PHÉP BIẾN HÌNH VÀ PHÉP DỜI HÌNH PHÉP TỊNH TIẾN
Hä và tên: Trnh Kiu Linh
Lớp:
11BD9-K52
Trờng: THPT Nguyn Th Minh Khai
I.Túm tắt lý thuyết :
1. Định nghĩa : Trong mặt phẳng , cho véc tơ
v a; b
. Phép tịnh tiến theo
v a; b
véc tơ
là phép biến hình , biến một điểm M thành một điểm M’ sao
cho MM ' v
Tv
Ký hiệu :
.
2.Các tính chất của phép tịnh tiến :
a/ Tính chất 1:
*Định lý 1: Nếu phép tịnh tiến biến hai điểm M,N thành hai điểm M’,N’
thì MN=M’N’.
b/ Tính chất 2:
* Định lý 2: Phép tịnh tiến biến ba điểm thẳng hàng thành ba điểm thẳng
hàng và không làm thay đổi thứ tự của ba điểm đó .
HỆ QUẢ :
Phép tịnh tiến biến đường thẳng thành đường thẳng , biến một tia thành một
tia , biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó , biến một tam giác
thành một tam giác bằng nó , biến một đường trịn thành một đường trịn có
cùng bán kính , biến một góc thành một góc bằng nó .
3. Biểu thức tọa độ của phép tịnh tiến
- Giả sử cho v a; b và một điểm M(x;y) . Phép tịnh tiến theo véc tơ v biến
điểm M thành điểm M’ thì M’ có tọa độ là :
4. Ứng dụng của phép tịnh tiến
x ' a x
y ' y b
BÀI TỐN 1: TÌM QUỸ TÍCH CỦA MỘT ĐIỂM
Bài tốn : Cho một hình H , trên hình H có một điểm M . Tìm quỹ tích của
điểm M khi trên hình H có một điểm A thay đổi . ( Thường điểm A chạy
trên một đường (C ) cho sẵn ).
Cách giải :
- Dựa vào các tính chất đã biết , ta tìm ra một véc tơ cố dịnh nằm trên hình
H ( Với điều kiện : véc tơ này có phương song song với đường thẳng kẻ
qua A ).
- Sau đó dựa vào định nghĩa về phép tịnh tiến ta suy ra M là ảnh của A qua
phép tịnh tiến theo véc tơ cố định .
- Dựa vào tính chất thay đổi của A ta suy ra giới hạn quỹ tích .
Ví dụ 1: Cho hai điểm B,C cố định nằm trên (O,R) và một điểm A thay đổi
trên đường trịn đó . Chứng minh rằng trực tâm của tam giác ABC nằm trên
một đường tròn cố định .
Giải
- Kẻ đường kính BB’ .Nếu H là trực tâm của tam giác ABC
thì AH=B’C.
Do C,B’ cố định , cho nên B’C là một véc tơ cố định AH B ' C . Theo định
nghĩa về phép tịnh tiến điểm A đã biến thành điểm H . Nhưng A lại chạy
trên (O;R) cho nên H chạy
trên đường tròn (O’;R) là ảnh của (O;R) qua
phép tịnh tiến dọc theo v B ' C
- Cách xác định đường tròn (O’;R)
. Từ O kẻ đường thẳng song song với
B’C . Sau đó dựng véc tơ : OO ' B ' C . Cuối cùng từ O’ quay đường trịn bán
kính R từ tâm O’ ta được đường trịn cần tìm .
Ví dụ 2. Cho hình bình hành ABCD có hai đỉnh A,B cố định , cịn đỉnh C
chạy trên một đường trịn (O;R). Tìm quỹ tích đỉnh D khi C thay đổi .
Giải :
- Theo tính chất hình bình
hành : BA=DC AB CD . Nhưng theo giả thiết
A,B cố định , cho nên AB
cố định . Ví C chạy trên (O;R) , D là ảnh của C
qua phép tịnh tiến theo AB , cho nên D chạy trên đường tròn O’ là ảnh của
đường tròn O
- Cách
xác định (O’) : Từ O kẻ đường thẳng // với AB , sau đó dựng véc tơ
OO ' AB . Từ O’ quay đường trịn bán kính R , đó chính là đường trịn quỹ
tích của D.
Ví dụ 3. Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cùng với
hai điẻm A,B . Tìm
điểm M trên (O;R) và điểm M’ trên (O’R’) sao cho MM ' AB .
Giải
a. Giả sử ta lấy điểm M trên
(O;R). Theo giả thiết , thì M’ là ảnh của M qua
phép tịnh tiến theo véc tơ AB . Nhưng do M chạy trên (O;R) cho nên M’
chạy trên đường tròn ảnh của (O;R) qua phép tịnh tiến . Mặt khác M’ chạy
trên (O’;R’) vì thế M’ là giao của đường tròn ảnh với đường tròn (O’;R’).
b/ Tương tự : Nếu lấy M’ thuộc đường tròn (O’;R’) thì ta tìm được N trên
(O;R) là giao của (O;R) với đường tròn ảnh của (O’;R’) qua phép tịnh tiến
theo véc tơ AB
c/ Số nghiệm hình bằng số các giao điểm của hai đường tròn ảnh với hai
đường tròn đã cho .
Ví dụ 3. Cho đường trịn (O) đường kính AB cố định . Một đường kính MN
thay đổi . Các đường thẳng AM và AN cắt các tiếp tuyến tại B lần lượt là
P,Q . Tìm quỹ tích trực tâm các tam giác MPQ và NPQ ?
Giải
- Tam giác MPQ có QA là một đường cao , vì vậy nếu ta kẻ MM’ vng
góc với PQ thì MM’ cắt
QA
tại
trực tâm H . OA là đường trung
bình của
tam giác MNH suy ra : MH 2OA BA . Vậy phép tịnh tiến theo BA biến điểm
M thành điểm H . Nhưng M chạy trên (O;AB) cho nên H chạy trên đường
tròn ảnh của (O;AB) qua phép tịnh tiến BA .
- Tương tự đối với tam giác NPQ .
- Giới hạn quỹ tích . Do M khơng trùng với A,B cho nên trên đường tròn
ảnh bỏ đi hai điểm ảnh của A,B .
BÀI TỐN 2: TÌM ĐIỂM M TRÊN ĐƯỜNG THẲNG D SAO
CHO KHOẢNG CÁCH MA+MB NGẮN NHẤT ( A,B CỐ
ĐỊNH CHO TRƯỚC )
Cách giải
Bước 1: Tìm điểm A’ đối xứng với điểm A qua đường thẳng d . ( Khi
đó đường thẳng d là đường trung trực của AB , suy ra M thuộc d thì
MA=MA’ ).
