Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.58 KB, 27 trang )

TUẦN 4:
Thứ hai, ngày 11 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Chào cờ
( Tập trung sinh hoạt dưới cờ )
Tiết 2+ 3: Tập đọc

BÍM TĨC ĐI SAM
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc
rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND: Không nên nghịch ác với bạn, cần đối xử tốt với các bạn gái (trả lời
được các câu hỏi trong SGK).
* GD KNS:
- Thể hiện sự cảm thông;
- Lắng nghe tích cực.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
- Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần đọc đúng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
TG Hoạt động của GV
Ổn định tổ chức:
5’ A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bài thơ Gọi bạn
- Giáo viên nhận xét.
32’ B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. HD HS luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết
hợp giải nghĩa từ.


- Đọc từng câu:
+ GV uốn nắn theo dõi HS đọc.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV Hướng dẫn cách đọc trên
bảng phụ, kết hợp giải nghĩa từ.
- Giảng thêm: Đầm đìa nước mắt;
Đối xử tốt
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm
- GV nhận xét, khen HS.
103

Hoạt động của HS
- HS hát
- 2 em lên bảng

- HS theo dõi SGK
- HS chú ý
- Đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
- Đọc nối tiếp từng đoạn.
- Khóc nhiều nước mắt ướt đẫm
mặt.
- Nói và làm điều tốt với người
khác.
- Đọc nối tiếp từng đoạn trong
nhóm.
- 3 - 4 HS lên thi đọc.


- Cả lớp đọc đồng thanh 1, 2 đoạn


- Cả lớp đọc đồng thanh.

Tiết 2
14’

3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Các bạn gái khen Hà như thế
nào ?
- Vì sao Hà khóc ?

- HS đọc thầm đoạn 1 và 2
- Ái chà chà - Bím tóc đẹp q.

- Em nghĩ như thế nào về trò đùa
nghịch của Tuấn ?
- Thầy giáo làm cho Hà vui lên
bằng cách nào ?
- Vì sao lời khen của thầy làm Hà
nín khóc và cười ngay.
- Nghe lời thầy, Tuấn đã làm gì ?
- Bài văn muốn noi lên diều gì?
10’
5’

4. Luyện đọc lại.
- Yêu cầu HS đọc theo đoạn.
- GV nhận xét đánh giá
C. Củng cố dặn dò
- Qua câu chuyện này em thấy

bạn Tuấn có điểm nào đáng chê
và điểm nào đáng khen ?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò học sinh.

- Tuấn kéo mạnh bím tóc của Hà
làm cho Hà bị ngã.
- Đó là trị nghịch ác, khơng tốt với
bạn, thiếu tơn trọng bạn.
- Đọc thầm đoạn3.
- Thầy khen hai bím tóc của Hà rất
đẹp.
- Vì nghe thầy khen Hà rất vui
mừng và tự hào.
- Đến trước mặt Hà để xin lỗi bạn.
ND: Không nên nghịch ác với bạn,
cần đối xử tốt với các bạn gái.
- HS đọc cá nhân
- HS trả lời
+ Đáng chê vì đùa nghịch ác quá.
+ Đáng khen vì biết xin lỗi bạn.
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.

Tiết 4. Toán

Tiết 16. 29 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 10, dạng 29 + 5 .
- Biết số hạng, tổng.
- Biết nối các điểm cho sẵn để có hình vng.

- Biết giải tốn bằng một phép tính cộng .
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3), bài 2(a, b), bài 3.
+ Bài tập học sinh HTT: Bài 1 (cột 4), bài 2 ( c) .
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3 bó 1 chục que tính và 14 que tính rời, bảng gài,...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
2’ Ổn định tổ chức:

Hoạt động của HS
- HS hát
104


5’

A. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 - 3 em đọc bảng cộng: 9
cộng với một số.
- GV nhận xét đánh giá
28’ B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: 29 + 5
2. Giảng bài:
- Giới thiệu phép cộng 29+5:
- GV đưa ra 2 bó mỗi bó 1 chục que
tính và 9 que tính rời. Hỏi:
Có bao nhiêu que tính ?
- 29 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
- Thêm 5 que tính rời. Hỏi:

Có thêm bao nhiêu que tính?
Tất cả có bao nhiêu que tính?
- GV lấy 9 que tính rời bó thêm 1
que tính rời thành 1 chục que tính
cịn 4 que rời, được 3 bó (3 chục)
que tính thêm 4 que tính được 34
que tính
34 gồm mấy chục, mấy đơn vị?
Vậy 29 + 5 = ?
- Hướng dẫn cách đặt tính
29
+ 5
34
- Nêu cách đặt tính.
- Nêu cách thực hiện phép tính.

