Tải bản đầy đủ (.docx) (86 trang)

Giao an hoc ki I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.05 KB, 86 trang )

GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Bài 1
TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN
THÂN THỂ
Ngày 31/8 /2018: tiết 1 – 6A6.
Ngày 01/9/2018: tiết 1 – 6A11 .
1. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức: - Hiểu được thân thể,sức khỏe là tài sản quí nhất của mỗi người, cần phải tự
chăm sóc ,rèn luyện để phát triển tốt .
- Hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
-Nêu được các tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân.
1.2/Kĩ năng:
-Biết nhận xét đánh giá hành vi tự chăm sóc rèn luyện thân thể của bản thân và của người khác .
-Biết đưa ra cách xử lí phù hợp trong các tình huống để tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
-Biết đặc kế hoạch tự chăm sóc rèn luyện thân thể bản thân và thực hiện theo kế hoạch đó .
1.3/Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Hiểu được thân thể,sức khỏe là tài sản quí nhất của mỗi người.
-Hiểu ý nghĩa của việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể.
-Nêu được các tự chăm sóc rèn luyện thân thể.
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên: -Tranh ở chiến khu Việt Bắc
3.2/ Học sinh: -Tục ngữ, ca dao về sức khỏe và chăm sóc sức khỏe.
- Tìm hiểu về tự chăm sóc và rèn luyện thân thể.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :- Kiểm diện học sinh
4.2/ Kiểm tra miệng : Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở của HS.
4.3/Tiến trình bài học:


Giới thiệu bài:
Khám phá: Cha ơng ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn vàng...."
Vậy sức khoẻ là gì?
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng sức khỏe yếu, ăn không ngon ngũ không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm,
còn hơn đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó bằng cách nào?
HS:Trả lời.
GV: Bài học hơm nay gồm những nội dung chính nào?
HS: Trả lời 3 phần chính của bài.
GV: Chuyển ý.

Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 1/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
HOẠT ĐỘNG 1:
Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan
trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường
xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và
đem lại những điều thật kỳ diệu .
HS: Đọc truyện SGK

GV:Nhắc HS lắng nghe bài.
GV: Em cho biết điều kì diệu nào đã đến với Minh
trong mùa hè vừa qua?
HS: Minh được đi bơi và biết bơi
GV: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?
HS: Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn và kiên
trì luyện tập.
*Giáo dục mơi trường: Mơi trường có ảnh
hưởng như thế nào đến sức khoẻ?Chúng ta phải
làm gì để bảo vệ mơi trường?
HS:Khơng vứt rác bừa bãi… giữ gìn vệ sinh cá
nhân,làm trong sạch mơi trường sống ở gia đình,
trường học và khu dân cư
GV: Theo em sức khỏe có cần cho mỗi người hay
khơng? Vì sao?
HS: Rất cần.Vì có sức khỏe là có tất cả. - >Con
người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các hoạt
động như: Học tập, lao động, giải trí...
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng
ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
khơng thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của
quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng
ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề
này .
HOẠT ĐỘNG 2:
Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trị như
thế nào.Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì?
? Theo em vì sao phải tự chăm sóc sức khỏe?
HS: Biết giữ vệ sinh cá nhân ,ăn uống điều độ,

không hút thuốc là và chất gây nghiện khác,phải
biết phịng bệnh,khi có bệnh phải điến thầy thuốc
khám và điều trị.
? Cha ông ta thường nhấn mạnh vai trò quan trọng
của sức khỏe con người như thế nào?
HS: Ơng cha ta thường nói: “Có sức khỏe là có tất
cả”, “Sức khỏe quý hơn vàng”
? Vì sao nói :“Sức khỏe là vốn q của con
người”
HS: Sức khỏe là tài sản vơ giá ,khơng có gì q
hơn sức khỏe .Chúng ta có sức khỏe thì có tất cả
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 2/86

NỘI DUNG BÀI HỌC
I/TRUYỆN ĐỌC:
“Mùa hè kì diệu”.

II/NỘI DUNG BÀI HỌC:
1.Vì sao phải tự chăm sóc & rèn
luyện thân thể?
Vì thân thể ,sức khoẻ là vốn q
của con người khơng gì có thể
thay thế được. Do đó phải biết giữ
gìn, tự chăm sóc, rèn luyện thân
thể, sức khoẻ tốt.


GVBM Nguyễn Thị Thơ


GDCD 6

.Cho nên mỗi người chúng ta cần biết tự chăm sóc
sức khỏe cho bản thân ,giữ gìn vệ sinh các nhân
,ăn uống điều độ ,tích cực phòng bệnh và chữa
bệnh ,hàng ngày luyện tập thể dục,siêng chơi thể
thao để sức khỏe ngày một tốt hơn.
? Sức khoẻ có vai trị như thế nào?
HS: Trả lời
? Theo em sức khỏe có ý nghĩa gì đối với học tập?
Lao động? Vui chơi giải trí?
*GV: Chia nhóm thảo luận: ( 3 phút)
HS:Thảo luận và trình bày kết qủa.
Nhóm 1, 2: Chủ đề “Nếu sức khỏe không tốt dẫn
đến hậu quả như thế nào đối với học tập ”?
HS: Sức khỏe không tốt trong lớp học uể oải, mệt
mỏi, không tiếp thu bài giảng,về nhà khơng học
được bài thì kết quả học tập sẽ kém ……
GV: Nhận xét, chốt ý.
Nhóm 3,4: Chủ đề “Nếu sức khỏe không tốt dẫn
đến hậu quả như thế nào đối với công việc lao
động ”?
HS: Khi làm việc mà sức khỏe khơng đảm bảo thì
cơng việc khó hồn thành, có thể phải nghỉ việc
làm ảnh hưởng tới tập thể,thu nhập sẽ giảm đi…
HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.
- Nhóm 5, 6:Chủ đề “Khi sức khỏe kém thì thì ảnh
hưởng như thế nào đến sự vui chơi giải trí”

HS-Tinh thần bực bội, khó chịu, chán nản…không
hứng thú khi tham gia các hoạt động tập thể.
HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét, chốt ý.
? Hãy cho biết ý nghĩa việc tự chăm sóc rèn luyện
thân thể ?
Trò chơi :”Tiếp sức”:Hãy nêu những hậu quả của
việc không rèn luyện tố sức khỏe?
HS: Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, khơng
hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu
bài học kém hiệu quả, cơng việc khó hồn thành.
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương
em về rèn luyện sức khoẻ.

