Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.41 KB, 23 trang )

Học kì II
TUẦN 20 (Tiết 91 -> 95)

Ngày soạn: 1/1/2018

Ngày dy: 8/1/ 2018

Tit 91

Bàn về đọc sách (1)
(Chu Quang Tim)

A. Mục tiêu cần đạt
* Kiến thức: Hiểu được ý nghĩa và tầm quan trọng của việc đọc sách
- Biết được những sai lệch khi đọc sách và hiểu được tầm quan trọng của phương pháp đọc
sách; biết và hiểu được phương pháp đọc sách hiệu quả.
* Kĩ năng: biết cách đọc- hiểu một văn bản dịch ( Không sa đà vào phân tích ngơn từ);
nhận ra bố cục chặt chẽ, hệ thống luận điểm rõ ràng trong một văn bản nghị luận; rèn luyện
thêm cách viết văn nghị luận, củng cố KN lập luận
* Có ý thức yêu quý, trân trng sỏch v ham c sỏch
* Phẩm chất, năng lực
- Phẩm chất: sống yêu thơng, sống tự chủ; sống trách nhiệm
- Năng lực: tự học; hợp tác; sử dụng CNTT và TT; năng lực giao tiếp; năng lực thởng thức
văn học
B. Chuẩn bị
- G/V:
+ Máy chiu
+ Phơng pháp đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; trực quan; thảo luận nhóm
+ Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ tht ®éng n·o;
- Häc sinh: Nh ®· híng dÉn
C- TiÕn trình dạy học


Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động

Năng lực

. Trỡnh by, tr li, b sung

+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học); năng lực
giao tiếp ( sử
dụng TV; thể hiện
thái độ giao tiếp;
lựa chọn nội dung
và phơng thức
giao tiÕp);

* Dạy học cả lớp
- Yêu cầu một HS giới thiệu
về một quyển sách
? Sách là gì ? Vai trị của
sách ? Cách đọc sách hiệu
quả ?
-> Dẫn vào bài


B. Hoạt động hình thành kiến thức
* Hot ng cỏ nhõn, KT
trình bày một phút, máy
chiếu, HS đánh giá
- YC HS trình bày những tìm
hiểu của mình về tác giả, tác
phẩm
- Chiếu bổ sung

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
. TB những hiểu biết về tác giả, tác phẩm
a. Tác giả
- Chu Quang Tiềm (1897-1986) là nhà mĩ
học và lí luận văn học nổi tiếng của Trung
Quốc.


* Dạy học cả lớp, máy chiếu
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh đọc văn bản: Giọng đọc
rõ ràng, mạch lạc, tâm tình
như lời trị chuyện.
- Đọc mẫu một đoạn, u cầu
học sinh đọc tiếp
- Nhận xét giọng đọc của học
sinh
? Giải nghĩa của các chú thích
1,2,3,6,7.
*Hoạt động cặp, máy chiếu,

GV đánh giá
? Phương thức biểu đạt của
văn bản?
? Vấn đề nghị luận ở đây là gì?
? Bố cục của văn bản
- Chuẩn xác trên máy chiếu

b. Tác phẩm
- Được rút trong cuốn “ Danh nhân TQ
bàn về niềm vui nỗi buồn của việc đọc
sách”(Bắc Kinh -1995)
2. Đọc và tìm hiểu chú thích
a. Đọc
. Học sinh đọc văn bản theo yêu cầu

b. Chú thích
. Học sinh đọc chú thích
3. Tìm hiểu chung về văn bản.
- Phương thức biểu đạt: Nghị luận

- Vấn đề nghị luận: việc đọc sách
. TL
- Bố cục:
+ Phần 1( Từ đầu đến “ phát hiện ra thế
giới mới”): Ý nghĩa của việc đọc sách
+ Phần 2 (Tiếp đến “ lực lượng”): Những
thiên hướng sai lệch khi đọc sách
+ Phần 3: (Còn lại): Phương pháp chọn và
đọc sách
? Nhận xét về bố cục của văn => Bố cục chặt chẽ, hợp lí

bản?
* Hoạt động cá nhân, KT II. Phân tích
đọc tích cực, máy chiếu, HS 1. Ý nghĩa của việc đọc sách
đánh giá
? Tìm câu văn nêu lên quan * Luận điểm: Đọc sách là con đường quan
điểm, tư tưởng của tác giả về ý trọng của học vấn.
nghĩa của việc đọc sách
( câu văn nêu luận điểm)
? Em hiểu câu văn này ntn
(Có nhiều cách để nâng cao học vấn
- Giảng
nhưng đọc sách là con đường quan trọng.
Muốn có học vấn khơng thể khơng đọc
sách)
* Hoạt động cp, mỏy chiu, * Lun c

+ Năng lực: tự học
( xác định mục tiêu
học tập; đánh giá
và điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn
nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực thởng
thức văn học ( Làm
chủ các cảm xúc

của bản thân; Nhận
biết các xúc cảm
của ngời khác và
những biểu hiện
của cuộc sống từ
phơng diện thẩm
mĩ; làm chủ những
liên hệ, giá trị của
con ngời và cuộc
sống)

+ Năng lực: tự học
( xác định mục tiêu
học tập; đánh giá
và điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao


HS tự đánh giá
? Để làm rõ tầm quan trọng
của việc đọc sách tác giả đã
đưa ra những luận cứ nào
- Chiếu các lí lẽ
? Vì vậy, để tồn tại và phát
triển, chúng ta cần làm gì
? Em hiểu cuộc trường chinh
vạn dặm trên con đường học
vấn là ntn?
Giảng


? Qua đó, em thấy đọc sách có
ý nghĩa gì

- Sách cất giữ di sản tinh thần nhân loại
- Nếu muốn tiến lên nhất định phải lấy
thành quả nhân loại đã đạt được trong quá
khứ làm điểm x.phát
- Nếu xoá bỏ hết các thành quả nhân loại
đã đạt được trong quá khứ thì sẽ lạc hậu
=> Muốn tồn tại và phát triển nhất thiết
phải đọc sách
- Đọc sách là ôn lại kinh nghiệm của nhân
loại mấy nghìn năm trong mấy chục
năm…
- Đọc sách là cách hưởng thụ các kiến
thức, các lời dạy mà nhân loại đã khổ cơng
tìm kiếm
- Có như thế thì mới có thể làm được cuộc
trường chinh vạn dặm trên con đường học
vấn
=> Đọc sách là con đường tích luỹ, nâng
cao vốn tri thức nhanh nhất, để từ đó tiếp
tục hình thành, tạo nên những thành tựu
mới
(+)NT: Cách lập luận chặt chẽ, sâu sắc.

