Tuần: 3
Tiết PPCT: 9
Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018
Văn bản: SƠN TINH, THỦY TINH (Truyền thuyết)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu và cảm nhận nội dung truyền thuyết Sơn Tinh, Thuỷ Tinh.
- Nắm được những nét chính về nghệ thuật của truyện.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Cách giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ và khát vọng của người Việt
cổ trong việc chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình trong truyền thuyết.
- Những nét chính về nghệ thuật của truyện: Sử dụng nhiều chi tiết kì lạ, hoang đường.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản truyền thuyết theo đặc trưng thể loại. Kể lại được truyện.
- Nắm bắt các sự kiện chính và xác định ý nghĩa của truyện.
3.Thái độ:
- Có ý thức phòng chống thiên tai lũ lụt bảo vệ đời sống nhân dân. Có tinh thần tượng trợ lẫn
nhau khi thiên tai xảy ra.
C. PHƯƠNG PHÁP: Đọc hiểu văn bản, phân tích giải thích, liên hệ thực tế.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Bài cũ:
- Em hãy kể lại truyện “Thánh Gióng” ? Nêu nội dung và ý nghĩa của truyện ?
3. Bài mới:
- Lời vào bài : Là một đất nước nằm trên bờ biển Đông, hằng năm nhân dân ta phải đương
đầu với nhiều thiên tai lũ lụt. Để tồn tại con người phải tìm mọi cách để chống lại lũ. Cuộc
chiến đấu lâu dài, gian khổ ấy được thần thoại hóa trong truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh mà hơm
nay cô muốn giới thiệu với các em.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
HS: Đọc chú thích.
- Truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh bắt nguồn từ thần
GV: Truyện ra đời khi nào?
thoại cổ được lịch sử hóa.
HS: Trả lời.
- Truyện thuộc nhóm truyền thuyết thời đại Hùng
Vương.
Hoạt động 2: ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC- HIỂU VĂN BẢN
* Đọc-tìm hiểu từ khó
1. Đọc-tìm hiểu từ khó:
GV: Hướng dẫn Hs đọc. 1 Hs đọc dẫn
* Tóm tắt
truyện, 1 Hs đóng vai Vua Hùng
GV: Nhận xét.
GV: Hướng dẫn Hs tóm tắt.
- Truyện STTT ra đời khi nào? Nhân vật
chính trong truyện là ai ? Đặc điểm của họ?
Vì sao họ lại đánh nhau? Kết quả?
* Tìm hiểu văn bản
2. Tìm hiểu văn bản:
GV: Truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh gồm
a. Bố cục: 3 đoạn
mấy đoạn? mỗi đoạn thể hiện nội dung gì? + Từ đầu…mỗi thứ 1 đôi Vua Hùng thứ 18 kén
HS: 3 phần
rể.
+ Từ đầu…mỗi thứ 1 đôi Vua Hùng thứ 18 + Tiếp đó….Thần nước đành rút quân Sơn Tinh,
kén rể.
+ Tiếp đó ….Thần nước đành rút quân Sơn
Tinh, Thuỷ Tinh cầu hôn và cuộc giao
tranh giữa 2 người.
+ Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của
Thuỷ Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
GV: Phương thức biểu đạt của văn bản là
gì?
Thuỷ Tinh cầu hơn và cuộc giao tranh giữa 2
người.
+ Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau của Thuỷ
Tinh, chiến thắng của Sơn Tinh.
b. Phương thức biểu đạt: tự sự
GV: Vua Hùng kén rể trong hồn cảnh
nào? Mục đích kén rể là gì?
HS: Trả lời.
GV: Qua đó, cho thấy người được lựa chọn
là người thế nào?
GV: Nêu nguồn gốc xuất thân về hai vị
thần ST và TT? Em có nhận xét gì về tài
năng của hai thần?
GV: Nguyên nhân dẫn đến cuộc tranh tài
của ST và TT?
GV: Vua Hùng đã đưa ra giải pháp nào để
chọn rể? Em có suy nghĩ gì về cách địi
sính lễ của Vua Hùng ?
HS: Trả lời.
GV: Vì sao thiện cảm của vua Hùng lại
dành cho Sơn Tinh?
