Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Cac dang toan ve phep bien hinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.13 KB, 35 trang )

PHÉP BIẾN HÌNH VÀ PHÉP DỜI HÌNH PHÉP TỊNH TIẾN

Hä và tên: Trnh Kiu Linh
Lớp:
11BD9-K52
Trờng: THPT Nguyn Th Minh Khai
I.Túm tắt lý thuyết :
1. Định nghĩa : Trong mặt phẳng , cho véc tơ


v  a; b 

. Phép tịnh tiến theo

v  a; b 
véc tơ
là phép biến hình , biến một điểm M thành một điểm M’ sao
 
cho MM ' v

Tv

Ký hiệu :
.
2.Các tính chất của phép tịnh tiến :
a/ Tính chất 1:
*Định lý 1: Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm M,N thành hai điểm M’,N’
thì MN=M’N’.
b/ Tính chất 2:



* Định lý 2: Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng
hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó .
HỆ QUẢ :
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng , biến một tia thành một
tia , biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó , biến một tam giác
thành một tam giác bằng nó , biến một đường trịn thành một đường trịn có
cùng bán kính , biến một góc thành một góc bằng nó .
3. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
- Giả sử cho v  a; b  và một điểm M(x;y) . Phép tịnh tiến theo véc tơ v biến
điểm M thành điểm M’ thì M’ có tọa độ là :
4. Ứng dụng của phép tịnh tiến

 x ' a  x

 y ' y  b

BÀI TỐN 1: TÌM QUỸ TÍCH CỦA MỘT ĐIỂM
Bài tốn : Cho một hình H , trên hình H có một điểm M . Tìm quỹ tích của
điểm M khi trên hình H có một điểm A thay đổi . ( Thường điểm A chạy
trên một đường (C ) cho sẵn ).
Cách giải :
- Dựa vào các tính chất đã biết , ta tìm ra một véc tơ cố dịnh nằm trên hình
H ( Với điều kiện : véc tơ này có phương song song với đường thẳng kẻ
qua A ).
- Sau đó dựa vào định nghĩa về phép tịnh tiến ta suy ra M là ảnh của A qua
phép tịnh tiến theo véc tơ cố định .
- Dựa vào tính chất thay đổi của A ta suy ra giới hạn quỹ tích .
Ví dụ 1: Cho hai điểm B,C cố định nằm trên (O,R) và một điểm A thay đổi
trên đường trịn đó . Chứng minh rằng trực tâm của tam giác ABC nằm trên
một đường tròn cố định .

Giải
- Kẻ đường kính BB’ .Nếu H là trực tâm của tam giác ABC
thì AH=B’C.
 
Do C,B’ cố định , cho nên B’C là một véc tơ cố định  AH B ' C . Theo định
nghĩa về phép tịnh tiến điểm A đã biến thành điểm H . Nhưng A lại chạy
trên (O;R) cho nên H chạy
trên đường tròn (O’;R) là ảnh của (O;R) qua
 
phép tịnh tiến dọc theo v B ' C
- Cách xác định đường tròn (O’;R)
. Từ O kẻ đường thẳng song song với

B’C . Sau đó dựng véc tơ : OO ' B ' C . Cuối cùng từ O’ quay đường trịn bán
kính R từ tâm O’ ta được đường trịn cần tìm .
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD có hai đỉnh A,B cố định , cịn đỉnh C
chạy trên một đường trịn (O;R). Tìm quỹ tích đỉnh D khi C thay đổi .


Giải :
 

- Theo tính chất hình bình
hành : BA=DC AB CD . Nhưng theo giả thiết

A,B cố định , cho nên AB
 cố định . Ví C chạy trên (O;R) , D là ảnh của C
qua phép tịnh tiến theo AB , cho nên D chạy trên đường tròn O’ là ảnh của
đường tròn O
- Cách

xác định (O’) : Từ O kẻ đường thẳng // với AB , sau đó dựng véc tơ

OO '  AB . Từ O’ quay đường trịn bán kính R , đó chính là đường trịn quỹ
tích của D.
Ví dụ 3. Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cùng với
 hai điẻm A,B . Tìm
điểm M trên (O;R) và điểm M’ trên (O’R’) sao cho MM '  AB .
Giải
a. Giả sử ta lấy điểm M trên
 (O;R). Theo giả thiết , thì M’ là ảnh của M qua
phép tịnh tiến theo véc tơ AB . Nhưng do M chạy trên (O;R) cho nên M’
chạy trên đường tròn ảnh của (O;R) qua phép tịnh tiến . Mặt khác M’ chạy
trên (O’;R’) vì thế M’ là giao của đường tròn ảnh với đường tròn (O’;R’).
b/ Tương tự : Nếu lấy M’ thuộc đường tròn (O’;R’) thì ta tìm được N trên
(O;R) là giao của (O;R) với đường tròn ảnh của (O’;R’) qua phép tịnh tiến
theo véc tơ AB
c/ Số nghiệm hình bằng số các giao điểm của hai đường tròn ảnh với hai
đường tròn đã cho .
Ví dụ 3. Cho đường trịn (O) đường kính AB cố định . Một đường kính MN
thay đổi . Các đường thẳng AM và AN cắt các tiếp tuyến tại B lần lượt là
P,Q . Tìm quỹ tích trực tâm các tam giác MPQ và NPQ ?
Giải
- Tam giác MPQ có QA là một đường cao , vì vậy nếu ta kẻ MM’ vng
góc với PQ thì MM’ cắt
 QA
 tại
 trực tâm H . OA là đường trung
 bình của
tam giác MNH suy ra : MH 2OA BA . Vậy phép tịnh tiến theo BA biến điểm
M thành điểm H . Nhưng M chạy trên (O;AB) cho nên H chạy trên đường

tròn ảnh của (O;AB) qua phép tịnh tiến BA .
- Tương tự đối với tam giác NPQ .
- Giới hạn quỹ tích . Do M khơng trùng với A,B cho nên trên đường tròn
ảnh bỏ đi hai điểm ảnh của A,B .