Bước 2: Kẻ đường thẳng A’B , thì đường thằng này cắt d tại M . M sẽ
là điểm duy nhất
Bước 3: Chứng minh nhận xét trên : Vì MA+MB=MA’+MB=A’B
( khơng đổi) do A cố dịnh , thì A’ cố định , suy ra A’B không đổi
Chú ý : Trường hợp trên xảy ra khi A,B nằm trái phía với d .
Ngồi ra : Có trường hợp biến thể là thay đường thẳng d bằng hai đường
thẳng // cách nhau một đoạn cho trước khơng đổi .
Ví dụ 1. Hai thơn nằm ở hai vị trí A,B cách nhau một con sơng ( Xem hai
bờ sống là hai đường thẳng song song ) . Người ta dự kién xây một cây cầu
bắc qua sông (MN) và làm hai đoạn thẳng AM và BN .Tìm vị trí M,N sao
cho AM+BN là ngắn nhất .
Giải
- Vì khoảng cách giữa hai bờ sống là khơng đổi , cho nên MN U .
- Tìm A’ là ảnh của A qua phép tịnh tiến theo U . Khi đó AMNA’ là hình
bình hành : A’N=AM .
- Do đó : MA+NB ngắn nhất Vì : MA+NB=A’N+NB
Ví dụ 2. Cho hình chữ nhật ABCD . Trên tia đối của tia AB lấy điểm P ,
trên tia đối của tia CD lấy điểm Q . Hãy xác định điểm M trên BC và điểm
N trên AD sao cho MN//CD và PN+QM nhỏ nhất .
Giải
- Giống bài toán trên là khoảng cách giữa hai cạnh của hình chữ nhật khơng
đổi . cho nên ta thực hiện theo cách của bài toán
trên
như sau :
- Tìm ảnh của điểm Q qua phép tịnh tiến theo CD U QQ ' .Khi đó MN=QQ’
, suy ra MQ=NQ’ . Cho nên PN+MQ=PN+NQ’ ngắn nhất khi P,N,Q’ thẳng
hàng .
- Các bước thực hiện :
C
+/ Tìm Q’ sao cho : D U QQ '
+/ Nối PQ’ cắt AD tại điểm N
+/ Kẻ NM //CD cắt BC tại M . Vậy tìm được M,N thỏa mãn u cầu
bài tốn .
BÀI TỐN 3: VIẾT PHƯƠNG TRÌNH
CỦA ĐƯỜNG ( C ‘)
QUA PHÉP TỊNH TIẾN THEO u a; b KHI BIẾT PHƯƠNG
TRÌNH ĐƯỜNG (C ).
Cách giải :
Bước 1: lấy một điểm M(x;y=f(x) ) trên (C )
Bước 2: Thay x,y vào công thức tọ độ của phép tịnh tiến
Bước 3: Rút gọn ta có phương trình F(x;y)=0 . Đó chính là phương
trình của (C’ ) cần tìm .
u 1; 2
Ví dụ . Trong mặt phẳng (Oxy) cho
a/ Viết phương trình ảnh của mỗi đường trong trường hợp sau :
+/Đường thẳng a có phương trình : 3x-5y+1=0 ?
+/Đường thẳng b có phương trình : 2x+y+100=0
2
2
b/ Viết phương trình đường trịn ảnh của đường tròn (C ) : x y 4x y 1 0
c/ Viết phương trình đường (E) ảnh của (E) :
d/ Viết phương trình ảnh của (H) :
x2 y 2
1
9
4
x2 y 2
1
16 9
Giải
a/ Gọi M(x;y) thuộc các đường đã cho và M’(x’;y’) thuộc các đường ảnh
của chúng. Theo công thức tọa độ của phép tịnh tiến ta có :
x ' 1 x
x x ' 1
y ' 2 y y y ' 2
Thay x,y vào phương trình các đường ta có :
- Đường thẳng a’ : 3(x’-1)-5(y’+2)+1=0 3x’-5y’-12=0
- Đường thẳng b’ : 2(x’-1)+(y’+2)+100=0 hay : 2x’+y’+100=0
2
2
b/ Đường tròn (C’) : x ' 1 y ' 2 4 x ' 1 y ' 2 1 0 hay :
x 2 y 2 6x 5 y 10 0
x ' 1
c/ Đường (E’) :
y ' 2
9
x ' 1
d/ Đường (H’):
2
2
4
2
16
y ' 2
9
1
2
1
x 1
2
9
x 1
16
y 2
2
4
2
y 2
9
1
2
1
Bài tập về nhà :
Bài 1. Cho hai đường trịn khơng đồng tâm (O;R) và (O’;R’) và một điểm
A
trên (O;R) . Xác định điểm M trên (O;R) và diểm N trên (O’;R’) sao cho
MN OA .
Bài 2. ( Làm bài tập 4;5;6 – HH11NC-trang 9)
Bài 3. ( Làm bài tập : 2;3- HH11CB-trang 7 )
Gợi ý
Bài 1. Vì : MN OA TOA : M N . Do đó N nằm trên đường trịn ảnh của
(O;R) . Mặt khác N lại nằm trên (O’;R’) do đó N là giao của đường trịn
ảnh với với (O’;R’) . Từ đó suy ra cách tìm :
- Vè đường trịn tâm A bán kính R , đường trịn náy cắt (O’;R’) tại N
- Kẻ đường thẳng d qua N và song song với OA , suy ra d cắt (O;R) tại M
Bài 2.
a/ Bài 4-trang 9-HH11NC.
- Vì A,B cố định suy ra : AB U .
MM
'
MA
MB MM ' MB MA AB . Chứng tỏ : T AB : M M ' .
- Từ giả thiết :
- Nhưng M chạy trên (O;R) cho nên M’ chạy trên đường tròn (O’;R) là ảnh
của (O;R) .
b/ Bài 5.
'
'
x x cos y1 sin a
x x2cos y2 sin a
M ' 1' 1
; N ' 2'
y1 x1 sin y1cos b
y2 x2 sin y2cos b
- Tọa độ của M’ và N’ là :
- Khoảng cách d giữa M,N và khoảng cách d’ giữa M’N’ .
2
2
MN x2 x1 y2 y1
Ta có :
2
x2 x1 cos2 sin 2 y2 y1
- Phép F là phép dời hình
M 'N '
2
cos sin x
2
2
x ' x a
0 sin 0; cos 1
y ' y b .