GV giải thích: Sự thiên vị ấy phản ánh thái
độ, tình cảm của người Việt thời kì Văn
Lang đối với vác hiện tượng và thế lực tự
nhiên: Núi rừng đã cung cấp thức ăn, vật
dụng hàng ngày cho người Việt, giúp họ
thoát chết khi lũ lụt lên cao
GV: Cuộc tranh tài diễn ra như thế nào?
Kết quả ra sao?
GV: Qua cuộc chiến đấu dữ dội đó em u
q vị thần nào? Vì sao ?
HS: Trả lời.
GV: Sức mạnh Của ST biểu tượng cho sức
mạnh của ai? Sức mạnh Của TT biểu tượng
cho sức mạnh của ai?
HS: Thảo luận trình bày.
GV: Sơn Tinh – Thủy Tinh có phải là nhân
vật có thật trong cuộc sống khơng? Nhân
dân tưởng tượng ra để nhằm mục đích gì?
GV: Sự việc ST chiến thắng TT đã thể hiện
ước mơ gì của người Việt Nam?
GV phân tích giải thích: Cả 2 vị Thần đều
có tài cao, phép lạ. Thuỷ Tinh dù có nhiều
phép thuật cao cường vẫn khơng thắng nổi
sơn Tinh. Những chi tiết nghệ thuật kỳ ảo,
bay bổng về Sơn Tinh, Thuỷ Tinh và khí thế
hào hùng của cuộc giao tranh giữa hai vị
Thần thể hiện trí tưởng tượn đặc sắc xcủa
người xưa. Sơn Tinh và Thuỷ Tinh là
những nhân vật tưởng tượng, hoang đường
c. Phân tích
c1. Hồn cảnh và mục đích kén rể của Vua
Hùng
- Mị Nương khôn lớn, xinh đẹp vua muốn kén
chồng cho nàng.
- Yêu cầu mang lễ vật đến sớm: 100 ván cơm
nếp,…
-> Kén người thông minh, nhanh nhẹn, tài giỏi.
c2. Cuộc thi tài giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh
Sơn Tinh
- Ở vùng núi có nhiều
phép lạ.
- Mang lễ vật đến
trước cưới được Mị
Nương.
- Sơn Tinh mưu trí
bốc đồi, dời núi dựng
thành đất ngăn lũ.
Sức mạnh của Sơn
Tinh tượng trưng cho
sức mạnh vĩ đại của
người Việt Cổ.
Thủy Tinh
- Ở miền biển có
nhiều phép lạ.
- Đến sau nổi giận
đánh Sơn Tinh, hơ
mưa, gọi gió, Thủy
Tinh nổi giông bão
dâng nước đánh Sơn
Tinh.
Sức mạnh của Thuỷ
Tinh là sức mạnh
ghê gớm của mưa
gió lũ lụt.
-> Kết quả: Sơn Tinh thắng Thủy Tinh, con
người chiến thắng thiên tai lũ lụt.
c3. Ý nghĩa của cuộc chiến Sơn Tinh, Thủy
Tinh
- Cuộc sống lao động vật lộn với thiên tai, lũ lụt
hàng năm của cư dân đồng bằng Bắc Bộ.
-> Khát vọng của người Việt cổ trong việc chế
ngự thiên tai, lũ lụt, xây dựng, bảo vệ cuộc sống
của chính mình.
khơng phải là nhân vật có thật. Cuộc chiến
tranh giữa ST và TT hằng năm giải thích
hiện tượng lũ lụt và sự nghiệp chống lũ
hàng nghìn đời nay của nhân dân ta.
GV liên hệ nạn lũ lụt, thiên tai, hạn hán
xảy ra hàng năm và hậu quả của nó.
* Tổng kết
GV: Em nào có thể nêu những nét nghệ
thuật nổi bật của truyện?
HS: Trả lời.
GV: Ý nghĩa tượng trưng của truyện này ?
HS: Trả lời, Gv chốt ý, Hs đọc ghi nhớ.
GV: Qua truyền thuyết STTT, em có suy
nghĩ gì về chủ trương bảo vệ rừng, củng cố
đê điều, phòng chống bão lũ của Nhà nước?
HS: Tự bộc lộ.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Xây dựng hình tượng nhân vật mang dáng dấp
thần linh.
