Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Giao an Tuan 2 Lop 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.24 MB, 23 trang )

TUẦN 1.
Thứ tư ngày 5 tháng 9 năm 2018
TIẾT 2:

Tập đọc:
Thư gửi các học sinh.

I. Mục tiêu:
- Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung bức thư: Bác Hồ khuyên HS chăm học, biết nghe thầy, yêu
bạn. Học thuộc đoạn: Sau 80 năm…công học tập của các em (Trả lời được các
câu hỏi 1, 2, 3)
* Thể hiện được tình cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
- GD các em biết kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài: 2’
2. Dạy học bài mới: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Kết hợp sửa lỗi
- GV đọc diễn cảm toàn bài bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
+ Ngày khai trường tháng 9/1945 có
gì đặc biệt so với những ngày khai
trường khác?
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 2 đoạn
bức thư.


- Chọn đoạn 2 bức thư để hướng dẫn
HS đọc diễn cảm.
- Cho HS đọc nhẩm HTL đoạn 2.
* Đọc diễn cảm thể hiện được tình
cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
3. Củng cố dặn dị: 5’
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS
- 1HS đọc toàn bài.
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn: 2,3 lượt.
- HS luyện đọc tiếng khó.
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1, 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+ Đó là ngày khai giảng đầu tiên ở
nước VNDCCH sau 80 năm bị thực
dân Pháp đô hộ.
- HS đọc thầm đoạn 2 trao đổi theo cặp
và trả lời câu hỏi 2, 3 SGK.
- 2 HS nối tiếp đọc diễn cảm 2 đoạn
bức thư.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Thi đọc trước lớp.
- HS nhẩm HTL đoạn 2.
- Thi học thuộc lòng.
* HS đọc diễn cảm thể hiện được tình
cảm thân ái, trìu mến, tin tưởng.
-Theo dõi để thực hiện tốt.



TIẾT 3:

Tốn:
Ơn tập: Khái niệm phân số

I. Mục tiêu:
- Biết đọc, viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên cho một
số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số.
- BT cần làm BT1, 2, 3, 4.
- GD yêu thích học tốn, cẩn thận khi tính tốn.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bộ đồ dùng toán
- GV: Bộ đồ dùng toán
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài 3’
2. Dạy bài mới: 27’
HĐ1: Ôn tập khái niệm ban đầu về
phân số .
- GV HDHS quan sát từng tấm bìa.

- Tương tự với các tấm bìa cịn lại.

HĐ 2: Ôn tập cách viết thương hai số
tự nhiên, số tự nhiên dưới dạng phân
số.
- GV viết 1: 3 và yêu cầu HS viết
dưới dạng phân số và tự nêu

- Tương tự với 4 : 10; 9 : 2; ...
- Yêu cầu HS viết 5; 12; 2001 dưới
dạng phân số.
- Tương tự với chú ý 3,4 SGK .
HĐ 3: Thực hành
* Với bài 4 có thể chuyển thành bài đố
vui.
3. Củng cố -dặn dò 5’
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS

- HS quan sát nêu tên gọi phân số đó
tự viết phân số đó - Viết

2
3

-

Đọc: hai phần ba
- HS chỉ vào các phân số
2 5
;
3 10
2 5
;
3 10

3 40

; ;
và nêu ( đọc)
4 100
3 40
; ;
là các phân số
4 100
1
1 : 3 = 3 ; 1 chia cho 3 có thương là
1
3
5
12
5 = 1 ; 12 = 1 ; 2001 =
2001
1

- HS lần lượt làm từng bài tập từ 1 đến
4.
- Sau mỗi bài GV sửa cho HS.

- Lớp chia thành 2 nhóm: 1 bên đố,
bên kia trả lời và ngược lại.


Khoa học:
Sự sinh sản

TIẾT 4:


I.Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống
với bố mẹ mình.
- u thích bộ mơn khoa học.
GDKNS: KN phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút
ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Hình trang 4,5 SGK
- HS: Phiếu dùng cho trò chơi “Bé là con ai?”
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài: (5’) - Giới thiệu
những điều cần thiết để học bộ mơn
khoa học.
2. Dạy bài mới:27’
HĐ1: Trị chơi “Bé là con ai?”
- GV nêu tên trò chơi.
- Phổ biến cách chơi.
- Tuyên dương em thắng cuộc.
- GV kết luận.
HĐ2: Tìm hiểu ý nghĩa của sự sinh
sản.
- Yêu cầu HS thảo luận qua các câu hỏi
sau:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản
dưới mỗi gia đình, dịng họ?
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người
khơng có khả năng sinh sản?
- GV chốt kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 3’

- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của HS

- 2 HS lên bảng trả lời.

