Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bai 4 Cau truc bang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.9 KB, 11 trang )

§4. CẤU TRÚC BẢNG
Ngày soạn: 8/2018

Số tiết: 2 tiết

Tiết theo phân phối chương trình: 8, 9
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Sau bài học sinh đạt được:
 Hiểu được các khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm: trường, bản
ghi. kiểu dữ liệu.
 Biết khái niệm khố chính.
 Biết các bước để tạo ra cửa sổ cấu trúc bảng và sửa cấu trúc bảng.
2. Kỹ năng:
 Biết cách tạo, sửa và lưu cấu trúc bảng.
 Thực hiện được việc chỉ định một trường làm khố chính.
3. Thái độ:
 HS hứng thú khi giải quyết một bài toán quản lý trong thực tế bằng
một hệ QT CSDL
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
 Chuẩn bị giáo án, SGK, STK, SBT, máy tính, máy chiếu nếu cần
2. Chuẩn bị của HS:
 Chuẩn bị trước bài học ở nhà
III. Tổ chức các hoạt động học tập:


1. Ổn định lớp: (1 phút) và Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
1. Nêu khái niệm Access? Các khả năng chính của Access?
2. Cách khởi động Access? có mấy đới tượng chính trong Access?
Kể tên?


2. Đặt vấn đề: Bài trước các em được biết trong các đối tượng của Access
Bảng được dùng để lưu trữ dữ liệu, Bảng gồm hàng và cột vậy hàng và cột
trong Access được gọi là gì? Cách tạo một bảng để lưu trữ dữ liệu như thế
nào?
3. Bài mới

Tiết 8: CẤU TRÚC BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu các khái niệm chính
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được các khái niệm Bản ghi, trường, kiểu
dữ liệu, khóa.
b. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn
c. Hình thức tổ chức hoạt động: GV thuyết trình, HS thảo luận trả lời
và ghi nhớ.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính và máy chiếu.
e. Sản phẩm: HS nhận dạng được các đối tượng trong bảng với từng
bảng cụ thể.
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV thuyết trình và chiếu một bảng (Bảng HOC_SINH)như HS quan sát bảng trên máy


sau:

chiếu.

Stt

Họ tên


1

Nguyển An

2

3

4

Trần

Văn

Giang


Minh

Châu
Dỗn

Thu

Cúc

Ngày

Giới


Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

Điểm

sinh

tính

Văn

Tốn



Hóa

Văn

Tin

12/8/91


Nam

C

7.8

8.2

9.2

7.38.5

21/3/90

Nam

K

5.6

6.7

7.7

7.8

8.3

3/5/91


Nữ

C

9.3

8.5

8.4

6.7

9.1

14/2/90

Nữ

K

6.5

7.0

9.1

6.7

8.6


30/7/91

Nam

C

7.0

6.6

6,5

6.5

7.8

--50

Hồ Minh hải

HS: suy nghĩ quan sát và trả
GV: Hãy nêu các thành phần trong bảng? nhìn vào từng thành lời
phần đó ta biết được thơng tin gì?
GV: Các em hãy đưa ra khái niệm về bản ghi và trường tương
ứng với hàng và cột.
GV: yêu cầu HS thảo luận theo nhóm nhận dạng ra các
trường và bản ghi trong bảng sau: (GV chiếu trên bảng)

HS: thảo luận và trả lời

HS: đưa ra khái niệm

HS: Thảo luận và đưa ra câu
trả lời theo nhóm.


HS: thảo luận nhóm và trả

lời nhận dạng được kiểu dữ

GV Vậy các em quan sát trong bảng đó với các cột dữ liệu có liệu thích hợp cho từng
giớng nhau và chọn kiểu dữ liệu như thế nào cho phù hợp? trường.
GV kết hợp chiếu bảng kiểu dữ liệu cho HS quan sát.