tiÕp( sư dơng TV;
thĨ hiƯn th¸i độ
giao tiếp; lựa chọn

nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực thởng
thức văn học ( Làm
chủ các cảm xúc
của bản thân; Nhận
biết các xúc cảm
của ngời khác và
những biểu hiện
của cuộc sống từ
phơng diện thẩm
mĩ; làm chủ những
liên hệ, giá trị của
con ngời và cuộc
sống)

? Em cú nhn xột gỡ về trình tự
những lí lẽ mà tác giả đưa ra?
? Lời văn ở đây ntn
Câu văn giàu h/ảnh
? Đánh giá chung về ý nghĩa * Sách là vốn quý của nhân loại
của sách và việc đọc sách
Muốn tồn tại và phát triển thì phải đọc
* Bình
sách
? Với em, sách có ý nghĩa
ntn ?
C. Híng dÉn vỊ nhµ
- Đọc kĩ lại văn bản
- Học và nhớ được nội dung

bài học.
- Chuẩn bị: Bàn về đọc sách
( tiết 2):
+ Tìm hiểu những sai lệch khi
đọc sách
. Các cách đọc sách sai lệch
. Hậu quả của cách đọc đó
+ P.P đọc sách đúng
+ Tìm câu văn nêu luận điểm
+ Tìm luận cứ
+ Tìm NT? Phõn tớch giỏ tr

+ Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông( học
tập, tự học với sự
hỗ trợ của ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học)


của những NT ấy
_________________________________________________________________________
Ngày soạn: 2/1/2018
Tiết 92


Ngày dạy: 9/1/ 2018

Bµn về đọc sách (2)
(Chu Quang Tim)

C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
B. Hoạt động hình thành kiÕn thøc
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
? Thực tế nào khiến cho việc
chọn và đọc sách "ngày càng
không dễ"?
? Từ đó, có thể đưa đến những
sai lệch nào trong việc đọc
sách ?

2. Những sai lệch khi đọc sách
* Nguyên nhân: sách ngày càng nhiều.

* Những sai lệch : Có 2 sai lệch khi đọc
sách: Đọc nhiều nhưng không chuyên sâu
Đọc lạc hướng
- Đọc nhiều nhưng không chuyên sâu:
+ Đọc nhiều sách mà không kĩ, hời hợt,
không lắng đọng
(+)NT: Lối viết so sánh: so sánh với cách
đọc của người xưa; so sánh cách đọc trên
với hành động ăn tươi nuốt sống dễ sinh
bệnh-> Tạo nên cách lập luận sâu sắc, chí

lí, giàu hình ảnh và sức thuyết phục
+ Hậu quả của việc đọc không chuyên sâu:
vốn tri thức nghèo nàn, hiểu biết nơng cạn,
sinh thói hư, tật xấu
* Hoạt động nhóm (bàn), KT . Thảo luận, trả lời, bổ sung
động não, máy chiếu, HS
đánh giá chéo
- Chiếu yêu cầu
? Tìm các câu văn nói về thiên - Đọc lạc hướng
hướng sai lệch thứ 2 khi đọc
sách?
? Em hiểu đọc lạc hướng là ntn + Đọc lạc hướng: đọc những quyển sách
khơng đúng mục đích, hoặc tầm thường,
vơ bổ, thậm chí độc hại
? Hậu quả của cách đọc này?
+ Hậu quả: Lãng phí thời gian, tiền của;
Tìm chi tiết
tâm hồn, nhân cách bị ảnh hưởng xấu
? Nhận xét về nghệ thuật lập
(+) NT: Lập luận chặt chẽ, kết hợp lí luận
luận của tác giả
và thực tiễn
? Qua đó tác giả nêu bật điều
-> Tác hại to lớn từ việc đọc lạc hng
gỡ

Năng lực

+ Năng lực: tự học
( xác định mục tiêu

học tập; đánh giá
và điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn
nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực hợp tác
(Xác định mục
đích và phơng thức
hợp tác; xác định
trách nhiệm và
hoạt động của bản
thân; xác định nhu
cầu và khả năng
của ngời hợp tác;
tổ chức và thuyết
phục ngời khác);

+ Năng lực: tự học
( xác định mục tiêu
học tập; đánh giá
và điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn

nội dung và phơng
thức giao tiếp);


? Nhận xét chung về nghệ
thuật lập luận của tác giả
(+) NT: Lập luận rõ ràng, khúc chiết
So sánh độc đáo, kết hợp liên hệ
? Qua đây, tác giả muốn gửi thực tế; lời văn giàu h/ảnh
gắm thơng điệp gì?
* Đọc sách mà khơng có phương pháp
- Chiếu chuẩn xác
đúng sẽ dẫn tới những hậu quả vơ cùng
*Bình
to lớn
* Dạy học cả lớp
(Kĩ thuật đặt câu hỏi)
3. Phương pháp đọc sách
? Tìm câu văn nêu luận điểm
* Phương pháp đọc thứ nhất
? Câu văn nêu lên những yêu - Luận điểm phụ 1: Đọc sách…. cho kĩ
cầu gì của việc chọn sách và -> 2 thao tác: Chọn tinh, đọc kĩ.
đọc sách
? Theo tác giả, thế nào là chọn
tinh, đọc kĩ?
+ Chọn tinh: Tìm được những cuốn sách
thật sự có giá trị, có lợi ích trong việc trau
dồi tri thức
+ Đọc kĩ : Đọc nhiều lần, vừa đọc vừa suy
* Hoạt động cá nhân, KT nghĩ, tưởng tượng