BÀI TỐN 2: TÌM ĐIỂM M TRÊN ĐƯỜNG THẲNG D SAO
CHO KHOẢNG CÁCH MA+MB NGẮN NHẤT ( A,B CỐ
ĐỊNH CHO TRƯỚC )
Cách giải


 Bước 1: Tìm điểm A’ đối xứng với điểm A qua đường thẳng d . ( Khi
đó đường thẳng d là đường trung trực của AB , suy ra M thuộc d thì
MA=MA’ ).
 Bước 2: Kẻ đường thẳng A’B , thì đường thằng này cắt d tại M . M sẽ
là điểm duy nhất
 Bước 3: Chứng minh nhận xét trên : Vì MA+MB=MA’+MB=A’B
( khơng đổi) do A cố dịnh , thì A’ cố định , suy ra A’B không đổi
Chú ý : Trường hợp trên xảy ra khi A,B nằm trái phía với d .
Ngồi ra : Có trường hợp biến thể là thay đường thẳng d bằng hai đường
thẳng // cách nhau một đoạn cho trước khơng đổi .
Ví dụ 1. Hai thơn nằm ở hai vị trí A,B cách nhau một con sơng ( Xem hai
bờ sống là hai đường thẳng song song ) . Người ta dự kién xây một cây cầu
bắc qua sông (MN) và làm hai đoạn thẳng AM và BN .Tìm vị trí M,N sao
cho AM+BN là ngắn nhất .
Giải
 
- Vì khoảng cách giữa hai bờ sống là khơng đổi , cho nên MN U .
- Tìm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo U . Khi đó AMNA’ là hình
bình hành : A’N=AM .

- Do đó : MA+NB ngắn nhất Vì : MA+NB=A’N+NB
Ví dụ 2. Cho hình chữ nhật ABCD . Trên tia đối của tia AB lấy điểm P ,
trên tia đối của tia CD lấy điểm Q . Hãy xác định điểm M trên BC và điểm
N trên AD sao cho MN//CD và PN+QM nhỏ nhất .
Giải
- Giống bài toán trên là khoảng cách giữa hai cạnh của hình chữ nhật khơng
đổi . cho nên ta thực hiện theo cách của bài toán
 trên
  như sau :
- Tìm ảnh của điểm Q qua phép tịnh tiến theo CD U QQ ' .Khi đó MN=QQ’
, suy ra MQ=NQ’ . Cho nên PN+MQ=PN+NQ’ ngắn nhất khi P,N,Q’ thẳng
hàng .
- Các bước thực hiện :
  
C
+/ Tìm Q’ sao cho : D U QQ '
+/ Nối PQ’ cắt AD tại điểm N
+/ Kẻ NM //CD cắt BC tại M . Vậy tìm được M,N thỏa mãn u cầu
bài tốn .

BÀI TỐN 3: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH
CỦA ĐƯỜNG ( C ‘)


QUA PHÉP TỊNH TIẾN THEO u  a; b  KHI BIẾT PHƯƠNG
TRÌNH ĐƯỜNG (C ).
Cách giải :
 Bước 1: lấy một điểm M(x;y=f(x) ) trên (C )



 Bước 2: Thay x,y vào công thức tọ độ của phép tịnh tiến
 Bước 3: Rút gọn ta có phương trình F(x;y)=0 . Đó chính là phương
trình của (C’ ) cần tìm .

u  1;  2 
Ví dụ . Trong mặt phẳng (Oxy) cho
a/ Viết phương trình ảnh của mỗi đường trong trường hợp sau :
+/Đường thẳng a có phương trình : 3x-5y+1=0 ?
+/Đường thẳng b có phương trình : 2x+y+100=0
2
2
b/ Viết phương trình đường trịn ảnh của đường tròn (C ) : x  y  4x  y  1 0
c/ Viết phương trình đường (E) ảnh của (E) :
d/ Viết phương trình ảnh của (H) :

x2 y 2

1
9
4

x2 y 2

1
16 9

Giải
a/ Gọi M(x;y) thuộc các đường đã cho và M’(x’;y’) thuộc các đường ảnh
của chúng. Theo công thức tọa độ của phép tịnh tiến ta có :
 x ' 1  x

 x  x ' 1
 

 y '  2  y  y  y ' 2

Thay x,y vào phương trình các đường ta có :
- Đường thẳng a’ : 3(x’-1)-5(y’+2)+1=0  3x’-5y’-12=0
- Đường thẳng b’ : 2(x’-1)+(y’+2)+100=0 hay : 2x’+y’+100=0
2
2
b/ Đường tròn (C’) :  x ' 1   y ' 2   4  x ' 1  y ' 2  1 0 hay :
x 2  y 2  6x  5 y  10 0

 x ' 1

c/ Đường (E’) :

 y ' 2 


9

 x ' 1

d/ Đường (H’):

2

2


4

2



16

 y ' 2 
9

1 

2

1 

 x  1

2

9

 x  1
16

 y  2


2


4

2



 y  2
9

1

2

1

Bài tập về nhà :
Bài 1. Cho hai đường trịn khơng đồng tâm (O;R) và (O’;R’) và một điểm
A
trên (O;R) . Xác định điểm M trên (O;R) và diểm N trên (O’;R’) sao cho
 
MN OA .
Bài 2. ( Làm bài tập 4;5;6 – HH11NC-trang 9)
Bài 3. ( Làm bài tập : 2;3- HH11CB-trang 7 )
Gợi ý
 
Bài 1. Vì : MN OA  TOA : M  N . Do đó N nằm trên đường trịn ảnh của
(O;R) . Mặt khác N lại nằm trên (O’;R’) do đó N là giao của đường trịn
ảnh với với (O’;R’) . Từ đó suy ra cách tìm :
- Vè đường trịn tâm A bán kính R , đường trịn náy cắt (O’;R’) tại N

- Kẻ đường thẳng d qua N và song song với OA , suy ra d cắt (O;R) tại M
Bài 2.



a/ Bài 4-trang 9-HH11NC. 
- Vì A,B cố định suy ra : AB U .
  
   
MM
'

MA
MB  MM ' MB  MA  AB . Chứng tỏ : T AB : M  M ' .
- Từ giả thiết :
- Nhưng M chạy trên (O;R) cho nên M’ chạy trên đường tròn (O’;R) là ảnh
của (O;R) .
b/ Bài 5.
'
'
 x  x cos  y1 sin   a
 x x2cos  y2 sin   a
M '  1' 1
; N '  2'
 y1  x1 sin   y1cos  b
 y2 x2 sin   y2cos  b

- Tọa độ của M’ và N’ là :
- Khoảng cách d giữa M,N và khoảng cách d’ giữa M’N’ .
2

2
MN   x2  x1    y2  y1 
Ta có :
2

 x2  x1   cos2  sin 2     y2  y1 
- Phép F là phép dời hình
M 'N ' 

2

 cos   sin     x
2

2

 x ' x  a
 0  sin  0; cos 1  
 y ' y  b .