3. Thực hành
Bài 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con.
- GV hướng dẫn HS yếu làm bài
- GV sửa sai cho học sinh
Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT vào
vở
- Lưu ý: Cách đặt tính và cách thực
hiện phép tính có nhớ

- 2, 3 em đọc bảng cộng: 9 cộng với
một số.
- Hs lắng nghe và nhắc lại tựa bài
- HS cùng lấy số que tính.

- Có 29 que tính.
- 2 chục và 9 đơn vị
- HS cùng lấy số que tính.
- 5 que tính
- Có 34 que tính

- 3 chục, 4 đơn vị
- HS nêu 29 + 5 = 34

- 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 nhớ 1
- 2 thêm 1 bằng 3, viết 3.
- Chữ số hàng đơn vị thẳng hàng
đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
- Thực hiện theo thứ tự từ phải sang
trái.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vào bảng con
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài vào vở
59
...
6
65
- HS nêu yêu cầu của bài.

Bài 3:
- Cho HS dùng bút và thước nối
105



5’

từng cặp điểm để có từng đoạn
thẳng.
- Nêu tên hình em vừa nối được?
- Nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố - dặn dị.
- Hơm nay chúng ta học bài gì
- Nhận xét giờ học. Dặn HS chuẩn
bị bài sau.

- HS dùng bút và thước nối từng
cặp điểm để có từng đoạn thẳng.
- Hình vng ABCD, MNPQ
- HS nêu.
- HS thực hiện phép tính
59 + 6 = ?
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

Tiết 5. Đạo đức

Bài 2. BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
- Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
+ Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
* GD KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi
.
- Kĩ năng đạm nhận trách nhiệm đối với việc làm của bản thân .

* TT HCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là thể hiện tính trung thực và dũng cảm .Đó
chính là thực hiện theo năm điều bác Hồ dạy .
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu giao việc.
- Tranh minh họa bài học
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
4’

28’

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

A. Kiểm tra bài cũ:
+ Khi mắc lỗi với người khác em cần phải làm gì?
+ Nhận lỗi sửa lỗi có tác dụng gì?
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Tìm hiểu bài học:
Hoạt động 1. Đóng vai theo tình huống.
- GV chia lớp thành 6 nhóm.
- GV phát phiếu giao việc.
+ Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn “ Sao bạn
hẹn rủ mình cùng đi học mà lại đi một mình ” Em
sẽ làm gì nếu là Tuấn ?(Tuấn cần xin lỗi bạn vì
khơng giữ đúng lời hứa và giải thích rõ lí do.
+ Tình huống 2. Nhà cửa đang bừa bãi chưa được

dọn dẹp, mẹ hỏi Châu: “ Con đã dọn nhà cho mẹ
chưa ? ” Em sẽ làm gì nếu là Châu ? (Châu cần xin
lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa).
+ Tình huống 3: Tuyết mếu máo cầm quyển sách: “
Bắt đền Trường đấy, làm rách sách tớ rồi ! ” Em sẽ
làm gì nếu là Trường ? (Trường cần xin lỗi bạn và

106

TL miệng

- Lắng nghe

- Các nhóm chuẩn bị đóng vai 1 tình huống.
- Các nhóm lên trình bày cách ứng sử của
mình qua tiểu phẩm.


dán lại sách cho bạn).
+ Tình huống 4. Xuân quên không làm bài tập
Tiếng việt. Sáng nay đến lớp các bạn kiểm tra bài
tập ở nhà. Em sẽ làm gì nếu là Xuân ? (Xuân nhận
lỗi với cô giáo, các bạn và làm lại bài tập ở nhà.
+ GV kết luận.
=> Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận và sửa lỗi là
dũng cảm, là đáng khen.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Chia lớp thành 4 nhóm.
- GV phát phiếu giao việc.
- Các nhóm thảo luận,

- GV kết luận. + Cần bày tỏ ý kiến của mình khi bị
người khác hiểu nhầm.
+ Nên lắng nghe để hiểu người khác, không trách
lỗi nhầm cho bạn.
+ Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn bè sửa
lỗi như vậy mới là bạn tốt.
Hoạt động 3: Liên hệ bản thân
- GV mời một số em lên kể những trường hợp mắc
lỗi và sửa lỗi.
- GV cùng HS phân tích tìm cách giải quyết đúng.
- GV khen những HS trong lớp biết nhận lỗi và sửa
lỗi.
=> Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải
biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy em sẽ mau tiến bộ
và được mọi người yêu quí.
C. Củng cố - dặn dị:
+ Biết nhận lỗi và sửa lỗi có lợi như thế nào?
- Em cần làm gì khi mình có lỗi.
* TTHCM: Biết nhận lỗi và sửa lỗi là người như
thế nào ?
- NX tiết học, dặn HS chuẩn bị bài sau.