động não, máy chiếu, HS - Luận cứ:
đánh giá
+ Đọc sách không cốt nhiều mà phải đọc
? Để làm rõ luận điểm này, tác cho kĩ, đem tg sức lực cho đọc 10 mà đọc
giả đã đưa ra những luận cứ 1 quyển 10 lần
nào
- Đọc kĩ sẽ thành nếp suy nghĩ sâu xa, làm
thay đổi khí chất.
- Đọc hời hợt
Như cưỡi ngựa qua chợ-> Đọc nhiều làm
cho hoa mắt, loạn ý.
Như trọc phú khoe của -> Đọc nhiều để
lộ phong cách tầm thường, thấp kém của
* Dạy học cả lớp, máy chiếu con người.
? Nhận xét cách lập luận ở
đoạn văn này
(+) NT: Lập luận mạch lạc
? Cách diễn đạt ở đây có gì
đặc sắc
Cách diễn đạt giàu h/ảnh
? Qua đó, tác giả muốn khẳng
định điều gì
->P.P đọc sách đúng đắn: chọn tinh, đọc

? Tiếp theo tác giả còn đề cập * Phương pháp đọc sách thứ 2
đến một thao tác nữa của việc - Luận điểm phụ thứ 2: Trước hãy biết
đọc sách. Đó là gì? Tìm câu rộng rồi sau hãy nắm chắc
văn nêu luận điểm
(Kết hợp đọc sách phổ thông và sách
? Em hiểu thế nào là sách phổ chuyờn sõu)

thụng? Th no l sỏch chuyờn .TL

+ Năng lực thởng
thức văn học ( Làm
chủ các cảm xúc
của bản thân; Nhận
biết các xúc cảm
của ngời khác và
những biểu hiện
của cuộc sống từ
phơng diện thẩm
mĩ; làm chủ những
liên hệ, giá trị của
con ngời và cuộc
sống)

+ Năng lực: tự học
( xác định mục tiêu
học tập; đánh giá
và điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn
nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực thởng
thức văn học ( Làm
chủ các cảm xúc

của bản thân; Nhận
biết các xúc cảm
của ngời khác và
những biểu hiện
của cuộc sống từ
phơng diện thẩm
mĩ; làm chủ những
liên hệ, giá trị của


con ngêi vµ cuéc
sâu?
sèng)
Giảng
* Hoạt động cá nhân, máy
chiếu, GV đánh giá
. Tìm, bổ sung
? Tác giả đưa những lí lẽ nào - Luận cứ:
để làm sáng tỏ luận điểm
+ Kiến thức phổ thông không chỉ cần cho
mọi công dân mà ngay nhà học giả chun
mơn cũng khơng thể thiếu
Vì: Vũ trụ vốn là một thể hữu cơ do đó
các học vấn tuy bề ngồi có phân biệt
nhưng trên thực tế khơng thể tách rời
VD:...
+ Khơng biết rộng thì khơng thể chun
sâu, khơng thơng thái thì khơng thể nắm
* Dạy học cả lớp, máy chiếu gọn
? Nhận xét chung về hệ thống

các lí lẽ, cách lập luận và cách (+) NT: Lí lẽ xác thực, rõ ràng
diễn đạt mà tác giả sử dụng
Lập luận mạch lạc
Cách diễn đạt giàu h/ảnh
? Qua đó, nhà văn làm bật điều
DC cụ thể
gì nữa trong PP đọc sách
->Trình tự đọc:
Đọc rộng rồi mới đọc sâu
Kết hợp đọc sách chuyên môn và sách
phổ thông
? Hãy tổng kết về PP đọc sách => Đọc có kế hoạch, có hệ thống
mà nhà văn đề xuất và làm * Chọn tinh, đọc kĩ, có kế hoạch và hệ
sáng tỏ
thống
* Bình
* Dạy học cả lớp, KT trình
bày một phút, máy chiếu
IV. Tổng kết
? Em có nhận xét gì về nội 1. Nghệ thuật
dung lời bàn và cách trình bày - Bố cục hợp lí, chặt chẽ.
của tác giả?
- Dẫn dắt tự nhiên, xác đáng
- Lựa chọn ngôn ngữ giàu hình ảnh với
những ví von cụ thể và thú vị
? Văn bản thể hiện nội dung
2. Nội dung.
gì?
* Ghi nhớ.
C. Hoạt động luyện tập


* Dy hc c lp
? Ti sao phải lựa chọn sách
khi đọc?
? Có mấy cách đọc sách hiệu
quả.

. Trả lời, bổ sung

+ Năng lực giải
quyết vấn đề v
sỏng to ( phát
hiện và làm rõ vấn
đề)


D. Hoạt động vận dụng
* Hot ng cỏ nhõn, KT
ng não, HS đánh giá
? Phát biểu điều mà em thấm
thía nhất khi học bài Bàn về
đọc sách

. Nêu quan điểm, ỏnh giỏ

+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc

học)+ Nng lc

E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và Hớng dẫn về nhà
* Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Su tm cỏc tỏc phm khác
bàn về đọc sách
- Tìm đọc một số quyển sách
hay, được giới trẻ quan tâm
* Híng dÉn vỊ nhµ
- Nắm vững nội dung bài học.
- Làm bài tập phần luyện tập.
- Chuẩn bị bài Khởi ngữ
+ Đọc ví dụ
+ Tìm các từ ngữ in đậm
+ Tìm hiểu đặc điểm và cơng
dụng của các từ ngữ đó

. Thùc hiƯn theo yªu cầu của GV
+ Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông( học
tập, tự học với sự
hỗ trợ của ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh viƯc
häc)


* Rót kinh nghiƯm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


Ngày soạn: 4/1/2018

Ngày dạy: 11/1/ 2018

Tiết 93 Khëi ng÷
A. Mục tiêu cần đạt
- Hiểu được đặc điểm và công dụng của khởi ngữ trong câu.
- Rèn KN nhận diện khởi ngữ và đặt câu có khởi ngữ
- Có ý thức chm ch hc tp
- Phẩm chất, năng lực
+ Phẩm chất: sống tự chủ; sống trách nhiệm
+ Năng lực: tự học; năng lực hợp tác; năng lực giao tiếp; giải quyết vấn đề và sáng tạo
B. Chun b
1. Giáo viên:
+ Bảng phụ
+ Phơng pháp: vấn đáp, gợi tìm; rèn luyện theo mẫu; dạy học nhóm; trực quan; giải quyết
vấn đề
+ Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật ®éng n·o
2. Häc sinh : chn bÞ theo híng dÉn
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động