*Lồng ghép GDĐĐHCM thông qua mẫu chuyện
“ Đôi chân Bác Hồ“
? Qua mẫu chuyện em rút ra được bài học gì từ
Bác?
HS : Trả lời
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 3/86

2.Ý nghĩa:
a. Về mặt thể chất:
Giúp chúng ta có một cơ
thể khoẻ mạnh cân đối, có sức
chịu đựng dẻo dai, thích nghi với
mọi sự biến đổi của mơi trường.
Do đó học tập làm việc có hiệu

quả.
b. Về mặt tinh thần:
Thấy sảng khoái, vui vẻ,
sống lạc quan, yêu đời


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

= > Chúng ta học được nơi Bác Hồ lối sống giản
dị, tiết kiệm. Dù ở địa vị càng cao nhưng Người
càng giản dị, trong sạch, cả một đời khơng xa xỉ,
hoang phí. Cuộc đời của Bác là tấm gương sáng
ngời về đức: Cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư,
nếp sống giản dị của Bác chính là tấm gương để
con cháu chúng ta noi theo.
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Cơm không rau như đau không thuốc.
- Rượu vào lời ra
? Để có kết quả học tập tốt, lao động tốt, duy trì
cuộc sống vui vẻ,hạnh phúc mỗi chúng ta cần phải
làm gì?
HS: Chúng ta phải chăm sóc sức khỏe ,tự rèn luyện
sức khỏe để có sức khỏe tốt.
?Hãy kể những việc em tự chăm sóc, giữ gìn sức
khỏe, rèn luyện thân thể?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, chuyển ý.

? Việc chăm sóc sức khỏe và rèn luyện thể thao
được biểu hiện như thế nào ?
HS: Chọn mơn thể thao mình u thích ,phù hợp
với điều kiện, khả năng, hồn cảnh để tập luyện .
? Theo em làm thế nào để tăng chiều cao? Muốn
thon thả hơn ngoài tập thể dục thể thao cần có chế
độ ăn ưống như thế nào? ?
HS:- Để tăng trưởng chiều cao phải chú ý đến chế
độ dinh dưỡng ăn thức ăn có chứa:Đạm( thịt
,sửa,trứng…)Sắt(gan,lịng đỏ trứng gà,,)Can
xi(tép ,cua tôm,cá…)
-Thể dục thể thao….
Trực quan:Cho HS quan sát tranh Bác Hồ tập thể
dục.
GV: Quan sát tranh em có suy nghĩ gì?
GV:Phải rèn luyện sức khỏe như thế nào?
?Hiện nay đang có căn bệnh gì lây lan rất nhanh
ảnh hưởng tới tính mạng con người ,chúng ta phải
làm gì để tránh căn bệnh này
HS:Bệnh H1N1 lây lan rất nhanh.Chúng ta phải
phòng bệnh và chữa bệnh khi mắc phải (rửa tay
bằng xà phòng sát khuẩn,mang khẩu trang…)
Bài tập c SGK/4 :Nêu tác hại của việc nghiện
thuốc lá, rượu bia đến sức khỏe con người
HS: Hút thuốc là dẫn đến ung thư phổi,và các bệnh
đường hô hấp,làm ô nhiễm môi trường,ảnh hưởng
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 4/86


3. Tự chăm sóc rèn luyện sức
khoẻ.
- Thường xuyên luyện tập TDTT
- Ăn uống sinh hoạt điều độ
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân
- Tích cực phòng bệnh & chữa
bệnh.


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

đến người xung quanh , Nêu uống rượu bia sẽ ảnh
hưởng đến sức khỏe,khi điều khiển phương tiện
giao thông sẽ không làm chủ được dể gây tai nạn...
HOẠT ĐỘNG 3:Làm bài tập
GV cung cấp :
-Ngày thế giới chống hút thuốc lá là ngày :31/5
-Ngày thế giới vì sức khỏe là ngày : 7/4
-Ca dao tục ngữ:
+Ăn kĩ no lâu ,cày sâu tốt lúa.
+Cơm không rau như đau không thuốc ....
-Bài tập a SGK/ 4.
- Bài b SGK/ 4:Hãy kế một việc làm chứng tỏ em
biết tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân ?

III/ BÀI TẬP:
*Bài tập a SGK/ 4.
Việc làm biểu hiện biết tự chăm

sóc sức khỏe: 1,2,3,5.
*Bài b SGK/ 4: Sáng tập thể
dục,rửa tay sạch sẽ... trước khi
* GV :Khẩu hiệu để kêu gọi mọi người bẻo vệ sức ăn....
khỏe “Mọi người mọi nhà đều thực hiện ăn chín
uống sơi”, “Tháng hành động vì chất lượng vệ sinh
an toàn thực phẩm”......
4.4/ Củng cố:
*Hãy khoanh tròn vào ý kiến đúng trong những câu dưới đây:
1. Ăn uống điều độ, đầy đủ.(x)
2. Ăn ít để giảm cân.
3. Nên ăn cơm ít,ăn vặt nhiều.
4. Hàng ngày luyện tập thể dục thể thao.(x)
5. Phòng bệnh hơn chữa bệnh.(x)
6. Vệ sinh cá nhân không liên quan đếnn sức khỏe.
7. Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe.
* Hãy lựa chọn ý kiến đúng:
1. Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.( *)
2.Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
3. Tuấn thích mùa đơng vì ít phải tắm.
4. Mai hay đau bụng nhưng ngại đi khám
4.5/ Dặn dò:
* Đối với bài học ở tiết này :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 4.
+ Làm các bài tập cịn lại ở sách giáo khoa trang 5.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về sức khỏe.
*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài 2: “Siêng năng kiên trì”
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng, kiên trì.