- Cả lớp nhận xét
- Nghe.

- Hs thảo luận
- HS trình bày kết quả thảo luận.
- Cả lớp nhận xét.
- Lắng nghe.


- HS lên trình bày theo suy nghĩ

- Lắng nghe tiếp thu

- HS nêu.
- Hs trả lời.
- HS trả lời.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

107


3’
Thứ ba, ngày 12 tháng 09 năm 2017
Tiết 1: Toán

Tiết 17. 49 + 25
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 49 + 25.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1, 2, 3). bài 3.
+ Bài tập học sinh HTT: Bài 1 ( cột 4), bài 2
II. Đồ dùng dạy - học:
- 7 bó chục que tính và 14 que tính rời; Bảng gài que tính...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
Ổn định tổ chức:

HS hát
Cho HS hát đầu giờ
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV ghi bảng phép tính:
- 2 HS lên bảng.
19 + 8
9 + 63
19
9
- Nêu cách đặt tính và tính
8
63
- Nhận xét, tuyên dương.
27
72
32’ B. Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: 49+25
2. Giới thiệu phép cộng
49+25:
- GV nêu bài toán để dẫn ra
- HS cùng lấy que tính.
phép cộng 49 + 25 = ?
- GV cài lên bảng 4 bó một
chục que tính và 9 que tính rời,
Hỏi:
Có bao nhiêu que tính?
- 49 que tính
Ta viết chữ số 4 vào cột nào,
- 4 vào cột chục, 9 vào cột đơn vị

chữ số 9 vào cột nào?
- GV cài lên bảng 2 bó một
chục que tính và 5 que tính rời
(hỏi tương tự)
49 cộng 25 bằng bao nhiêu?
- 74
- GV hướng dẫn đặt tính.
49
- 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 nhớ 1.
+ 25
- 4 cộng 2 bằng 6 nhớ 1 là 7 viết 7.
108


74
3. Thực hành
Bài 1:
- Nêu cách tính ?
- Gọi hs lên làm bài

- HS nêu lại 3 - 4 lần
- 1 em đọc đề bài.
- Hs nêu cách tính
- Hs lên làm bài
39
...
+ 22
61

- GV nhận xét sửa sai

Bài 2. Gv hướng dẫn hs HTT
đọc và làm bài

5'

- Hs HTT đọc và làm bài vào ô trống.
- Các số cần điền là: 47, 43, 76, 88
- 1 em lên bảng làm bài tập, dưới lớp
làm vào vở.

- GV nhận xét sửa sai
Bài 3:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài
tốn
Tóm tắt:
Lớp 2A : 29 học sinh
Lớp 2B
: 25 học sinh
Cả hai lớp : … học sinh?
- Gv nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài

- Nghe, trả lời.
Bài giải:
Số học sinh cả hai lớp là
29 + 25 = 54 (học sinh)
ĐS: 54 học sinh
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.


Tiết 2.Thể dục

BÀI 7. ĐỘNG TÁC CHÂN -TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỬA XẺ”
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện 4 động tác vươn thở, tay, chân và lườn của bài thể dục phát
triển chung (chưa yêu cầu cao khi thực hiện các động tác).
- Biết cách chơi và thực hiện theo u cầu của trị chơi.
+ HS HTT: Ơn tập 2 động tác đã học và học mới 2 động tác chân, lườn của bài
thể dục phát triển chung.
II. Địa điểm- Phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân trường ,vệ sinh an tồn nơi tập
- Phương tiện: Cịi , sân chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
T
NỘI DUNG
PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
G
7’ 1/ Phần mở đầu
Đội hình nhận lớp.
- Nhận lớp,phổ biến nội dung yêu


cầu
109


- Chạy nhẹ nhàng 1 vòng sân
- Xoay kỹ các khớp
23’ - Kiểm tra bài cũ.

2/ Phần cơ bản_
- Ôn tập động tác vươn thở, tay
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS
luyện tập
Gv quan sát, nhận xét, sửa sai cho
các em.

- Động tác chân.
Giáo viên nêu tên động tác, làm
mẫu, hướng dẫn các em tập trước 1
lần. Sau đó tổ chức HS luyện tập,
Gv quan sát sửa đt sai của hs.
+ Tập liên hoàn 3 động tác đã học
- Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ".
Nêu tên trò chơi, giải thích cách
chơi, sau đó cho cả lớp chơi thử, rồi
chơi chính thức.Có hình thức thắng
thua để tăng thêm phần hào hứng.
3’

- Gv
Đội hình tập luyện.
*

*
*

*
*


*
*

*
*

*
*

*
*

*



Đội hình chơi

Đội hình xuống lớp như đội hình nhận lớp.