- Khi :
.
c/ Bài 6.
- Nếu F1 : M  x; y  

2

2

 x1    y2  y1 


2

Đây là công thức của phép tịnh tiến

M '  y;  x  ; N  x '; y '   N '  y ';  x '
2

thì khoảng cách giữa hai điểm
2
2
y  ; M ' N '   y ' y     x ' x 
. Chứng tỏ
2

MN   x ' x    y '
MN và M’N’ là :
MN=M’N’cho nên đó chính là phép dời hình .
- Nếu : F2 : M ( x; y )  M '  2x; y  ; N  x '; y '  N '  2x '; y '  . Khi đó khoảng cách hai
2
2
2
2
MN   x ' x    y ' y  ; M ' N '  4  x ' x    y ' y 
điểm là :
.

- Rõ ràng : MN< M’N’ : Do đó đây khơng phải là phép dời hình vì theo
định nghĩa : Phép dời hình là phép biến hình biến hai điểm thành hai điểm
mà không làm thay đổi khoảng cách giữa chúng .

Bài 3.
a/ Bài 2- trang 7.
- Từ B và C kẻ các đường thẳng // với AG . Sau đó đặt BB’=CC’=AG ( Tứ
giác BCC’B’ là hình bình hành )
- A’ sẽ trùng với G . Tam giác GB’C’ là ảnh của tam giác ABC qua phép
tịnh tiến theo véc tơ AG .
 
- Nếu D là ảnh của phép tịnh tiến theo véc tơ AG thì : AG  AD  D phải
trùng với G .
b/ Bài 3-trang 7.


- Theo công thức tọa độ của phép tịnh tiến :

 x 3  1 2
A '  A '
 A '  2;7 
 y A ' 5  2 7

và tọa

 x  1  1  2
B '  B '
 B '   2;3
 yB ' 1  2 3
.

độ của điểm
- Nếu gọi M(x;y) thuộc đường thẳng d và M’(x’;y’) thuộc đường thẳng d’ :
là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo véc tơ v thì theo cơng thức

 x ' x  1
M '

 y ' y  2

 x  x ' 1

 y  y ' 2 .

tọa độ củ phép tịnh tiến ta có :
Thay vào phương
trình của d : (x’+1)-2(y’-2)+3=0 . Hay d’: x’-2y’+8=0 .

Bài 3. PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC
1. ĐỊNH NGHĨA :
* Cho đường thẳng d . Phép biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó . Biến
mỗi điểm M khơng thuộc d thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực
của MM’ , được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d ( hay là phép đối
xứng trục ) . Đường thẳng d gọi là trục đối xứng
2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC
Ta chọn đường thẳng d trùng với trục Ox . Với mỗi điểm M(x;y) , gọi
 x ' x

 y '  y

M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép đối xứng trục thì :
( Đó chính là
biểu thức tọa độ )
3. TÍNH CHẤT
a/ Tính chất 1: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất

kỳ .
b/ Tính chất 2: Phép đối xứng trục biến một đường thẳng thành một đường
thẳng , biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó , biến một tam
giác thành một tam giác bằng nó , biến một đường trịn thành một đường
trịn có cùng bán kính .
4. TRỤC ĐỐI XỨNG CỦA MỘT HÌNH
Định nghĩa :
* Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép dối xứng qua d
biến hình H thành chính nó .
5. ỨNG DỤNG

BÀI TỐN 1. TÌM QUỸ TÍCH CỦA MỘT ĐIỂM
Bài tốn :
Cho hình H và một điểm A thuộc hình H thay đổi . Tìm quỹ tích của điểm
M khi A thay đổi .
Cách giải .


 Bước 1: Xét một vị trí bất kỳ của A và M . Sau dó tìm trên H có một
đường thẳng cố định là trung trực của đoạn thẳng AM ( Chính là trục
đối xứng ).
 Nếu A chạy trên một đường (C ) nào đó , theo tính chất của phép dối
xứng trục , thì M chạy trên đường (C’) là ảnh của (C ) qua phép đối
xứng trục .
Ví dụ 1. ( Bài 10-tr13-HH11NC ) .
Cho hai điểm B,C cố định nằm trên đường tròn (O;R) và điểm A thay đổi
trên đường trịn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực
tâm H nằm trên một đường trịn cố định .
Giải
- Vẽ hình . Gọi H là giao ba đường cao của tam giác ABC . Kéo dài AH cắt

(O;R) tại H’ . Nối CH’
- Chứng minh IH=IH’ . Thật vậy
Ta có : A BCH ' ( Góc nội tiếp chẵn cung BH’ ).(1)
Mặt khác :

CH  AB
 A BCH  2 

CI  AH '

. Từ (1) và (2) suy ra :

BCH BCH '

Chứng tỏ tam giác HCH’ là tam giác cân . Do BC vng góc với
HH’ , chứng tỏ BC là đường trung trực của HH’ . Hay H và H’ đối xứng
nhau qua BC . Cho nên khi A chạy trên đường trịn (O;R) thì H’ cũng chạy
trên (O;R) và H sẽ chạy trên đường tròn (O’;R) là ảnh của đường tròn
(O;R) qua phép đối xứng trục BC
- Giới hạn quỹ tích : Khi A trùng với B và C thì tam giác ABC suy biến
thành đường thẳng . Vì thế trên đường trịn (O’;R) bỏ đi 2 điểm là ảnh của
B,C .
* Chú ý : Ta cịn có cách khác chứng minh H và H’ đối xứng nhau qua BC .
- Kẻ AA’ ( là đường kính của (O) ) suy ra BHCA’ là hình bình hành , cho
nên BC đi qua trung điểm I của A’H .
- A’H’ song song với BC ( vì cùng vng góc với AH )
- Từ đó suy ra BC là đường trung bình của tam giác AHH’ – Có nghĩa là
BC đi qua trung điểm của HH’ . Mặt khác AH vng góc với BC suy ra BC
là trục đối xứng của HH’ , hay H và H’ đối xứng nhau qua BC.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có trực tâm H

a/ Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
HAB,HBC,HCA có bán kính bằng nhau
b/ Gọi O1 , O2 , O3 là tâm các đường trịn nói trên . Chứng minh rằng đường
tròn đi qua ba điểm O1 , O2 , O3 bằng đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Giải .


a/ Giả sử O1 là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC , thì theo bài
taons của ví dụ 1 O1 chính là ảnh của (O) qua phép đối xứng trục BC . Cho
nên bán kính của chúng bằng nhau . Tương tự hai đường tròn ngoại tiếp của
hai tam giác cịn lại có bán kính bằng bán kính của (O) .
b/ Ta hồn tồn chứng minh được O1 , O2 , O3 là các ảnh của O qua phép đối
xứng trục BC,CA,AB . Vì vậy bán kính các đường tròn này bằng nhau .
Mặt khác ta chứng minh tam giác ABC bằng tam giác O1O2O3 .