+ Sưu tầm một số câu ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì.


Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 5/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Tuần:2 Tiết: 2
Ngày dạy:

Bài 2
SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (T1)
1. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức: -Nêu được thế nào là siêng năng, kiên trì .
-Hiểu được ý nghĩa của siêng năng, kiên trì .
1.2/Kĩ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng kiên trì trong học tập
lao động ..
- Biết siêng năng kiên trì trong học tập lao động và các hoạt động sống hằng ngày .
1.3/Thái độ:Quý trọng những người siêng năng ,siêng năng kiên trì , khơng đồng tình với những
biểu hiện của sự lười biếng ,hay nản lòng .
2.NỘI DUNG HỌC TẬP: Hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì .
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên:
-Hình ảnh Lương Đình Của.

3.2/ Học sinh: - Ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện :- Kiểm diện học sinh
4.2 Kiểm tra miệng :
Câu 1. Việc tự chăm sóc, rèn luyện thân thể có ý nghĩa như thế nào ? Ví dụ (10đ)
HS: Sức khỏe tốt giúp học tập lao động tốt….
Câu 2. Bản thân em đã rèn luyện như thế nào để có sức khỏe tốt ? (10 điểm)
HS: Ăn uống điều độ đủ chất dinh dưỡng…Hằng ngày luyện tập thể dục thể thao.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh ,khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để.
4.3/Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài:
GV:Sử dụng tranh cho HS quan sát và yêu cầu HS nói rõ nội dung bức tranh đó
nói lên điều gì?
HS:Nói lên đức tính siêng năng .
GV: ) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì khơng thể thiếu được đức
tính siêng năng kiên trì. Hơm nay cơ trị chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng của đức tính siêng
năng kiên trì .Vậy siêng năng được biểu hiện như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài
học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
-HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu truyện đọc (
10 phút)
HS: Đọc truyện.
GV: Cho HS thảo luận nhóm đơi.
?Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu thứ
tiếng nước ngoài.
?Bác Hồ tự học ngoại ngữ trong hoàn cảnh nào?

Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 6/86


NỘI DUNG BÀI HỌC
I.TRUYỆN ĐỌC :
“Bác Hồ tự học ngoại ngữ”.
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng
Trung Quốc...
Ngồi ra Bác cịn biết tiếng Đức, Ý,
Nhật
-Khó khăn ,khơng được học ở
trường lớp,Bác học ngoại ngữ
trong lúc vừa kiếm sống,vừa tìm


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

? Bác đã tự học ngoại ngữ như thế nào ?

?Bác đã gặp khó khăn gì trong học tập ?

hiểu cuộc sống, tìm đường cứu
nước .
Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ
( trong đêm), nhờ thuỷ thủ giảng
bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm
vừa học
- Bác không được học ở trường ,
lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống,

vừa tìm hiểu cuộc sống các nước,
tìm hiểu đường lối cách mạng.

GV:Nhận xét, bổ sung.
GV: Chốt lại: Bác Hồ của chúng ta đã có lịng quyết
tâm và sự kiên trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác
thành công trong sự nghiệp.
HOẠT ĐỘNG 2: -Nêu được thế nào là siêng năng, II.NỘI DUNG BÀI HỌC :
kiên trì .( 20 phút)
Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của Bác
thể hiện đức tính gì?
1/Khái niệm:
HS: Trả lời
- Siêng năng: là phẩm chất đạo
Gv: Thế nào là siêng năng?
đức của con người. Là sự cần cù,
tự giác, miệt mài thường xuyên
? Thế nào là siêng năng ?
đều đặn.
HS: Cần cù tự giác miệt mài trong công việc ,làm một
cách thường xuyên ,đều đặn không tiếc công sức.
?Theo em, người siêng năng là người như thế nào ?
HS: Người siêng năng là người yêu lao động.
-Là người miệt mài trong công việc.
-Là người làm việc thường xuyên đều đặn.
-là người làm tốt trong công việc ,không cần khen
thưởng ….
-Là người lấy cần cù đẩ bù cho khả năng của mình.
? Nêu một số biểu hiện siêng năng ?( Kĩ năng sống )
HS:Chăm chỉ phấn đấu đạt mục tiêu trong học tập :Đi

học đều, học bài làm bài đầy đủ , tích cực tham gia xây
dựng bài ở lớp …
? Hãy phân biệt siêng năng với lười biếng?
- Kiên trì: là sự quyết tâm làm đến
HS: Trái với siêng năng là lười biếng , khơng muốn cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
làm việc , trốn tránh cơng việc ,ỷ lại vào người khác
hoặc đùn đẩy việc cho người khác .
?Thế nào là kiên trì ?
HS: Quyết tâm làm đến làm đến đến cùng , không bỏ ỡ
giữa chừng mặc dù có khó khăn ,gian khổ hoặc trở
ngại .
2/Biểu hiện trái với siêng năng
?Trái với kiên trì?
,kiên trì:
HS: Là hay nản lịng ,chóng chán,làm được đến đâu
hay đến đó , khơng quyết tâm và thường khơng đạt
-Lười biếng, ngại khó, ngại khổ,
mục đích nào cả . Làm theo ý thích, gian khổ khơng mau chán nản, ỉ lại.
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 7/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

làm.
?Tìm những biểu hiện của siêng năng kiên trì trong
học tập ,lao động, các hoạt động khác ?