3/ Phần kết thúc
- Thả lỏng, hối tĩnh
- Củng cố toàn bài
- Nhận xét, giao bt về nhà
- Xuống lớp

Tiết 3. Chính tả ( tập chép)

BÍM TĨC ĐI SAM
I. Mục tiêu:

- Chép chính xác bài CT, biết trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp chép bài chính tả.
- Bảng phụ viết nội dung BT2, BT3.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
5’ A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: nghi ngờ, trò chuyện.

- 2 em lên bảng viết.
- Cả lớp viết bảng con

- Gv nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:

110


28’

GV nêu yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn tập chép:
- GV đọc bài trên bảng lớp
- Hướng dẫn nắm nội dung bài viết.
- Đoạn văn nói về cuộc trị chuyện giữa ai với ai ?
- Vì sao Hà khơng khóc nữa ?

- Bài chính tả có những dấu câu gì ?
- Hướng dẫn viết bảng con: thầy giáo, xinh xinh,
vui vẻ, khuôn mặt.
- GV hướng dẫn HS chép bài vào vở.
GV kèm cho HSY viết 2, 3 câu trong bài
- GV nhận xét, chữa bài.
3. HD làm bài tập chính tả.
Bài 2: Điền vào chỗ trống iên hay yên
- GV nhắc HS viết yên khi là chữ ghi tiếng, viết
iên khi là vần của tiếng.
Bài 3: Điền vào chỗ trống r/ d/ gi hoặc ân/ âng.
- Cho cả lớp làm bài tập vào vở.
- GV nhận xét chữa bài
- Dặn HS về nhà viết lại bài.
C. Củng cố dặn dò
- Nhận xét chung giờ học, tuyên dương những em
học tốt.

- 2, 3 em đọc bài.
- Giữa thầy giáo với Hà.
- Vì được thầy khen có bím tóc đẹp nên rất vui,
tự tin.
- Dấu phẩy, dấu 2 chấm, dấu gạch ngang đầu
dòng, dấu chấm than, dấu chấm hỏi, dấu chấm.
- HS viết bảng con.
- HS chép bài vào vở.
- HSY: viết bài
- HS nhìn bảng nghe GV đọc để sốt bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Lớp làm bài tập trên bảng .

- Đọc kết quả (yên ổn, cô tiên, chim yến, thiếu
niên.
- 2, 3 em nhắc lại quy tắc, chính tả.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài tập vào vở.
- HS làm bài, da dẻ, cụ già, ra vào, cặp da, vâng
lời, bạn thân, nhà tầng, bàn chân.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

5’
Tiết 4. Luyện từ và câu

TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM
I. Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1).
- Biết đặt và trả lời câu hỏi về thời gian (BT2).
- Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý (BT3)
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng lớp kẻ sẵn bảng phân loại từ chỉ sự vật ở bài tập 1.
- Bảng phụ viết đoạn văn ở bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
111


TG
Hoạt động của GV
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
Hãy kể một số từ chỉ sự vật
- Gv nhận xét, tuyên dương.

32’ B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu giờ
học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1:
- Hướng dẫn HS điền từ đúng nội
dung từng cột theo mẫu.

- Gv nhận xét
Bài 2: Đặt câu hỏi và TLCH.
Về: Ngày, tháng, năm
- Tuần, ngày trong tuần
- Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
- Tháng này là tháng mấy ?
- Một năm có bao nhiêu tháng ?
- Một tháng có mấy tuần ?
- Một tuần có mấy ngày ?
- Tiết thủ cơng lớp mình học vào ngày
thứ mấy.
Bài 3:
- GV giúp học sinh nắm được yêu cầu
của bài tập.

3’

Chú ý: Viết hoa chữ đầu câu, têng
riêng, cuối mỗi câu đặt dấu
chấm.
C. Củng cố dặn dị:
- Dặn HS về nhà tìm thêm các từ chỉ

người, con vật, đồ vật, cây cối.
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
- 1-2 HS kể
- HS lắng nghe

- HS đọc yêu cầu của bài.
- Chỉ người: học sinh, cơng
nhân.
- Đồ vật: Bàn, ghế.
- Con vật: Chó, mèo.
- Cây cối: Đào, mận, lê.
- HS chữa bài (miệng)
+ Đọc yêu cầu của đề bài.
- 2 em nói câu mẫu.
- HS thực hành hỏi - đáp (N2)
- Ngày 10
- Tháng 9
- 1 năm có 12 tháng
- Có 4 tuần
- Có 7 ngày
- Ngày thứ tư.
- Đọc yêu cầu của bài văn.
- HS làm bài.
+ Trời mưa to. Hoà quên mang
áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo
mưa với mình. Đơi bạn vui vẻ
ra về.
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực

hiện.