Năng lực

* Dy hc c lp, bng phụ
. Trả lời, bổ sung
- Treo bảng phụ chép ví dụ có
thành phần khởi ngữ
? Xác định CN, VN của cõu
-> Dn vo bi
B. Hoạt động hình thành kiến thức

+ Năng lực: tự
học (lập kế
hoạch và thực
hiện cách học,
đánh giá và điều
chỉnh việc học);

* Dy hc c lp, bng ph
- Sử dụng bảng phụ ghi VD
- YC HS lên bảng xỏc nh
ch ng trong cõu.
- Chun xỏc

+ Năng lực: tự
học( xác định
mục tiêu học tập;
đánh giá và điều
chỉnh việc học);
+ Năng lực giao

tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa
chọn nội dung và
phơng thức giao
tiếp);
+ Năng lực hợp
tác (Xác định
mục đích và phơng thức hợp tác;
xác định trách
nhiệm và hoạt
động của bản
thân; xác định
nhu cầu và khả
năng của ngời
hợp tác; tổ chức
và thuyết phục
ngời khác);

I. c im v cụng dụng của khởi ngữ
1. Ví dụ
. Theo dõi
. Xác định
- Ví dụ :
+ Cịn anh, anh khơng...động.
CN
+ Giàu, tơi cũng giàu rồi.
CN
+ Về các thể văn trong lĩnh vực văn
nghệ, chúng ta có thể tin...

CN
* Hoạt động nhóm (bàn), KT . Thảo luận, bổ sung, đánh giá
động não, bảng phụ, HS
đánh giá chéo
? Tìm các từ ngữ in đậm
- Các từ ngữ in đậm : ‘‘anh’’, ‘‘Giàu’’,
? So sánh vị trí của các từ ngữ các thể văn trong lĩnh vực văn nghệ’’


in đậm với chủ ngữ trong câu + Về vị trí : Các từ ngữ in đậm đứng trước
? Trước các từ in đậm nói trên chủ ngữ trong câu.
thường có ( hoặc có thể thêm) + Trước các từ in đậm thường có hoặc có
những quan hệ từ nào?
thể thêm các từ : về, đối với, như…
? Các từ ngữ in đậm có cơng + Các từ ngữ in đậm nêu lên đề tài được
dụng gì
nói đến trong câu
- Chốt : Các từ ngữ in đậm
trên được gọi là khởi ngữ
* Dạy học cả lớp
? Qua ví dụ trên, em hiểu thế . TL
nào là khởi ngữ ? Tác dụng
của khởi ngữ trong câu?
- Chuẩn xác, chốt ghi nhớ
2. Ghi nhớ/ SGk
- YC HS đọc
. Đọc
- YC học sinh t cõu cú s
. t cõu
dng khi ng

C. Hoạt động luyện tập

+ Năng lực: tự
học( xác định
mục tiêu học tập;
đánh giá và điều
chỉnh việc học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa
chọn nội dung và
phơng thức giao
tiếp);

+ Năng lực giao
* Hot ng cp, KT ng 1. Bài tập 1
tiÕp( sư dơng
não, HS đánh giá
. H.động theo cp
TV; thể hiện
thái độ giao
- Chun xỏc
.Trỡnh by
tiếp)
a. iu ny
+ Năng lực hợp
tác (Xác định
b. chỳng mỡnh
mục đích và phc. Mt mỡnh

ơng thức hợp tác;
xác định trách
d. Lm khớ tng
nhiệm và hoạt
e. chỏu
động của bản
thân);
* Hot ng cỏ nhõn, HS tự 2. Bài 2
+ Năng lực giải
đánh giá
. HS suy nghĩ cá nhân - trình bày
quyết vấn đề và
- Chữa bài
a. Làm bài, anh ấy cẩn thận lắm.
sáng tạo ( ph¸t
b. Hiểu thì tơi hiểu rồi, nhưng giải thì tơi hiện và làm rõ
vấn đề)
cha gii c.
D. Hoạt động vận dông
+ Năng lực giải
* Hoạt động cá nhân, KT
. Viết đoạn văn
quyết vấn đề và
đọc tích cực, GV-HS đánh
. Đọc bi, ỏnh giỏ
sỏng to ( phát
giỏ
hiện và làm rõ
vấn đề)
? Viết một đoạn văn (chủ đề tự

chọn) trong đó có sử dụng 2
thành phần khởi ngữ.
- Hướng dẫn viết
- Gọi c, cha bi
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và Hớng dẫn về nhà

* Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Tìm một số đoạn văn đã học

. Thùc hiƯn theo yêu cầu của GV

+ Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền


thông( học tập,
tự học với sự hỗ
trợ của ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế
hoạch và thực
hiện cách học,
đánh giá và ®iỊu
chØnh viƯc häc)

có thành phần khởi ngữ
* Híng dÉn vỊ nhµ
- Nắm vững nội dung bài học,
tìm và đặt câu có khởi ngữ?

- Làm bài tập 1,3,4 ( SBT)
- Chuẩn bị bài: Phép phân tích
và tổng hợp
+ Đọc VD
+Trả lời các câu hỏi
+ Tìm hiểu thế nào là
phép phân tích và phép tổng
hợp

* Rót kinh nghiƯm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 4/1/2018
Tiết 94.