- Khi :
.
c/ Bài 6.
- Nếu F1 : M x; y
2
2
x1 y2 y1
2
Đây là công thức của phép tịnh tiến
M ' y; x ; N x '; y ' N ' y '; x '
2
thì khoảng cách giữa hai điểm
2
2
y ; M ' N ' y ' y x ' x
. Chứng tỏ
2
MN x ' x y '
MN và M’N’ là :
MN=M’N’cho nên đó chính là phép dời hình .
- Nếu : F2 : M ( x; y ) M ' 2x; y ; N x '; y ' N ' 2x '; y ' . Khi đó khoảng cách hai
2
2
2
2
MN x ' x y ' y ; M ' N ' 4 x ' x y ' y
điểm là :
.
- Rõ ràng : MN< M’N’ : Do đó đây khơng phải là phép dời hình vì theo
định nghĩa : Phép dời hình là phép biến hình biến hai điểm thành hai điểm
mà không làm thay đổi khoảng cách giữa chúng .
Bài 3.
a/ Bài 2- trang 7.
- Từ B và C kẻ các đường thẳng // với AG . Sau đó đặt BB’=CC’=AG ( Tứ
giác BCC’B’ là hình bình hành )
- A’ sẽ trùng với G . Tam giác GB’C’ là ảnh của tam giác ABC qua phép
tịnh tiến theo véc tơ AG .
- Nếu D là ảnh của phép tịnh tiến theo véc tơ AG thì : AG AD D phải
trùng với G .
b/ Bài 3-trang 7.
- Theo công thức tọa độ của phép tịnh tiến :
x 3 1 2
A ' A '
A ' 2;7
y A ' 5 2 7
và tọa
x 1 1 2
B ' B '
B ' 2;3
yB ' 1 2 3
.
độ của điểm
- Nếu gọi M(x;y) thuộc đường thẳng d và M’(x’;y’) thuộc đường thẳng d’ :
là ảnh của đường thẳng d qua phép tịnh tiến theo véc tơ v thì theo cơng thức
x ' x 1
M '
y ' y 2
x x ' 1
y y ' 2 .
tọa độ củ phép tịnh tiến ta có :
Thay vào phương
trình của d : (x’+1)-2(y’-2)+3=0 . Hay d’: x’-2y’+8=0 .
Bài 3. PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC
1. ĐỊNH NGHĨA :
* Cho đường thẳng d . Phép biến mỗi điểm M thuộc d thành chính nó . Biến
mỗi điểm M khơng thuộc d thành điểm M’ sao cho d là đường trung trực
của MM’ , được gọi là phép đối xứng qua đường thẳng d ( hay là phép đối
xứng trục ) . Đường thẳng d gọi là trục đối xứng
2. BIỂU THỨC TỌA ĐỘ CỦA PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC
Ta chọn đường thẳng d trùng với trục Ox . Với mỗi điểm M(x;y) , gọi
x ' x
y ' y
M’(x’;y’) là ảnh của M qua phép đối xứng trục thì :
( Đó chính là
biểu thức tọa độ )
3. TÍNH CHẤT
a/ Tính chất 1: Phép đối xứng trục bảo toàn khoảng cách giữa hai điểm bất
kỳ .
b/ Tính chất 2: Phép đối xứng trục biến một đường thẳng thành một đường
thẳng , biến một đoạn thẳng thành một đoạn thẳng bằng nó , biến một tam
giác thành một tam giác bằng nó , biến một đường trịn thành một đường
trịn có cùng bán kính .
4. TRỤC ĐỐI XỨNG CỦA MỘT HÌNH
Định nghĩa :
* Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu phép dối xứng qua d
biến hình H thành chính nó .
5. ỨNG DỤNG
BÀI TỐN 1. TÌM QUỸ TÍCH CỦA MỘT ĐIỂM
Bài tốn :
Cho hình H và một điểm A thuộc hình H thay đổi . Tìm quỹ tích của điểm
M khi A thay đổi .
Cách giải .
Bước 1: Xét một vị trí bất kỳ của A và M . Sau dó tìm trên H có một
đường thẳng cố định là trung trực của đoạn thẳng AM ( Chính là trục
đối xứng ).
Nếu A chạy trên một đường (C ) nào đó , theo tính chất của phép dối
xứng trục , thì M chạy trên đường (C’) là ảnh của (C ) qua phép đối
xứng trục .
Ví dụ 1. ( Bài 10-tr13-HH11NC ) .
Cho hai điểm B,C cố định nằm trên đường tròn (O;R) và điểm A thay đổi
trên đường trịn đó . Hãy dùng phép đối xứng trục để chứng minh rằng trực
tâm H nằm trên một đường trịn cố định .
Giải
- Vẽ hình . Gọi H là giao ba đường cao của tam giác ABC . Kéo dài AH cắt
(O;R) tại H’ . Nối CH’
- Chứng minh IH=IH’ . Thật vậy
Ta có : A BCH ' ( Góc nội tiếp chẵn cung BH’ ).(1)
Mặt khác :
CH AB
A BCH 2
CI AH '
. Từ (1) và (2) suy ra :
BCH BCH '
Chứng tỏ tam giác HCH’ là tam giác cân . Do BC vng góc với
HH’ , chứng tỏ BC là đường trung trực của HH’ . Hay H và H’ đối xứng
nhau qua BC . Cho nên khi A chạy trên đường trịn (O;R) thì H’ cũng chạy
trên (O;R) và H sẽ chạy trên đường tròn (O’;R) là ảnh của đường tròn
(O;R) qua phép đối xứng trục BC
- Giới hạn quỹ tích : Khi A trùng với B và C thì tam giác ABC suy biến
thành đường thẳng . Vì thế trên đường trịn (O’;R) bỏ đi 2 điểm là ảnh của
B,C .
* Chú ý : Ta cịn có cách khác chứng minh H và H’ đối xứng nhau qua BC .
- Kẻ AA’ ( là đường kính của (O) ) suy ra BHCA’ là hình bình hành , cho
nên BC đi qua trung điểm I của A’H .
- A’H’ song song với BC ( vì cùng vng góc với AH )
- Từ đó suy ra BC là đường trung bình của tam giác AHH’ – Có nghĩa là
BC đi qua trung điểm của HH’ . Mặt khác AH vng góc với BC suy ra BC
là trục đối xứng của HH’ , hay H và H’ đối xứng nhau qua BC.