Thứ tư, ngày 13 tháng 9 năm 2017
Tiết 1: Tập đọc

TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
112


- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn và Dế Trũi (trả lời
được câu hỏi 1, 2 trong SGK).
+ HS HTT trả lời được CH 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh các con vật trong bài.
- Bảng phụ viết sẵn những câu văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
1’
Ổn định tổ chức
4’
A. Kiểm tra bài cũ:
- 1 em đọc bài: Bím tóc đi sam
- Qua chuyện em thấy bạn Tuấn có
điểm nào đáng chê, điểm nào đáng
khen ?
- GV nhận xét đánh giá.
32’ B. Bài mới:

1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài:
+ Đọc từng đoạn trước lớp: Hướng
dẫn đọc đoạn (trên bảng phụ).
+ Đọc từng câu:
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ:
+ Đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV kèm cho HS đọc đoạn 1
+ Thi đọc giữa các nhóm.
- GV nhận xét.
- Đọc đồng thanh.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ GV nêu câu hỏi YC HS trả lời
- Dế Mèn và dễ Trũi đi chơi xa
bằng cách gì ?
- Dịng sơng với 2 chú bé có thể chỉ
là một dịng nước nhỏ.
- Trên đường đi đơi bạn nhìn thấy
cảnh vật ra sao ?
- Cho 1 HS đọc đoạn còn lại.
- Tìm những từ ngữ tả thái độ của
các con vật đối với hai chú dế ?
+ GV: Các con vật mà hai chú gặp
113

Hoạt động của HS
- HS hát.
- 1 HS đọc, trả lời.


- Học sinh nghe
- Đọc nối tiếp.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- Đọc theo nhóm 3
- HS đọc đoạn 1
- Các nhóm thi đọc.
- HS đọc đồng thanh
- HS đọc SGK và trả lời.
- Hai bạn ghép ba, bốn lá bèo sen
lại thành 1 chiếc bè đi trên sông.
- 1 em đọc đoạn 1, 2.
- Nước sông trong vắt, cỏ cây,
làng gần, núi xa hiện ra luôn
mới mẻ…
- Đọc 2 câu đầu của đoạn 3.
- Gọng vó: Bái phục nhìn theo.
- Cua kềnh: Âu yếu ngó theo.


trong chuyến du lịch trên sơng đều
tỏ tình cảm u mến, ngưỡng mộ,
hoan nghênh hai chú dế.
d. Luyện đọc lại.
- YC HS luyện đọc.

3’

- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố - dặn dò

+ Qua bài văn em thấy cuộc đi chơi
của hai chú dế có gì thú vị ?
+ Nhận xét chung giờ học.
+ Về nhà đọc chuyện: Dế mèn phưu
lưu ký.

- Săn sắt: Lăng xăng cố bơi theo.

- HS luyện đọc.
- HS thi đọc lại bài.
- Gặp nhiều cảnh đẹp dọc đường,
mở mang hiểu biết, được bạn bè
hoan nghênh yêu mến.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

Tiết 2. Kể chuyện

BÍM TĨC ĐI SAM
I. Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được đoạn 1, đoạn 2 của câu chuyện (BT1); bước đầu kể
lại được đoạn 3 bằng lời của mình (BT3)
- Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện.
+ HS HTT biết phân vai, dựng lại câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Các tranh minh hoạ phóng to...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ Ổn định tổ chức:

- HS hát
4’ A. Kiểm tra bài cũ:
- 1-2 HS kể chuyện Bạn của Nai
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Nhỏ
30’ B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục
- HS lắng nghe
đích, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
- Kể lại đoạn 1, 2 (theo tranh
minh hoạ).
- GV hướng dẫn HS quan sát
- HS quan sát SGK kể lại đoạn 1, 2.
- Tranh 1: Hà có hai bím tóc ra
Có hai bím nhỏ, mỗi bên buộc 1 cái
sao? Khi Hà đến trường các bạn
nơ.
gái reo lên như thế nào ?
ái ! chà chà ! búi tóc đẹp quá.
- Tranh 2: Tuấn đã trêu trọc Hà
+ Tuấn nắm búi tóc Hà cuối cùng
như thế nào ? Việc làm của Tuấn làm Hà ngã phịch.
dẫn đến điều gì ?
- 2, 3 em kể tranh 1,2.
- GV & HS nhận xét.
- Kể lại đoạn 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
114



- Kể lại cuộc gặp gỡ giữa bạn Hà
và thầy giáo của em.