HS:-Học tập :Đi học chuyên cần,chăm chỉ làm bài ,có
kế hoạch học tập,bài khó khơng nản,tự giác học,khơng
chơi la cà,đạt kết quả cao ..
-Lao động :Chăm làm việc nhà ,làm tốt cơng việc
được giao ,khơng ngại khó,miệt mài với cơng việc,tiết
kiêm, tìm tịi sáng tạo …
-Hoạt động khác :Kiên trì luyện tập TDTT,Kiên trì
đấu tranh phịng chống tội phạm ,Bảo vệ môi trường,
tham gia các hoạt động xã hội …
GV: Nhận xét chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 3: - Tự đánh giá hành vi của bản
thân và của người khác về siêng năng kiên trì trong
học tập lao động ..( 5 phút)
Phương pháp trực quan :Cho học sinh quan sát tranh
và giới thiệu về Nguyễn Ngọc Ký và Lương Đình Của.
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có tính siêng năng kiền trì đã thành cơng xuất sắc trong
sự nghiệp của mình?
HS: Nhà Bác học Lê Quý Đôn, giáo sư Bác sĩ Tôn
Thất Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà
bác học Niutơn...
? Liên hệ trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính
siêng năng, kiên trì trong học tập?Kết quả như thế nào ?
( Nghiên cứu điển hình )
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân, thương
binh, thanh niên...thành công trong sự nghiệp của mình
nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.
? Bản thân em thể hiện siêng năng, kiên trì như thế nào
?
?Có người cho rằng thời đại ngày nay khoa học kĩ thuật

phát triển máy móc làm theo con người ,vì vậy khơng
cần phải siêng năng nữa.Em có đồng ý khơng?Vì sao?(
)
HOẠT ĐỘNG 4: Làm bài tập :
Làm bài tập a SGK/6

-Kiên trì :Hay nản lịng ,chống
chán,làm được đến dâu hay đến
đó,khơng quyết tâm.

III/ BÀI TẬP :
Bài tập a SGK/6 : Những câu
thể hiện tính siêng năng, kiên trì:
- Sáng nào Lan cũng dậy sớm qt
nhà.
- Hà muốn học giỏi mơn tốn nên
ngày nào cũng làm thêm bài tập.

HS: Theo dõi và trả lời câu hỏi.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt ý
GV: Kết luận bài học.
4.4/ Củng cố:
Tổ chức trò chơi: Chia lớp làm 2 đội. Mỗi đội lần lượt đọc ca dao tục ngữ về siêng
năng, kiên trì.
GV: Kết luận tịan bài.
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này :
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 8/86



GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 6.
+ Tìm ca dao, tục ngữ siêng năng, kiên trì .
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
+Chuẩn bị bài 2: “ Siêng năng, kiên trì” ( tiếp theo)
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/6.
+Tìm những câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng kiên trì .
5/PHỤ LỤC:



Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 9/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Tuần:3 Tiết: 3
Ngày dạy:

Bài 2

SIÊNG NĂNG, KIÊN TRÌ (T2)
1. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức:Giúp học sinh hiểu :Được ý nghĩa của siêng năng kiên trì .
1.2/Kĩ năng:
- Tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về siêng năng kiên trì trong học tập lao
động ..
- Biết siêng năng kiên trì trong học tập lao động và các hoạt động sống hằng ngày .
1.3/Thái độ:Quý trọng những người siêng năng ,siêng năng kiên trì ,khơng đồng tình với những
biểu hiện của sự lười biếng ,hay nản lòng .
2/NỘI DUNG HỌC TẬP: Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên trì .
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên:
3.2/ Học sinh: - Ca dao, tục ngữ về siêng năng, kiên trì
4/TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện : - Kiểm diện học sinh, kiểm tra bài tập về nhà,SGK .
4.2 Kiểm tra miệng :
Câu 1.Thế nào là siêng năng, kiên trì ?Hãy kể 1 tấm gương có tính siêng năng, kiên trì?(10
điểm)
HS: - Siêng năng là phẩm chất đạo đức của con người. Là sự cần cù, tự giác, miệt mài
thường xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
Câu 2:Có người cho rằng thời đại ngày nay khoa học kĩ thuật phát triển máy móc làm theo
con người ,vì vậy khơng cần phải siêng năng nữa.Em có đồng ý khơng?Vì sao?(10đ)( )
HS:Dù phát triển đến đâu cũng không thể thiếu con người .Nếu khơng có con người siêng
năng ,máy móc sẽ khơng thể hoạt động được.
4.3/Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài: Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng năng, kiên trì.
Hơm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì có ý nghĩa như thế nào
và cách rèn luyện ra sao nhé.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

-HOẠT ĐỘNG 1:.( 15 PHÚT)
Mục tiêu:Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên
trì .
?Em đồng ý với ý kiến nào sau đây
1.Người siêng năng là người yêu lao động
2. Người siêng năng là người khơng thích lao động
nhưng bị bắt buộc làm nhiều.
3.Người siêng năng chỉ vì nghèo nên phải cố làm .
4.Siêng năng chưa đủ phải có cách làm tốt .
Hs:Câu đúng:1,4;Câu sai:2,3
?Tìm câu ca dao tục ngữ nói về siêng năng ,kiên trì
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 10/86

NỘI DUNG BÀI HỌC
I.TRUYỆN ĐỌC :
II. NỘI DUNG BÀI HỌC :
1.


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

-Tay làm hàm nhai
-Siêng làm thì có
-Miệng nói tay làm
-Có cơng mài sắt có ngày nên kim
-Kiến tha lâu đầy tổ

-Cần cù bù thơng minh
?Câu nói nào phê phán kẻ lười biếng
HS:-Há miệng chờ sung.
-Nói mười làm chín.
-Tay quai miệng trễ.
HOẠT ĐỘNG 2: 20 PHÚT
Mục tiêu: Hiểu được ý nghĩa của siêng năng kiên
trì .
Thảo luận nhóm (3 phút)
Nhóm 1: Nêu biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong
học tập?
Nhóm 2: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lao
động ?
Nhóm 3: Biểu hiện của siêng năng, kiên trì trong lĩnh
vực khác.
Học tập
Lao động
Hoạt động khác
-Đi học chuyên -Chăm
chỉ -Kiên trì luyện
cần, tự giác học làm việc nhà
tập thể dục thể
bài…
-Khơng bỏ dở thao
-Có kế hoạch cơng việc
-Kiên trì đấu
học tập
-Khơng ngại tranh
phịng
-Bài khó khơng khó

,miệt chống tệ nạn xã
nản chí
mài với cơng hội
-Tự giác học tập việc
-Bảo vệ mơi
-Khơng chơi la -Tiết kiệm
trường