- Tình huống truyện hấp dẫn, cách kể chuyện lơi
cuốn.
b. Nội dung:
*Ý nghĩa: Truyện giải thích hiện tượng mưa bão
lũ lụt xảy ra ở đồng bằng Bắc Bộ thuở vua Hùng
dựng nước; đồng thời thể hiện sức mạnh, ước mơ
chế ngự thiên tai bảo vệ cuộc sống của người
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Việt Cổ.
- Chú ý về tài năng, việc làm của hai nhân III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
vật Sơn Tinh, Thủy Tinh để tìm chi tiết * Bài cũ:
tưởng tượng kì ảo.
- Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể
- Chuẩn bị bài: “ Nghĩa của từ”.
lại được truyện.
+ Đọc ví dụ và trả lời các câu hỏi SGK.
- Liệt kê những chi tiết tưởng tượng kì ảo về Sơn
Tinh, Thủy Tinh và cuộc giao tranh giữa hai
thần.
- Hiểu ý nghĩa tượng trưng của hai nhân vật Sơn
Tinh, Thủy Tinh.
* Bài mới: Soạn bài : “Nghĩa của từ”.
Tuần: 3
Tiết PPCT: 10
Ngày soạn: 01/09/2018
Ngày dạy: 04/09/2018
Tiếng Việt: NGHĨA CỦA TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu thế nào là nghĩa của từ.
- Biết cách tìm hiểu nghĩa của từ và giải thích nghĩa của từ trong văn bản.
- Biết dùng từ đúng nghiã trong nói, viết và sửa các lỗi dùng từ.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Khái niệm nghĩa của từ.
- Cách giải thích nghĩa của từ.
2. Kĩ năng:
- Giải thích nghĩa của từ
- Dùng từ đúng nghĩa trong nói và viết.
- Tra từ điển để hiểu nghĩa của từ.
3. Thái độ: Có ý thức dùng từ đúng nghĩa, không sử dụng từ khi không hiểu nghĩa.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phân tích, giải thích, phát vấn, thảo luận.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Bài cũ:
- Từ mượn là gì ? Trình bày nguyên tắc từ mượn ?
- Làm bài tập 3.
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta cần có nhu cầu trao đổi tâm tư, tình cảm
của mình. Để người khác khơng hiểu sai điều mình muốn nói, muốn thể hiện, ta phải trình bày
một cách rõ ràng, cụ thể và phải dùng từ đúng. Muốn dùng từ đúng thì địi hỏi ta phải hiểu
nghĩa của từ.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Nghĩa của từ là gì ?
1. Nghĩa của từ là gì ?
- Cho HS đọc phần chú thích Sgk ?
a. Ví dụ:
GV mời hs đọc 3 chú thích trong bài ngữ - Giáo viên: Người làm nghề dạy học.
văn đã học ?
- Bà nội: Người sinh ra bố của mình.
- Lẫm liệt: Hùng dũng, oai nghiêm.
GV: Mỗi chú thích trên gồm có mấy bộ - Nao núng: Lung lay, khơng vững lịng tin.
phận?
- Can đảm: Gan dạ, dũng cảm, không nhút nhát
GV: Bộ phận nào trong chú thích nêu lên Hình thức
Nội dung (nghĩa của từ)
nghĩa của từ?
- Hs: Bộ phận 2. Đằng sau dấu hai chấm là Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị.
nghĩa của từ.
GV: Nghĩa của từ tương ứng với phần nào b. Ghi nhớ 1: Sgk
trong mơ hình dưới đây ?
Hình thức
Nội dung
Nội dung
GV: Vậy theo em nghĩa của từ là gì?
GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
* Cách giải thích nghĩa của từ
- Gv treo bảng phụ cho HS sắp xếp những
từ đồng nghĩa sau đây vào chỗ trống
Đề bạt, đề cử, đề xuất, đề đạt .
+ Đề xuất: Trình bày ý kiến & nguyện
vọng lên cấp trên.
+ Đề bạt: Cử ai đó giữ chức vụ cao hơn.
+ Đề cử: Giới thiệu ra để lựa chọn và bầu
cử.
2. Cách giải thích nghĩa của từ .
a .Ví dụ:
Từ
Nghĩa của từ
Giáo viên
Người làm nghề
dạy học.
