Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan luận văn cuối khóa này do chính em viết. Nội dung và
số liệu được trích trong luận văn là trung thực hợp lý. Em xin chịu trách
nhiệm hoàn toàn về nội dung và số liệu của luận văn.
Hà Nội, tháng 05 năm 2018
Tác giả luận văn
Lê Thị Tâm
SV: Lê Thị Tâm
i
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. I
MỤC LỤC ........................................................................................................ II
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN............................. V
DANH MỤC CÁC BIỂU................................................................................ VI
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ............................................................................VII
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ VIII
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP SẢN XUẤT ....................................................................................... 3
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH VÀ NHIỆM VỤ
CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT ..................................................................... 3
1.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất ..................................... 3
1.1.2. Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm................................ 4
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất................................................................................. 4
1.1.4. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất vàgiá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất................................................................................. 4
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT .................. 6
1.2.1. Các nguyên tắc hạch toán chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm ...... 6
1.2.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............... 7
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................... 7
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ..................................................... 9
SV: Lê Thị Tâm
ii
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
1.2.2.3. Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ......................................................................... 11
1.2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ....... 13
1.2.2.5. Sổ sách kế toán sử dụng cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm và trình bày thơng tin trên BCTC ................................ 21
1.2.3. Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện
ứng dụng phần mềm kế toán ..................................................................... 23
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................ 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ
VẠN
XN ............................................................................................................. 25
2.1. TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH VẠN XUÂN ............................. 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Vạn Xuân.25
2.1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý tại công ty TNHH Vạn Xuân................ 30
2.1.3 Đặc điểm tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty TNHH Vạn Xn .. 32
2.1.4. Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty TNHH Vạn Xn ............ 34
2.2. THỰC TRẠNG KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VẠN XUÂN...................................... 35
2.2.1. Thực trạng kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Vạn Xuân ......................................................................... 35
2.2.1.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý tới kế toán chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm tại cơng ty TNHH Vạn Xuân ....................................... 35
2.2.1.2. Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại công ty TNHH Vạn Xuân ....................................... 36
2.2.2.3. Thủ tục chứng từ liên quan đến thu nhận thông tin chi phí sản
xuất và giá thành sản phẩm.................................................................... 37
2.2.1.4. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng cho kế toán chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm ................................................................................ 49
SV: Lê Thị Tâm
iii
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
2.2.1.5. Quy trình kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại
cơng ty TNHH Vạn Xn ...................................................................... 50
2.2.1.6. Thực trạng trình bày thơng tin về chi phí sản xuất và giá thành
sản phẩm trên báo cáo tài chính............................................................. 70
2.2.2. Thực trạng kế tốn trên máy vi tính................................................ 71
2.2.2.1. Mơ tả khái quát về phần mềm kế toán MISA........................... 71
2.2.2.2. Phương pháp nhập liệu, tính giá các đối tượng trên phần mềm72
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CƠNG TNHH VẠN
XUÂN .......................................................................................................... 82
2.3.1. Những ưu điểm trong công tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm của cơng ty ...................................................................... 82
2.3.2. Những hạn chế cịn tồn tại trong cơng tác kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của cơng ty .................................................... 84
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................ 86
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở CÔNG TY TNHH VẠN
XUÂN ............................................................................................................. 87
3.1 YÊU CẦU, NGUN TẮC HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.............................................. 87
3.2 NỘI DUNG Ý KIẾN HỒN THIỆN KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.......................................................... 88
3.3 ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN GIẢI PHÁP ................................................. 89
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................ 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 93
DANH MUC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 95
SV: Lê Thị Tâm
iv
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
Tên
Tên
Chú thích
viết tắt
viết tắt
Chú thích
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
HTK
Hàng tồn kho
BCKQHĐKD
Báo cáo kết quả hoạt động
KCN
Khu cơng nghiệp
KH
Khấu hao tài sản cố
TSCĐ
định
kinh doanh
BCTC
Báo cáo tài chính
BHXH
Bảo hiểm xã hội
KKĐK
Kiểm kê định kỳ
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
KKTX
Kê khai thường
xun
BHYT
Bảo hiểm y tế
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
CBCNV
Cán bộ cơng nhân viên
KPCĐ
Kinh phí cơng đồn
CCDC
Cơng cụ dụng cụ
NKC
Nhật ký chung
CNSX
Cơng nhân sản xuất
NVL
Nguyên vật liệu
CPSX
Chi phí sản xuất
SP DD
Sản phẩm dở dang
CP DV
Chi phí dịch vụ
TNHH
Trách nhiêm hữu hạn
CP NCTT
Chi phí nhân cơng trực tiếp
TK
Tài khoản
CP NVLTT
Chi phí ngun vật liệu trực
Th.S
Thạc sĩ
tiếp
CP SXC
Chi phí sản xuât chung
TSCĐ
Tài sản cố định
ĐGBQ
Đơn giá bình qn
Zsp
Gía thành sản phẩm
SV: Lê Thị Tâm
v
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC BIỂU
BIỂU 2.1 : PHIẾU XUẤT KHO THAN BÙN ............................................... 39
BIỂU 2.2 : BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 11 NĂM 201742
BIỂU 2.3 : BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ TRẢ TRƯỚC DÀI HẠN .............. 44
BIỂU 2.4: BẢNG TỔNG HỢP TSCĐ THÁNG 11 NĂM 2017 .................... 46
BIỂU 2.5 : PHIẾU CHI THÁNG 11 NĂM 2017 ........................................... 48
BIỂU 2.6: SỔ CHI TIẾT TK1541 .................................................................. 52
BIỂU 2.7 :TRÍCH SỔ NHẬT KÝ CHUNG THÁNG 11 NĂM 2017 ........... 53
BIỂU 2.8: SỔ CÁI TK 1541 ........................................................................... 55
BIỂU 2.9: SỔ CHI TIẾT TK1542 .................................................................. 58
BIỂU 2.10: SỔ CÁI TK 1542 ......................................................................... 59
BIỂU 2.11: SỔ CHI TIẾT TK1547 ................................................................ 61
BIỂU 2.12: SỔ CÁI TK 1547 ......................................................................... 62
BIỂU 2.13: SỔ CHI TIẾT TK1540 ................................................................ 64
BIỂU 2.14: SỔ CÁI TK 1540 THÁNG 11 NĂM 2017 ................................. 65
BIỂU 2.15: THẺ TÍNH GIÁ THÀNH THÁNG 11 NĂM 2017 .................... 69
SV: Lê Thị Tâm
vi
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ 1.1 : KẾ TOÁN CPSX VÀ GIÁ THÀNH SP THEO PHƯƠNG
PHÁP KKTX................................................................................................... 18
SƠ ĐỒ 1.2: KẾ TOÁN CPSX VÀ GIÁ THÀNH SP THEO PHƯƠNG PHÁP