-Tìm tịi , -Đến với đồng
-Đạt kết quả cao sáng tạo
bào vùng sâu
vùng xa,xố mù
chữ,xố
đói
giảm nghèo
HS: Các nhóm khác nhận xét
GV: Nhận xét, bổ sung,chốt ý.
GV:Siêng năng, kiên trì có ý nghĩa như thế nào ?
Phương pháp phân tích :Con người muốn tồn tại
phải siêng năng kiên trì lao động để làm ra của cải
,xây dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc . Ngược lại
Nếu khơng chịu khó kiên trì trong lao động thì sẽ đói
nghèo và khơng đạt được mục đích gì cả , trở thành kẻ
ăn bám gia đình và xã hội ,cuộc sống sẽ trở nên vơ
nghĩa.( _)
?Nêu ví dụ về sự thành đạt do siêng năng ,kiên trì?
Kết luận : Vì vậy có thể nói siêng năng kiên trì giúp
con người thành công trong công việc và trong cuộc
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn


Trang 11/86

3.Ý nghĩa:
Siêng năng kiên trí giúp con
người thành công trong mọi lĩnh vực
của cuộc sống.


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

sống .
? Nếu không siêng năng, kiên trì thì hậu quả sẽ ra sao?
( Kĩ năng phát hiện )
HS: Khơng hồn thành cơng việc, kết quả học tập yếu
kém…
? Em có thái độ gì đối với những người siêng năng
kiên trì? Cịn với những người lười biếng thì sao ?
Gợi ý để HS nêu những biểu hiện trái với siêng
năng,kiên trì qua bài tập sau. Đánh dấu x vào cột
tương ứng ( Bài tập dành cho học sinh yếu)
Hành vi
-Cần cù chịu khó
-L ười biếng ỉ lại
-Tự giác làm việc
-Việc hôm nay chớ để ngày mai
-Cẩu thả,hời hợt
- Đùn đẩy ,trốn tránh
-Nói ít làm nhiều

-Uể oải ,chểnh mảng.

khơng


X
X
X
X

?Theo em siêng năng và kiên trì có liên quan với nhau
khơng?Vì sao?(dành cho HS giỏi)
HS:Có,Vì người siêng năng kiên trì thường là người
có nghị lực vượt qua khó khăn gian khổ ,quyết tâm
thực hiện mục đích .Cịn người lười biếng thường
khơng kiên trì làm được đến đâu hay đến đó hoặc bỏ
dở.
HOẠT ĐỘNG 3: (5 PHÚT)
Mục tiêu:Thảo luận phân tích .
*Tình huống:Hơm nay trời lạnh bạn em rủ em bỏ
buổi lao động ở trường,em sẽ làm gì?Vì sao?
HS:khuyên can bạn ,trốn cùng bạn….
*Kết luận:Là HS phải siêng năng ,kiên trì trong học
tập và rèn luyện
*Thảo luận(Xây dựng đề án)
?Theo em rèn luyện để có tính siêng năng kiên trì phải
làm bằng cách nào?
HS:-Chăm chỉ học tập tham gia các hoạt động ở
trường và gia đình
-Phải ln cố gắng đều đặn làm việc đến nơi đến chốn

-Phải quí thời gian,tranh thủ tận dụng thời gian làm
những việc có ích.
-Khi gặp khó khăn khơng nản ,quyết tâm làm đến
cùng.
4.4/Củng cố:
HS: Lập bảng tự đánh giá mình đã siêng năng, kiên trì hay chưa.
Biểu hiện Siêng năng
Kiên trì
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 12/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Đã

Chưa

Đã

Chưa

-Học bài
cũ.
-Làm bài
mới.
- Chuyên

cần.
Giúp
mẹ
-Rèn
luyện
thân thể
*Tổ chức trò chơi: *Bài tập b sgk/6. Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau câu nào nói về sự
siêng năng, kiên trì.
a- Miệng nói tay làm

b- Năng nhặt, chặt bị

c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt

d- Liệu cơm, gắp mắm

e- Làm ruộng ..., nuôi tằm ăn cơm đứng

g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay

Đáp án: a, b, d, e, g.
GV: Kết luận bài học.
4.5/ Hướng dẫn học tập :
* Đối với bài học ở tiết này :
-Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 6.
-Em tự đánh giá tiếp mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện như trên.
* Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
-Chuẩn bị bài 3: “ Tiết kiệm”
- Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý SGK/8
- Xem trước bài học, bài tập SGK/9,10.

- Tìm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.
5/PHỤ LỤC :
Ca dao tục ngữ nói về siêng năng kiên trì :
- Cần cù bù thơng minh.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
- Luyện mới thành tài, miệt mài tất giỏi.



Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 13/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Tuần:4 Tiết: 4
Ngày dạy:

Bài 3
TIẾT KIỆM
1. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức:
* Học sinh biết: Hs biết được thế nào là tiết kiệm .
* Học sinh hiểu:Hs hiểu ý nghĩa của sống tiết kiệm.
1.2/Kĩ năng:
* HS thực hiện được:
- Có thói quen biết nhận xét đánh giá việc sử dụng sách vở, đồ dùng, tiền của, thời gian của bản