- Kể theo nhóm.
5’

- GV và cả lớp nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện

- 2 - 3 HS kể lại.
Hà chạy đi tìm thầy, em vừa mách
tội Tuấn và khóc thầy giáo nhìn hai
bím tóc xinh xinh của Hà vui vẻ
khen tóc Hà đẹp lắm.
+ Tập kể trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể đoạn 3.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

Tiết 3. Toán

Tiết 18. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5; 49 + 25.
- Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1(cột 1,2 , 3), bài2, bài 3(cột 1), bài4.

- Bài tập học sinh HTT: Bài 1(cột 4), bài 3(cột 2), bài 5.
II. Đồ dùng day- Học:
- Bảng con, que tính,...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
4’ A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng.
32’

Hoạt động của HS
- 2 hs lên bảng làm
9 + 8 =1
9 + 7 =16

- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nghe, NT đọc đầu bài.
2. HD HS luyện tập
Bài 1: Tính nhẩm
- GV HD HS vận dụng bảng cộng - 1HS nêu yêu cầu của bài
9 cộng với 1 số để làm tính nhẩm. - HS làm miệng
9 + 4 = 13
9 + 2 = 11
9 + 6 = 15
9 + 9 = 18
9 + 8 = 17
9 + 1 = 10
- GV nhận xét, tuyên dương.

Bài 2: Cho HS làm vào bảng
- HS làm vào bảng con
con.
29
...
45
74
115


- GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Điền dấu < > =
- Cho HS làm bài vào vở

- Gv nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài
tốn.
- Cho 1 HS lên bảng tóm tắt và
giải.

- GV nhận xét chữa bài.
Bài 5: Hướng dẫn học sinh HTT
đọc tên các đoạn thẳng.
- Hướng dẫn cách đọc tên đoạn
thẳng bắt đầu từ điểm M có 3
đoạn thẳng
- Bắt đầu từ O có hai đoạn thẳng
- Bắt đầu từ P có 1 đoạn thẳng


3’

- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài tập vào vở.
9 + 9 < 19
9 + 9 > 15
9+8=8+9
- 1em đọc đề bài.
Tóm tắt:
Gà trống : 25 con
Gà mái : 19 con
Tất cả : … con ?
Bài giải:
Trong sân có tất cả là:
5 + 19 = 44 (con gà)
Đáp số: 44 con gà

- MO, MP, MN
- HS quan sát và tìm.
- OP, ON
- PN
- Do vậy phải khoanh vào D.

- Tất cả có số đoạn thẳng là:
3+2+1=6
C. Củng cố dặn dò:
- YC HS đọc lại bảng cộng 9 cộng - HS NT đọc.
với một số và nêu cách cộng.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.
- Dặn chuẩn bị bài sau.


Tiết 4. Âm nhạc

Tiết 4. HỌC HÁT BÀI : XÒE HOA
I. Mục tiêu:
- Biết đây là bài hát dân ca.
- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
+ Biết gõ đệm theo phách, theo tiết tấu lời ca.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Đàn, thanh phách.Băng nghe mẫu.
III. Các hoạt động dạy - học:
T

Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
116


G
5’

A. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 đến 3 học sinh lên hát
lại một bài hát đã học
- GV nhận xét đánh giá
B. Bài mới:
1. GT bài mới trực tiếp
2. Nội dung:

18’ Hoạt động 1: Dạy hát bài: Xòe
hoa
- GV giới thiệu bài hát .
- GV cho học sinh nghe bài hát
mẫu.
- Hướng dẫn học sinh tập đọc lời
ca theo tiết tấu của bài hát .
- GV hướng dẫn hs tập hát từng
câu, mỗi câu cho học sinh hát lại
từ 2 đến 3 lần để học sinh thuộc
lời ca và giai điệu của bài hát.
- Sau khi tập xong giáo viên cho
học sinh hát lại bài hát nhiều lần
dưới nhiều hình thức.

- 2-3 hs lên trình bày bài hát đã học
- chú ý lắng nghe

- HS lắng nghe.
- HS nghe mẫu.
- HS thực hiện đọc lời ca theo hướng dẫn
- HS thưch hIện tập hát theo hướng dẫn
- HS thực hiện.
+ Hát đồng thanh
+ Hát theo dãy
+ Hát cá nhân.
- HS nhận xét.
- HS chú ý.

- Nghe.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện.

