Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Kiem tra 1 tiet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 6 trang )

ĐỀ SỐ 1: TRƯỜNG TẠ QUANG BỬU, NĂM 2014 – 2015
Cho 3 nguyên tố N, O, P.
Viết cấu hình electron của 3 nguyên tố trên.
So sánh tính chất của 3 nguyên tố trên.
Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các chất sau: CO2, N2, HClO3.
Cho ion N3−, Fe2+ (biết Fe có Z = 26).
Viết phương trình biểu diễn sự hình thành các ion trên từ đơn chất.
Viết cấu hình electron của các ion trên.
Viết phương trình phản ứng biểu diễn sự di chuyển electron khi tạo thành hợp chất sau từ các đơn chất: CaO,
K2S.
Câu 5: Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
a) Zn + HNO3 → Zn(NO3)2 + NO + H2O.
b) S + KOH → K2S + K2SO3 + H2O.
Câu 6: Hợp chất khí với hiđro của nguyên tố R là RH2. Trong oxit cao nhất R chiếm 40% về khối lượng. Xác định tên
nguyên tố R.
Câu 7: Cho 10,8 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IIA thuộc hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần hồn vào dung dịch axit
HCl dư thì thu được 7,84 lít khí (đktc). Tìm tên hai kim loại.
ĐỀ SỐ 2: TRƯỜNG NGUYỄN THÁI BÌNH, NĂM 2014 – 2015
3+
Câu 1: Cation X và anion Y− có cấu hình electron của phân lớp ngồi cùng là 2p6.
a) Viết cấu hình electron của nguyên tử X, Y. Xác định tên nguyên tố X, Y.
b) Xác định vị trí (số thứ tự, chu kỳ, nhóm) của Y trong bảng tuần hồn (khơng giải thích). Viết cơng thức oxit cao
nhất, cơng thức hợp chất khí với hiđro (nếu có) của nguyên tố X.
c) Hãy sắp xếp các nguyên tố X, Y, 19K, 12Mg theo chiều tính kim loại giảm dần.
Câu 2: Cho các phân tử NH3, K3N, P2O3.
a) Dự đoán kiểu liên kết của các phân tử trên.
b) Viết sơ đồ hình thành liên kết các phân tử trên.
Câu 3: Ngun tố B thuộc nhóm IIA. Trong cơng thức oxit cao nhất của B, có chứa 40% khối lượng oxi.
a) Định tên nguyên tố B.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của B trong công thức hiđroxit của B.
Câu 4: Cho phương trình phản ứng:


KI + KBrO3 + HCl → KBr + I2 + KCl + H2O.
a) Cân bằng phản ứng oxi hóa khử trên theo phương pháp cân bằng electron. Xác định chất khử và chất bị khử.
b) Tính khối lượng I2 sinh ra, biết khối lượng KI phản ứng ban đầu là 3,32 gam.
ĐỀ SỐ 3: TRƯỜNG NGUYỄN TRUNG TRỰC, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: Xác định vị trí (ơ, chu kỳ, nhóm) và tính chất (kim loại, phi kim hay khí hiếm) khơng cần giải thích trong các
trường hợp sau:
a) X có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là 3d7.
b) Ion Mn2+ có cấu hình electron 1s22s22p63s23p63d5.
Câu 2: So sánh tính chất:
a) Cho Mg, Al, Ca, K. Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều tăng dần tính kim loại.
b) Cho A (Z = 7), X (Z = 15), Y (Z = 14), D (Z = 8). Hãy sắp xếp các nguyên tố trên theo chiều giảm dần tính phi
kim.
Câu 3: Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử Mg3N2.
Câu 4: Viết công thức electron, công thức cấu tạo của các chất sau:
a) N2O3.
b) CCl4.
Câu 5: Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong:
a) Ion MnO42−.
b) Hợp chất NaHCO3.
Câu 6: Ngun tố R có cấu hình electron phân mức năng lượng cao nhất là 3p 5. Trong oxit cao nhất nguyên tố này
chiếm 38,8% về khối lượng. Tìm tên nguyên tố R.
Câu 1:
a)
b)
Câu 2:
Câu 3:
a)
b)
Câu 4:


1


Câu 7: Cân bằng phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Xác định chất khử, chất oxi hóa, sự khử, sự oxi
hóa.
a) P + H2SO4 đặc, nóng → H3PO4 + SO2 + H2O.
b) KClO3 + NH3 → KNO3 + KCl + Cl2 + H2O.
Câu 8: Hịa tan hồn tồn 21,4 gam R(OH)3 thì cần vừa đủ 245 ml dung dịch H2SO4 10% (d = 1,2 g/ml). Xác định tên
kim loại R.
Câu 9: Cho phản ứng Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O.
Tính thể tích dung dịch HNO3 1,5M cần dùng để hịa tan hồn tồn 0,3 mol Al.
ĐỀ SỐ 4: TRƯỜNG HÙNG VƯƠNG, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: Sắp xếp theo chiều tính kim loại tăng dần của các ngun tố sau, có giải thích Al, Mg, Ca, Si, Sr.
Câu 2: Giải thích sự tạo thành liên kết ion trong phân tử MgCl2. Viết phương trình hóa học có sự chuyển dời electron.
Câu 3: Dựa vào quy tắc bát tử, viết công thức cấu tạo của các hợp chất sau: HNO3, P2O5, SO2, C2H6.
Câu 4: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron. Chỉ rõ chất khử, chất oxi hóa, q trình khử,
q trình oxi hóa.
a) Cu + HNO3 → Cu(NO3)2 + NO2 + H2O.
b) FeS2 + O2 → Fe2O3 + SO2.
Câu 5: Một nguyên tố R có hóa trị trong hợp chất oxit cao nhất gấp 3 lần hóa trị của R trong hợp chất khí với hiđro.
Trong oxit cao nhất, oxi chiếm 60% về khối lượng.
a) Xác định nguyên tố R.
b) Tính tỉ khối hợp chất khí với hiđro của R so với nitơ.
Câu 6: Hịa tan hồn tồn 7,8 gam một kim loại kiềm A vào nước, sau phản ứng thu được 2,24 lít khí hiđro (đktc) và
dung dịch X.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Để trung hòa dung dịch X cần 200 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ % của dung dịch H2SO4 cần dùng.
ĐỀ SỐ 5: TRƯỜNG TÂY THẠNH, NĂM 2014 – 2015
Câu 1:
a) Tổng số hạt của một nguyên tố X là 82 hạt. Số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện âm là 4 hạt.

Xác định kí hiệu của nguyên tử X.
b) Cho giá trị độ âm điện: Al = 1,61; Ca = 1,00; Cl = 3,16. Dựa vào giá trị hiệu độ âm điện của hai nguyên tử
trong phân tử, hãy xác định loại liên kết trong CaCl2, AlCl3.
Câu 2: Cho các nguyên tử của nguyên tố: X (Z = 14); Y (Z = 20).
a) Xác định nhóm của X, Y trong bảng tuần hồn. Cho biết cơng thức hiđroxit của X, Y (ghi rõ kí hiệu hóa học
của nguyên tố trong công thức).
b) Nguyên tử X hay nguyên tử Y có bán kính lớn hơn? Vì sao?
Câu 3: Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron (nêu rõ chất khử, chất oxi hóa).
a) H2S + HClO3 → HCl + H2SO4.
b) Cr2O3 + Na2CO3 + NaNO3 → Na2CrO4 + NaNO2 + CO2.
Câu 4: Một nguyên tố có tổng số hạt mang điện trên các phân lớp s và phân lớp p là 18. Xác định số electron lớp ngoài
cùng và cho biết nguyên tử này là kim loại, phi kim hay khí hiếm?
Câu 5: Giải thích sự hình thành liên kết trong hợp chất khi cho nhơm tác dụng với oxi và viết phương trình biểu diễn
sự di chuyển electron.
Câu 6: Cho 5,46 gam Kali vào dung dịch HX lấy dư (X là nguyên tố thuộc nhóm VIIA), sau phản ứng thu được 10,43
gam muối. Phản ứng xảy ra hồn tồn. Xác định cơng thức HX.
Câu 7: Tổng số hạng mang điện trong anion MO x2− là 78 hạng. Biết rằng M là nguyên tố thuộc nhóm A và x là số
nguyên dương lẻ. Xác định công thức của ion trên.
ĐỀ SỐ 6: TRƯỜNG TÂN BÌNH, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: Cân bằng các phản ứng oxi hóa khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron, hãy cho biết chất khử, chất oxi
hóa, sự khử, sự oxi hóa?
a) KClO3 + HBr → Br2 + KCl + H2O.
2


b) Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O.
Câu 2:
a) Cấu hình electron của ion X2− giống cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z = 18). Viết cấu hình electron của
ngun tử X. Xác định vị trí của ngun tố X trong bảng tuần hồn (ơ ngun tố, chu kỳ, nhóm) giải thích?
b) Ion R2+ có tổng số các loại hạt là 11. Trong ion R 2+ số hạng mang điện bằng 1,2 lần số hạt không mang điện.