Ngày dạy: 11/1/ 2018

phép phân tích và tổng hợp

A. Mc tiờu cn đạt
- Biết và hiểu được đặc điểm, tác dụng của phép lập luận phân tích và tổng hợp; phân biệt
được sự khác nhau giữa hai phép lập luận phân tích và tổng hợp trong các văn bản nghị
luận
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện phép lập luận phân tích và tổng hợp; vận dụng hai phép lập
luận này khi tạo lập và đọc hiểu văn bản nghị luận.
- Học sinh có ý thức trình bày vấn đề mạch lạc, rõ rng, cht ch
- Phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: sống tự chủ; sống trách nhiệm
+ Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; giải quyết vấn đề và sáng tạo

B. Chuẩn bị
- G/V:
+ Bng ph
+ Phơng pháp vấn đáp, gợi tìm; rèn luyện theo mẫu; trực quan; thảo luận nhóm
+ Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hái; kÜ tht ®éng n·o;
- Häc sinh: Nh ®· híng dẫn
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
* Dy hc c lp, bng ph

Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động
. Nhn xột, b sung

Năng lực
+ Năng lực: tự
học (lập kÕ ho¹ch


- Treo bảng phụ chép 2 đoạn
văn được trình bày theo 2 cách
? Nhận xét cách trình bày nội
dung của 2 on vn ?
-> Dn vo bi
B. Hoạt động hình thµnh kiÕn thøc
I. Tìm hiểu phép phân tích và tổng hợp
1. Phép phân tích
* Dạy học cả lớp
a. Tìm hiểu ví dụ
- Yêu cầu HS đọc VB trong sgk . Đọc VB “ Trang phục”

? Xác định vấn đề NL? Dựa
- Vấn đề NL: Trang phục đẹp
vào đâu để xác định?
? Tác giả NL bằng mấy luận
- Chia vấn đề thành 3 ý (3 luận điểm)
điểm? Tương ứng với mấy
+ Ăn mặc phải chỉnh tề, đồng bộ
đoạn văn?
+ Ăn mặc phải phù hợp với hoàn cảnh
+ Ăn mặc phải phù hợp với đạo đức
? Tác giả đã sử dụng phương
- Phương thức lập luận:
thức lập luận ntn?
+ Nêu giả thiết (đoạn 1)
+ So sánh đối chiếu (đoạn 2)
+ Giải thích, CM (đoạn 3)
? Để làm sáng tỏ vấn đề NL, tác -> Chia vấn đề thành từng phương diện,
giả đã lập luận ntn
từng bộ phận để trình bày
* Chốt : phép phân tích
? Em hiểu thế nào là phép phân . Trả lời, bổ sung
tích?
- Chuẩn xác
b. Điểm 2 ghi nhớ
- YC HS đọc ghi nhớ
2. Phép tổng hợp
* Hoạt động cặp, KT động
a. Xét ví dụ
não, GV đánh giá
- Đoạn văn 4:

? Cho biết vị trí , vai trị và ND + Khái quát, tổng hợp những ND đã phân
của đoạn văn thứ 4?
tích, kết luận về vấn đề trang phục đẹp
+ Vị trí: cuối văn bản
* Chốt : phép tổng hợp
? Thế nào là phép tổng hợp?
. Trả lời, bổ sung
- Chuẩn xác
b. Điểm 3 ghi nhớ
*Dạy học cả lớp
3. Những phép lập luận được sử dụng
? Để làm rõ vấn đề NL “ Trang - Phép phân tích
phục đẹp” , tác giả đã sử dụng
- Phép tổng hợp
những phép lập luận nào?
? Vậy trong văn nghị luận,
. TL
người ta có thể sử dụng những
phép lập luận nào

vµ thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học);

+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc

học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn
nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực hợp tác
(Xác định mục
đích và phơng thức
hợp tác; xác định
trách nhiệm và
hoạt động của bản
thân; xác định nhu
cầu và khả năng
của ngời hợp tác;
tổ chức và thuyết
phục ngời khác);

+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp; lựa chọn
nội dung và phơng
thức giao tiếp);
+ Năng lực hợp tác
(Xác định mục
đích và phơng thức
hợp tác; xác định
trách nhiệm và

hoạt động của bản
thân; xác định nhu
cầu và khả năng
của ngời hợp tác;
tổ chức và thuyết
phục ngời khác);


- Chuẩn xác

* Điểm 1 ghi nhớ
4. Ghi nhớ
. HS đọc GN
* Hoạt động nhóm (bàn), KT . Thảo luận bàn
động não, GV-HS đánh giá
- Mối quan hệ giữa phép phân tích và tổng
? Mối quan hệ qua lại giữa hai hợp: quan hệ đối lập nhưng không tách rời
phép lập luận trên ?
nhau:
- Chuẩn xác bằng bảng phụ
+ Phân tích rồi phải tổng hợp thì mới có ý
nghĩa.
+ Mặt khác, phải dựa trên cơ sở phân tích
thì mới có th tng hp c
C. Hoạt động luyện tập
* Hot ng cá nhân, KT
động não, HS đánh giá chéo
- Mời một số học sinh trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác


II. Luyện tập
Bài 1
. HĐ cá nhân
. TB, NX
- Học vấn là của nhân loại
- Học vấn được sách lưu giữ
-> Sách là kho tàng quý
- Nếu đọc sách chúng ta sẽ có học vấn
- Nếu xố bỏ học vấn, khơng đọc sách thì
chúng ta sẽ trở thành những con người lạc
hậu.
=> Học vấn không chỉ là chuyện đọc sách,
nhưng đọc sách vẫn là một con đường quan
trọng của học vấn.
D. Ho¹t động vận dụng

+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp)
+ Nng lc gii
quyt vn v
sáng to ( phát
hiện và làm rõ vấn
đề)

+ Năng lực giao
Bi 2
tiếp( sử dụng TV;
. Tho lun, b sung

thể hiện thái độ
giao tiÕp)
- Sách nhiều không đọc chuyên sâu
+ Năng lực giải
-> Hiểu biết nông cạn, háo danh.
quyết vấn đề và
- Sách nhiều, đọc khơng đúng quyển có giá s¸ng tạo ( phát
hiện và làm rõ vấn
tr
đề)
-> Mt TG, cụng sc
=> Phi chn sỏch c
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng vµ híng dÉn vỊ nhµ

* Hoạt động nhóm (bàn), KT
động não, HS đánh giá
- Nhận xét, chuẩn xác bằng
bảng phụ ( nu cn)

* Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Su tầm các đoạn vn, bi vn
c trỡnh by theo hai cách
đã học
* Hướng dẫn về nhà
- Nhớ và hiểu được 2 phộp lp

. Thc hin theo yờu cu

+ Năng lực sử
dụng CNTT và

truyền thông( học
tập, tự học với sự
hỗ trợ của ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện c¸ch


học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học)

lun
- Lm bi tp 3, 4
- Chuẩn bị bài: Luyện tập
phép phân tích và tổng hợp
+ Ơn lại lí thuyết
+ Làm các bài tập
+ Chuẩn bị bút dạ

* Rót kinh nghiƯm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Ngày soạn: 6/1/2018
Tiết 95.