KKĐK ............................................................................................................. 19
SƠ ĐỒ 2.1 : QUY TRÌNH SẢN XUẤT ĐẠM NPK ..................................... 29
SƠ ĐỒ 2.2: SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG
TY TNHH VẠN XUÂN ................................................................................. 30
SƠ ĐỒ 2.3: SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY ................................... 32
SV: Lê Thị Tâm
vii
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH 2.1: GIẤY PHÉP ĐĂNG KÍ KINH DOANH ..................................... 27
HÌNH 2.2: GIAO DIỆN PHẦN MỀM KẾ TỐN MISA MÀ CƠNG TY SỬ
DỤNG ............................................................................................................. 71
HÌNH 2.3: HÌNH ẢNH MINH HỌA LỆNH SẢN XUẤT............................. 73
HÌNH 2.4: HÌNH ẢNH MINH HỌA PHIẾU XUẤT KHO TRÊN PHẦN
MỀM KẾ TỐN ............................................................................................. 74
HÌNH 2.5: QUY TRÌNH PHÂN BỔ VÀ HẠCH TỐN CHI PHÍ TRẢ
TRƯỚC TRÊN PHẦN MỀM KẾ TỐN....................................................... 76
HÌNH 2.6 : QUY TRÌNH TÍNH KH TSCĐ TRÊN PHẦN MỀM KẾ TOÁN
......................................................................................................................... 77
SV: Lê Thị Tâm
viii
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường trong xu thế mở cửa và hội nhập mang lại nhiều
cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp. Trước sự phát triển kinh tế ngày
càng mạnh của những cường quốc kinh tế trên thế giới, nền kinh tế Việt Nam
đang phải đối mặt và buộc phải thích ứng với “cuộc chơi”, trong đó mỗi một
doanh nghiệp là nhân tố tạo nên sự thành công của kinh tế Việt Nam cũng
như tự khẳng định mình và bảo vệ sự tồn tại của chính doanh nghiệp.Q
trình hội nhập đã tạo cho các doanh nghiệp có điều kiện mở rộng thị trường,
học hỏi kinh nghiệm quản lý kinh doanh, tiếp cận khoa học kỹ thuật… đồng
thời cũng đẩy các doanh nghiệp vào thế cạnh tranh quyết liệt. Tuy nhiên với
sự nắm bắt nhanh nhạy xu thế đất nước, không chịu lùi bước trước sự xâm
chiếm thị trường của các sản phẩm từ nước ngồi, cơng ty TNHH Vạn Xn
vẫn chứng tỏ được là một cơng ty có khả năng phát triển và cạnh tranh cao.
Với đặc trưng là một doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ các sản phẩm về bột
dung dịch khoan, theo đó trong cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành sản
phẩm có vai trò quan trọng trong việc dự tốn chi phí sản xuất và đề ra hướng
phấn đấu hạ giá thành sản phẩm..
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết với
nhau. Chi phí sản xuất mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm có được
tập hợp và tính chính xác, kịp thời, đầy đủ, đúng đối tượng, đúng phương
pháp thì sẽ là căn cứ quan trọng để tính giá thành sản phẩm do đó, cơng tác
hạch tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một trong những
khâu trọng yếu quyết định sự thành bại của doanh nghiệp.
Trong mọi doanh nghiệp, kế tốn là cơng cụ quan trọng phục vụ cho
việc điều hành, quản lý cũng như việc phân tích, đánh giá tình hình, kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh. Nhờ đó, doanh nghiệp có thể kiểm tra việc sử
SV: Lê Thị Tâm
1
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
dụng tài sản, vật tư, tiền vốn nhằm đảm bảo việc chủ động trong sản xuất kinh
doanh và chủ động tài chính.
Nhận thức được tầm quan trọng của cơng tác kế tốn tốn tập hợp chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong tồn bộ cơng tác hạch tốn cũng như
đối với sự phát triển của doanh nghiệp. Với mục đích hoàn thiện hơn nữa kiến
thức của mình và hiểu rõ thực tế trên cơ sở lý thuyết đã nghiên cứu, em quyết
định chọn đề tài:“Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH VẠN XUÂN” cho chun đề thực tập của mình.
Nội dung luận văn ngồi phần mở đầu, kết luận, biểu và danh mục tài
liệu tham khảo, Hệ thống và làm rõ các vấn đề lý luận cơ bản về kế tốn chi
phí sản xuất, tính giá thành gồm 3 chương chính như sau
Chương 1: Những vấn đề lý luận cơ bản về kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH Vạn Xuân
Chương 3: Một số ý kiến hồn thiện về kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Vạn Xuân.
Trong khuôn khổ bài viết, do lượng kiến thức cũng như thời gian hạn
chế nên luận văn này sẽ không thể tránh khỏi những sai sót nhất định. Do đó,
em kính mong nhận được sự góp ý của thầy cơ giáo, các anh,chị trong phịng
kế tốn tại cơng ty TNHH Vạn Xuân, cũng như những người quan tâm để đề
tài em viết được hoàn thiện hơn nữa.