- Mỗi HS được phát 1 phiếu, nếu ai có
phiếu vẽ hình em bé sẽ phải đi tìm bố
mẹ em đó và ngược lại.

- Thảo luận nhóm.
- HS quan sát hình trang 4,5 và đọc lời
thoại giữa các nhân vật trong hình
- HS liên hệ gia đình mình.
- HS thảo luận tìm ra ý nghĩa của sự
sinh sản thơng qua các câu hỏi.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.


Thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1:

Tốn:
Ơn tâp: Tính chất cơ bản của phân số.

I. Mục tiêu:
- Biết tính tính chất cơ bản của phân số, vận dụng để rút gọn phân số, quy
đồng mẫu số các phân số các phân số(Trường hợp đơn giản).
*Làm BT 1, 2.

II. Đồ dùng dạy học:
- HS: SGK
- GV: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ:5’
2. Dạy bài mới: 28’
HĐ 1:
Ơn tập tính chất cơ bản của phân số
- GV hướng dẫn HS thực hiện ví dụ 1
5 5 x .. . .. .
=
=
6 6 x .. . .. .

Hoạt động của HS
- HS làm lại bài 4

- HS thực hiện:
5 5 x 3 15
=
=
6 6 x 3 18

5

5x4

20


hoặc 6 = 6 x 4 =24
- Ví dụ 2 tiến hành tương tự
- HS nhận xét thành một câu khái quát
- Sau cả 2 ví dụ, GV giúp HS nêu tồn như SGK
bộ tính chất cơ bản của phân số
- HS nêu
HĐ 2: Ứng dụng tính chất cơ bản của
phân số.
- GV hướng dẫn HS tự rút gọn phân
số
- Cho HS làm bài tập 1
- GV h/dẫn HS tự quy đồng mẫu số
các phân số trong ví dụ 1 và ví dụ 2
- Cho HS tự làm bài 1,2
- Cho HS trình bày miệng
3. Củng cố dặn dị: 2’
- Nhận xét tiết học

- HS rút gọn:

90
90 :30
3
=
=
120 120 :30 4

- HS làm bài rồi chữa bài
- HS quy đồng mẫu số
- HS làm bài rồi chữa bài


-Theo dõi để thực hiện tốt.


TIẾT 2:

Chính tả:
Nghe- viết: Việt Nam thân yêu

I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài chính tả; khơng mắc q 5 lỗi trong bài; trình bày
đúng hình thức thơ lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện
đúng BT3.
- GDHS: Tính cẩn thận trình bày đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bảng nhóm
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài
2’
2. Dạy học bài mới: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
- GV đọc mẫu
- HS theo dõi.
- HS đọc thầm bài chính tả.
- GV HDHS quan sát hình thức trình
bày chú ý những từ dễ viết sai: mênh

mông, dập dờn, chịu ...
- Luyện viết tiếng khó ra giấy nháp
- HS luyện viết.
Hoạt động 2: Viết chính tả
- GV đọc chậm rãi từng câu (2- 3 lần)
cho HS viết bài.
- HS chép bài.
- HS nghe- trình bày bài viết theo HD
và Y/C của giáo viên.
Hoạt động 3: Soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau, theo dõi - Từng cặp HS đổi vở sửa lỗi.
GV đọc và soát lỗi
Hoạt động 4: Chấm, chữa, nhận xét:
- GV chấm 5-7 em và nhận xét sửa lỗi
Hoạt động 5: Làm bài tập chính tả
Bài 2: Nhắc HS cách làm bài
- Đọc yêu cầu bài tập.
- HS sinh làm bài vào vở bài tập.
- HS nối tiếp nhau đọc bài văn hoàn
Bài 3: Tiến hành tương tự
chỉnh.
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học
- Theo dõi


TIẾT 3:

Luyện từ và câu:
Từ đồng nghĩa


I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn, từ đồng nghĩa khơng hồn
tồn (nội dung Ghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu BT1, BT2 (2 trong số 3 từ); đặt
câu được với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
* Đặt câu được với 2, 3 cặp từ đồng nghĩa tìm được (BT3).
- GDHS: Yêu thích Tiếng Việt.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bút dạ, bảng nhóm
- GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 3’
2. Dạy bài mới: 30’
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Giao việc cho học sinh
- 1 HS đọc từ in đậm trong bài.
- HS so sánh nghĩa các từ in đậm rồi
nêu nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- HS làm việc cá nhân.
- HS trình bày.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Lớp nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
- 2, 3 HS đọc thành tiếng nội dung cần
ghi nhớ trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại.
Hoạt động 3: Luyện tập
- Cho HS làm bài tập 1, 2, 3
- Bài 1: Tìm từ đồng nghĩa.
+ Nước nhà = Non sơng
+ Hoàn cầu = Năm châu
- Bài 2: làm việc theo cặp
- HS đọc kết quả làm bài
- Bài 3: Làm bài cá nhân
* Đặt câu được với 2,3 cặp từ đồng
nghĩa, tìm được (BT3), nối tiếp nói
những câu văn đã đặt.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố- dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học.


Tiết 4:

Đạo đức:
Em là học sinh lớp 5(Tiết1).

I. Mục tiêu: Biết:
- HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em
lớp dưới học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.

GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, KN xác định giá trị, KN ra quyết định.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Các bài hát về chủ đề “Trường em”
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠTĐỘNG CỦA HS
Khởi động:
Hát tập thể
Hoạt động1: Quan sát tranh và thảo
- Quan sát tranh, thảo luận nhóm.
luận
- Phát biểu. Cả lớp nhận xét.
Nêu yêu cầu và các câu hỏi ở SGK
Kết luận
- Thảo luận nhóm.
Hoạt động 2: Làm BT 1, SGK
Phát biếu.
Nêu yêu cầu BT
Kết luận.
Hoạt động 3:Tự liên hệ (bài tập 2 - Suy nghĩ, đối chiếu những việc làm
SGK)
của mình từ trước đến nay với những
Nêu yêu cầu tự liên hệ
nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Một số em tự liên hệ trước lớp
Giáo dục KNS cho HS
Kết luận:
Hoạt động tiếp nối:
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân
trong năm học này.

- Sưu tầm các bài thơ, bài hát, bài báo
về các gương HS lớp 5.
- Chuẩn bị vẽ tranh chủ đề “Trường -Theo dõi
em”


Chiểu, thứ năm ngày 6 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1:

Tốn:
Ơn tập: So sánh hai phân số

I. Mục tiêu:
- Biết so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết cách sắp xếp
ba phân số theo thứ tự.
- Bài tập cần làm: BT1, 2.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: SGK
- GV: Bảng nhóm
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

1. Bài cũ: 3’
2. Dạy bài mới: 30’
Hoạt động 1:
Ôn tập cách so sánh hai PS

- HS làm lại bài 2


- Tương tự với so sánh hai phân số
khác mẫu số
Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: Cho HS tự làm bài

-HS nêu cách so sánh hai phân số có
cùng mẫu số rồi tự nêu ví dụ và giải
thích
- HS nêu ví dụ và giải thích
- HS tự làm bài rồi chữa bài, giải thích
6 12
6 6 x 2 12
=
=
=

7 14
7 7 x 2 14
2 3
2 2x4 8
<
vì 3 = 3 x 4 =12
3 4
3 3x3 9
=
=
4 4 x 3 12
8 9
2 3

<
Mà 12 < 12
nên
3 4

- HS làm bài rồi chữa bài
- Bài 2

3. Củng cố dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2:

1 5 3

b) 2 ; 8 ; 4
- HS thảo luận nêu cách giải
- Theo dõi để thực hiện tốt
a)

Kể chuyện:


Lí Tự Trọng
I.Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, kể từng đoạn và kể nối tiếp; hiểu
được ý nghĩa câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng
cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
* Kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
- Tự hào về các anh hùng.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK phóng to
- HS: Tranh SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Kiểm tra bài cũ: 4’
Lưu ý học sinh chuẩn bị những điều
Theo dõi để thực hiện tốt.
cần thiết để học môn kể chuyện
B. Dạy bài mới: 28’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: GV kể chuyện
- HS lắng nghe
- GV kể lần 1 và viết tên các nhân vật - HS giải nghĩa từ khó
- GV kể lần 2 sử dụng tranh
Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
trao đổi ý nghĩa câu chuyện
Bài tập 1:
- Đọc yêu cầu đề bài
- HS phát biểu lời thuyết minh cho 6
- GV nhận xét
tranh
Bài tập 2:

* Kể được câu chuyện một cách sinh
động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện

3. Củng cố, dặn dò:3’

- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3:

- HS kể trong nhóm
- Thi kể từng đoạn chuyện trước lớp
- Trao đổi ý nghĩa câu chuyện
* HS kể nối tiếp được câu chuyện một
cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu
chuyện.
- Bình chọn bạn kể chuyện tự nhiên
nhất, bạn có câu hỏi hay nhất.