Ngày dạy: 13/1/ 2018

luyện tập phép phân tích và tổng hợp


A. Mc tiêu cần đạt.
- HS củng cố kiến thức phép phân tích, tổng hợp.
- Nhận diện được phép phân tích và tổng hợp qua một đoạn văn, đoạn trích cụ thể ; vận
dụng phép pt, tổng hợp vào viết văn nghị luận.
- HS có ý thức tự giác, tích cực học tp
- Phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: sống tự chủ; sống trách nhiệm
+ Năng lực: tự học; hợp tác; năng lực giao tiếp; giải quyết vấn đề và sáng tạo
B. Chuẩn bị
- G/V:
+ Bng ph
+ Phơng pháp vấn đáp, gợi tìm; rèn luyện theo mẫu; trực quan; thảo luận nhóm
+ Kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ tht ®éng n·o;
- Häc sinh: Nh ®· híng dÉn
C- TiÕn trình dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
a. Khởi ®éng

* Dạy học cả lớp, bảng phụ
. Trả lời, bổ sung
- Treo bảng phụ chép 2 đoạn
văn được trình bày theo 2 cách
? Xác định cách trình bày nội
dung của 2 on vn?
-> Dn vo bi
b. Hoạt động Hình thành kiến thức


Năng lực
+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học);


* Dạy học cả lớp, KT hỏi
I. Củng cố kiên thức
chuyên gia, GV-HS đánh giá . Nhắc lại
? Thế nào là phép phân tích,
phép tổng hợp
? Mối quan hệ giữa phép phân
tích và phép tổng hợp
- Nhận xét, chuẩn xác nh tit
trc
C. Hoạt động luyện tập
* Hot ng cỏ nhõn, KT 1. Bài 1
động não, HS đánh giá
. Làm việc cá nhân
- H.dẫn trình bày
. Trình bày
- Nhận xét, chuẩn xác
. NX, bổ sung
a. Phép phân tích.
-“Thơ hay là hay cả hồn lẫn xác, hay cả
bài”
+ Hay ở các điệu xanh: Xanh ao, xanh bè,

xanh tre, xanh bèo.
+ Hay ở những cử động, nhỏ, nhẹ.
+ Hay ở nt: Các vần thơ, câu chữ khơng
non ép
b. Phép phân tích- tổng hợp
* Phép phân tích:
- Những nguyên nhân sâu xa của sự thành
đạt
+ Thành đạt là do gặp thời là sai
+ Thành đạt là do hoàn cảnh là sai
+ Thành đạt là do điều kiện là sai
+ Thành đạt là do tài năng là sai
* Phép tổng hợp:
- Kết luận từ những gì đã phân tích: mấu
chốt của sự thành đạt là do bản thân chủ
quan của mỗi con người: tinh thần kiên trì
phấn đấu, học tập khơng mệt mỏi, trau dồi
đạo đức cho tốt đẹp
* Hoạt động nhóm (bàn), KT 2. Bài 2
động não, GV-HS đánh giá
. Thảo luận, trình bày, đánh giá
- Mời đại diện các nhóm trình - Bản chất:
bày
+ Không tự giác
- Chuẩn xác bằng bảng phụ
+ Học thuộc nhưng không hiểu
+ Học không thường xuyên, liên tục
- Tỏc hi:
+Mt thi gian, tin ca


+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và
điều chỉnh việc
học);
+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp)

+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp)
+ Nng lc gii
quyt vn v
sáng to ( phát
hiện và làm rõ vấn
đề)

+ Năng lực giao
tiếp( sử dụng TV;
thể hiện thái độ
giao tiếp)
+ Nng lc gii
quyt vn v
sáng to ( phát
hiện và làm rõ vấn
đề)

+ Năng lực hợp tác
(Xác định mục
đích và phơng thức
hợp tác; xác định
trách nhiệm và


hoạt động của bản
+Khụng cú hiu qu
thân);
+Dự cú bng cp nhưng khơng làm được
việc gì, nếu có làm chỉ phá hại
+ Làm cho gia đình, xã hội nghèo nàn, lạc
hậu
* Hoạt động cặp, HS đánh 3. Bài 3
giá chéo
. H.động theo cặp
- Mời đại diện các cặp trình .Trình bày
bày
. Bổ sung
- Chuẩn xác
- Mọi học vấn hiện nay đều là thành quả
của
tồn nhân loại
- Các thành quả đó được sách vở ghi chép,
lưu truyền lại
- Sách là kho tàng quý báu cất giữ di sản
tinh thần nhân loại
- Nếu muốn tồn tại, phát triển thì cần phải
lấy thành quả nhân loại đã đạt được trong

quá khứ làm điểm x.phát
- Đọc sách là con đường quan trọng nhất
để có học vấn.
- Có học vấn mới có khả năng sáng tạo và
tạo lập 1 c/sống tốt đẹp hơn
- Nếu xoá bỏ hết các thành quả nhân loại
đã đạt được trong quá khứ thì sẽ lạc hậu
=> Muốn tồn tại và phát trin nht thit
phi c sỏch
D. Hoạt động vận dụng
+ Nng lực giải
* Hoạt động cá nhân, KT 4. Bài 4
quyết vấn đề và
viết tích cực, HS đánh giá
.Viết đoạn văn
s¸ng tạo ( ph¸t
- Hướng dẫn học sinh viết . Trình by
hiện và làm rõ vấn
đề)
on vn
. Nhn xột
- Gi hc sinh trỡnh by, nhn
xột.
E. Hoạt động tìm tòi mở rộng và hớng dẫn về nhà

* Hoạt động tìm tòi mở rộng
- Su tầm các đoạn vn, bi vn
c trỡnh by theo hai cách
đã học
* Hướng dẫn về nhà

- Nắm vững ni dung bi
hc.
- Luyn tp vit on vn cú

+ Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền thông( học
tập, tự học với sự
hỗ trợ của ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế hoạch
và thực hiện cách
học, đánh giá và


sử dụng 2 phép trên theo chủ
đề tự chọn.
- Soạn bài: “Tiếng nói của văn
nghệ”
+ Đọc văn bản
+ Tìm hiểu tác giả, tác phẩm
+ Tìm hiểu Nội dung của văn
nghệ:
. Tìm câu văn nêu luận điểm
. Tìm luận cứ
. Nhận xét về NT lập luận

®iỊu chØnh viƯc
häc)


* Rót kinh nghiƯm:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................