Em xin chân thành cảm ơn giảng viên, Th.S.Nguyễn Minh Thành cùng
Ban Giám đốc và các bác, anh, chị kế tốn tại cơng ty TNHH Vạn Xn đã
tận tình hướng dẫn em hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
SV: Lê Thị Tâm
2
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CHI PHÍ, GIÁ THÀNH VÀ NHIỆM VỤ
CỦA KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT, GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.1.1. Khái niệm và bản chất của chi phí sản xuất
Sự phát sinh, phát triển của xã hội lồi người ln gắn liền với q
trình sản xuất hàng hố. Q trình sản xuất hàng hố là quá trình kết hợp của
ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Sự tiêu hao
các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo ra các chi phí tương
ứng, đó là các chi phí về tư liệu lao động, chi phí về đối tượng lao động và chi
phí về lao động sống. Các loại chi phí này phát sinh một cách thường xun
trong q trình sản xuất kinh doanh, nó ln vận động, thay đổi trong q
trình tái sản xuất.Để quản lý chi phí một cách có hiệu quả, phải nắm vững
được bản chất của chi phí.
Khi xem xét bản chất của chi phí trong doanh nghiệp cần xác định các mặt:
- Chi phí của doanh nghiệp phải được đo lường và tính tốn bằng tiền
trong một khoảng thời gian xác định.
- Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lượng lao
động, tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong một thời kì nhất định; giá cả các tư
liệu sản xuất đã tiêu dùng và tiền công của một đơn vị lao động đã hao phí.
Như vậy,chi phí sản xuất: có thể hiểu là tồn bộ các hao phí về lao
động sống, lao động vật hố và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp đã
bỏ ra trong kỳ dùng vào sản xuất sản phẩm được biểu hiện bằng tiền.
SV: Lê Thị Tâm
3
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
1.1.2. Khái niệm và bản chất của giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm: là chi phí sản xuất tính cho một khối lượng hoặc
một đơn vị sản phẩm, lao vụ, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất hoàn thành.
Trong doanh nghiệp sản xuất, giá thành sản phẩm được xác định bao
gồm những chi phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác
được dùng để sản xuất hồn thành một khối lượng sản phẩm lao vụ, dịch vụ
nhất định.
1.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
Về mặt bản chất, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là biểu hiện 2
mặt của quá trình sản xuất kinh doanh. Chúng giống nhau về mặt chất vì đều
cùng biểu hiện bằng tiền những hao phí về lao động sống và lao động vật hóa
mà doanh nghiệp bỏ ra nhưng khác nhau về mặt lượng.
Giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối quan hệ mật thiết
với nhau, một bên chi phí sản xuất là đầu vào là nguyên nhân dẫn đến kết quả
đầu ra là giá thành sản phẩm.
Chi phí
=
sản xuất
Chi phí sản xuất +
Chi phí
dở dang đầu kỳ
sản xuất
Trong kỳ
-
Chi phí sản xuất
dở dang cuối kỳ
phát sinh
trong kỳ
1.1.4. Nhiệm vụ của kế tốn chi phí sản xuất vàgiá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất
Trong các doanh nghiệp, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là
những chỉ tiêu quan trọng luôn được quan tâm vì chúng có mối quan hệ mật
thiết với doanh thu và gắn liền với kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
SV: Lê Thị Tâm
4
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
Trên cơ sở đó, yêu cầu đặt ra đối với công tác quản lý chi phí và giá
thành sản phẩm là: chi phí chi ra phải thực sự cần thiết, hợp lý, tiết kiệm
không lãng phí; giá thành sản phẩm phải là nhỏ nhất, phải thực là chỉ tiêu
phản ánh đầy đủ những yếu tố chi phí hợp lý nhất mà doanh nghiệp phải chi
ra để sản xuất sản phẩm.