Tập đọc:
Quang cảnh làng mạc ngày mùa


I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp (Trả lời
được các câu hỏi trong sách giáo khoa).
* Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng của từ ngữ chỉ màu vàng.
- GD học sinh yêu thiên nhiên, yêu quê hương.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh họa SGK.
- HS: Sưu tầm tranh ảnh có màu sắc về quang cảnh ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
A.Kiểm tra bài cũ : 4’
Thư gửi các học sinh

B. Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy học bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc

Hoạt động của HS
- 2 HS đọc HTL đoạn văn trả lời câu
hỏi SGK.

- HS đọc toàn bài
- 2 HS đọc nối tiếp 2 đoạn: 2,3 lượt
- HS luyện đọc tiếng khó
- Kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ - HS đọc phần chú giải
hơi
- HS luyện đọc theo cặp
- Giúp HS hiểu từ khó trong bài
- 1, 2 HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm tồn bài bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Tổ chức cho HS đọc thầm, đọc lướt và
thảo luận trao đổi trả lời các câu hỏi 1,
3, 4 SGK.

- HS đọc thầm, đọc lướt kể tên những
sự vật trong bài có màu vàng
- Mỗi HS chọn một màu vàng và nói
cảm nghĩ về nó

Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL
- 4 HS nối tiếp đọc diễn cảm 4 đoạn

- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 4 đoạn văn.
bức thư
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc trước lớp
* Đọc diễn cảm được toàn bài, nêu
được tác dụng của từ ngữ chỉ màu
vàng
- Bình chọn em đọc hay.
3. Củng cố - dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học.
- Theo dõi để thực hiện tốt.
TIẾT 4:

Lịch sử:
“Bình Tây Đại ngun sối” Trương Định.

I. Mục tiêu: Sau bài hoc, HS biết:


- Biết đuợc thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi
tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương
Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quãng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh
Pháp ngay khi chúng vừa tấn cơng Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình kí hồ ước nhường ba tỉnh niềm Đơng Nam Kì cho Pháp và ra
lệnh cho Trương Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định đã không tuân theo lệnh vua, kiên quyết ở lại cùng nhân
dân chống Pháp
- GDHS yêu đất nước, biết ơn các danh nhân.
II. Đồ dùng dạy - học:

- GV: Hình minh họa SGK phóng to, bản đồ hành chính VN, phiếu học tập của
HS
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài: 5’
2. Dạy bài mới: 27’
Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về
cuộc khởi nghĩa của Trương Định.
- Yêu cầu HS đọc phần đầu bài học
- HS đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu những băn
khoăn suy nghĩ của Trương Định
- Thảo luận nhóm đơi tìm hiểu và trả
+ Điều gì khiến Trương Định băn lời những băn khoăn suy nghĩ của
khoăn suy nghĩ ?
Trương Định khi lệnh vua ban về giải
tán lực lượng k/c.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung
Hoạt động 3: Những đánh giá của - Thảo luận nhóm 5
nhân dân đối với ơng.
+ Em hãy cho biết những tình cảm của + Suy tơn Trương Định làm chủ soái
nhân dân đối với Trương Định?
+ Làm lễ tôn Trương Định làm nguyên
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại sối
lịng tin u của nhân dân?
+ TrươngĐịnh đã ở lại cùng nhân dân
chống giặc, phất cao cờ “Bình Tây”
chỉ huy hàng nghìn nghĩa quân chống

thực dân Pháp
- HS nêu
3. Củng cố dặn dò: 3’
+ Em biết thêm gì về Trương Định?
- HS phát biểu trước lớp.
+ Em biết đường phố, trường học nào
mang tên ông?
Thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1:

Tốn:
Ơn tập: So sánh hai phân số (tiếp theo)


I. Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số có cùng tử số.
*Làm BT 1, 2, 3.
- GD u thích học tốn.
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Bài cũ: 3’
2. Dạy bài mới: (29’) HD HS làm bài
tập
- Hướng dẫn HS làm lần lượt từng bài
tập rồi chữa bài kết hợp với ôn tập và
củng cố kiến thức
- Bài 1: Cho HS tự làm bài
- Khi chữa bài cho HS nêu nhận xét để
nhớ lại đặc điểm phân số bé hơn 1, lớn
hơn 1, bằng 1

- Bài 2: Thực hiện tương tự như bài 1

Hoạt động của HS

- HS làm bài
- HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm
phân số bé hơn 1, lớn hơn 1, bằng 1
- Vài HS nhắc lại đặc điểm trên
- HS nhớ được: Trong hai phân số có
tử số bằng nhau, phân số nào có tử số
bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
- Bài 3: Khuyến khích HS làm bài với - HS tự làm bài
5 5 x 5 25
nhiều cách khác nhau
=
=
C1)
;
8 8 x 5 40
8 8 x 8 64
=
=
5 5 x 8 40
25 64
5 8
<
Mà 40 < 40
nên
8 5
5

8
C2) 8 <1 ( vì 5 < 8) ; 5 >1 ( vì 8

> 5)

* Biết giải tốn có liên quan đến so
sánh 2 phân số.( SS 2 phân số với đơn Mẹ cho chị
vị)
quýt
(Bài 4) Cho HS về luyện thêm.
Mẹ cho em
3. Củng cố- dặn dò: 3’
- Nhận xét tiết học

quýt


5
8
<1<
8
5

nên

Bài giải:

5 8
<
8 5


1
số quýt tức là
3

5
số
15

2
số quýt tức là
5

6
số
15

6 5
>
15 15

nên

2 1
>
5 3

Vậy em được mẹ cho nhiều quýt hơn
TIẾT 2:


Tập làm văn:
Cấu tạo của bài văn tả cảnh


I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh (Mở bài, thân bài, kết
bài) (ND ghi nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo 3 phần của bài Nắng trưa (mục III).
- GD HS yêu thích học văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Bút dạ, bảng nhóm
- GV: bảng phụ
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:4’
Dặn dị cách trình bày vở TLV
B. Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Phần nhận xét
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm 1 lượt bài văn
- Đọc thầm từ ngữ khó trong bài
- HS đọc thầm tự xác định 3 phần
- HS phát biểu - bổ sung
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập

- Nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt - HS đọc lướt và trao đổi theo cặp
về thứ tự miêu tả bài văn.
- Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Lớp nhận xét bổ sung
Hoạt động 2: Ghi nhớ
- 2,3 em đọc phần ghi nhớ
Hoạt động 3: Luyện tập
- 1 HS đọc y/c BT và bài “Nắng trưa”
- Cả lớp đọc thầm
- Suy nghĩ làm bài cá nhân
- HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
- 1,2 HS nhắc lại phần ghi nhớ
3. Củng cố, dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 3:
Luyện từ và câu:

Luyện tập về từ đồng nghĩa.
I. Mục tiêu:


- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) và
đặt câu với 1 từ tìm được ở BT1 (BT2)
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học; Chọn từ thích hợp để hoàn chỉnh
bài văn (BT3).
* Đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 (BT1)
- GDHS u thích học Tiếng Việt.

II. Đồ dùng dạy học:
- GV: bút dạ, bảng nhóm
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ:5’
+ Thế nào là từ đồng nghĩa ? Cho VD.
-3 HS trả lời
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? - Nhận xét bạn
Đồng nghĩa khơng hồn tồn? ChoVD.
B. Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài
2. Dạy bài mới: H/d HS làm bài tập
Bài tập 1:
- HS làm việc theo nhóm
- Giao việc cho học sinh
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Các nhóm trao đổi ghi ra phiếu
những từ chỉ màu sắc đã cho
* Đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1 - Các đại diện nhóm trình bày
(BT1)
* Đặt câu với 2,3 từ tìm được ở BT1
(BT1)
- Lớp nhận xét bổ sung
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- HS tự đặt câu mỗi em một câu
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình

- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Lớp nhận xét bổ sung
Bài tập 3
- HS đọc đoạn văn “Cá hồi vượt
thác”
- Trao đổi theo nhóm ghi ra phiếu các
từ thích hợp
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
- Vài HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh
3. Củng cố, dặn dị: 2’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 4:
Địa lí:

Việt Nam đất nước chúng ta
I.Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:


+ Trên bán Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. VN vừa có đất liền
vừa có biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu - chia
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền của VN khoảng 330 000 km2
- Chỉ phần đất liềnVN trên bản đồ(lược đồ).
* Biết được một số thuận lợi và khó khăn do vị trí địa lí VN đem lại. Biết
phần đất liền VN hẹp ngang chạy dài theo chiều Bắc- Nam với đường bờ biển
cong hình chữ S.
- GD yêu đất nước Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu.

- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV
1. Giới thiệu bài:2’
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn
- Tổ chức cho HS trao đổi theo cặp
+ Đất nước VN gồm những bộ phận
nào?
+ Chỉ vị trí phần nước ta trên bản đồ?
+ Nước ta giáp với những nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền ?
+ Kể tên một số đảo và quần đảo nước
ta?
- GV chốt kết luận
Hoạt động 2 : Hình dạng và diện tích
* Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì?
+ Từ Bắc vào Nam theo đường thẳng,
phần đất liền nước ta dài bao nhiêu km?
+ Nơi hẹp nhất?
+ Diện tích lãnh thổ?
- GV chốt kết luận.
3. Củng cố dặn dò: 5’
- Tổ chức HS chơi trò chơi “Tiếp sức”
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của HS

- Từng cặp HS ngồi cùng bàn quan
sát hình 1 trao đổi thảo luận câu hỏi

GV đưa ra để trả lời.
- HS chỉ: Lào, Căm-pu-chia, Trung
Quốc
- Đông, nam và tây nam
- Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Cơn Đảo,
Phú Quốc,...Quần đảo Trường Sa,
Hồng Sa
- Thảo luận nhóm 5
* HS trả lời: Hẹp ngang, chạy dài
theo bờ biển, cong hình chữ S.
- Dài 1650 km
- Diện tích 330 000 km2
- Ba đội, mỗi đội cầm 7 tấm bìa ghi
tên đảo, quần đảo, 3 nước láng giềng
lên gắn vào lược đồ trống.

Chiều, thứ sáu ngày 7 tháng 9 năm 2018
TIẾT 1:
I. Mục tiêu:

Toán:
Phân số thập phân


- Biết đọc, viết phân số thập phân. Biết rằng có một số phân số có thể viết
thành phân số thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập
phân.
- Bài tập cần làm: BT1, 2, 3, 4(a, c).
II. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV

1. Bài cũ: 5’
2. Dạy bài mới: 28’
Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập
phân
- GV viết lên bảng các phân số
3
5 17
;
;
.. .
10 100 1000

- Vậy các phân số có mẫu số là 10;
100; 1000;... là các phân số thập phân
- Cho HS tìm phân số thập phân bằng
3
5

Hoạt động của HS
Làm bài tập 4 tiết trước

- HS nêu đặc điểm của mẫu số các
phân số đó
- Vài HS nhắc lại đặc điểm trên

- HS tìm

7 20

- Tương tự với 4 ; 125 ; .. .

Hoạt động 2: Thực hành
- Bài 1: Cho HS tự làm bài
- Bài 2:
- Bài 3:

3 3 x2 6
=
=
5 5 x 2 10
7 7 x 25 175
=
=
;
4 4 x 25 100
20
20 x 8
160
=
=
125 125 x 8 1000

- HS tự viết hoặc nêu cách đọc
- HS tự viết các phân số thập phân để
được
7 20 475
1
;
;
;
10 100 1000 1000000


- Bài 4(a,c):