BÀI TOÁN 2.TÌM ĐIỂM CHO (d) VÀ HAI ĐIỂM A,B . TÌM
ĐIỂM M THUỘC d SAO CHO MA+MB MIN . (Khi A,B là hai
điểm nằm về một phía của d ) , MA  MB ĐẠT GIÁ TRỊ MAX
(A,B nằm về hai phía của d)
Cách giải :
 Bước 1: Tìm điẻm A’ đối xứng với A qua đường thẳng d
 Bước 2: Nối A’B , đường thẳng này cắt d tại M . Là điểm cần tìm .
 Bước 3: Chứng minh M là điểm duy nhất .
Ví dụ 1. (Bài 9-tr13- HH11NC)
Cho góc nhọn xOy và một điểm A nằm trong góc đó . Hãy tìm điểm B trên
Ox , điểm C trên Oy sao cho tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất .
Giải .
- Tìm A’ đối xứng với A qua Oy , B’ đối xứng với A qua Ox
- Nối A’B’ cắt Ox tại B , cắt Oy tại C . Đó chính là hai điểm cần tìm
- Chứng minh B,C là hai điểm duy nhất cần tìm .

Thật vậy : Do A’ đối xứng với A qua Oy , cho nên CA=CA’ (1) . Mặt
khác : B’ đối xứng với A qua Ox cho nên ta có BA=BB’ (2) . Gọi P là chu
vi tam giác ABC thì P=CA+CB+BA =CA’+CB+BB’=A’B’ ( do từ (1) và
(2) ).
Ví dụ 2: Cho đường thẳng d và hai điểm A,B nằm cùng phía với d . Tìm
điểm M trên d sao cho MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất ?
Giải
- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M . M chính là điểm cần tìm .
- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA=MA’ (1). Do đó :
MA+MB=MA’+MB=A’B .
- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A+M’B=M’A’+M’B  A ' B . Dấu
bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng . Nghĩa là M trùng với M’ .
Ví dụ 3. Cho đường thẳng d và hai điểm A,B ( nằm về hai phía của d ). Tìm
điểm M trên d sao cho MA  MB đạt GTLN .
Giải .


- Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M . M chính là điểm cần tìm .
- Thật vậy : MA  MB  MA ' MB  A ' B . Giả sử tồn tại một điểm M’ khác với
M trên d , khi đó : M ' A  M ' B  M ' A ' M ' B  A ' B . Dấu bằng chỉ xảy ra khi
M’A’B thẳng hàng , nghĩa là M trùng với M’.
Ví dụ 4 . Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) và một đường thẳng d
a/ Hãy tìm hai điểm M và M’ lần lượt nằm trên hai đường trịn đó sao cho d
là đường trung trực của đoạn thẳng MM’
b/ Hãy xác định điểm I trên d sao cho tiếp tuyến IT với (O;R) và tiếp tuyến
IT’ với (O’;R’) tạo thành một góc TIT’ nhận đường thẳng d là đường phân
giác trong hoặc ngồi .
Giải

Vẽ hình :
a/ Giả sử M nằm trên (O;R) và M’ nằm trên (O’;R’) tỏa mãn u cầu bài
tốn
- Vì d là trung trực của MM’ cho nên M’ nằm trên đường tròn (C’) là ảnh
của đường tròn (O;R) qua phép đối xứng trục d . Mặt khác M’ lại nằm trên
(O’;R’) do vậy M’ là giao của (C’) với (O’;R’)
- Từ đó suy ra cách tìm :
 Tìm hai đường trịn ảnh của hai đường tròn đã cho qua phép đối
xứng trục d ( Lần lượt là (C’) và (C’’)
 Hai đường tròn này cắt hai đường tròn đã cho tại M 1 , M 2 . Sau đó
kẻ hai đường thẳng d’’ và d’’’ qua M 1 , M 2 cắt (O;R) và (O’;R’)
tại M '1; M '2
 Các điểm cần tìm là  M 1M '1  và  M 2 M '2 
b/ Nếu MT và MT’ nhận d là phân giác trong hoặc ngồi của góc TIT’ thì
MT và MT’ đối xứng nhau qua d . Từ đó suy ra cách tìm :
- Gọi d’ là ảnh của MT qua phép đối xứng d nghĩa là d’ là tiếp tuyến của
đường tròn (C ) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng trục d. Mặt khác d’ là
tiếp tuyến của (O’;R’) . Cho d’ là tiếp tuyến chung của (C ) với (O’;R’) . Từ
đó ta suy ra cách tìm M :
 Tìm (C ) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng trục d
 Kẻ d’ là tiếp tuyến chung của (C ) và (O’;R’) . Khi đó d’ cắt d tại M .
Chính là điểm cần tìm .
 Tương tự áp dụng cho (O’;R’)
- Số nghiệm hình bằng số giao điểm của các tiếp tuyến chung cắt d .