Việc tổ chức kiểm tra tính hợp pháp, hợp lý của chi phí phát sinh ở
doanh nghiệp, ở từng bộ phận, từng đối tượng, góp phần tăng cường quản lý
tài sản, vật tư lao động, tiền vốn một cách tiết kiệm, có hiệu quả. Mặt khác,
tạo điều kiện phấn đấu tiết kiệm chi phí, hạ thấp giá thành sản phẩm.
Hơn nữa, giá thành sản phẩm còn là cơ sở để định giá bán sản phẩm, là
căn cứ để xác định kết quả kinh doanh. Đây cũng là khâu trung tâm của tồn
bộ cơng tác kế toán ở doanh nghiệp, chi phối đến chất lượng của các phần
hành kế toán khác cũng như chất lượng và hiệu quả của công tác quản lý kinh
tế và tài chính của doanh nghiệp.
Kế tốn doanh nghiệp cần phải xác định rõ vai trị và nhiệm vụ của
mình trong việc tổ chức kế tốn chi phí và tính giá thành sản phẩm như sau:
Thứ nhất, cần nhận thức đúng đắn vị trí, vai trị của kế tốn chi phí và
tính giá thành sản phẩm trong toàn bộ hệ thống kế toán doanh nghiệp, mối
quan hệ với các bộ phận kế tốn có liên quan, trong đó kế tốn các yếu tố chi
phí là tiền đề cho kế tốn chi phí và giá thành.
Thứ hai, căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình
cơng nghệ sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của sản phẩm, khả năng hạch
toán, yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để lựa chọn, xác định đúng đắn
đối tượng kế tốn chi phí, lựa chọn phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo
các phương án phù hợp với điều kiện của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Tâm
5
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
Thứ ba, căn cứ đặc điểm tổ chức kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, khả
năng và yêu cầu quản lý cụ thể của doanh nghiệp để xác định tính giá thành cho
phù hợp.
Thứ tư, tổ chức bộ máy kế toán một cách khoa học, hợp lý trên cơ sở
phân công rõ ràng trách nhiệm của từng nhân viên, từng bộ phận kế tốn có
liên quan, đặc biệt là bộ phận kế toán các yếu tố chi phí.
Thứ năm, thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài
khoản, sổ kế toán phù hợp với các nguyên tắc chuẩn mực, chế độ kế toán đảm
bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhận- xử lý- hệ thống hố thơng tin về chi phí,
giá thành của doanh nghiệp.
Thứ sáu, tổ chức lập và phân tích các báo cáo kế tốn về chi phí, giá
thành sản phẩm, cung cấp những thông tin cần thiết về chi phí, giá thành sản
phẩm, giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra được các quyết định một cách
nhanh chóng, phù hợp với quá trình sản xuất - tiêu thụ sản phẩm
1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT
1.2.1. Các ngun tắc hạch tốn chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một bộ phận của
cơng tác kế tốn nói chung, do đó nó cũng chịu sự chi phối của7 các nguyên
tắc kế toán.Tuy nhiên, các nguyên tắc kế toán chủ yếu chi phối đến kế tốn
chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm bao gồm:
• Ngun tắc cơ sở dồn tích:Ngun tắc cơ sở dồn tích chi phối đến chi
phí sản xuất, giá thành sản phẩm thể hiện: Chi phí phải được ghi sổ vào thời
điểm phát sinh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc chi tiền.
• Nguyên tắc giá gốc: Giá gốc liên quan đến chi phí. Vì vậy, chi phí ghi
nhận theo giá gốc.Các chi phí sản xuất bao gồm vật liệu, nhân công, sản xuất
chung phản ánh theo giá gốc.
SV: Lê Thị Tâm
6
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
• Ngun tắc phù hợp: Nguyên tắc này chi phối đến việc ghi nhận
doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh
thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo
ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tạo ra
doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó.
• Ngun tắc thận trọng:Nguyên tắc thận trọng chi phối đến việc ghi
nhận chi phí: Khi ước tính khoản chi phí không chắc chắn thì phải thận trọng.