Ví dụ 2. Cho tam giác ABC có trực tâm H
a/ Chứng minh rằng các đường tròn ngoại tiếp các tam giác
HAB,HBC,HCA có bán kính bằng nhau
b/ Gọi O1 , O2 , O3 là tâm các đường trịn nói trên . Chứng minh rằng đường
tròn đi qua ba điểm O1 , O2 , O3 bằng đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC .
Giải .
a/ Giả sử O1 là tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác HBC , thì theo bài
taons của ví dụ 1 O1 chính là ảnh của (O) qua phép đối xứng trục BC . Cho
nên bán kính của chúng bằng nhau . Tương tự hai đường tròn ngoại tiếp của
hai tam giác cịn lại có bán kính bằng bán kính của (O) .
b/ Ta hồn tồn chứng minh được O1 , O2 , O3 là các ảnh của O qua phép đối
xứng trục BC,CA,AB . Vì vậy bán kính các đường tròn này bằng nhau .
Mặt khác ta chứng minh tam giác ABC bằng tam giác O1O2O3 .
BÀI TOÁN 2.TÌM ĐIỂM CHO (d) VÀ HAI ĐIỂM A,B . TÌM
ĐIỂM M THUỘC d SAO CHO MA+MB MIN . (Khi A,B là hai
điểm nằm về một phía của d ) , MA MB ĐẠT GIÁ TRỊ MAX
(A,B nằm về hai phía của d)
Cách giải :
Bước 1: Tìm điẻm A’ đối xứng với A qua đường thẳng d
Bước 2: Nối A’B , đường thẳng này cắt d tại M . Là điểm cần tìm .
Bước 3: Chứng minh M là điểm duy nhất .
Ví dụ 1. (Bài 9-tr13- HH11NC)
Cho góc nhọn xOy và một điểm A nằm trong góc đó . Hãy tìm điểm B trên
Ox , điểm C trên Oy sao cho tam giác ABC có chu vi nhỏ nhất .
Giải .
- Tìm A’ đối xứng với A qua Oy , B’ đối xứng với A qua Ox
- Nối A’B’ cắt Ox tại B , cắt Oy tại C . Đó chính là hai điểm cần tìm
- Chứng minh B,C là hai điểm duy nhất cần tìm .
Thật vậy : Do A’ đối xứng với A qua Oy , cho nên CA=CA’ (1) . Mặt
khác : B’ đối xứng với A qua Ox cho nên ta có BA=BB’ (2) . Gọi P là chu
vi tam giác ABC thì P=CA+CB+BA =CA’+CB+BB’=A’B’ ( do từ (1) và
(2) ).
Ví dụ 2: Cho đường thẳng d và hai điểm A,B nằm cùng phía với d . Tìm
điểm M trên d sao cho MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất ?
Giải
- Tìm điểm A’ đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M . M chính là điểm cần tìm .
- Thật vậy : Vì A’ đối xứng với A qua d cho nên MA=MA’ (1). Do đó :
MA+MB=MA’+MB=A’B .
- Giả sử tồn tại M’ khác M thuộc d thì : M’A+M’B=M’A’+M’B A ' B . Dấu
bằng chỉ xảy ra khi A’M’B thẳng hàng . Nghĩa là M trùng với M’ .
Ví dụ 3. Cho đường thẳng d và hai điểm A,B ( nằm về hai phía của d ). Tìm
điểm M trên d sao cho MA MB đạt GTLN .
Giải .
- Gọi A’ là điểm đối xứng với A qua d
- Nối A’B cắt d tại M . M chính là điểm cần tìm .
- Thật vậy : MA MB MA ' MB A ' B . Giả sử tồn tại một điểm M’ khác với
M trên d , khi đó : M ' A M ' B M ' A ' M ' B A ' B . Dấu bằng chỉ xảy ra khi
M’A’B thẳng hàng , nghĩa là M trùng với M’.
Ví dụ 4 . Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) và một đường thẳng d
a/ Hãy tìm hai điểm M và M’ lần lượt nằm trên hai đường trịn đó sao cho d
là đường trung trực của đoạn thẳng MM’
b/ Hãy xác định điểm I trên d sao cho tiếp tuyến IT với (O;R) và tiếp tuyến
IT’ với (O’;R’) tạo thành một góc TIT’ nhận đường thẳng d là đường phân
giác trong hoặc ngồi .
Giải
Vẽ hình :
a/ Giả sử M nằm trên (O;R) và M’ nằm trên (O’;R’) tỏa mãn u cầu bài
tốn
- Vì d là trung trực của MM’ cho nên M’ nằm trên đường tròn (C’) là ảnh
của đường tròn (O;R) qua phép đối xứng trục d . Mặt khác M’ lại nằm trên
(O’;R’) do vậy M’ là giao của (C’) với (O’;R’)
- Từ đó suy ra cách tìm :
Tìm hai đường trịn ảnh của hai đường tròn đã cho qua phép đối
xứng trục d ( Lần lượt là (C’) và (C’’)
Hai đường tròn này cắt hai đường tròn đã cho tại M 1 , M 2 . Sau đó
kẻ hai đường thẳng d’’ và d’’’ qua M 1 , M 2 cắt (O;R) và (O’;R’)
tại M '1; M '2
Các điểm cần tìm là M 1M '1 và M 2 M '2
b/ Nếu MT và MT’ nhận d là phân giác trong hoặc ngồi của góc TIT’ thì
MT và MT’ đối xứng nhau qua d . Từ đó suy ra cách tìm :
- Gọi d’ là ảnh của MT qua phép đối xứng d nghĩa là d’ là tiếp tuyến của
đường tròn (C ) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng trục d. Mặt khác d’ là
tiếp tuyến của (O’;R’) . Cho d’ là tiếp tuyến chung của (C ) với (O’;R’) . Từ
đó ta suy ra cách tìm M :
Tìm (C ) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng trục d
Kẻ d’ là tiếp tuyến chung của (C ) và (O’;R’) . Khi đó d’ cắt d tại M .
Chính là điểm cần tìm .
Tương tự áp dụng cho (O’;R’)
- Số nghiệm hình bằng số giao điểm của các tiếp tuyến chung cắt d .
BÀI TỐN 3:TÌM ĐIỂM ĐỐI XỨNG VỚI ĐIỂM QUA MỘT
ĐƯỜNG THẲNG
Bài toán : Cho điểm A(x;y) và một đường thẳng d : ax+by+c=0 . Tìm tọa
độ điểm B đối xứng với điểm A qua đường thẳng d ?