BÀI TỐN 3:TÌM ĐIỂM ĐỐI XỨNG VỚI ĐIỂM QUA MỘT
ĐƯỜNG THẲNG


Bài toán : Cho điểm A(x;y) và một đường thẳng d : ax+by+c=0 . Tìm tọa

độ điểm B đối xứng với điểm A qua đường thẳng d ?
Cách giải :
 Bước 1: Gọi B(x’;y’) là điểm  đối
xứng với A qua d và H là trung

 AB.U 0  1

 2
điểm của AB thì điều kiện :  H  d
 Bước 2: Giải hai điều kiện (1) và (2) suy ra tọa độ của B
Ví dụ 1.
Cho điểm M(2;3) tìm tọa độ điểm N đối xứng với M qua đường thẳng d :
y=x
Giải
- Gọi N(x;y) là điểm đối xứng với M qua d và
 H là trung điểm của MN thì
 MN .U 0  1

 2
M,N đối xứng nhau qua d thì điều kiện là :  H  d


- Ta có :


MN  x  2; y  3 U  1;1

 x 2 y 3
H 
;


2 .
 2

 x  2  .1   y  3 .1 0

 x 2 y 3



 2
2

 x  y 5


 x y 1

 y 2
 N  3; 2 

 x 3

- Điều kiện (*)
Ví dụ 2.
Cho điểm M(2;-3) . Tìm ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d : y-2x=0
Giải
- Gọi N(x;y) là điểm đối xứng với M qua d và
 H là trung điểm của MN thì
 MN .U 0  1


 2
M,N đối xứng nhau qua d thì điều kiện là :  H  d
- Ta có :



MN  x  2; y  3 U  1; 2 

- Điều kiện (*)

 x2 y 3
H 
;

2 .
 2

 x  2  .1   y  3 .2 0

 x2 y  3



 2
2

1

y


 x  2 y  4 0 
 14 1 
3
 
 N   ; 

 3 3
 y x  5
 x  14

3

BÀI TOÁN 4:CHO (C ) VÀ (d) HÃY VIẾT PHƯƠNG TRÌNH
(C’) LÀ ẢNH CỦA (C ) QUA PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC d
CÁCH GIẢI
 Bước 1: Trên đường (C ) lấy hai điểm A,B
 Bước 2: Tìm hai điểm A’,B’ đối xứng với A,B qua phép đối xứng trục
d


 Bước 3: Viết phương trình đường (C’) đi qua A’,B’
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d : x-2y-2=0 và đường thẳng d’: y=x . Lập
phương trình đường thẳng (m) đối xứng với đường thẳng d’ qua đường
thẳng d .
Giải
 x  2 y  2 0  x  2
 

 x  y 0

 y  2

- Tìm giao của d và d’ bằng A(x;y) là nghiệm của hệ :
.A(-2;-2)
- Trên d’ lấy điểm M (3;3) . Gọi N(x;y ) là điểm đối xứng với M qua d .Gọi
H là
 trungđiểm của MN thì điều kiện để M,N đối xứng nhau qua d là :
 MN .U 0  1

 2  (*)
 H  d
- Ta có :



MN  x  3; y  3 U  2;1

 x 3 y 3
H 
;

2 
 2

 x  3 2   y  3 .1 0

 x 3

 y 3
 2  2.  2   2 0





2x  y 9  x 5
 
 N  5;  1

 x  2 y 7  y  1

- Điều kiện (*)
.
- Đường thẳng (m) là đường thẳng đi qua AN có véc tơ chỉ phương là
x2 y 2

 x  7 y  12 0
7
1
.


AN  7;1

, nên (m) có phương trình là :
Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng d: 2x-y+2=0 ; d’ : x+3y-3=0 . Lập phương
trình đường thẳng (m) đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng d’ .
Giải
- Tìm tọa độ điểm A là giao của d với d’ . Khi đó tọa độ A là nghiệm của hệ
2x  y  2 0



 x  3 y  3 0

3

 x  7
 3 8
 A   ; 

 7 7
 y 8

7

hai phương trình :
- Trên đường thẳng d chọn điểm M(0;2)
- Tìm tọa độ điểm N đối xứng với M qua
  đường thẳng d’ . Khi đó nếu M,N
 MN .U 0  1

 2  (*) Với H là trung điểm
đối xứng nhau qua d’ thì điều kiện :  H  d
của MN ,


U

là véc tơ chỉ phương của d’ . Ta có :




 x y 2
MN  x; y  2  U  3;  1 H  ;

 2 2 .


- Điều kiện (*)

3x.   y  2  .1 0
3x-y  2

 x


 y2
x

3
y

0

3.

3

0




2
 2 


- Đường thẳng (m) =(AN) đi qua

 3 1
N   ; 
 5 5


33  
 6
AN  
;
 / /U  2;11
 35 35 
.

3

 x  5
 3 1
 N   ; 

 5 5
 y 1

5


và có véc tơ chỉ phương

3
1
y
5
5 0  11x  2 y  7 0
2
11
.

x

Do đó (m) :
2
2
Ví dụ 3 . Cho đường tròn (C ) : x  y  4x  2 y  1 0 và đường thẳng d : 2xy+2=0. Hãy viết phương trình của đường trịn (C’) là ảnh của (C ) qua phép
đối xứng trục d .
Giải
Do tính chất của phép đối xứng trục biến (C ) thành (C’) có cùng bán kính .
Cho nên ta chỉ cần tìm tọa độ tâm I’ của (C’) đối xứng với tâm I của (C ) .
Vậy từ giả thiết ta có tâm I của (C ) có tọa độ : I(2;-1) và R=2 .
- Gọi I’(x;y ) là tâm của (C’)H là trung điểm của II’ , U  1; 2  là véc tơ chỉ
phương
của đường thẳng d . Để I’ đối xứng với I qua d thì điều kiện :

 II '.U 0  1

 2  (*)

 H  d
-Ta có :



 x  2 y  1
II '  x  2; y  1 U  1; 2  H 
;

2 .
 2

- Điều kiện

 x-2  .1   y 1 .2 0
 x+y 0
 x 1

   x  2   y  1

 
 I '   3;3
2
x

y

9

0

y

1
2.


2

0


 

 
(*)   2   2 

- Vậy (C’):  x  3

2

2

  y  3 4
2

.

2

x

y

1
9
4
.

Ví dụ 4. Cho (E) :
Và đường thẳng d : x+y-2=0 . Lập phương
trình (E’) là ảnh của (E) qua phép đối xứng trục d .
Giải
- Vẽ (E) chỉ ra tọa độ các đỉnh của trục lớn : A(3;0) ,A’(-3;0) và tọa độ
hai đỉnh của trục nhỏ : B(0;2) ;B’(0;-2 )
- Tìm tọa độ của 4 đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là ảnh của 4 đỉnh hình chữ
nhật cơ sở của (E) đã cho . Bằng cách giải các bài tốn nhỏ như ở trên , dễ
dàng tìm được tạo độ của O’(2;2) là ảnh của O(0;0) , M’(4;5) là ảnh của
M(-3;-2 ). N’(4;-1 ) là ảnh của N(3;-2) . P’(0;-1) là ảnh của P(3;2) và
Q’( 0;5) là ảnh của Q(-3;2) .


