Tải bản đầy đủ (.pptx) (14 trang)

Bai 21 Su giau dep cua Tieng Viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 14 trang )

XIN CHÀO QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ
GIỜ LỚP 7/7
Giáo Viên Thực Hiện :

Trần Thị Hảo


Kiểm Tra Bài cũ
Câu Hỏi :
1. 1)Nội dung phần a và b? (3Đ)
2. Nêu nội dung phần c ?(1đ)
3. Cho biết ý nghĩa của bài?(3đ)
4. 3)Tác giả bài Tinh Thần u nước là ai?(0.5đ)
5. Hơm Chúng ta học bài gì?(1đ)
6. Tác giả bài mới là ai?+sinh năm mấy?(1đ)
7 .Quê Ông ở đâu ?(0.5Đ)


Trả lời bài cũ
• 1)
• A) Tinh thần yêu nước của dân ta
• Câu chốt:Dân ta có long nồng nàng u nước,đó là truyền thống q báo của ta
• B) Lịch sử ta có nhiều cuộc kháng chiến chứng tỏ tinh thần yêu nước của dân ta
• Đồng bào ta ngày nay cũng xứng đáng với tổ tiên ngày trước
• 2) giúp hình dung hai trạng thái lồng u nước
• 3) Truyền thống quý báo của nhân dân ta cần được phát huy trong hoàn cảnh lịch sử
mới bảo vệ đất nước
• 4) tác giả là : Chủ tịch HCM
• 5) SỰ giàu đẹp của tiếng việt
6) Tác giả :_ Đặng Thái Mai (1902-1984)
7.Quê quán :Xã Thanh Xuân ,Huyện Thanh chương,Tỉnh Nghệ An




Tuần:24 Thứ Hai Ngày 29/1/2018
• Tiết:85
Bài

SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG Việt


Tuần:24 Thứ Hai Ngày 29/1/2018
Bài:
SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG Việt
I.

Đọc- tìm hiểu chú thích

1 Đọc
2 Chú thích :( xem SGK/36)
a) Tác giả :_ Đặng Thái Mai (1902-1984)
_Quê quán :Xã Thanh Xuân ,Huyện Thanh chương,Tỉnh Nghệ An
-Ông Được Tặng giải thưởng HCM về Văn học Nghệ Thuật
b) Tác Phẩm (Xem SGK/36)
II. Câu Hỏi
III. Trả lời


I. Đọc- tìm hiểu chú thích

1) Tìm
bố cục

của bài
và nêu ý
chính
mỗi
đoạn

II. Câu Hỏi
• III.Trả Lời
• 1) Bố cục và ý chính của mỗi đoạn văn:
• - Bố cục bài văn: có hai đoạn.
• - Ý chính của mỗi đoạn như sau:
• + Đoạn 1 (Từ đầu đến ... “thời kì lịch sử”): Nêu nhận định tiếng Việt là 1
thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay, giải thích nhận định ấy.
• + Đoạn 2 (phần còn lại): Chứng minh cái đẹp và sự giàu có, phong phú (cái
hay) của tiếng Việt về các mặt: ngữ âm, từ vựng, cú pháp. Sự giàu đẹp ấy
cũng là một chứng cứ về sức sống của Tiếng Việt.


• III TRả lời
• 2) Nhận định:
• "Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay” được giải thích cụ thể trong đoạn đầu
bài văn này như sau:
• Câu mở đầu khẳng định giá trị và địa vị của tiếng Việt từ đó đưa ra luận điểm cơ bản bao trùm: “Tiếng Việt có
những đặc sắc... hay”. Tiếp đó giải thích ngắn gọn vê nhận định ấy. Tác giả giải thích gọn mà rõ ràng về đặc tính
đẹp và hay của tiếng Việt.
2 2: Hãy cho biết nhận
định: “Tiếng Việt có
những đặc sắc của một
thứ tiếng đẹp, một thứ
tiếng hay” đã được giải

thích cụ thể trong đoạn
đầu bài văn như thế
nào?


