Tuần 1
Tiết 2
Ngày soạn: 21/08/2018
Ngày dạy: 21/08/2018
Bài 2: SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ.
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Hiểu, biết sự phân bố dân cư không đều và những vùng đông dân trên thế giới
- Nhận biết sự khác nhau cơ bản và sự phân bố 3 chủng tộc chính trên thế giới
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng đọc bản đồ dân số, bản đồ tự nhiên thế giới
- Nhận biết qua ảnh và trên thực tế 3 chủng tộc chính trên thế gới
3.Thái độ:
Giáo dục ý thức thương u, đồn kết khơng phân biệt màu da, hình dáng bên ngồi
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng
lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính tốn, …
- Năng lực chun biệt: Sử dụng bản đồ; …
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ dân số và mật độ dân số thế giới
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp
7A4...............................................7A5…………………..…7A6……......………………..
2. Kiểm tra bài cũ: Khơng.
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Lồi người xuất hiện trên Trái Đất cách đây hàng triệu năm. Ngày nay, con
người ở khắp mọi nơi trên Trái Đất. Có nơi dân cư tập trung đơng, nhưng cũng nhiều nơi
thưa vắng người. Điều đó phụ thuộc vào điều kiện sinh sống và khả năng cải tạo tự nhiên
của con người. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này hơm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài 2.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự phân bố dân cư trên
thế giới
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết
vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác;
…
* Bước1: Gv giúp HS phân biệt hai thuật ngữ “dân
số” và “dân cư”
Hs đọc thuật ngữ “mật độ dân số”
* Bước2: Gv hướng dẫn hs tính mật độ dân số bài
tập 2 (trang 9)
* Bước3: Hs quan sát bản đồ 2.1 sgk trả lời câu
hỏi:
Nội dung chính
1. Sự phân bố dân cư trên thế
giới
- Dân cư là tất cả những người
sống trên 1 lảnh thổ, định lượng
bằng mật độ dân số
- 1 chấm đỏ bao nhiêu người?
- Có khu vực chấm đỏ dày, nơi chấm đổ thưa, nơi
khơng có nói lên điều gì?
- Như vậy những dấu chấm đỏ thể hiện điều gì?
(mật độ dân số)
- Có nhận xét gì về sự phân bố dân cư trên thế giới?
- Đọc trên lược đồ 2.1 sgk kể tên các khu vực đông
dân của thế giới? (từ phải sang trái )
- Các khu vực đông dân chủ yếu phân bố tập trung
ở đâu? - Khu vực thưa dân nằm ở vị trí nào?
- Nguyên nhân của sự phân bố dân cư không đều?
- Dùng kiến thức lịch sử cổ đại đã học cho biết tại
sao vùng Đông Á, Nam Á, vùng Trung Đơng là nơi
đơng dân?
( Là những nơi có nền văn minh cổ đại rực rỡ rất
lâu đời, quê hương của nền sản xuất nông nghiệp
đầu tiên của con người)
- Tại sao có thể nói rằng ngày nay con người có thể
sống mọi nơi trên trái đất?
( Phương tiện đi lại với kĩ thuật hiện đại, khoa học
kĩ thuật phát triển)
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự khác nhau giữa các
chủng tộc trên thế giới
* Phương pháp dạy học: Đàm thoại; giải quyết
vấn đề; tự học,…
* Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác
…
- Dân cư phân bố không đều trên
thế giới.
+ Những nơi điều kiện sinh sống
và giao thơng thuận tiện như
đồng bằng, đơ thị hoặc các vùng
khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận
hịa đều có dân cư tập trung đông
đúc.
+ Các vùng núi, vùng sâu, vùng
xa, giao thơng khó khăn, vùng
cực giá lạnh hoặc hoang mạc…
khí hậu khắc nghiệt có dân cư
thưa thớt.
2. Các chủng tộc.
* Bước 1: Hs đọc thuật ngữ “chủng tộc”
* Bước 2: Căn cứ vào đâu để chia dân cư thế giới
ra thành các chủng tộc?
* Bước 3: 6 nhóm cùng trao đổi thảo luận một
chủng tộc lớn về vấn đề sau:
- Đặc điểm hình thái bên ngồi
- Địa bàn sinh sống chủ yếu của chủng tộc đó
* Bước4: Đại diện cáo kết quả, nhóm khác nhận xét
bổ sung, gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng ( Phụ
lục)
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào?
- Căn cứ vào đâu để chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc?
2. Hướng dẫn học tập:
- Về nhà học và trả lời các câu hỏi sgk
- Tìm hiểu cách sinh sống và đặc điểm cơng việc của dân cư sống ở nơng thơn và thành
thị có gì giống và khác nhau
+ Có mấy chủng tộc chính trên thế giới?
V. PHỤ LỤC:
Chủng
tộc
Mơn-gơlơ ít
Nê-grơít
Đặc điểm hình thái bên ngồi
Da vàng
Tóc đen, mượt, mắt đen, mũi tẹt
Da đen
Tóc xoăn, mũi thấp to cánh mũi rộng, mơi
dày
Ơ-rơ-pê- Da trắng, tóc nâu hoặc vàng gợn sống, mắt
ơ ít
xanh, mũi dài nhọn, mơi mỏng
Địa bàn sinh sống chủ yếu
Chủ yếu ở Châu Á
Châu Phi
Châu Âu
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………