- Áp dụng cách vữ (E) ta suy ra cách vẽ của (E’) .
* Chú ý : Đây là bài tốn tương đối khó , chưa gặp trong các đề thi đại
học , nhưng lấy ví dụ này là để mở rộng cho trường hợp đối xứng trục . Dù
đường (C ) cho là đường gì đi chăng nữa , ta chỉ cần sử dụng tốt kiến thức
đã học là có thể giải được .

BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Gọi m là đường phân giác ngồi của góc A của tam giác ABC .
Chứng minh rằng với mọi điểm M trên m , chu vi tam giác MBC không
nhỏ hơn chu vi tam giác ABC

Bài 2. Cho (E) với hai tiêu điểm F1 , F2 . Gọi M là một điểm nằm trên (E)
nhưng không nằm trên đường thẳng F1 F2 và m là phân giác ngoài tại đỉnh M
của tam giác M F1 F2 . Chứng minh rằng m chỉ cắt (E) tại M duy nhất ( đường
thẳng m như thế gọi là tiếp tuyến của E tại M )
2
2
Bài 3. Cho đường tròn (C ) : x  y  6x  2 y 1 0 . Tìm phương trình đường
trịn (C’) qua phép đối xứng trục d : x-y-0 .
Bài 4 . Cho hai đường thẳng d : x-y+2=0 và d’: 3x+4y-1=0 . Tìm đường
thẳng m là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xừng trục là d’ .
Bài 5. Cho đường thẳng d: x+y-2=0 và hai điểm A(-4;-3) ,B(2;-1) . Tìm
điểm M trên d sao cho MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 6. Cho hai điểm A(4;3) và B(-2;0) . Tìm trên đường thẳng d : x+y-2=0
điểm M sao cho MA  MB đạt gía trị lớn nhất .
Bài 7.( Bài 39-tr106-BTHH10NC)
 4 7
 ; 
A 5 5  .

Cho tam giác ABC có đỉnh
Hai đường phân giác trong của hai góc
B và C lần lượt có phương trình x-2y-1=0 và x+3y-1=0 . Viết phương trình
cạnh BC của tam giác .

GỢI Ý CÁCH GIẢI
Bài 1. Kẻ đường phân giác ngồi của góc A . Tìm điểm C’ đối xứng với C
qua m . T a có : MB+MC=MB+MC’ BC ' . Mà BC’=AB+AC . Suy ra
MB+MC+BC  AB  AC  BC . Đó chính là điều phải chứng minh .
Bài 2. Giả sử trục lớn của (E) là 2a , tức là M nằm trên E khi : MF1  MF2 2a .
Theo cách chứng minh bài 1 , nếu M’ nằm trên phân giác m thì :

M ' F1  M ' F2 MF1  MF2 2a . Dấu bằng chỉ xảy ra khi M’ trùng với M . Vậy
nếu M’ khác M thì M’ khơng nằm trên E . Suy ra m cắt E tại một điểm duy
nhất tại M .
Bài 3. Đường trịn (C ) có tâm I(3;-1) và bán kính R=3 . Gọi I’ là tâm của
đường tròn (C’) . Nếu I và I’ đối xứng nhau qua d thì ta có hệ :


 x  3  y  1 0
 x  y 4
 x 0



 I '  0; 4 
x 3 y  1
x

y

4
y

4


0


 2
2


.

2

2

Vậy đường tròn (C’): x   y  4  9 đối xứng với (C ) qua trục đối xứng d .
Bài 4. Gọi A là giao của d và d’ thì tọa độ A là nghiệm của hệ :
 x  y  2 0


3x  4 y  1 0

 x  1
 A   1;1

 y 1

. Trên d lấy điểm M(0;2) . Tìm M’(x;y) là
ảnh của M qua phép đối xứng trục d’ ( có U  4;  3 Khi đó tọa độ M’ là
nghiệm của hệ :
4 x  3  y  2  0

   x  1

3  2   4 


 


33

x

 4x  3 y  6 0 
 33 6 
25

 
 M '  
; 
y 2
3x

4
y

3

0
6
25
25 

1

0




y 
2 

25
.

Khi đó đường thẳng m đối xứng với d qua d’ là đường thẳng AM’ đi qua
A(-1;1) có véc tơ chỉ phương


19 
 8
AM '  ; 
 / /U  8;  19 
 25 25 

suy ra (m) :

x 1 y  1

8
19 .

Hay đường thẳng (m) : 19x-8y+27=0.
Bài 5. Tìm tọa độ A’(x;y) đối xứng với A(-4;-3) qua phép đối xứng trục d:
x+y-2=0
 x  4   y  3 0
 x  y  1 0
 x 5




 A '  5;6 
x 4 y 3

 2 0
 x  y  11 0
 y 6

2
Suy ra hệ :  2
.
Lập đường thẳng (A’B) đi qua A’(5;6) có véc tơ chỉ phương


A ' B   3;  7  / /U  3;7 

 x 5  3t
tR

 y 6  7t
.

. Do đó (A’B):
với d cho nên tọa độ của M là nghiệm của hệ :

Vậy M là giao của (A’B)

9


t  10
 x 5  3t

23


 23 3 
 M  ; 
 y 6  7t   x 

10
 10 10 
 x  y  2 0


3

 y  10


Bài 6. Tương tự cách làm bài tập 5 , ta có tạo độ A’(x;y) đối xứng với
A(4;3) qua d là nghiệm của hệ :
3

 x  3   y  3 0
x 
x  y 0





 x  4   y  3 
x

y

3

0


2

0

 2   2 
 




2  A '  3 ; 3 



 2 2
 y 3

2

.


Đường thẳng (A’B) đi qua B(-2;0) có véc tơ chỉ phương :

 7 3 
A ' B   ;   / /U  7;3
 2 2
.

 x  2  7t
tR

 y 3t
.

Do đó (A’B):
Điểm M cần tìm là
giao của (A’B) với d , cho nên tọa độ M là nghiệm của hệ :
 2
t  5
 x  2  7t

4


4 6
  x   M  ; 
 y 3t
5

5 5
 x  y  2 0


6

 y 5

.