Viết cấu hình electron của nguyên tử R?
Câu 3:
a) Cho các chất sau: Cl2, HCl, AlF3, CH4. Cho biết chất nào được hình thành từ liên kết ion? Viết sơ đồ tạo liên kết
ion trong phân tử chất đó.
b) Viết công thức cấu tạo của các chất sau: C2H4, N2, NH3, CO2.
Câu 4: Oxi cao nhất của R có dạng RO3. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 94,12% về khối lượng. Xác định
nguyên tố R?
Câu 5: Cho 2,55 gam hỗn hợp hai kim loại nhóm IA thuộc hai chu kì liên tiếp nhau phản ứng với lượng nước có dư.
Sau phản ứng thu được dung dịch A và 1,008 lít khí H2 (đktc).
a) Xác định hai kim loại?
b) Để trung hòa hết dung dịch A cần dùng V ml dung dịch H2SO4 6% có khối lượng riêng là 1,03 g/ml. Tính V?
ĐỀ SỐ 7: TRƯỜNG NGUYỄN VĂN CỪ, NĂM 2014 – 2015
I/ Phần chung. 7 điểm
Câu 1: ( 3 điểm).
Cho A ( Z = 9), B ( Z= 17) và C ( Z = 26 )
1.
Viết cấu hình electron nguyên tử của A, B, C. Cho biết vị trí của A, B,C trong bảng tuần hồn hóa học.
2.
Cho biết A, B, C là kim loại , phi kim hay khí hiếm? vì sao?
3.
So sánh tính chất phi kim của A và B? Giải thích?
Câu 2: ( 2 điểm ). Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố X là 58. Trong đó số hạt khơng
mang điện bằng 52,64% số hạt mang điện.
a. Tính số khối của X
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của X. X là kim loại,phi kim hay khí hiếm? Vì sao?
c. Viết cấu hình electron của ion mà X có thể tạo thành.
Câu 3. ( 2 điểm ).
Clo (Cl) tự nhiên là hỗn hợp của 2 đồng vị
75,77%.
1.

Tính nguyên tử khối trung bình của clo
2.

1.
2.
1.
2.



trong đó đồng vị

chiếm

Tính % khối lượng của đồng vị
trong hợp chất CuCl2. Cho Cu ( M= 64)
II/ Phần riêng. 3 điểm
Câu 4. (3 điểm ). Dành cho các lớp 10A4, 10A5
Hịa tan hồn tồn 6,9 gam một kim loại kiềm thuộc nhóm IA bằng 500 ml dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được
3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X
Xác định tên kim loại .
Tính nồng độ mol/lít (CM) của muối trong dung dịch thu được
Câu 5.( 3 điểm) . Dành cho các lớp 10A1, 10A2, 10A3.
Cho 2,8 gam kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng với khí Cl2 được 8,125 g muối clorua.
Tìm M
Để hịa tan hết 4,2 gam M ở trên cần dùng bao nhiêu ml dung dịch HCl 3,65% (d= 1,18g/ml ).
Cho: Li ( M = 7), Na ( M= 23), K ( M= 39),Al ( M = 27) , Cu ( M= 64), Fe ( M= 56), Cl ( M= 35,5), H
(M=1).
ĐỀ SỐ 8: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (1 điểm)

Ion X- có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X- số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết kí
hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
3


Câu 2: (2 điểm)
R là ngun tố nhóm A, cơng thức hợp chất khí của R với hiđro là RH 3. Trong hợp chất oxit cao nhất của R, oxi chiếm
56,34% về khối lượng.
a. Xác định tên của R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.
Câu 3: (2 điểm)
Nguyên tố X thuộc chu kì 3 nhóm IA, ngun tố Y thuộc chu kì 3 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình electron ngun tử của các nguyên tố X và Y.
b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo bởi hai nguyên tố X và Y.
Câu 4: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự
oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:
a. Mg + H2SO4 -> MgSO4 + S + H2O
b. NH3 + CuO -> Cu + N2 + H2O
Câu 5: (2 điểm)
Cho 10,2 gam oxit của kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl 1M (D = 1,12 g/ml),
sau phản ứng thu được dung dịch X.
a. Xác định công thức phân tử của oxit đã cho.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch X.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; B = 11; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Si =
28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Ga = 70; Ba = 137.
ĐỀ SỐ 9: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (1 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt n, p và e là 58, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt khơng mang điện
là 18. Viết kí hiệu ngun tử của nguyên tố X.