Cách giải :
Bước 1: Gọi B(x’;y’) là điểm đối
xứng với A qua d và H là trung
AB.U 0 1
2
điểm của AB thì điều kiện : H d
Bước 2: Giải hai điều kiện (1) và (2) suy ra tọa độ của B
Ví dụ 1.
Cho điểm M(2;3) tìm tọa độ điểm N đối xứng với M qua đường thẳng d :
y=x
Giải
- Gọi N(x;y) là điểm đối xứng với M qua d và
H là trung điểm của MN thì
MN .U 0 1
2
M,N đối xứng nhau qua d thì điều kiện là : H d
- Ta có :
MN x 2; y 3 U 1;1
x 2 y 3
H
;
2 .
2
x 2 .1 y 3 .1 0
x 2 y 3
2
2
x y 5
x y 1
y 2
N 3; 2
x 3
- Điều kiện (*)
Ví dụ 2.
Cho điểm M(2;-3) . Tìm ảnh của điểm M qua phép đối xứng trục d : y-2x=0
Giải
- Gọi N(x;y) là điểm đối xứng với M qua d và
H là trung điểm của MN thì
MN .U 0 1
2
M,N đối xứng nhau qua d thì điều kiện là : H d
- Ta có :
MN x 2; y 3 U 1; 2
- Điều kiện (*)
x2 y 3
H
;
2 .
2
x 2 .1 y 3 .2 0
x2 y 3
2
2
1
y
x 2 y 4 0
14 1
3
N ;
3 3
y x 5
x 14
3
BÀI TOÁN 4:CHO (C ) VÀ (d) HÃY VIẾT PHƯƠNG TRÌNH
(C’) LÀ ẢNH CỦA (C ) QUA PHÉP ĐỐI XỨNG TRỤC d
CÁCH GIẢI
Bước 1: Trên đường (C ) lấy hai điểm A,B
Bước 2: Tìm hai điểm A’,B’ đối xứng với A,B qua phép đối xứng trục
d
Bước 3: Viết phương trình đường (C’) đi qua A’,B’
Ví dụ 1: Cho đường thẳng d : x-2y-2=0 và đường thẳng d’: y=x . Lập
phương trình đường thẳng (m) đối xứng với đường thẳng d’ qua đường
thẳng d .
Giải
x 2 y 2 0 x 2
x y 0
y 2
- Tìm giao của d và d’ bằng A(x;y) là nghiệm của hệ :
.A(-2;-2)
- Trên d’ lấy điểm M (3;3) . Gọi N(x;y ) là điểm đối xứng với M qua d .Gọi
H là
trungđiểm của MN thì điều kiện để M,N đối xứng nhau qua d là :
MN .U 0 1
2 (*)
H d
- Ta có :
MN x 3; y 3 U 2;1
x 3 y 3
H
;
2
2
x 3 2 y 3 .1 0
x 3
y 3
2 2. 2 2 0
2x y 9 x 5
N 5; 1
x 2 y 7 y 1
- Điều kiện (*)
.
- Đường thẳng (m) là đường thẳng đi qua AN có véc tơ chỉ phương là
x2 y 2
x 7 y 12 0
7
1
.
AN 7;1
, nên (m) có phương trình là :
Ví dụ 2. Cho hai đường thẳng d: 2x-y+2=0 ; d’ : x+3y-3=0 . Lập phương
trình đường thẳng (m) đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng d’ .
Giải
- Tìm tọa độ điểm A là giao của d với d’ . Khi đó tọa độ A là nghiệm của hệ
2x y 2 0
x 3 y 3 0
3
x 7
3 8
A ;
7 7
y 8
7
hai phương trình :
- Trên đường thẳng d chọn điểm M(0;2)
- Tìm tọa độ điểm N đối xứng với M qua
đường thẳng d’ . Khi đó nếu M,N
MN .U 0 1
2 (*) Với H là trung điểm
đối xứng nhau qua d’ thì điều kiện : H d
của MN ,
U
là véc tơ chỉ phương của d’ . Ta có :
x y 2
MN x; y 2 U 3; 1 H ;
2 2 .
- Điều kiện (*)
3x. y 2 .1 0
3x-y 2
x
y2
x
3
y
0
3.
3
0
2
2
- Đường thẳng (m) =(AN) đi qua
3 1
N ;
5 5
33
6
AN
;
/ /U 2;11
35 35
.
3
x 5
3 1
N ;
5 5
y 1
5
và có véc tơ chỉ phương
3
1
y
5
5 0 11x 2 y 7 0
2
11
.
x
Do đó (m) :
2
2
Ví dụ 3 . Cho đường tròn (C ) : x y 4x 2 y 1 0 và đường thẳng d : 2xy+2=0. Hãy viết phương trình của đường trịn (C’) là ảnh của (C ) qua phép
đối xứng trục d .
Giải
Do tính chất của phép đối xứng trục biến (C ) thành (C’) có cùng bán kính .
Cho nên ta chỉ cần tìm tọa độ tâm I’ của (C’) đối xứng với tâm I của (C ) .
Vậy từ giả thiết ta có tâm I của (C ) có tọa độ : I(2;-1) và R=2 .
- Gọi I’(x;y ) là tâm của (C’)H là trung điểm của II’ , U 1; 2 là véc tơ chỉ
phương
của đường thẳng d . Để I’ đối xứng với I qua d thì điều kiện :
II '.U 0 1
2 (*)
H d
-Ta có :
x 2 y 1
II ' x 2; y 1 U 1; 2 H
;
2 .
2
- Điều kiện
x-2 .1 y 1 .2 0
x+y 0
x 1
x 2 y 1
I ' 3;3
2
x
y
9
0
y
1
2.
2
0
(*) 2 2
- Vậy (C’): x 3
2
2
y 3 4
2
.
2
x
y
1
9
4
.
Ví dụ 4. Cho (E) :
Và đường thẳng d : x+y-2=0 . Lập phương
trình (E’) là ảnh của (E) qua phép đối xứng trục d .
Giải
- Vẽ (E) chỉ ra tọa độ các đỉnh của trục lớn : A(3;0) ,A’(-3;0) và tọa độ
hai đỉnh của trục nhỏ : B(0;2) ;B’(0;-2 )
- Tìm tọa độ của 4 đỉnh của hình chữ nhật cơ sở là ảnh của 4 đỉnh hình chữ
nhật cơ sở của (E) đã cho . Bằng cách giải các bài tốn nhỏ như ở trên , dễ
dàng tìm được tạo độ của O’(2;2) là ảnh của O(0;0) , M’(4;5) là ảnh của
M(-3;-2 ). N’(4;-1 ) là ảnh của N(3;-2) . P’(0;-1) là ảnh của P(3;2) và
Q’( 0;5) là ảnh của Q(-3;2) .