• 3) Để chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng Việt, tác giả đã đưa ra những chứng cứ sau:
• - Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp, cái đẹp trước hết ở mặt ngữ âm.
• - Ý kiến của người nước ngoài: Ấn tượng của họ khi nghe người Việt nó nhận xét của những người am hiểu
tiếng Việt như các giáo sĩ nước ngồi.
• - Hệ thống ngun âm và phụ âm phong phú, giàu thanh điệu (6 thanh)
• - Uyển chuyển, cân đối, nhịp nhàng về mặt cú pháp.
• - Từ vựng dồi dào giá trị thơ, nhạc, họa.
• - Tiếng Việt là một thứ tiếng hay.
• - Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt và ngữ pháp. Cấu tạo và khả năng thích ứng với
sự phát triển là một biểu hiện về sức sống dồi dào của tiếng Việt.
3: Để chứng minh cho vẻ
đẹp của tiếng Việt, tác
giả đã đưa ra những
chứng cứ gì và sắp xếp
các chứng cứ ấy như thế
nào?


• 4) Tiếng Việt có hệ thống nguyên âm phụ âm phong phú, giàu thanh chia). • Uyển
chuyển, cân đối, nhịp nhàng về mặt cú pháp. • Từ vựng dồi dào giá trị thơ, nhạc,
hoạ. • Có khả năng dồi dào về cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt. • Có sự phát
triển qua các thời kì lịch sử về cả hai mặt từ vựng và ngữ pháp. Có khả năng thích
ứng với sự phát triển liên tục của thời đại và cuộc sống.
4)Sự giàu có và khả năng
phong phú của tiếng

Việt đã được thể hiện ở
những phương diện
nào? Em hãy tìm một số
dẫn chứng cụ thể đế làm
rõ các nhận định của tác
giả.


5): Điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài là gì? 

• 5)• Kết hợp giải thích với chứng minh, bình luận. • Lập luận chặt chẽ:
nêu nhận định ngay ở phần Mở bài, tiếp theo là giải thích và mở rộng
nhận định ấy, sau đó dùng các chứng cứ để chứng minh. • Các dẫn
chứng khá tồn diện, bao quát, không sa vào trường hợp quá cụ thể,
tỉ mỉ. Về cấu trúc câu, tác giả thường sử dụng biện pháp mở rộng câu,
vừa nhằm làm rõ nghĩa, vừa để bổ sung các khía cạnh mới hoặc mở
rộng


• I. Đọc- tìm hiểu chú thích
II. Câu Hỏi
• III.Trả Lời
• Iv.Tìm Hiểu Văn Bản:
• 1) Nội Dung
• A)Nhận định là một thứ tiếng đẹp ,một thứ tiếng hay:
• - Tiếng việt đẹp:
• +Hồi hịa về mặt âm hưởng thanh điệu
• +Tế nhị,uyển chuyển trong cách đặt câu
• -Tiếng việt hay:
• + Có đầy khả năng diễn đạt tư tưởng tình cảm

• +Thỏa mảng u cầu của đời sống văn hóa


• I. Đọc- tìm hiểu chú thích
II. Câu Hỏi
• III.Trả Lời
• Iv.Tìm Hiểu Văn Bản:
• 1) Nội Dung
• 2) Nghệ Thuật
• _Kết hợp chứng minh giải thích bình luận ,lập luận chặt chẽ
• _Lựa chọn sử dụng ngơn ngữ lập luận linh hoạt
• 3) ý nghĩa
• -Tiếng việt mang trong nó những giá trị văn hóa rất đáng tự hào của người Việt
Nam
• - Trách nhiệm giữ gìn phát huy tiếng nói dân tộc của mọi người Việt Nam


• I. Đọc- tìm hiểu chú thích
II. Câu Hỏi
• III.Trả Lời
• Iv.Tìm Hiểu Văn Bản:
• V.Tổng kết:
• Ghi nhớ SGK/37
• VI.Luyện tập


Hướng dẫn học tập

_ ĐVTN: Học nội dung +ý nghĩa
Chuẩn bị :Đức tính giản dị của Bác Hồ

_ĐVTT:Soạn bài :Thêm Trạng ngữ
Cho câu +KT 15 phút



×