Lẫm liệt
Hùng dũng, oai
Cách giải
thích
Trình bày
khái niệm
+ Đề đạt: Đưa vấn đề ra để xem xét, giải
quyết
- Cho hs đọc lại ví dụ:
GV: Trong mỗi chú thích nghĩa của từ
được giải thích bằng cách nào ?
GV: Theo em làm cách nào để hiểu đúng
nghĩa của từ ?
Nao núng
Cao
thượng
Chăm chỉ
nghiêm
Lung lay khơng
vững lịng tin ở
mình
Khơng ti tiện, hèn
mọn, không đê hèn,
Không lười biếng,..
Đưa ra từ
đồng nghĩa
Đưa ra từ trái
nghĩa với từ
cần giải thích.
GV: Vậy em hãy cho biết giải thích nghĩa * Có 2 cách giải thích nghĩa của từ:
của từ có mấy cách? Là những cách nào?
+ Dùng khái niệm
GV: Chúng ta cần lưu ý một số điều sau
+ Dùng từ đồng nghĩa, trái nghĩa…
khi sử dụng ?
HS: Suy nghĩ, theo dõi ghi nhớ trả lời.
* Lưu ý :
b. Ghi nhớ 2: Sgk
Để dùng từ đúng, Phải nắm vững nghĩa
của từ
- Muốn hiểu nghĩa của từ, Phải đọc, học
- Không hiểu từ, tra từ điển
- Không nắm chắc từ, không sử dụng vội
- GV khái quát và cho HS rút ra ghi nhớ
Hầu hết nghĩa của từ là nội dung của
những từ mượn.(Từ Hán Việt)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Gv gọi Hs đọc một số chú thích
Bài 1: Đọc chú thích
Bài 2: Hs đọc yêu cầu, làm việc nhóm .
Bài 2: Điền các từ vào chỗ trống cho phù hợp
- Học tập - Học lỏm.
- Học hỏi - Học hành.
Bài 4: Gv gợi ý cho Hs:Chọn cách sau đó Bài 4: Giải thích nghĩa các từ
giải thích.
a. Giếng: Hố đào thẳng đứng sâu vào lòng đất để
a, Nêu khái niệm
lấy nước.
b, nêu khái niệm
b. Rung rinh: Chuyển động qua lại, nhẹ nhàng, liên
c, dùng từ đồng nghĩa
tiếp.
c. Hèn nhát: Thiếu can đảm.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ:
- Đặt câu với từ: Tinh vi- tinh tế, chiêm
- Lựa chọn từ để đặt câu trong hoạt động giao tiếp.
nghiệm - chiêm ngưỡng, cách ly - cách
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài tập 3.
khoảng…
* Bài mới:
- Bài 3: đọc kĩ phần giải nghĩa của từ và
- Soạn bài: “Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”.
chọn từ đã cho điền vào cho thích hơp.Có
thể sử dụng từ điển để tra.
- Bài mới: Soạn “Sự việc và nhân vật
trong văn tự sự”.Đọc và trả lời câu hỏi
mục I, II.
Tuần: 3
Tiết PPCT: 11, 12
Ngày soạn: 04/09/2018
Ngày dạy: 07/09/2018
Tập làm văn: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Nắm được thế nào là sự việc, nhân vật trong văn bản tự sự.
- Hiểu được ý nghĩa của sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
B. TRỌNG TÂM, KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ:
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trò của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
- Ý nghĩa và mối quan hệ của sự việc và nhân vật trong văn bản tự sự.
2. Kĩ năng
- Chỉ ra được sự việc, nhân vật trong một văn bản tự sự.
- Xác định sự việc, nhân vật trong một đề bài cụ thể.
3. Thái độ: Tập trung khi đọc hoặc tạo lập văn bản để xác định đúng sự kiên, nhân vật.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Phát vấn, thuyết giảng, phân tích
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm diện học sinh
6A3 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:…………………….…..; KP:………….……………..…..).
6A4 : Sĩ số ……Vắng: ……(P:………………………...; KP:……………….……..……..).
2. Bài cũ:
- Tự sự là gì ?
- Tự sự giúp ta hiểu điều gì về nội dung được kể ?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Những truyền thuyết mà các em được học chính là những văn bản tự sự. Các
văn bản ấy đều có sự việc, nhân vật. Sự việc là gì? Nhân vật là gì? Mối quan hệ giữa chúng?