thân và của người khác .
- Tư duy phê phán, đánh giá những hành vi, việc làm thực hiện tiết kiệm và những hành vi phung
phí của cải vật chất, sức lực, thời gian và những hành vi keo kiệt, bủn xỉn.
* HS thực hiện thành thạo:
- Biết đưa ra cách xử lí phù hợp ,thể hiện tiết kiệm đồ dùng tiền bạc, thời gian ,cơng sức trong các
tình huống.
-Biết sử dụng sách vỡ ,đồ dùng ,tiền bạc,thời gian một cách hợp lí ,tiết kiệm .
1.3/Thái độ:
* Thói quen:Biết sống tiết kiệm, khơng thích lối sống xa hoa ,lãng phí.
* Tính cách: Học tập và làm theo tấm gương Bác Hồ về thực hành tiết kiệm.
-Giáo dục mơi trường.
-Tích hợp tư tưởng HCM.
2/NỘI DUNG HỌC TẬP:
-Nêu được thế nào là tiết kiệm .
-Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm .
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên: Tình huống ,ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm.
3.2/ Học sinh: -: Tranh ảnh, tục ngữ, ca dao về tiết kiệm.
4./TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1 Ổn định tổ chức và kiểm diện :- Kiểm diện học sinh, kiểm tra bài tập về nhà, SGK trên lớp .
4.2 Kiểm tra miệng :
Câu 1: Tính siêng năng, kiên trì giúp chúng ta được gì? Nêu những biểu hiện của tính siêng
năng, kiên trì. (10đ)
Hs: Siêng năng, kiên trì sẽ giúp con người thành cơng trong công việc, trong cuộc sống. (3đ)
- Biểu hiện: cần cù, chăm chỉ, khơng ngại khó, khơng bỏ dở cơng việc giữa chừng, tự giác, miệt
mài,…. (3đ)
Câu 2:a/ Tìm câu tục ngữ thể hiện tính lười nhác. (7đ)
 Tay làm hàm nhai.
 Tay quai miệng trễ.
 Miệng nói tay làm.

 Ăn kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa
b/ Sau năm học qua vở của em còn nhiều trang giấy trắng em sẽ làm gì? ( 3đ)
Hs trả lời.
4.3/Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài:

Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 14/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

GV: Theo em 1 người chỉ biết chăm chỉ, bền bĩ làm việc để có thu nhập cao thì có đủ để tồn tại
khơng?
Gv: Em nghĩ gì khi thấy mọi người ra khỏi lớp mà đèn quạt vẫn chạy hoặc 1 vịi nước khơng
người sử dụng đang chảy tràn ra ngồi?
Chúng ta thường nghe nói thành ngữ “Buôn tàu bán bè không bằng ăn dè hà tiện”Có
nghĩa là làm ra nhiều mà phung phí thì khơng bằng nghèo mà tiết kiệm.Vậy tiết kiệm là
gì,chúng ta cùng tìm hiểu bài học hơm nay.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI HỌC
HOẠT ĐỘNG 1: .( 10 PHÚT)
Mục tiêu:Tìm hiểu truyện . Rèn kĩ năng tư duy phê
phán, đánh giá những hành vi thực hành tiết kiệm)
I.TRUYỆN ĐỌC :
Gv:Theo em 1 người chỉ biết chăm chỉ, bền bĩ làm việc “Thảo và Hà”.
để có thu nhập cao thì có đủ để tồn tại khơng?

Gv: Em nghĩ gì khi thấy mọi người ra khỏi lớp mà đèn
quạt vẫn chạy hoặc 1 vịi nước khơng người sử dụng
đang chảy tràn ra ngoài?
HS: Đọc truyện Phân vai cho HS đọc(Người dẫn
truyện,Thảo ,mẹ Thảo, Hà,mẹ Hà)
? Thảo và Hà có xứng đáng để mẹ thưởng tiền không?
HS: Thảo và Hà xứng đáng được mẹ thưởng.vì cả hai
đều có kết quả học tập tốt .
? Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ thưởng tiền?
HS:Thảo từ chối mẹ đề nghị thưởng tiền để Thảo đi
chơi với các bạn .Vì Thảo thương mẹ ,hiểu sự khó
khăn của gia đình nhà nghèo mẹ phải tần tảo vất vả
nuôi 3 chị em Thảo.Thảo hiểu và thơng cảm cho mẹ
nên khơng địi hỏi gì .
? Việc làm của Thảo thể hiện đức tính gì?
HS: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính tiết kiệm.
? Em hãy phân tích suy nghĩ của Hà trước và sau khi
đến nhà Thảo?
HS:-Trước khi đế nhà Thảo :Hà vô tư nhận tiền thưởng
của mẹ đưa cho không một chút suy nghĩ gì .-Sau khi
đến nhà Thảo : Qua những gì Thảo nói với mẹ Hà đã
ân hận về việc làm của mình , Hà càng thương mẹ hơn,
hứa sẽ tiết kiệm.
? Suy nghĩ của Hà thế nào ?Thể hiện điều gì ?
HS: -Hà hối hận ,Hà càng thương mẹ hơn, tự hứa từ
nay khơng địi tiền mẹ nữa mà phải biết tiết kiệm trong
tiêu dùng hằng ngày để đỡ đần bố mẹ.
? Em hãy cho biết ý kiến của mình về hai nhân vật
Thảo và Hà ?
HS: Thảo và Hà cả 2 đều học giỏi ,đạt kết quả cao

trong học tập Thảo đại diện cho các bạn lao động chăm
chỉ để kiếm tiền phụ giúp gia đình và để có tiền ăn học.
-Hà đại diện cho các bạn có những địi hỏi vượt quá
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 15/86

- Thảo là người có tính tiết kiệm vì biết
chia sẽ khó khăn với gia đình.
- Hà thiếu suy nghĩ, chỉ nghĩ đến bản
thân mình nên phải ân hận về sau. (Hà
khơng biết tiết kiệm).


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

khả năng của gia đình mình .song Hà sớm nhận ra
khuyết điểm của mình và quyết tâm sữa chữa để thành
người con hiếu thảo .
GV: Qua truyện đọc trên đơi lúc em thấy mình giống
Hà hay Thảo?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét, bổ sung, chuyển ý.
-HOẠT ĐỘNG 2: ( 25 phút)
Mục tiêu:Nêu được thế nào là tiết kiệm .
-Hiểu được ý nghĩa của sống tiết kiệm .
? Vậy theo em Thảo tiết kiệm về cái gì?
HS:Tiết kiệm về tiền bạc do sức lực của mình và gia