- Áp dụng cách vữ (E) ta suy ra cách vẽ của (E’) .
* Chú ý : Đây là bài tốn tương đối khó , chưa gặp trong các đề thi đại
học , nhưng lấy ví dụ này là để mở rộng cho trường hợp đối xứng trục . Dù
đường (C ) cho là đường gì đi chăng nữa , ta chỉ cần sử dụng tốt kiến thức
đã học là có thể giải được .
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Bài 1. Gọi m là đường phân giác ngồi của góc A của tam giác ABC .
Chứng minh rằng với mọi điểm M trên m , chu vi tam giác MBC không
nhỏ hơn chu vi tam giác ABC
Bài 2. Cho (E) với hai tiêu điểm F1 , F2 . Gọi M là một điểm nằm trên (E)
nhưng không nằm trên đường thẳng F1 F2 và m là phân giác ngoài tại đỉnh M
của tam giác M F1 F2 . Chứng minh rằng m chỉ cắt (E) tại M duy nhất ( đường
thẳng m như thế gọi là tiếp tuyến của E tại M )
2
2
Bài 3. Cho đường tròn (C ) : x y 6x 2 y 1 0 . Tìm phương trình đường
trịn (C’) qua phép đối xứng trục d : x-y-0 .
Bài 4 . Cho hai đường thẳng d : x-y+2=0 và d’: 3x+4y-1=0 . Tìm đường
thẳng m là ảnh của đường thẳng d qua phép đối xừng trục là d’ .
Bài 5. Cho đường thẳng d: x+y-2=0 và hai điểm A(-4;-3) ,B(2;-1) . Tìm
điểm M trên d sao cho MA+MB đạt giá trị nhỏ nhất
Bài 6. Cho hai điểm A(4;3) và B(-2;0) . Tìm trên đường thẳng d : x+y-2=0
điểm M sao cho MA MB đạt gía trị lớn nhất .
Bài 7.( Bài 39-tr106-BTHH10NC)
4 7
;
A 5 5 .
Cho tam giác ABC có đỉnh
Hai đường phân giác trong của hai góc
B và C lần lượt có phương trình x-2y-1=0 và x+3y-1=0 . Viết phương trình
cạnh BC của tam giác .
GỢI Ý CÁCH GIẢI
Bài 1. Kẻ đường phân giác ngồi của góc A . Tìm điểm C’ đối xứng với C
qua m . T a có : MB+MC=MB+MC’ BC ' . Mà BC’=AB+AC . Suy ra
MB+MC+BC AB AC BC . Đó chính là điều phải chứng minh .
Bài 2. Giả sử trục lớn của (E) là 2a , tức là M nằm trên E khi : MF1 MF2 2a .
Theo cách chứng minh bài 1 , nếu M’ nằm trên phân giác m thì :
M ' F1 M ' F2 MF1 MF2 2a . Dấu bằng chỉ xảy ra khi M’ trùng với M . Vậy
nếu M’ khác M thì M’ khơng nằm trên E . Suy ra m cắt E tại một điểm duy
nhất tại M .
Bài 3. Đường trịn (C ) có tâm I(3;-1) và bán kính R=3 . Gọi I’ là tâm của
đường tròn (C’) . Nếu I và I’ đối xứng nhau qua d thì ta có hệ :
x 3 y 1 0
x y 4
x 0
I ' 0; 4
x 3 y 1
x
y
4
y
4
0
2
2
.
2
2
Vậy đường tròn (C’): x y 4 9 đối xứng với (C ) qua trục đối xứng d .
Bài 4. Gọi A là giao của d và d’ thì tọa độ A là nghiệm của hệ :
x y 2 0
3x 4 y 1 0
x 1
A 1;1
y 1
. Trên d lấy điểm M(0;2) . Tìm M’(x;y) là
ảnh của M qua phép đối xứng trục d’ ( có U 4; 3 Khi đó tọa độ M’ là
nghiệm của hệ :
4 x 3 y 2 0
x 1
3 2 4
33
x
4x 3 y 6 0
33 6
25
M '
;
y 2
3x
4
y
3
0
6
25
25
1
0
y
2
25
.
Khi đó đường thẳng m đối xứng với d qua d’ là đường thẳng AM’ đi qua
A(-1;1) có véc tơ chỉ phương
19
8
AM ' ;
/ /U 8; 19
25 25
suy ra (m) :
x 1 y 1
8
19 .
Hay đường thẳng (m) : 19x-8y+27=0.
Bài 5. Tìm tọa độ A’(x;y) đối xứng với A(-4;-3) qua phép đối xứng trục d:
x+y-2=0
x 4 y 3 0
x y 1 0
x 5
A ' 5;6
x 4 y 3
2 0
x y 11 0
y 6
2
Suy ra hệ : 2
.
Lập đường thẳng (A’B) đi qua A’(5;6) có véc tơ chỉ phương
A ' B 3; 7 / /U 3;7
x 5 3t
tR
y 6 7t
.
. Do đó (A’B):
với d cho nên tọa độ của M là nghiệm của hệ :
Vậy M là giao của (A’B)
9
t 10
x 5 3t
23
23 3
M ;
y 6 7t x
10
10 10
x y 2 0
3
y 10
Bài 6. Tương tự cách làm bài tập 5 , ta có tạo độ A’(x;y) đối xứng với
A(4;3) qua d là nghiệm của hệ :
3
x 3 y 3 0
x
x y 0
x 4 y 3
x
y
3
0
2
0
2 2
2 A ' 3 ; 3
2 2
y 3
2
.
Đường thẳng (A’B) đi qua B(-2;0) có véc tơ chỉ phương :
7 3
A ' B ; / /U 7;3
2 2
.
x 2 7t
tR
y 3t
.
Do đó (A’B):
Điểm M cần tìm là
giao của (A’B) với d , cho nên tọa độ M là nghiệm của hệ :
2
t 5
x 2 7t
4
4 6
x M ;
y 3t
5
5 5
x y 2 0
6
y 5
.
Bài 7. Tìm tọa độ hai điểm M,N lần lượt là ảnh của A qua phép đối xứng
trục là hai đường phân giác của hai góc B và C , thì M,N phải nằm trên
BC .