Bài học hôm nay cô và các em cùng tìm hiểu.
- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
Hoạt động 1: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
* Tìm hiểu đặc điểm của sự việc và nhân vật trong 1. Đặc điểm sự việc và nhân vật trong
văn tự sự
văn tự sự :
Xét xem các sự việc trong truyện STTT (GV treo
a. Sự việc trong văn tự sự:
bảng phụ):
Ví dụ: Văn bản “Sơn Tinh Thủy Tinh”
1. Vua Hùng kén rể. (Khởi đầu )
- Các sự việc :
2. Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đến cầu hôn. (Phát triển )
+ Sự việc khởi đầu: (1)
3. Vua Hùng ra diều kiện chọn rể.
+ Sự việc phát triển: (2),(3),(4)
4. Sơn Tinh đến trước được vợ.
+ Sự việc cao trào: (5),(6)
5. Thuỷ Tinh đến sau, tức giận, dâng nước đánh Sơn + Sự việc kết thúc: (7)
Tinh. (Cao trào)
Sự việc trước là nguyên nhân dẫn đến sự
6. Hai bên giao chiến hàng tháng trời, cuối cùng
việc sau, chúng được sắp xếp theo trật tự
Thuỷ Tinh thua rút về.
có ý nghĩa.
7. Hàng năm Thuỷ Tinh lại dâng nước đánh Sơn
Tinh, nhưng đều thua. (Kết thúc)
GV: Em hãy chỉ ra sự việc khởi đầu, phát triển, cao
trào & kết thúc ?
HS: Trả lời.
GV: Trong các sự việc trên có thể bỏ bớt sự việc nào
khơng? Vì sao ?
HS: Khơng, vì: Nếu bỏ 1 trong các sự việc trên thì
thiếu tính liên tục, sự việc đó khơng được giải thích
rõ ràng.
GV: Có thể đảo lộn thay đổi trật tự trước sau của các
sự việc ấy khơng? Vì sao?
HS: Khơng vì: Nó khơng theo trình tự diễn biến của
sự việc người đọc (nghe) không hiểu được, khó hiểu.
GV: Truyện hay phải có sự việc cụ thể, chi tiết. Xác b. Các yếu tố trong văn tự sự :
định các yếu tố trong câu chuyện ST-TT?
- Ai làm
(nhân vật)
(ai làm, ở đâu, lúc nào, nguyên nhân, diễn biến, kết - Việc xảy ra ở đâu (Địa điểm)
quả).
- Việc xảy ra lúc nào (Thời gian)
HS: Thảo luận & trình bày .
- Nguyên nhân
- GV + HS: Cùng nhận xét.
- Diễn biến
(Quá trình)
- Nhân vật: Sơn Tinh, Thuỷ Tinh,Vua Hùng, Mị
- Kết thúc ra sao
(Kết quả)
Nương.
- Thời gian: Xảy ra vào đời vua Hùng Vương thứ 18. c. Ghi nhớ 1: SGK/ 38
- Địa điểm: đất Phong Châu.
- Nguyên nhân: sự ghen tuông giai giẳng của Sơn
Tinh.
- Diễn biến: Cuộc giao chiến của hai vị thần hàng
năm.
- Kết quả: Thuỷ Tinh thua nhưng không cam chịu.
GV: Vậy 6 yếu tố bắt buộc phải có trong văn tự sự là
gì?
GV: Từ đó, em hãy nêu đặc điểm của sự việc trong
văn tự sự.
GV: Sự việc trong truyện phải có ý nghĩa, người kể
sự việc nhằm thể hiện thái độ yêu ghét của mình. Em
hãy chỉ ra các chi tiết chứng tỏ người kể có thiện
cảm với Sơn Tinh và vua Hùng.
HS: + ST có tài xây luỹ đất chống giặc.
+ Món đồ sính lễ là sản vật của núi rừng.
+ ST thắng liên tục, lấy được vợ…
=> Vua Hùng cũng có sự thiên vị đối với ST.
GV: Có thể để cho TT thắng ST được khơng? Vì
sao ?
HS: Khơng vì nếu TT thắng thì Vua Hùng và thần
dân của ơng đều bị ngập chìm trong nước lũ.