1.2.2. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại khác
nhau. Để thuận lợi cho cơng tác quản lý, hạch tốn, kiểm tra chi phí cũng như
phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần
phải được phân loại theo những tiêu thức phù hợp. Trong kế tốn chi phí sản
xuất thường được phân loại, nhận diện theo những tiêu thức sau:
➢ Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế(theo yếu tố)
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất bao gồm các yếu tố sau:
- Chi phí nguyên liệu và vật liệu: Yếu tố nguyên liệu bao gồm giá mua,
chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
trong kỳ. Yếu tố này bao gồm: chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên
vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí phụ tùng thay thế và chi phí ngun
vật liệu khác.
- Chi phí nhân cơng: Yếu tố chi phí nhân cơng là các khoản chi phí về
tiền lương phải trả cho người lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí cơng đồn theo tiền lương của người
lao động.
SV: Lê Thị Tâm
7
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
- Chi phí khấu hao tài sản cố định:Yếu tố chi phí này gồm khấu hao
TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua
ngoài phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như
chi phí về điện, nước, điện thoại...
- Chi phí khác bằng tiền: Là các khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong
q trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên như tiền thuê
chuyên gia kĩ thuật, tiền nộp thuế tài nguyên, phí, lệ phí tiếp khách ở phân
xưởng, đội thi cơng, ban chủ nhiệm cơng trình...
➢ Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và cơng dụng kinh tế
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia thành:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí ngun vật liệu trực tiếp là
tồn bộ chi phí ngun vật liệu được sử dụng trực tiếp cho quá trình sản xuất
chế tạo sản phẩm hay thực hiện lao vụ dịch vụ.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp: Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền
lương và các khoản phải trả trực tiếp cho công nhân sản xuất, các khoản trích
theo tiền lương của cơng nhân sản xuất như kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã
hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
- Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung là các khoản chi phí
sản xuất liên quan đến việc phục vụ và quản lý sản xuất trong phạm vi các
phân xưởng, đội sản xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố chi phí
sản xuất sau:
• Chi phí nhân viên phân xưởng
• Chi phí vật liệu
• Chi phí dụng cụ sản xuất
• Chi phí khấu hao TSCĐ
• Chi phí dịch vụ mua ngoài
SV: Lê Thị Tâm
8
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
• Chi phí khác bằng tiền
Ngồi những cách phân loại chi phí sản xuất kinh doanh nói trên, kế tốn
có thể phân loại chi phí sản xuất theo một số tiêu thức sau:
➢ Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tượng kế
tốn chi phí, chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí trực tiếp và chi phí
gián tiếp.
➢ Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí với mức độ hoạt
động, chi phí sản xuất được chia thành: Biến phí, định phí, chi phí hỗn hợp.
➢ Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với quy trình cơng nghệ
sản xuất sản phẩm và quá trình kinh doanh, chi phí được chia thành: Chi phí
cơ bản, chi phí chung.
➢ Phân loại chi phí theo khả năng kiểm soát chi phí, chi phí được chia
thành: Chi phí kiểm sốt được và chi phí khơng kiểm soát được.
➢ Phân loại chi phí sản xuất để lựa chọn phương án, chi phí được chia
thành: Chi phí chênh lệch, chi phí cơ hội, chi phí chìm.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng yêu cầu của quản lý và hạch toán, giá thành sản phẩm được
chia thành nhiều loại khác nhau, tuỳ theo tiêu thức để phân loại giá thành:
➢ Phân loại giá thành sản phẩm theo cơ sở số liệu, thời điểm tính giá
thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại
sau:
- Giá thành sản phẩm kế hoạch: Là giá thành sản phẩm được tính tốn
trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và số lượng sản phẩm sản xuất kế hoạch.
Giá thành kế hoạch bao giờ cũng được tính tốn trước khi bắt đầu q trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ.