Từ đó đường thẳng (BC) chính là đường thẳng (MN) : y+1=0 .
Bài 4. PHÉP QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
1. Định nghĩa phép quay .
* Trong mặt phẳng cho điểm O cố định và góc lượng giác khơng đổi .
Phép biến hình biến điểm O thành điểm O, biến điểm M khác O thành điểm
M’ sao cho OM=OM’và góc (OM;OM’)= . Được gọi là phép quay tâm O
góc quay là .
2. Định lý :
Phép quay là phép dời hình .
3. Phép đối xứng tâm .
* Định nghĩa : Phép đối xứng qua điểm O là một phép biến hình
, biến mỗi
điểm M thành điểm M’ đối xứng với M qua O , có nghĩa là : OM OM ' 0 .
* Ký hiệu và các thuật ngữ :
Phép đối xứng tâm O ký hiệu : DO . Trong đó O là tâm đối xứng
*Biểu thức tọa độ :
Trong mặt phẳng tọa độ cho điểm I(a;b) . Nếu phép đối xứng tâm I biến
x ' 2a x
y ' 2b y
điểm M(x;y) thành điểm M’(x’;y’) thì :
( Đó chính là biểu thức
tọa độ của phép đối xứng tâm ) .
* Tâm đối xứng của một hình : Là điểm sao cho biến hình H thành chính nó
*Biểu thức tọa độ của phép quay có tâm I(a;b) điểm M(x;y) , điểm
M’(x’;y’) và góc quay là
:
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Q (I, ) , với I(a; b). Khi đó Q(I, ) biến
điểm M (x; y) thành M’(x’; y’) xác định bởi:
x' a ( x a) cos ( y b) sin
y ' b ( x a) sin ( y b) cos
(IVb) ( Chứng minh cho HS )
4. Các ứng dụng của phép quay và đối xứng tâm .
BÀI TỐN 1: BÀI TỐN QUỸ TÍCH ĐIỂM
Bài tốn : Cho hình H và một điểm M thay đổi trên đường (C ) ( thuộc H ).
Tìm quỹ tích của điểm N khi M thay đổi .
Cách giải :
Bước 1: Tìm một điểm I cố định sao cho I là trung điểm của MN
Bước 2: Dựa vào tính chất của phép đối xứng tâm I ta suy ra quỹ tích
của N
Ví dụ 1. ( bài tốn 2-tr17-HH11NC).
Cho đường trịn (O;R) và hai điểm A,B cố định . Với mỗi điểm M , ta xác
định điểm M’ sao cho MM ' MA MB . Tìm quỹ tích điểm M’ khi điểm M
chạy trên (O;R) .
Giải
- Gọi I là trung điểm của AB . Theo tính chất của véc tơ trung tuyến
thì :
MA MB 2MI , suy ra : MM ' 2MI . Có nghĩa là I là trung điểm của MM’
- Ví A,B cố định , cho nên I cố định . Do đó DI : M M ' . Nhưng M
chạy trên (O;R) cho nên M’ là ảnh của M qua phép đối xứng tâm I sẽ
chạy trên đường tròn ảnh của (O;R)
- Cách xác định (O’;R) như sau : Nối IO kéo dài , đặt IO’=IO . Sau đó
lấy O’ làm tâm , quay đường trịn có bán kính R .
Ví dụ 2. ( Bài 17-tr19-HH11NC).
Cho hai điểm B,C cố định trên đường tròn (O;R)và một điểm A thay đổi
tren đường trịn đó . Hãy dùng phép đối xứng tâm để chứng minh rằng trực
tâm H của tam giác ABC nằm trên một đường tròn cố định . ( Hay : tìm quỹ
tích của H khi A thay đổi ).
Giải
- Vẽ hình theo giả thiết cho . Nối đường kính AM , tìm vị trí của H . Ta
thấy CH ∟AB và MB∟AB suy ra CH//BM . Tương tự BH//MC và
tứ giác BHCM là hình bình hành , do đoa hai đường chéo BC và MH
cắt nhau tại trung điểm I của BC .
- Do B,C cố định cho nên I cố định . Vậy H là ảnh của M qua phép đối
xứng tâm I . Mặt khác M chạy trên (O;R) do đó H chạy trên đường
trịn (O’;R) là ảnh của (O;R) qua phép đối xứng tâm I .
Ví dụ 3. ( Bài 34-tr10-BTHH11NC) .
Cho đường thẳng a và một điểm G không nằm trên a . Với mỗi điểm A nằm
trên a ta dựng tam giác đều ABC có tâm là G. Tìm quỹ tích hai điểm B và
C khi A chạy trên a?
Giải
- Vẽ hình . Từ hình vẽ và tính chất của tam giác đều ta thấy góc
0
AGC AGB 1200 . Như vậy phép quay tâm G với góc quay 120 bién A
thành C và biến A thành B . Nhưng A chạy trên d vì thế B và C chạy trên
0
đường thẳng d’ là ảnh của d qua phép quay 120 .
Ví dụ 4. ( Bài 35-tr10-BTHH11NC).
Cho đường tròn (O) và tam giác ABC . Một điểm M thay đổi trên (O) . Gọi
M 1 là điểm đối xứng với M qua A, M 2 là điểm đối xứng với M 1 qua B và M 3
là điểm đối xứng với M 2 qua C . Tìm quỹ tích điểm M 3 ?
Giải .
- Vẽ hình . Từ hình vẽ ta có : Do M 1 , M 2 đối xứng nhau qua B cho nên
BM 1 BM 2 1
- Vì M 2 và M 3 đối xứng nhau qua C cho nên : CM 2 CM 3 (2) . Từ (1) và (2)
chứng tỏ BC là đường trung bình của tam giác M 1M 2 M 3 , có nghĩa là BC//
M 1M 3 (3) .
- Gọi D là trung điểm của M M 3 thì AD là đường trung bình của tam giác
MM 1M 3 AD / / M 1M 3 (4) . Từ (3) và (4) suy ra AD//BC và tứ giác ABCD là
hình bình hành . Có nghĩa là D cố định. Như vậy : DD : M M 3 . Mà M chạy
trên (O) cho nên M 3
Chạy trên đường tròn (O’) là ảnh của (O) qua phép đối xứng tâm D .
BÀI TỐN 2: DỰNG HÌNH
Hãy tham khảo một vài ví dụ sau
Ví dụ 1. ( Bài tốn 3-tr17-HH11NC)
Cho hai đường tròn (O;R) và (O’;R’) cắt nhau tại hai điểm B,C . Hãy dựng
một đường thẳng d đi qua A và cắt (O;R) và (O’;R’) lần lượt tại M và N sao
cho A là trung điểm của MN .