*Tìm hiểu nhân vật trong văn tự sự
GV: Hãy kể tên các nhân vật trong truyện Sơn Tinh
Thủy Tinh và cho biết:
Ai là nhân vật chính và có vai trị quan trọng nhất?
Ai là nhân vật phụ? Có cần thiết khơng? Có thể bỏ
được không?
HS: Mị Nương, Hùng Vương. Không cần thiết
nhưng khơng bỏ được vì nhân vật phụ giúp cho nhân
vật chính hoạt động.
- Để hiểu được nhân vật giáo viên lập bảng & cho
HS điền.
Nhân
vật
Vua
Hùng
Tên
gọi
Vua
Hùng
Sơn
Tinh
Sơn
Tinh
Lai
lịch
Thứ
18
Núi
Tản
Viên
Vùng
biển
Chân
dung
Tài năng
2. Nhân vật trong văn tự sự
a. Nhân vật: Là người thực hiện các sự
việc, hành động vừa là người được nói tới,
được biểu dương hay lên án.
b. Cách kể:
- Gọi tên, đặt tên
- Giới thiệu lai lịch, tài năng
- Chân dung, trang phục, dáng điệu
- Việc làm, lời nói, ý nghĩ
c. Các loại nhân vật:
- Nhân vật chính, nhân vật phụ, nhân vật
chính diện, nhân vật phản diện...
Khơng
Khơng
Tài lạ
Đem
Sính lễ...
Thuỷ
Thủy
Khơng Gọi gió, mưa
tinh
Tinh
Mị
Xinh
Nương
đẹp
Lạc
Hầu
- Gv lưu ý: Nhân vật chính kể ra nhiều phương diện
nhất.
Nhân vật phụ chỉ được nói qua, nhắc tên.
HS: đọc ghi nhớ.
TIẾT 12
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
Bài 1: Gv cho HS xem lại bảng đã lập.
HS: Xác định nhân vật chính phụ, ý nghĩa có mặt
của từng nhân vật.
HS: Tóm tắt truyện STTT bằng sự việc chính.
Mục c, Hs phát biểu ý kiến.
* Ghi nhớ 2: SGK/ 38
II. LUYỆN TẬP:
Bài 1: Những việc mà các nhân vật trong
truyện Sơn Tinh, Thuỷ Tinh đã làm.
a. Nhận xét vai trò ý nghĩa các nhân vật
- Vua Hùng là nhân vật phụ nhưng quyết
định cuộc hôn nhân.
- Mị Nương là nhân vật phụ nhưng khơng
có nàng thì khơng có chuyện hai thần xung
Bài 2: Giáo viên gợi ý & hướng dẫn HS chọn sự
việc, chọn nhân vật.Từ thực tế ở nhà hoặc ở trường
em hãy tưởng tượng ra 1 câu chuyện theo nhan đề
ấy.
- Vd: Trèo cây, ham chơi, quay cóp, nói tục …
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Có thể lấy nhan đề của bài tập 2 để làm. Liệt kê cá
sự việc: hồn cảnh, ngun nhân khơng vâng lời,
khơng vâng lời về việc gì, điều gì khiến nhân vật
nhận ra lỗi, nhân vật là ai, tuổi tác, nghề nghiêp, tính
cách, việc làm.
- Đọc trước bài, tìm hiểu khái niệm chủ đề và bố cục
của dàn bài.
đột ghê gớm như thế.
- Thủy Tinh là nhân vật chính đối lập với
Sơn Tinh là hình ảnh thần thoại hố sức
mạnh của lũ, bão ở châu thổ Sơng Hồng.
Sơn Tinh: nhân vật chính đối lập với Thủy
Tinh, người anh hùng chống lũ của nhân
dân Việt cổ.
* Ý nghĩa:
- Giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện
sức mạnh, ước mơ chế ngự thiên nhiên của
người Việt Cổ.
b. Tóm tắt.
c. Truyện đặt tên là Sơn Tinh -Thuỷ Tinh:
Vì hai thần là nhân vật chính của truyện.
Bài 2: Tưởng tượng kể lại truyện “Một lần
không vâng lời”
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
* Bài cũ:
- Tập phân tích sự việc và nhân vật trong
một văn bản tự sự tự chọn.
- Học thuộc lòng ghi nhớ. Làm bài 2.
* Bài mới: Soạn bài “Sự tích Hồ Gươm”
–HDĐT.