HS: thảo luận nhóm và đưa

ra câu trả lời về khóa chính

GV: Ngồi các khái niệm trên khi làm việc với đối tượng và nhận dạng được khóa
bảng khái niệm khóa chính khơng thể bỏ qua. u cầu HS tìm chính trong bảng.
hiểu SGK và cho biết khái niệm khóa chính và chọn khóa
chính cho bảng sau:


Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo trúc bảng
a. Mục tiêu: HS biết các thao tác để hoàn thiện một cấu trúc bảng.
b. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn
c. Hình thức tổ chức hoạt động: GV thuyết trình, HS thảo luận nhóm
trả lời và ghi nhớ.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính và máy chiếu.

e. Sản phẩm: HS tạo được cấu trúc bảng cụ thể.

Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của
Học sinh

GV thuyết trình Chúng ta đã biết các cách tạo một đối HS: Quan sát SGK
tượng mới trong Access (có 3 cách tạo), song với bảng cho biết các bước
ta chỉ chủ yếu tạo bảng bằng cách tự thiết kế. (GV tạo cấu trúc bảng và
chiếu và thực hiện mẫu cho HS quan sát) đồng thời quan sát máy chiếu
giới thiệu các thành phần trong cửa sổ cấu trúc bảng.

GV thực hiện.


HS: quan sát và ghi
nhớ.

GV: Sau khi tạo xong các trường của bảng chúng ta
chọn khóa chính cho bảng, GV chọn khóa chính cho

HS: suy nghĩ và
thực hiện trên máy
o GV: Việc lưu cấu trúc bảng tương tự như lưu các tệp chiếu.
bảng trên máy chiếu.

thông thường. yêu cầu một HS lên thao tác lưu bảng
cho cả lớp quan sát.
Hoạt động 3: Luyện tập, vận dụng

a. Mục tiêu: Củng cố các kiến thức vừa học.
b. Phương pháp: giao nhiệm vụ HS tự nghiên cứu.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: HS thảo luận nhóm và thực hiện trên máy
chiếu.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính và máy chiếu.


e. Sản phẩm: HS tạo được cấu trúc bảng cụ thể.
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học
sinh

GV: Chiếu bảng cụ thể để HS quan sát và thảo luận.

HS: suy nghĩ, thảo
luận và thực hiện
trên máy.

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách sửa cấu trúc bảng khi cần thiết.
a. Mục tiêu: HS biết được có thể chỉnh sửa cá thành phần của cấu trúc bảng
khi cần thiết và cách chỉnh sửa.
b. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trình chiếu, quan sát.
c. Hình thức tổ chức hoạt động: GV thuyết trình, HS quan sát, suy nghĩ, thảo
luận nhóm và ghi nhớ.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính và máy chiếu.
e. Sản phẩm: HS có thể thay đổi được một số thành phần trong cấu trúc bảng
cần thiết.
Hoạt động của Giáo viên


Hoạt động của Học sinh


GV: Sau khi thiết kế cấu trúc bảng, có HS: Lắng nghe
trường hợp lại phát hiện thấy cấu trúc chưa
hoàn tồn hợp lí, để phù hợp hơn với bài
tốn quản lí đang xét ta ḿn thêm trường,
xóa trường, thay đổi tên trường hoặc kiểu
dữ liệu của trường, thay đổi lại thứ tự các
trường tại thời điểm bất kì nào.

HS thảo luận rồi đưa ra kết
GV: Chia lớp thành các nhóm tự thảo luận quả. Đồng thời thực hiện trực
tiếp trên bảng theo yêu cầu
và tìm hiểu về các thao tác Thay đổi thứ tự
của GV.
các trường, Thêm trường, Xóa trường, Thay
đổi khóa chính.
GV: yêu cầu các nhóm thao tác trên máy
theo yêu cầu.

HS lắng nghe

GV: Sau khi tạo xong nếu bảng không dùng
đến ta có thể xóa đi.

HS quan sát và ghi nhớ

GV: hướng dẫn HS thao tác xóa bảng nhưng
đặc biệt chú ý khi xóa phải cân nhắc thật kĩ

trước khi xóa.