Bài 7. Tìm tọa độ hai điểm M,N lần lượt là ảnh của A qua phép đối xứng
trục là hai đường phân giác của hai góc B và C , thì M,N phải nằm trên
BC .
Từ đó đường thẳng (BC) chính là đường thẳng (MN) : y+1=0 .

Bài 4. PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
1. Định nghĩa phép quay .
* Trong mặt phẳng cho điểm O cố định và góc lượng giác  khơng đổi .
Phép biến hình biến điểm O thành điểm O, biến điểm M khác O thành điểm
M’ sao cho OM=OM’và góc (OM;OM’)=  . Được gọi là phép quay tâm O
góc quay là  .
2. Định lý :
Phép quay là phép dời hình .
3. Phép đối xứng tâm .
* Định nghĩa : Phép đối xứng qua điểm O là một phép biến hình
, biến mỗi
  
điểm M thành điểm M’ đối xứng với M qua O , có nghĩa là : OM  OM ' 0 .
* Ký hiệu và các thuật ngữ :
Phép đối xứng tâm O ký hiệu : DO . Trong đó O là tâm đối xứng

*Biểu thức tọa độ :
Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm I(a;b) . Nếu phép đối xứng tâm I biến
 x ' 2a  x

 y ' 2b  y

điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) thì :
( Đó chính là biểu thức
tọa độ của phép đối xứng tâm ) .
* Tâm đối xứng của một hình : Là điểm sao cho biến hình H thành chính nó
*Biểu thức tọa độ của phép quay có tâm I(a;b) điểm M(x;y) , điểm
M’(x’;y’) và góc quay là

:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Q (I,  ) , với I(a; b). Khi đó Q(I,  ) biến
điểm M (x; y) thành M’(x’; y’) xác định bởi:


 x'  a  ( x  a) cos  ( y  b) sin 

 y ' b  ( x  a) sin   ( y  b) cos

(IVb) ( Chứng minh cho HS )

4. Các ứng dụng của phép quay và đối xứng tâm .

BÀI TỐN 1: BÀI TỐN QUỸ TÍCH ĐIỂM
Bài tốn : Cho hình H và một điểm M thay đổi trên đường (C ) ( thuộc H ).
Tìm quỹ tích của điểm N khi M thay đổi .

Cách giải :
 Bước 1: Tìm một điểm I cố định sao cho I là trung điểm của MN
 Bước 2: Dựa vào tính chất của phép đối xứng tâm I ta suy ra quỹ tích
của N
Ví dụ 1. ( bài tốn 2-tr17-HH11NC).
Cho đường trịn (O;R)  và  hai điểm A,B cố định . Với mỗi điểm M , ta xác
định điểm M’ sao cho MM ' MA  MB . Tìm quỹ tích điểm M’ khi điểm M
chạy trên (O;R) .
Giải
- Gọi I là trung điểm của AB . Theo tính chất của véc tơ trung tuyến
thì :
 
 
MA  MB 2MI , suy ra : MM ' 2MI . Có nghĩa là I là trung điểm của MM’
- Ví A,B cố định , cho nên I cố định . Do đó DI : M  M ' . Nhưng M
chạy trên (O;R) cho nên M’ là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I sẽ
chạy trên đường tròn ảnh của (O;R)
- Cách xác định (O’;R) như sau : Nối IO kéo dài , đặt IO’=IO . Sau đó
lấy O’ làm tâm , quay đường trịn có bán kính R .
Ví dụ 2. ( Bài 17-tr19-HH11NC).
Cho hai điểm B,C cố định trên đường tròn (O;R)và một điểm A thay đổi
tren đường trịn đó . Hãy dùng phép đối xứng tâm để chứng minh rằng trực
tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường tròn cố định . ( Hay : tìm quỹ
tích của H khi A thay đổi ).
Giải
- Vẽ hình theo giả thiết cho . Nối đường kính AM , tìm vị trí của H . Ta
thấy CH ∟AB và MB∟AB suy ra CH//BM . Tương tự BH//MC và
tứ giác BHCM là hình bình hành , do đoa hai đường chéo BC và MH
cắt nhau tại trung điểm I của BC .
- Do B,C cố định cho nên I cố định . Vậy H là ảnh của M qua phép đối

xứng tâm I . Mặt khác M chạy trên (O;R) do đó H chạy trên đường
trịn (O’;R) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng tâm I .
Ví dụ 3. ( Bài 34-tr10-BTHH11NC) .


Cho đường thẳng a và một điểm G không nằm trên a . Với mỗi điểm A nằm
trên a ta dựng tam giác đều ABC có tâm là G. Tìm quỹ tích hai điểm B và
C khi A chạy trên a?
Giải
- Vẽ hình . Từ hình vẽ và tính chất của tam giác đều ta thấy góc
0
AGC AGB 1200 . Như vậy phép quay tâm G với góc quay  120 bién A
thành C và biến A thành B . Nhưng A chạy trên d vì thế B và C chạy trên
0
đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay  120 .
Ví dụ 4. ( Bài 35-tr10-BTHH11NC).
Cho đường tròn (O) và tam giác ABC . Một điểm M thay đổi trên (O) . Gọi
M 1 là điểm đối xứng với M qua A, M 2 là điểm đối xứng với M 1 qua B và M 3
là điểm đối xứng với M 2 qua C . Tìm quỹ tích điểm M 3 ?
Giải .
- Vẽ hình . Từ hình vẽ ta có : Do M 1 , M 2 đối xứng nhau qua B cho nên
BM 1 BM 2  1
- Vì M 2 và M 3 đối xứng nhau qua C cho nên : CM 2 CM 3 (2) . Từ (1) và (2)
chứng tỏ BC là đường trung bình của tam giác M 1M 2 M 3 , có nghĩa là BC//
M 1M 3 (3) .
- Gọi D là trung điểm của M M 3 thì AD là đường trung bình của tam giác
MM 1M 3  AD / / M 1M 3 (4) . Từ (3) và (4) suy ra AD//BC và tứ giác ABCD là
hình bình hành . Có nghĩa là D cố định. Như vậy : DD : M  M 3 . Mà M chạy
trên (O) cho nên M 3
Chạy trên đường tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép đối xứng tâm D .