- Cho học sinh tự nhận xét.
- Giáo viên nhận xét,đánh giá
- HS trả lời: Bài :Xoè Hoa.Dân ca Thái. Lời của
- Giáo viên sửa cho học sinh hát
Nhạc sĩ: Phan Duy
chuẩn xác lời ca và giai điệu của
- HS nhận xét.
bài hát.
- Chú ý lắng nghe
10’ Hoạt động 2: Hát kết hợp vận
- HS thực hiện theo yêu cầu của gv
động phụ hoạ.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát
kết hợp vỗ tay theo nhịp của bài
- HS lắng nghe và ghi nhớ
hát.
- Hướng dẫn học sinh hát bài hát
kết hợp vỗ tay theo tiết tấu của
bài hát.
- Giáo viên hỏi học sinh, bài hát
có tên là gì? Dân ca dân tộc nào?
Lời của bài hát do ai viết
- Giáo Viên mời học sinh nhận
xét.
2’ - Giáo viên nhận xét,đánh giá HS.
C. Củng cố, dặn dò:
- Cho học sinh hát lại bài hát vừa

117


học một lần trước khi kết thúc tiết
học.
- Khen những em hát tốt, biễu
diễn tốt trong giờ học, nhắc nhở
những em hát chưa tốt, chưa chú
ý trong giờ học cần chú ý hơn.
- Dặn học sinh về nhà ôn lại bài
hát đã học.

Thứ năm, ngày 14 tháng 9 năm 2017
Tiết 1. Toán

Tiết 19. 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 8 + 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hốn của phép cộng.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
+ Bài tập học sinh HTT: Bài 3.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 20 que tính, bảng gài...
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
5’

32’


Hoạt động của giáo viên
A. Kiểm tra bài cũ
- Đặt tính rồi tính.
49 + 36
89 + 9
- Gv nhận xét chữa bài
B. Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài:
8 cộng với một số 8+5
2. Giảng bài:
- Giới thiệu phép cộng 8+5:
- Gv lấy 8 que tính, rồi lấy thêm 5 que tính nữa và
hỏi:
+Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả
bao nhiêu que tính ?

Hoạt động của học sinh
- 2 HS lên bảng, lớp làm bảng con..

- Nghe, Nt đọc đầu bài.
- HS thao tác trên que tính.
- HS nói lại cách làm.
(Gộp 8 que tính với 2 que tính bó thành 1 chục
que tính, 1 chục que tính với 3 que tính cịn lại
là 13 que tính.

8
5
13


- GV hướng dẫn HS đặt tính, tính .

- Vậy 8 + 5 = ?
- Hướng dẫn HS lập bảng 8 cộng với một số.

3. Thực hành

118

+

- HS lập bảng cộng, học thuộc
8+3=11
8+4=12
8+5=13
8+6=14
8+7=15
8+8=16
8+9=17


Bài 1: Tính nhẩm
- Cho HS nêu miệng
- Nhìn vào các phép tính em có nhận xét gì?
- Gv nhận xét.
Bài 2: Tính
- Yêu cầu cả lớp làm bảng con.

+ Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính ?
- Gv nhận xét chữa bài

Bài 3: Gv hướng dẫn HS HTT làm bài
- Gv nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
- GV hướng dẫn HS phân tích và giải bài tốn.
- Gọi 1 HS lên bảng giải, dưới lớp làm vào vở.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS nêu miệng:
8 + 3 = 11
3 + 8 = 11...
- HS trả lời.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp làm bảng con.
8
8
8
+3
7+
9
11
15
17
- HS nêu lại.

+

- HS HTT làm bài rồi chữa bài.
8 + 5 = 13
8+2+3= 13
- 1 HS đọc đề bài.

- Nghe, thực hiện.

- GV nhận xét, chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- YC HS đọc lại bảng cộng 8
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng 8 cộng với một
số.

Tóm tắt:
Hà có
: 8 tem
Mai có
: 7 tem
Cả hai bạn:…tem ?
Bài giải:
Cả hai bạn có số tem là:
8 + 7 = 15 (tem)
Đáp số: 15 tem
- HS đọc.
- Nghe, ghi nhớ, thực hiện.

3’
Tiết 2. Mĩ thuật
119


CHỦ ĐỀ 2: NHỮNG CON VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC ( Tiết 1 )
I/ Mục tiêu:
- Nhận ra và nêu được đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số con vật quen

thuộc sống ở dưới nước.
- Biết sử dụng các nét đã học để vẽ và trang trí một số con vật dưới nước theo ý
thích.
- Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn.
II/ Đồ dùng dạy học
+ Giáo viên: Chuẩn bị một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước.
+ Học sinh: Tranh ảnh đã chuẩn bị, giấy vẽ, màu vẽ, đất nặn.
III/ Các hoạt động dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’ A. KT đồ dùng:
35’ B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài
- Nghe, NT đọc đầu bài.
2. Nội dung bài:
HĐ1. Tìm hiểu:
Cho hs quan sát hình 2.1 thảo luận
nhóm 2 để tìm hiểu các đặc điểm và Học sinh quan sát thảo luận
bộ phận của các con vật sống dưới
nhóm 2 để tìm hiểu.
nước.
- Chúng có hình dáng như thế nào?
- Dài, trịn, tam giác,hình quả
trứng, thẳng...
- Chúng có những bộ phận nào?
- Đầu, mình, chân, đuôi, mắt,
miệng, vây, vẩy, càng…
- Màu sắc của chúng như thế nào?
- Nhiều màu khác nhau.