HS quan sát ghi nhớ và thực

GV: Ta có thể đổi tên bảng sao cho phù hợp hiện theo yêu cầu.
và dễ nhớ. GV thao tác trên máy và yêu cầu
HS lên thao tác lại.
Hoạt động 5: Vận dụng luyện tập
a. Mục tiêu: HS củng cố và luyện tập các kiến thức đã học.
b. Phương pháp: Thuyết trình, phát vấn, trình chiếu, quan sát.


c. Hình thức tổ chức hoạt động: GV thuyết trình, HS quan sát, suy nghĩ, thảo
luận nhóm và ghi nhớ.
d. Phương tiện dạy học: SGK, máy tính và máy chiếu.
e. Sản phẩm: HS thao tác được thay đổi được một số thành phần trong cấu
trúc bảng cần thiết.
Hoạt động của Giáo viên

Hoạt động của Học sinh

GV chọn một CSDL có sẵn và cho HS quan sát, suy nghĩ thảo luận và
HS thực hiện các thao tác thay đổi thực hiện trên máy.
theo yêu cầu theo các nhóm.
GV: quan sát nhận xét cách thực
hiện.
IV. Tổng kết và hướng dẫn học tập (5 phút)
Tổng kết: .
- GV nhấn mạnh lại:
 Khái niệm bảng (Bảng gồm các hàng và các cột, là thành phần

cơ sở tạo nên CSDL. Các bảng chứa toàn bộ dữ liệu mà người
dùng cần để khai thác), các thành phần của bảng;
 Khái niệm khóa chính của bảng: là một số tối thiểu các trường,
sao cho mỗi bộ giá trị của các trường trong khố chính sẽ xác
định duy nhất một bản ghi.
 Các thao tác tạo và thay đổi cấu trúc bảng đền chỉ có thể thực
hiện ở chế độ thiết kế bảng.
4.2. Hướng dẫn học tập:


- Các em về nhà học lại bài cũ, làm các bài tập 4, 5, 6 trang 13 trong
SGK và đọc trước bài tập và thực hành 2.
NỘI DUNG CÂU HỎI, BÀI TẬP CHỦ ĐỀ BẢNG, TIN HỌC 12
Nội dung 1. Khái niệm chính
Câu ND1.ĐT.NB
Cho bảng dữ liệu sau: em hãy nhận biết các trường, bản ghi, Kiểu dữ liệu
của các trường trong bảng, và xác định khóa chính cho bảng đó.

Câu ND1.ĐT.TH
Cho bảng Học sinh gồm các trường sau: SBD, hodem, ten, GT, Ngaysinh, Diachi, Toan,
Li, Hoa, Van, Sinh. Em hãy tính ĐTB của mỗi Học sinh. ĐTB có phải trường trong bảng
hay không?
Câu ND1. ĐT. VDT
Em hãy chọn kiểu dữ liệu phù hợp cho các trường sau:
-

Số điện thoại (VD 0975 535 678)

-


Tiền, đơn giá

-

Lớp học (VD 12A6)


Nội dung 2: Tạo cấu trúc bảng
Câu ND1.NB
Để tạo ra cửa sổ cấu trúc bảng ta phải thực hiện những cơng việc gì?
Câu ND2.TH
Sau khi có cửa sổ cấu trúc bảng ta có thể làm gì?
Câu ND2.VDT
Có thể chỉ định 2 trường khơng liền nhau làm khóa chính được khơng?
Nội dung 3: Sửa cấu trúc bảng
Câu ND3. NB
Khi nào cần thêm trường mới?
Khi nào cần xóa trường?
Khi nào cần thay đổi khóa chính?
Câu ND3.TH
Có thể xóa hết các trường của bảng được không?
Câu ND3.VDT
Sau khi thay đổi cấu trúc bảng một bạn học sinh vừa thực hiện thì bị mất điện vậy cấu
trúc bảng mới cs được lưu hay không?



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×