TUẦN 21/2 (Tiết 96 -> 100)

Ngày soạn: 9/1/2018

Ngày dạy: 16/1/2018

Tiết 96 Tiếng nói củavăn nghệ (T1)
Nguyn ỡnh Thi
A. Mc tiờu cần đạt
- Hiểu được nội dung của văn nghệ. Hiểu được sức mạnh kì diệu của văn nghệ trong cuộc
sống con người. Biết và hiểu được nghệ thuật lập luận của Nguyễn Đình Thi trong văn bản.
- Rèn luyện kĩ năng: đọc hiểu một văn bản nghị luận và cách viết một văn bản nghị luận;
thể hiện những suy nghĩ, tình cảm về một tác phẩm văn nghệ.
- Có tình yờu i vi vn ngh
- Phẩm chất, năng lực:
+ Phẩm chất: sống yêu thơng, sống tự chủ; sống trách nhiệm
+ Năng lực: tự học; hợp tác; sử dụng CNTT và TT; năng lực giao tiếp; năng lực thởng thức
văn học
B. Chuẩn bị
- G/V:
+ Máy chiu
+ Phơng pháp đọc sáng tạo; dùng lời có NT; vấn đáp, gợi tìm; trực quan; thảo luận nhóm
+ Kĩ thuật trình bày một phút, kĩ thuật chia nhóm; kĩ thuật đặt câu hỏi; kĩ thuật ®éng n·o;
- Häc sinh: Nh ®· híng dÉn

C- TiÕn tr×nh dạy học
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A. Hoạt động khởi động

. Trả lời, bổ sung, đánh giá
* Dy hc cả lớp, máy chiếu
- Chiếu một số đoạn thơ, văn tiêu
biểu
? Nội dung của các đoạn thơ,
văn ?
-> Dẫn vào bi
B. Hoạt động hình thành kiến thức
* H cỏ nhõn, máy chiếu, KT
trình bày một phút, GV đánh
giá
? Trình bày trước lớp một số nét
chính về tác giả và tác phẩm
- Chuẩn xác kết hợp chiếu và giới
thiệu tác giả, tác phẩm
* Dạy học cả lớp
- Hướng dẫn đọc văn bản: Giọng
đọc rõ ràng, đọc diễn cảm những
dẫn chứng thơ.
- Đọc mẫu, gọi 2 HS đọc tiếp

I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả, tác phẩm
a. Tác giả

.TB.
. NX, bổ sung
b. Tác phẩm
* Xuất xứ, thời gian sáng tác(Sgk)
2. Đọc và tìm hiu chỳ thớch
a. c
. 2 hc sinh c tip

Năng lực
+ Năng lực: tự
học (lập kế
hoạch và thực
hiện cách học,
đánh giá và
điều chỉnh
việc học);

+ Năng lực: tự
học
( xác định mục
tiêu học tập;
đánh giá và
điều chỉnh việc
học);

+ Năng lực
giao tiếp (sử
dụng TV; thÓ



b. Chú thích
- Yêu cầu học sinh đọc chú thích . Đọc chú thích.
2, 3, 4,7, 8, 9 SGK
* Hoạt động cá nhân, máy 3. Tìm hiểu chung về văn bản
chiếu, HS đánh giá
? Văn bản được viết theo phương * Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
thức biểu đạt nào?
? Văn bản chia làm mấy phần? * Bố cục: 3 phần.
Nội dung chính của từng phần?
+ P1: Từ đầu đến tâm hồn: nội dung
- Nhận xét, bổ sung
của văn nghệ
- Chiếu chuẩn xác
+ P2: Tiếp đến sự sống: Sức mạnh và ý
nghĩa kì diệu của văn nghệ.
+ P3: Cịn lại: Con đường văn nghệ đến
với người đọc
II. Phân tích.
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
1. Nội dung của văn nghệ
- Yêu cầu học sinh chú ý 2 đoạn . Theo dõi
đầu
? Tìm câu văn khái quát nội dung - Tác phẩm NT nào... đời sống chung
của văn nghệ
quanh
* Hoạt động cặp, KT động não, . Trao đổi
HS đánh giá chéo
? Em hiểu “vật liệu mượn ở thực (Văn nghệ không chỉ phản ánh thực tại
tại”,“cái đã có” , “Điều mới mẻ, khách quan mà còn thể hiện tư tưởng,
lá thư, lời nhắn nhủ” ở đây là gì

tình cảm của người nghệ sĩ)
? Qua đó, em hiểu ntn về lời nhận
định của tác giả
Giảng
* Hoạt động cá nhân, máy
chiếu, GV đánh giá
? Để chứng minh cho luận điểm - Luận cứ : dẫn ra hai tác phẩm Truyện
đó, tác giả đã đưa ra những luận Kiều của Nguyễn Du và An-na Ca-rêcứ nào? Tìm các luận cứ ấy
nhi-na của Tơn-xtơi:
- Chuẩn xác trên máy chiếu
+ Hai câu thơ: Cỏ non... chân trời/
Cành lê...bông hoa không chỉ cho biết
cảnh mùa xuân ra sao mà còn khiến ta
rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên
và cảm nhận được sức sống tươi trẻ
luôn tái sinh ấy
+ Truyện Kiều và tác phẩm An-na Carê-nhi-na không chỉ cho ta biết cuộc
đời chìm nổi của Thúy Kiều hay cái
chết của An-na Ca-rê-nhi-na ra sao mà
còn gieo vào lũng ta nhng bõng

hiện thái độ
giao tiếp; lựa
chọn nội dung
và phơng thức
giao tiếp);
+ Năng lực hợp
tác (Xác định
mục đích và
phơng thức hợp

tác; xác định
trách nhiệm và
hoạt động của
bản thân; xác
định nhu cầu
và khả năng
của ngời hợp
tác; tổ chức và
thuyết phục
ngời khác);
+ Năng lực thởng thức văn
học (Làm chủ
các cảm xúc
của bản thân;
Nhận biết các
xúc cảm của
ngời khác và
những biểu
hiện của cuộc
sống từ phơng
diện thẩm mĩ;
làm chủ những
liên hệ, giá trị
của con ngời
và cuộc sống)