- HS nêu từng phân số thập phân trong
các phân số đã cho. Đó là

3. Củng cố dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học.
TIẾT 2:

I. Mục tiêu:

- HS tự làm bài rồi chữa bài

Tập làm văn:
Luyện tập tả cảnh

4 17
;
10 1000


- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên
cánh đồng.(BT1).
- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh về quang cảnh
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy hoc:
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
A.Kiểm tra bài cũ: 5’
Cấu tạo bài văn miêu tả gồm có mấy
phần? Là những phần nào?
B. Dạy bài mới:28’
1. Giới thiệu bài:
- HS lắng nghe.
2. Dạy bài mới: Hướng dẫn HS làm
BT
Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn “Buổi sớm
trên cánh đồng”
- Trao đổi với bạn cùng bàn trả lời lần
lượt các câu hỏi SGK
- HS nối tiếp trình bày
- Cả lớp nhận xét bổ sung
- GV nhận xét chốt lời giải đúng
Bài tập 2:
- Nêu yêu cầu bài tập
- Dựa trên kết quả quan sát mỗi HS tự
- GV giới thiệu một vài tranh ảnh lập dàn ý cho bài văn tả cảnh một buổi
minh họa về quang cảnh
trong ngày. Riêng HS nổi trội ghi ra
bảng nhóm
- HS nối tiếp trình bày
- GV chốt bài bằng cách mời 1 HS làm - 1,2 HS làm bài tốt trên bảng nhóm
bài tốt nhất lên trình bày
trình bày
- HS tự sửa bài của mình

3. Củng cố, dặn dị:2’
- Nhận xét tiết học.
-Theo dõi.
TIẾT 3:
I.Mục tiêu:

Khoa học:
Nam hay nữ (tiết 1).


- Nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm của xã hội về vai trò
của nam, nữ.
- Có ý thức tơn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt nam, nữ
- GD các em biết tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới
GDKNS: KN phân tích đối chiếu, KN trình bày suy nghĩ, KN tự nhận thức và
xác định giá trị của bản thân.
II. Đồ dùng dạy học:
- HS: Hình trang 6,7 SGK
- GV: Phiếu học tập có nội dung như trang 8 SGK
III. Các hoạt động dạy hoc:

TIẾT 5:

Kĩ thuật:
Đính khuy hai lỗ (tiết 1).


I. Mục tiêu: HS biết:
- Biết cách đính khuy 2 lỗ.
- Đính được ít nhất một khuy 2 lỗ.Khuy đính tương đối chắc chắn.

* Đính được ít nhất 2 khuy 2 lỗ đúng đường vạch dấu. Khuy đính chắc
chắn.
- Rèn luyện tính cẩn thận.
II.ĐDDH:
- Mẫu đính khuy 2 lỗ.
- Một số sản phẩm may mặc có đính khuy 2 lỗ.
- GV: Bộ đồ dùng dạy may, thêu.
- HS: vải, kim chỉ, 3 chiếc khuy 2 lỗ.
III. Các hoạt động dạy-học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A. Giới thiệu bài 2’
B. Các hoạt động:
Hoạt động 1:10’ Quan sát, nhận xét
mẫu.
- Nhận xét về đường chỉ, khoảng cách
- Đưa mẫu, đặt câu hỏi
giữa các khuy.
- Nhận xét khoảng cách giữa các khuy,
- Đưa một số sản may mặc có đính so sánh vị trí các khuy, lỗ khuyết trên tà.
khuy 2 lỗ.
Kết luận.
- Đọc lướt mục II/SGK.
Hoạt động 2: 20’ HD thao tác kĩ - Nêu tên các bước trong quy trình.
thuật:
- 2 em lên bảng thực hiện thao tác trong
- Nêu yêu cầu
bước 1.
- Đặt câu hỏi
- Nêu cách đính khuy (mục 2a)

- Uốn nắn.
- Vài em nhắc lại và thực hiện cách đính
khuy.

- Đặt câu hỏi.
- Dùng kim to, khuy to để HD cách
đính khuy.
- HS thực hành gấp nẹp, khâu lượt nẹp,
vạch dấu các điểm đính khuy.
C. Củng cố, dặn dò: 3’
-Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị đầy đủ d/cụ tiết sau học
tiếp.
SINH HOẠT TẬP THỂ
SINH HOẠT LỚP
I.Mục tiêu


- HS thấy được ưu khuyết điểm trong tuần
- Nắm phương hướng cho tuần sau
- Giáo dục các em có ý thức phê và tự phê tốt
II. Nội dung sinh hoạt
1. Đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần
- Lớp trưởng đánh giá tình hình các mặt hoạt động trong tuần
- Cả lớp bổ sung , đánh giá
- Giáo viên phát biểu ý kiến
- Bình bầu tổ, cá nhân xuất sắc trong tuần
2. Nêu phương hướng hoạt động cho tuần sau
+ Chuẩn bị đầy đủ sách vở, DDHT,..
+ Đi học chuyên cần

+ Học bài, làm bài đầy đủ
+ Thực hiện tốt nội quy của trường, lớp .....
3. Vui văn nghệ.
Các em có thể biểu diễn các tiết mục văn nghệ em yêu thích nhất.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×