Giải
- Giả sử đường thẳng d đã dựng xong , do A là trung điểm của MN cho nên
N là ảnh của M qua phép đối xứng tâm A vì vậy N phải nằm trên đường
tròn (O’’) là ảnh của đường trịn (O;R) ( vì M chạy trên (O) ). Mặt khác N
lại thuộc (O’;R’) vì thế cho nên N là giao của (O’’) với (O’;R’) . Từ đó suy
ra cách dựng .
+/ Dựng đường tròn (O’’) là ảnh của đường tròn (O) : Nối OA , đặt
OA=O’’A .
+/ Đường tròn (O’’) cắt đường tròn (O’) tại N . Nối NA cắt (O) tại M .
- Giới hạn quỹ tích : Số nghiệm hình bằng số giao điểm của (O’’) cắt
(O’) .
Ví dụ 2. ( Bài 18-tr19-HH11NC)
Cho đường tròn (O;R) , đường thẳng d và điểm I . Tìm điểm A trên (O;R)
và điểm B trên d sao cho I là trung điểm của đoạn thẳng AB .
Giải
- Vẽ hình . Do I là trung điểm của AB cho nên B là ảnh của A qua phép đối
xứng tâm I . Mặt khác A chạy trên (O;R) vì thế B chạy trên đường trịn
(O’’) là ảnh của (O) qua phép đối xứng tâm I . Nhưng B lại nằm trên d vì
vậy B là giao của d với (O’’)
-Từ đó suy ra cách tìm . Nối IO đặt IO=IO’’ , sau đó dựng đường trịn (O’’)
bán kính R , cắt d tại B . Nối BI cắt (O;R) tại A .
- Giới hạn quỹ tích : Số nghiệm hình bằng số giao điểm của (O’’) với d .
BÀI TOÁN 3: BÀI TOÁN CHỨNG MINH
Để làm được dạng bài toán chứng minh ta cần phải lắm chắc kiến thức về
phép đối xứng tâm và phép quay . Đồng thời phải nhớ lại các kiến thức về
tam giác , tứ giác : Hình bình hành , hình vng , hình chữ nhật .
Ví dụ 1. ( Bài toán 1-tr17-HH11NC)
Cho hai tam giác đều OAB và OA’B’ . Gọi C và D lần lượt là trung điểm
của các đoạn thẳng AA’ và BB’ . Chứng minh rằng OCD là tam giác đều ?
Giải
0
Xét phép quay tâm O với góc quay bằng góc lượng giác ( OA,OB)= 60 . Rõ
ràng A biến thành B và A’ biến thành B’ , vì thế cho nên phép quay đã biến
đoạn thẳng AA’ thành đoạn thẳng BB’ . Từ đó suy ra phép quay đã biến C
0
thành D , do đó OC=OD . Vì góc quay bằng 60 cho nên tam giác cân OCD
là tam giác đều .
Ví dụ 2. ( Bài 43-tr11-BTHH11NC)Về phía ngồi của tam giác ABC vẽ các
hình vng BCMN và ACPQ có tâm là O và O’ .
a/ Chứng minh rằng khi cố định hai điểm A,B và cho C thay đổi thì đường
thẳng NQ ln đi qua một điểm cố định .
b/ Gọi I là trung điểm của AB . Chứng minh rằng IOO’ là tam giác vng
cân .
Giải .
a/ Vẽ hình theo giả thiết đã cho . Từ hình vẽ , giải cho học sinh bài toán phụ
: Cho hai điểm A,B cố dịnh , với mỗi điểm M và với hai phép quay tâm A ,
tâm B có cùng góc quay thì phép hợp của hai phép quay là một phép đối
xứng mà tâm đối xứng là đỉnh gốc vng của tam giác vng cân OAB
( O là tâm đối xứng ).
- Như vậy : QA : C N QB : C Q NQ đi qua tâm đối xứng H được xác định
bằng cách dựng tam giác vuông cân HAB
b/ Tương tự như trên : QO : C B ; QO ' : C A AB đi qua tâm đối xứng I
được xác định bằng tam giác vuông cân OO’I ( với I là đỉnh của góc
vng ). Như vậy tam giác O’OI là tam giác vng cân .
BÀI TỐN 4: TÌM ẢNH CỦA MỘT HÌNH BẰNG PHÉP
QUAY VÀ PHÉP ĐỐI XỨNG TÂM
CÁCH GIẢI .
Sử dụng các định nghĩa , tính chất của phép quay và phép đối xứng tâm
cùng với biểu thức tọa độ của chúng .
Ví dụ 1. ( Bài 1-tr15-HH11CB)
Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(-1;3) và đường thẳng d có phương
trình : x-2y+3=0 . Tìm ảnh của A và d qua phép đối xứng tâm O
Giải
- Gọi A’(x;y) là ảnh của A qua phép đối xứng tâm O(0;0) . Theo công thức
tọa độ của phép đối xứng ta có :
x ' 0 x
x x '
y ' 0 y
y y '
x ' 1
A ' 1; 3
y ' 3
- Tương tự Gọi M(x;y) là một điểm bất kỳ thuộc d và M’(x’;y’) là một điểm
bất kỳ thuộc d’ là ảnh của d qua phép đối xứng tâm O . Theo cơng thức tọa
độ của phép đối xứng ta có :
x ' 0 x
x x '
x ' 2 y ' 3 0 x ' 2 y ' 3 0
y ' 0 y
y y '
.
Do đó d’ có phương
trình là : x-2y-3=0 .
Ví dụ 2. Trong mặt phẳng Oxy cho đường tròn (O;R) :
x2 y 2
1
9
4
và (E) :
xứng tâm I
x 2 y 2 2x 6 y 6 0
điểm I(1;2) . Tìm ảnh của (O;R) và (E’) qua phép đối
Giải
Gọi M(x;y) là điểm bất kỳ thuộc (O;R) và (E) . Từ cơng thức chuyển trục ta
có :
2 x ' 2 4 y ' 2 2 2 x ' 6 4 y ' 6 0
x ' 2.1 x
x 2 x '
2
2 x' 2
4 y ' 1
y ' 2.2 y y 4 y '
9
4
x 2 y 2 6x 2 y 6 0
2 x 2 4 y 2
1
9
4
*Chú ý : (O;R) : x 1
2
2
y 3 4 J ( 1;6), R 2
.