+ Năng lực
giao tiếp (sử
dụng TV; thể
hiện thái độ

giao tiếp; lựa
chọn nội dung
và phơng thức
giao tiếp);
+ Năng lực thởng thức văn
học (Làm chủ
các cảm xúc
của bản thân;
Nhận biết các
xúc cảm của


khuâng, suy nghĩ, vui buồn.
+ Truyện Kiều và tác phẩm An-na Carê-nhi-na nếu chỉ là những bài học luân
lí hay triết lí thì sẽ biến thành một thứ
Phật giáo diễn ca hay Bác ái giáo diễn
thuyết.
+ Ta nhận từ những nghệ sĩ... khơng
những là mấy học thuyết ln lí, triết
học mà còn nhận được những say sưa,
vui buồn, yêu ghét, m mng, phn
khớch ... , t tng

ngời khác và
những biểu
hiện của cuộc
sống từ phơng
diện thẩm mĩ;
làm chủ những
liên hệ, giá trị

của con ngời
và cuộc sống)

* Dy hc c lp, mỏy chiếu
? Nhận xét về những dẫn chứng (+)NT : DC tiêu biểu; phân tích sắc
sảo; lời văn giàu hình ảnh
tác giả đưa ra
? Lời văn ntn
-> Làm rõ nội dung luận điểm; tăng sức
? NT trên có tác dụng gì
thuyết phục
? Qua đó, em hiểu nội dung của ->Nội dung của văn nghệ:
- Phản ánh thực tại
văn nghệ là gì
- Chứa đựng tư tưởng, tình
cảm của người nghệ sĩ
- Khám phá, thể hiện chiều
sâu tính cách, số phận, thế giới tâm hồn
con người qua cái nhìn và cảm nhận
của người nghệ sĩ
? Nhận xét khái quát về nội dung * Đó là cuộc sống thực tại được khúc
của văn nghệ
xạ qua lăng kính tâm hồn của người
* Bình
nghệ sĩ
C. Híng dẫn về nhà
. Thực hiện theo yêu cầu của GV
- Nắm vững bố cục bài viết.
- Hiểu được nội dung của văn
nghệ.

- Chuẩn bị: Soạn tiếp tiết 2 của
văn bản.
+ Tìm hiểu sức mạnh của văn
nghệ và con đường v.nghệ đến
với người đọc:
. Tìm câu văn khái quát sức mạnh
của văn nghệ và con đường
v.nghệ đến với người đọc
. Tìm các luận cứ tác giả đưa ra
để làm rõ luận im
. Nhn xột v cỏc lun c a ra

+ Năng lực sử
dụng CNTT và
truyền
thông( học
tập, tự học với
sự hỗ trợ của
ICT)
+ Năng lực: tự
học (lập kế
hoạch và thực
hiện cách học,
đánh giá và
điều chỉnh
việc học)


và trình tự lập luận của bài
. NX chung về sức mạnh của văn

nghệ và con đường v.nghệ đến
với người đọc
_________________________________________________________________________
TUẦN 21/2

Ngày soạn: 10/1/2018

Ngày dạy: 17/1/2018

Tiết 97 TiÕng nãi cña văn nghệ (T2)
Nguyn ỡnh Thi
C- Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Hoạt động hình thành kiến thøc
* Dạy học cả lớp, máy chiếu
* Yêu cầu HS chú ý vào đ.văn
4,5.
? Tìm câu văn nêu lên sức
mạnh và ý nghĩa của văn nghệ
? Qua câu văn đó, tác giả
muốn bộc lộ tư tưởng, quan
điểm gì của mình về sức mạnh
của văn nghệ
? Để làm sáng tỏ điều này, tác
giả đã đưa ra những luận cứ
nào
? Tác giả đã phân tích dẫn
chứng này ra sao


? Cuối cùng nhà văn KL ra sao
? NT nghị luận trong đoạn văn
này có gì đặc sắc
? Từ đó, tác giả cho ta thy
c sc mnh v ý ngha gỡ

Năng lực

Năng lực
2. Sc mạnh và ý nghĩa kì diệu của văn +giao
tiÕp( sư
nghệ
dơng TV; thĨ

- Chúng ta nhận rõ... được mắt.
( Trong hồn cảnh gian khổ, vất vả, ta
càng nhận rõ được sức mạnh của văn
nghệ)
- Luận cứ: Những người đàn bà nhà quê
khi ru con, khi xem chèo:
+ Những người đàn bà lam lũ khác hẳn khi
ru con, hay hát ghẹo nhau, chen nhau xem
chèo.
+ Ca dao gieo vào bóng tối cuộc đời cực
nhọc một ánh sáng, lay động những tình
cảm, ý nghĩ.
+ ... buổi chèo... làm cho con người cười
hả dạ, rỏ một giọt nước mắt
- KL: V.nghệ làm cho tâm hồn họ thực
được sống

(+) NT: Kết hợp hài hòa giữa việc đưa dẫn
chứng và phân tích dẫn chứng, giữa phân
tích và tổng hợp
-> Sức mạnh của văn nghệ:
- Làm cho cuc sng phong phỳ hn; lm

hiện thái độ
giao tiếp; lựa
chọn nội dung
và phơng thức
giao tiếp);
+ Năng lực thởng thức văn
học ( Làm chủ
các cảm xúc
của bản thân;
Nhận biết các
xúc cảm của
ngời khác và
những biểu
hiện của cuộc
sống từ phơng
diện thẩm mĩ;
làm chủ những
liên hệ, giá trị
của con ngời
và cuộc sống)

+ Năng lực: tự
học ( xác định
mục tiêu học

tập; đánh giá
và điều chỉnh
việc học);
+ Năng lực
giao tiếp( sử
dụng TV; thể
hiện thái độ



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×