- Có những đường nét nào trên hình
- Có nhiều nét cong kết hợp với
chúng?
nét thẳng, nét nghiêng.
Yêu cầu hs quan sát hình vẽ các
con vật dưới nước hình 2.2
- Nêu những đường nét trang trí trên
các con vật dưới nước?
- Nêu những màu đậm, màu nhạt trên
các con vật đó?
- Các con vật đó được trang trí bằng
các đường nét nào?
HĐ 2. Cách thực hiện:
B1: Vẽ hình dáng chung của con vật
cần vẽ
B2: Vẽ rõ các đặc điểm của con vật
( mắt, miệng, vây, đuôi….)
120

- Nét cong, nét nghiêng, nét
thẳng…
+ Đậm: màu xanh, màu đỏ, màu
cam
+ Nhạt: màu hồng, vàng, xanh
lá, xanh nước biển…
- Nhiều loại nét khác nhau.
+ Quan sát hình 2.3 tham khảo
cách vẽ.



B3: Vẽ màu theo ý thích.
- NX tiết học, dặn HS chuẩn bị bài
sau.

- Nghe.

Tiết 3. Tập viết

CHỮ HOA C
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa C (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng:
chia (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Chia ngọt sẻ bùi (3 lần).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ cái viết hoa C đặt trong khung chữ.
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ li.
III. Các hoạt động dạy - học:
TG
Hoạt động của GV
5’ A. Kiểm tra bài cũ
- Cho HS viết chữ B – bạn vào
bảng con
- GV nhận xét chữa bài.
33’ B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
Chữ hoa C
2. Hướng dẫn viết chữ hoa
Hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét chữ C
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ C cao mấy li ?

- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- GV hướng dẫn cách viết trên bìa
chữ mẫu
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc
lại cách viết.

Hoạt động của HS
Cả lớp viết bảng con.
- HS nhận xét.
- Nghe, NT đọc đầu bài.
- HS quan sát và nhận xét chữ C
- 5 li
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản: Cong
dưới và cong trái nối liền nhau tạo thành vòng
xoắn to ở đầu chữ.
- Đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới rồi
chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành
dòng xoắn ở đầu chữ; phân cuối nét cong trái
lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2.
- HS viết chữ C 2 lượt
- HS đọc cụm từ ứng dụng: Chia sẻ ngọt bùi
- Thương yêu, đùm bọc lẫn nhau, sung sướng
cùng hưởng, khổ cực cùng chịu.
- HS quan sát nhận xét.
+ Các chữ cao 1 li: i, a, n, o, e u
+ Các chữ cao 2,5 li: C, h, g, b.
+ Các chữ cao 1,25 li: s
+ Các chữ cao 1,5 li: t
Dấu nặng đặt dưới chữ 0, dấu huyền đặt trên u ,
dấu hỏi đặt trên chữ e.

- HS quan sát
- Cả lớp viết bảng con chữ: Chia

- YC HS viết bảng con
3. Viết cụm từ ứng dụng:
+ Giới thiệu cụm từ ứng dụng:

- HS viết theo yêu cầu của GV.

- Em hiểu cụm từ trên như thế
nào ?

- Nghe, chỉnh sửa.

121


- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực hiện.

.
+ Quan sát bảng phụ nhận xét:
- Các chữ cao 1 li là những chữ
nào?
- Chữ cao 2,5 li là những chữ nào?
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Nêu vị trí của các dấu thanh ?

4’


- GV viết mẫu chữ: chia
- YC HS viết bảng con.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
4. Hướng dẫn HS viết vở:
- GV uốn nắn tư thế ngồi viết cho
HS, quan sát HS viết.
- GV chữa 5, 7 bài nêu nhận xét.
C. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
- Nhắc HS về nhà viết lại những
chữ cịn viết sai.

Tiết 4. Chính tả (nghe - viết)

TRÊN CHIẾC BÈ
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác; trình bày đúng bài CT.
- Làm được BT2; BT(3) a/b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 3a.
III. Các hoạt động dạy- học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’ Ổn định tổ chức
4’ A. Kiểm tra bài cũ:
- HS làm bài
1HS làm bài 2a
32’ B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục

đích yêu cầu tiết học.
b. Hướng dẫn nghe - viết.
- GV đọc bài 1 lần lượt.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi
đâu?
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách
122

- Hs lắng nghe
- HS nghe
- 2 HS đọc lại bài.
- Đi ngao du thiên hạ, dạo chơi
khắp .
- Ghép 3, 4 lá bèo sen lại, làm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×