đình làm ra .
Theo em ngoài tiết kiệm về tiền bạc trong cuộc sống
,chúng ta cần tiết kiện những gì ?
GV: Giới thiệu một số tình huống tiết kiệm về thời
gian, công sức, tiêu dùng vật chất.
Tiết kiệm thời gian, công sức ,tiêu dùng ,HS chưa làm
ra của cải cần tiết kiệm để thể hiện sự biết quý trọng
thành quả lao động của cha mẹ và người khác.(giáo
dục tư tưởng tình cảm )
?Tiết kiệm là gì? Nêu ví dụ?
HS:Trả lời.
Ví dụ:Chi tiêu đúng mức, sử dụng đúng thời gian.
Em hãy nêu các hình thức tiết kiệm có tác dụng bảo
vệ mơi trường?(Giáo dục môi trường)
HS:hạn chế sử dụng đồ dùng làm bằng các chất khó
phân huỷ (ni lơng, đồ nhựa)Trong sản xuất :Tận dụng
và tái chế đồ dùng bằng vật liệu cũ ,thừa,hỏng…Làm
giảm lượng rác thải ra môi trường .Không khai thác
bừa bãi đất đai rừng núi, không làm cạn kiệt nguồn tài
nguyên và ảnh hưởng môi trường mất cân bằng sinh
thái….vv.
?Kể về tấm gương người biết tiết kiệm :(Tích hợp
HCM):Bác Hồ luôn sử dụng của cải vật chất, sử dụng
tiết kiệm trong tiêu dùng quí trọng kết quả lao động .
GV:Tiết kiệm của cải vật chất và tài nguyên thiên
nhiên là góp phần giữ gìn ,cải thiện mơi trường.
?Hãy phân biệt giữa tiết kiệm với hà tiện , keo kiệt và
xa hoa lãng phí ?(Câu hỏi dành cho học sinh trung
bình)
HS: -Hà tiện ,keo kiệt là sử dụng của cải ,tiền bạc một

cách hạn chế quá đáng dưới mức cần thiết .
-Xa hoa lãng phí là tiêu phí của cải, tiền bạc ,sức
lực,thời gian quá mức cần thiết .
-Hoang phí dễ dẫn đến con người bị sa ngã .
GV: Nhận xét, chuyển ý.
Liên hệ:Em đã thực hiện phong trào tiết kiệm gì ở
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 16/86

II.NỘI DUNG BÀI HỌC :

1/Thế nào là tiết kiệm
Tiết kiệm là biết sử dụng hợp lý,
đúng mức của cải, vật chất, thời gian, sức
lực của mình và của người khác.
*Trái với tiết kiệm: Xa hoa, lãng
phí, hà tiện, tiết kiệm.


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

trường?
HS:Kế hoạch nhỏ.
Gv: Em hãy nêu một vài biểu hiện của các bạn trong
lớp, trong trường hoặc những biểu hiện ngồi xã hội
thể hiện tính tiết kiệm.
Minh hoạ:Cái bàn là công sức của người thợ mộc làm

ra.Nếu HS biết giữ gìn nó đều thể hiện tínhtiết kiệm,
đồng thời biết tôn trọng người khác
GV:Trái với tiết kiệm là gì?
HS:Lãng phí
GV:Việc làm nào nói lên lãng phí?
HS:Cán bộ tiêu xài tiền nhà nước,tham ơ các cơng trình
xây dựng.
GV:Gây hậu quả gì?
HS: Ảnh hưởng đến cơng sức tiền của của nhân dân.
Đảng và nhà nước kêu gọi “tiết kiệm là quốc sách hàng
đầu”
GV mở rộng: Ngay sau khi nước ta độc lập 1945,Bác
Hồ ra lời kêu gọi mọi người tiết kiệm bằng biện
pháp :Hũ gạo cứu đói,Bác gương mẫu thực hiện
trước…..
Thảo luận nhóm đơi 2 phút: “Em đã tiết kiệm được gì
lúc ở nhà ,trường , xã hội” ?
HS; Ăn mặc giản dị khơng phơ trương lãng phí điện
nước,khơng làm hỏng tài sản chung,thu gom giấy
vụn…
? Em hiểu gì về câu “vắt cổ chày ra nước” đã nói lên
tính xấu gì?
HS:Keo kiệt.
? Vậy tiết kiệm có phải là bủn xỉn keo kiệt ,hà tiện
khơng ?Ví dụ ?
GV kể chuyện về sự hà tiện.
? Tiết kiệm thì bản thân ,gia đình , xã hội có lợi ích
gì?
HS: Về đạo đức : Là một phẩm chất tốt đẹp , thể hiện
sự q trọng kết quả lao động của mình và xã hội , q

trọng mồ hơi cơng sức , trí tuệ cuả con người.
-Về kinh tế:Tiết kiệm giúp ta tích lũy vốn để phát triển
kinh tế gia đình, kinh tế đất nước .
-Về văn hóa :Tiết kiệm thể hiện lối sống có văn hóa.
HS: Trả lời.
GV: * Sống hoang phí dễ dẫn con người đến chỗ hư
hỏng, sa ngã.
Liên hệ;Người không biết tiết kiệm thời gian để lãng
phí khơng làm được việc gì cuộc sống sẽ khó khăn.
? Đảng ,Nhà nước đã có lời kêu gọi tiết kiệm như thế
nào ? (dành cho HS giỏi )
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 17/86

2. Ý nghĩa
a. Về đạo đức:
Thể hiện sự quí trọng kết quả lao
động của bản thân mình và của người
khác.
b. Về kinh tế
Giúp ta biết tích luỹ vốn để phát
triển kinh tế gia đình và xã hội
c. Về văn hố
- Thể hiện lối sống có văn hố.


