĩ năng

Đơn vị 
kiến thức

Nhận biết

Thơng 
hiểu

Vận dụng

Vận dụng 
cao

Tổng số 
câu

Tổng điểm
TN

I. Bản đồ

1.Bản đồ

II. Vũ trụ, hệ 
quả các 
chun động 

của TĐ
III. Cấu trúc 
của TĐ, Các 
quyển của lớp 
vỏ địa li

1. Vũ trụ. Hệ Mặt Trời. Chuyển 
động tự quay quanh trục của TĐ.
2. Hệ quả chuyển động xung quanh 
Mặt Trời của TĐ

IV. Kĩ năng

1
( 1)
2
( 2,4)

1. Cấu trúc của TĐ. Thạch quyển..
6
2. Nội lực.
(5,7,6,8,9
3. Ngoại lực
,10)
4. Khí quyển
5. Khí áp, gió
6. Mưa
1. Kĩ năng làm việc với bảng số liệu 
1
và vẽ biểu đồ

(11)

1
(3)

2
( 12,13­
a)

1( 13­
b)

   

1(14)

TL

1

0.25

3

0,75

6

2


5.75

1

1

3.25

HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ NĂM HỌC 2021 ­2022
Mơn thi : Địa lí 10
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm ­ mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu

1

2

3

4

5

6

7

8


9

10

11

12

Đáp án

D

B

C

A

B

C

A

A

C

D


C

B

II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm)
Câu
Câu 13
( 4,0 
điểm)

Nội dung
Điểm
a. Phân tích ảnh hưởng của khí áp đến lượng mưa trên Trái Đất.
     2,0
­ Khu vực áp thấp là nơi hút gió và đẩy khơng lên cao sinh ra mây, mây gặp nhiệt độ 
1.0
thấp sinh ra mưa. Các vùng áp thấp thường là nơi có lượng mưa lớn trên Trái Đất.
­ Khu vực áp cao, khơng khí ẩm khơng bốc lên được, chỉ có gió thổi đi khơng có gió thổi  
đến, nên mưa rất ít hoặc khơng mưa.
1.0


    

Câu 14
( 3,0 
điểm)

b. Trình bày đặc điểm của gió biển và gió đất. Tại sao khu vực ven biển lại có sự đổi  
chiều gió giữa ngày và đêm?

­ Đặc điểm gió biển và gió đất: được hình thành ven biển, thay đổi hướng theo ngày và 
đêm.
   + Gió biển: Thổi từ biển vào đất liền, vào ban ngày
   + Gió đất: Thổi từ đất liền ra biển vào ban đêm
­ Khu vực ven biển có sự  đổi chiều gió giữa ngày và đêm, do: sự  nóng lên và lạnh đi  
khơng đều giữa vùng đất và bề mặt biển ven bờ theo ngày và đêm.
    + Ban ngày: mặt đất ven bờ  hấp thụ nhiệt tốt hơn mặt biển, khí áp mặt đất ven bờ 
thấp hơn trên bề mặt biển. Gió từ áp cao ven biển thổi vào áp thấp ven đất liền.
   + Ban đêm: mặt đất ven bờ toả nhiệt nhanh hơn mặt biển, khí áp mặt đất ven bờ cao 
hơn trên bề mặt biển. Gió từ áp cao từ bề mặt đất ven bờ thổi ra áp thấp trên mặt biển.
a. Vẽ biểu đồ:
­ Vẽ BĐ cột.
(Các dạng khác khơng cho điểm)
Nếu thiếu tên BĐ, các đơn vị  trục tung, trục hồnh, số  liệu trên mỗi cột trừ 0,25 điểm  
( điểm trừ khơng q 1,0 điểm)
b. Nhận xét:
­ Lượng mưa của 3 địa điểm trên có sự chênh lệch.
­ Hà Nội có lượng mưa lớn nhất, U­pha có lượng mưa nhỏ nhất (dẫn chứng)
Tổng: 10 điểm

2,0
1,0

1,0

2,0

1,0
0,5
0,5




×