Câu 2: (2 điểm)
R là nguyên tố nhóm A, cơng thức hợp chất khí của R với hiđro là RH 3. Trong hợp chất oxit cao nhất, R chiếm 25,93%
về khối lượng.
a. Xác định tên của R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.
Câu 3: (2 điểm)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp s là 7. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron
ở phân lớp ngồi cùng là 3p5.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố X và Y.
b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.
Câu 4: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự
oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:
a. Cu + HNO3 -> Cu(NO3)2 + NO + H2O
b. NH3 + O2 -> NO + H2O
Câu 5: (2 điểm)
Cho 2,7 g kim loại R thuộc nhóm IIIA tác dụng vừa đủ với 135,84 ml dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu
được dung dịch D và 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định tên kim loại R.
b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch D.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; B = 11; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Al = 27; Si =
28; P = 31; Cl = 35,5; Ca = 40; Ga = 70; Ba = 137
ĐỀ SỐ 10: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (1 điểm)
4


Ion X+ có cấu hình electron là 1s22s22p6. Trong ion X+, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 9. Viết
kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Câu 2: (2 điểm)

R là nguyên tố nhóm A, oxit cao nhất của R là RO2. Trong hợp chất khí với hiđro, R chiếm 75% về khối lượng.
a. Xác định tên của R.
b. Viết công thức electron, công thức cấu tạo phân tử hợp chất của R với hiđro.
Câu 3: (2 điểm)
Ngun tố X thuộc chu kì 4 nhóm IA, ngun tố Y thuộc chu kì 2 nhóm VIIA.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố X, Y.
b. Viết sơ đồ hình thành liên kết trong phân tử tạo thành từ X và Y.
Câu 4: (3 điểm)
Cân bằng các phản ứng oxi hóa- khử sau bằng phương pháp thăng bằng electron và cho biết chất oxi hóa, chất khử, sự
oxi hóa, sự khử ở mỗi phản ứng:
a. Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + SO2 + H2O
b. KMnO4 + HCl -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O
Câu 5: (2 điểm)
Hòa tan 4,8 g kim loại R thuộc nhóm IIA bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl (D=1,08 g/ml). Sau phản ứng, thu
được 200 g dung dịch X và 4,48 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
a. Xác định tên kim loại R.
b. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; Be = 9; C = 12; N = 14; O =16; Na = 23; Mg = 24; Si = 28; P =
31; Cl = 35,5; Ca = 40; Cu = 64; Ba = 137.
ĐỀ SỐ 11: TRƯỜNG CHU VĂN AN, NĂM 2014 – 2015
Câu 1: (1 điểm)
Biết ion X- và ion M2+ có cấu hình electron lần lượt là: 1s22s22p6, [Ar]3d104s24p6. Viết cấu hình electron của nguyên tử
X, M.
Câu 2: (0,75 điểm)
Viết cấu hình electron nguyên tử dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tố mà nguyên tử ở trạng thái cơ bản có 3
electron độc thân thỏa mãn 13 < Z < 28.
Câu 3: (1,0 điểm)
Hợp chất MY3 chứa 18,73% M về khối lượng. Trong nguyên tử M, số nơtron nhiều hơn số proton là 4 hạt. Trong
nguyên tử Y, tỷ lệ giữa số proton và nơtron tương ứng là 35 : 46. Tổng số proton trong phân tử MY 3 là 131. Xác định
số khối của M và Y.

Câu 4: (1,0 điểm)
a. Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử sau: NH3, C2H4.
b. Nguyên tử N và C trong các phân tử trên ở trạng thái lai hóa nào?
(Biết ZH = 1, ZC = 6; ZN= 7).
Câu 5: (1,0 điểm)
Nguyên tố R thuộc nhóm VIIA. Tỉ lệ khối lượng mol giữa hợp chất khí với hiđro và oxit cao nhất của R là 73 : 366.
Xác định nguyên tử khối của R.
Câu 6: ( 2,0 điểm)
Lập phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa – khử theo các sơ đồ dưới đây và cho biết chất oxi hóa, chất khử, q
trình oxi hóa, q trình khử của mỗi phản ứng:
a. Fe(OH)2 + H2SO4 → Fe2( SO4)3 + SO2 + H2O
b. K2SO3 + Na2Cr2O7 + NaHSO4 → K2SO4 + Na2SO4 + Cr2(SO4)3 + H2O
Câu 7: (1,5 điểm)
Cho 23,3 gam hỗn hợp bột gồm Mg và BaCO 3 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 9,8%. Sau khi phản ứng kết thúc
thu được dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí Y (đktc).
a. Tính khối lượng BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu.
5


b. Tính nồng độ C% của chất tan trong dung dịch X.
Câu 8: (0,75 điểm)
Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm 3. Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi các nguyên tử là những hình cầu
chiếm 74% thể tích tinh thể, phần cịn lại là khe rỗng. Tính bán kính nguyên tử canxi. Biết nguyên tử khối của Ca =
40,08.
Câu 9: (1,0 điểm)
Sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử các nguyên tố sau: A (Z = 7), X (Z = 11), Y (Z = 14), M (Z = 19). Giải
thích sự sắp xếp đó.
(Cho biết nguyên tử khối của: H = 1, C = 12, O = 16, Mg = 24, S = 32, Ba = 137, Cl = 35,5).

6




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×