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6


HS: “Tiết kiệm là quốc sách”Cấm sử dụng phương
tiện nhà nước như: xe ô tô vào mục đích riêng , Cấm sử
dụng tiền bạc của nhà nước tổ chức tiệc tùng liên
hoan.
*GV: Chia nhóm thảo luận: HS:Thảo luận và trình
bày kết qủa.
Nhóm 1, 2: Rèn luyện tiết kiệm trong gia đình ?
HS: Ăn mặc giản dị, tiêu dùng đúng mức.…
Nhóm 3,4: Rèn luyện tiết kiệm ở lớp, trường ?
HS: Giữ gìn bàn ghế, sách vở…
Nhóm 5, 6: Rèn luyện tiết kiệm trong xã hội?
HS: Giữ gìn tài nguyên, không la cà nghiện ngập.
GV: Bản thân em có việc làm nào thể hiện tiết kiệm?
HS: Trả lời.
Gv: Theo em là một người con trong gia đình hay là
một học sinh ở trường có cần tiết kiệm hay khơng?
Nếu có đó là tiết kiệm những gì?
Hs: thu gom giấy vở cũ, sách báo cũ của gia đình, các
đồ nhựa, sắt vụn trong nhà để bán cho người mua phế
liệu, phế phẩm góp phần tái sử dụng vật dụng, tiết
kiệm cho xã hội lại vừa sạch nhà. Ở lứa tuổi các em
chưa làm ra của cải vật chất, cần tiết kiệm để thể hiện
sự quý trọng thành quả lao động của cha mẹ và người
khác.
GV: Nhận xét, chốt ý.
HOẠT ĐỘNG 3: (5 phút)
Kĩ năng làm bài tập :
? Có ý kiến cho rằng “HS không cần phải tiết kiệm
tiền bạc thời gian .Vậy em có nhận xét gì về ý kiến III/ BÀI TẬP:

đó”()
-Ý kiến sai
-HS giữ gìn sách vở để sử dụng được
lâu.Tiết kiệm thời gian để vừa học tốt vừa
giúp được bố mẹ.
4.4/Củng cố:
*Trị chơi:Tìm câu ca dao tục ngữ nói về tiết kiệm?
-Tích tiểu thành đại.
-Năng nhặt chặt bị.
-Ăn có chừng chơi có độ.
-Góp gió thành bão.
-Ăn phải dành ,có phải kiệm.
-Thắt lưng,buộc bụng .
-Chẳng lo trước,ắt lụi sau .
-Của bền tại người .
4.5/ Hướng dẫn học tập:
* Đối với bài học ở tiết này :
+ Học bài kết hợp sách giáo khoa trang 8,8
+ Làm các bài tập sách giáo khoa trang 8.
+ Tìm ca dao, tục ngữ về tiết kiệm.
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 18/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

*Đối với bài học ở tiết tiếp theo:

+Chuẩn bị bài 4: “Lễ độ”
+ Đọc truyện , trả lời câu hỏi gợi ý SGK/10
+ Xem trước bài học, bài tập SGK/10,11
+ Tìm ca dao, tục ngữ về lễ độ.
5/PHỤ LỤC :
Ca dao :
“Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng”
Danh ngôn :“Người ta làm giàu bằng mồ hôi nước mắt
Mà hơn nữa bằng sự tiết kiệm”
Tư liệu tham khảo :Câu chuyện “ Một que điêm”



Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 19/86


GVBM Nguyễn Thị Thơ

GDCD 6

Tuần:5 Tiết: 5
Ngày dạy:18/9/2014
Bài 4

LỄ ĐỘ
1. MỤC TIÊU:
1.1/Kiến thức:

* Học sinh biết:Hs biết khái niệm lễ độ. Những biểu hiện của lễ độ.
* Học sinh hiểu: Hs hiểu được ý nghĩa của việc cư xử lễ độ đối với mọi người.
1.2/ Ki năng:
* HS thực hiện được:
- Biết nhận xét, đánh giá hành vi của bản thân, của mọi người về lễ độ trong giao tiếp, ứng xử.
- Biết đưa ra cách ứng xử phù hợp thể hiện lễ độ trong các tình huống giao tiếp.
- Biết cư xử lễ độ với người xung quanh.
* HS thực hiện thành thạo: Thể hiện sự tự trọng trong giao tiếp với người khác.
1.3/ Thái độ:
* Thói quen:Đồng tình, ủng hộ các hành vi cư xử lễ độ với mọi người
* Tính cách: Khơng đồng tình với những hành vi thiếu lễ độ.
2.NỘI DUNG HỌC TẬP:
- Nêu được thế nào là lễ độ. Biểu hiện của lễ độ
3. CHUẨN BỊ:
3.1/Giáo viên: - Câu chuyện kể về tính lễ độ, tình huống.
3.2/ Học sinh: - Ca dao, tục ngữ về lễ độ.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
4.1/ Ổn định tổ chức và kiểm diện :- Kiểm diện học sinh, vỡ ghi chép ,SGK.
4.2/ Kiểm tra miệng :
Câu 1: Thế nào là tiết kiệm? Nêu biểu hiện của tính tiết kiệm. Tiết kiệm thể hiện điều gì? Câu
tục ngữ nói lên tính tiết kiệm. (10đ)
Tl:Tiết kiệm là biết sử dụng một cách hợp lí, đúng mức của cải vật chất, thời gian sức lực của
mình và của xã hội.(5đ)
- Biểu hiện là khơng xa hoa, lãng phí.( 2đ)
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng kết quả lao động của người khác.( 2đ).
- Câu tục ngữ :Tích tiểu thành đại.( 1đ)
Câu 2. Nêu những biểu hiện trái với tiết kiệm ? Khi cô giáo vào lớp các em cần phải làm
gì? ( 10 điểm)
HS: -Chi tiêu khơng đúng mức,lãng phí…( 5đ).
-Biểu hiện lễ độ. ( 5đ).

GV: Nhận xét, cho điểm.
4.3/Tiến trình bài học:
Giới thiệu bài: * Em hiểu thế nào là câu nói “Tiên học lễ, hậu học văn”.
 Học sinh trả lời .
GV: Lễ ở đây có nghĩa rộng là đạo đức, đạo làm người và học đạo làm người trước rồi mới học
văn hóa, học kiến thức khoa học sau, để nói lên sự cần thiết phải học lễ nghĩa, phép tắc.
Đặt tình huống : Bạn vào của hàng mua một chiếc cặp. Cô bán hàng nhận tiền trao cặp và cảm ơn
bạn. Em có suy nghĩ gì khi cơ bán hàng cảm ơn mình?
HS: Trả lời
GV Kết luận: Cô bán hàng là người lịch sự, mến khách, tơn trọng khách hàng. Đó là biểu hiện
của tính lễ độ. Vậy lễ độ là gì chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học.
Trường THCS Nguyễn Đăng Sơn

Trang 20/86



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×