BÀI TỐN 2: DỰNG HÌNH
Hãy tham khảo một vài ví dụ sau
Ví dụ 1. ( Bài tốn 3-tr17-HH11NC)
Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cắt nhau tại hai điểm B,C . Hãy dựng
một đường thẳng d đi qua A và cắt (O;R) và (O’;R’) lần lượt tại M và N sao
cho A là trung điểm của MN .
Giải
- Giả sử đường thẳng d đã dựng xong , do A là trung điểm của MN cho nên
N là ảnh của M qua phép đối xứng tâm A vì vậy N phải nằm trên đường
tròn (O’’) là ảnh của đường trịn (O;R) ( vì M chạy trên (O) ). Mặt khác N
lại thuộc (O’;R’) vì thế cho nên N là giao của (O’’) với (O’;R’) . Từ đó suy
ra cách dựng .
+/ Dựng đường tròn (O’’) là ảnh của đường tròn (O) : Nối OA , đặt
OA=O’’A .
+/ Đường tròn (O’’) cắt đường tròn (O’) tại N . Nối NA cắt (O) tại M .


- Giới hạn quỹ tích : Số nghiệm hình bằng số giao điểm của (O’’) cắt
(O’) .
Ví dụ 2. ( Bài 18-tr19-HH11NC)
Cho đường tròn (O;R) , đường thẳng d và điểm I . Tìm điểm A trên (O;R)
và điểm B trên d sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB .
Giải
- Vẽ hình . Do I là trung điểm của AB cho nên B là ảnh của A qua phép đối
xứng tâm I . Mặt khác A chạy trên (O;R) vì thế B chạy trên đường trịn
(O’’) là ảnh của (O) qua phép đối xứng tâm I . Nhưng B lại nằm trên d vì
vậy B là giao của d với (O’’)
-Từ đó suy ra cách tìm . Nối IO đặt IO=IO’’ , sau đó dựng đường trịn (O’’)
bán kính R , cắt d tại B . Nối BI cắt (O;R) tại A .

- Giới hạn quỹ tích : Số nghiệm hình bằng số giao điểm của (O’’) với d .

BÀI TOÁN 3: BÀI TOÁN CHỨNG MINH
Để làm được dạng bài toán chứng minh ta cần phải lắm chắc kiến thức về
phép đối xứng tâm và phép quay . Đồng thời phải nhớ lại các kiến thức về
tam giác , tứ giác : Hình bình hành , hình vng , hình chữ nhật .
Ví dụ 1. ( Bài toán 1-tr17-HH11NC)
Cho hai tam giác đều OAB và OA’B’ . Gọi C và D lần lượt là trung điểm
của các đoạn thẳng AA’ và BB’ . Chứng minh rằng OCD là tam giác đều ?
Giải
0
Xét phép quay tâm O với góc quay bằng góc lượng giác ( OA,OB)= 60 . Rõ
ràng A biến thành B và A’ biến thành B’ , vì thế cho nên phép quay đã biến
đoạn thẳng AA’ thành đoạn thẳng BB’ . Từ đó suy ra phép quay đã biến C
0
thành D , do đó OC=OD . Vì góc quay bằng 60 cho nên tam giác cân OCD
là tam giác đều .
Ví dụ 2. ( Bài 43-tr11-BTHH11NC)Về phía ngồi của tam giác ABC vẽ các
hình vng BCMN và ACPQ có tâm là O và O’ .
a/ Chứng minh rằng khi cố định hai điểm A,B và cho C thay đổi thì đường
thẳng NQ ln đi qua một điểm cố định .
b/ Gọi I là trung điểm của AB . Chứng minh rằng IOO’ là tam giác vng
cân .
Giải .
a/ Vẽ hình theo giả thiết đã cho . Từ hình vẽ , giải cho học sinh bài toán phụ
: Cho hai điểm A,B cố dịnh , với mỗi điểm M và với hai phép quay tâm A ,
tâm B có cùng góc quay thì phép hợp của hai phép quay là một phép đối
xứng mà tâm đối xứng là đỉnh gốc vng của tam giác vng cân OAB
( O là tâm đối xứng ).



- Như vậy : QA : C  N QB : C  Q  NQ đi qua tâm đối xứng H được xác định
bằng cách dựng tam giác vuông cân HAB
b/ Tương tự như trên : QO : C  B ; QO ' : C  A  AB đi qua tâm đối xứng I
được xác định bằng tam giác vuông cân OO’I ( với I là đỉnh của góc
vng ). Như vậy tam giác O’OI là tam giác vng cân .

BÀI TỐN 4: TÌM ẢNH CỦA MỘT HÌNH BẰNG PHÉP
QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
CÁCH GIẢI .
Sử dụng các định nghĩa , tính chất của phép quay và phép đối xứng tâm
cùng với biểu thức tọa độ của chúng .
Ví dụ 1. ( Bài 1-tr15-HH11CB)
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(-1;3) và đường thẳng d có phương
trình : x-2y+3=0 . Tìm ảnh của A và d qua phép đối xứng tâm O
Giải
- Gọi A’(x;y) là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O(0;0) . Theo công thức
tọa độ của phép đối xứng ta có :
 x ' 0  x
 x  x '



 y ' 0  y
 y  y '

 x ' 1
 A '  1;  3

 y '  3


- Tương tự Gọi M(x;y) là một điểm bất kỳ thuộc d và M’(x’;y’) là một điểm
bất kỳ thuộc d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O . Theo cơng thức tọa
độ của phép đối xứng ta có :
 x ' 0  x
 x  x '

   x '  2   y '   3 0  x ' 2 y ' 3 0

 y ' 0  y
 y  y '
.

Do đó d’ có phương

trình là : x-2y-3=0 .
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (O;R) :
x2 y 2

1
9
4

và (E) :
xứng tâm I

x 2  y 2  2x  6 y  6 0

điểm I(1;2) . Tìm ảnh của (O;R) và (E’) qua phép đối


Giải
Gọi M(x;y) là điểm bất kỳ thuộc (O;R) và (E) . Từ cơng thức chuyển trục ta
có :
  2  x ' 2   4  y '  2  2  2  x '   6  4  y '   6 0

 x ' 2.1  x
 x 2  x '
2
 
  2 x' 2


   4  y ' 1
 y ' 2.2  y  y 4  y '



9

4

 x 2  y 2  6x  2 y  6 0

   2  x 2  4  y 2

1

9
4


*Chú ý : (O;R) :  x  1

2

2

  y  3 4  J (  1;6), R 2

.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×