SV: Lê Thị Tâm
9
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
- Giá thành sản phẩm định mức: Là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm.
Giá thành sản phẩm định mức cũng được xác định trước khi bắt đầu quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và có thể thay đổi khi có sự thay đổi
các định mức chi phí sản xuất.
- Giá thành sản phẩm thực tế: là giá thành sản phẩm được tính tốn và
xác định trên cơ sở số liệu chi phí sản xuất thực tế đã sản xuất và tiêu thụ
trong kỳ. Giá thành thực tế chỉ có thể tính tốn được khi kết thúc quá trình sản
xuất, chế tạo sản phẩm và được tính tốn cho cả chỉ tiêu tổng giá thành, giá
thành đơn vị.
➢ Phân loại giá thành căn cứ vào phạm vi các chi phí cấu thành
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành:
- Giá thành sản xuất sản phẩm: Giá thành sản xuất của sản phẩm bao
gồm các chi phí liên quan đến quá trình sản xuất chế tạo sản phẩm như chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, chi phí SX chung tính
cho sản phẩm đã hồn thành. Giá thành sản xuất sản phẩm được sử dụng để
hạch toán thành phẩm, giá vốn hàng xuất bán và mức lãi gộp trong kì của
doanh nghiệp.
- Giá thành tồn bộ sản phẩm tiêu thụ: Bao gồm giá thành sản xuất
tính cho số sản phẩm tiêu thụ cộng với chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp phát sinh trong kỳ tính cho số sản phẩm này. Như vậy, giá
thành tồn bộ sản phẩm tiêu thụ chỉ tính và xác định cho cho số sản phẩm do
doanh nghiệp sản xuất và đã tiêu thụ. Nó là căn cứ để xác định mức lợi nhuận
thuần trước thuế của doanh nghiệp.
SV: Lê Thị Tâm
10
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
➢ Phân loại giá thành sản phẩm theo phạm vi tính tốn chi phí
Theo cách phân loại này, giá thành sản phẩm được chia thành 3 loại:
Giá thành toàn bộ sản phẩm, giá thành theo biến phí, giá thành sản phẩm có
phân bổ hợp lý chi phí cố định.
1.2.2.3. Xác định đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm
➢ Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có thể phát sinh ở nhiều
địa điểm khác nhau, liên quan đến việc sản xuất chế tạo các loại sản phẩm, lao
vụ khác nhau. Các nhà quản trị doanh nghiệp cần biết được các chi phí đó
phát sinh ở đâu, dùng vào việc sản xuất sản phẩm nào? Chính vì vậy, chi phí
sản xuất kinh doanh phát sinh trong kỳ phải được kế toán tập hợp theo phạm
vi, giới hạn nhất định. Đó chính là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất.
Thực chất của việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác
định nơi phát sinh chi phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn cơng
nghệ…) hoặc đối tượng chịu chi phí (sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Tuỳ thuộc vào đặc điểm, tình hình cụ thể của doanh nghiệp mà đối
tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp có thể là:
- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, từng loại, nhóm sản phẩm, đơn đặt
hàng
- Từng phân xưởng, đội, trại, bộ phận sản xuất, từng giai đoạn công nghệ
sản xuất
- Tồn bộ quy trình cơng nghệ sản xuất, tồn doanh nghiệp.
Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lí
là cơ sở để tổ chức công tác ghi chép ban đầu, mở các sổ chi tiết chi phí sản
SV: Lê Thị Tâm
11
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
xuất theo từng đối tượng giúp cho việc quản lí chi phí sản xuất và phục vụ
cho việc tính giá thành sản phẩm.
- Đối tượng tính giá thành sản phẩm
Đối tượng tính giá thành là các loại sản phẩm, công việc, lao vụ mà
doanh nghiệp đã sản xuất hồn thành cần phải tính tổng giá thành và giá thành
đơn vị.
Để xác định đối tượng tính giá thành hợp lý cần phải căn cứ vào đặc
điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm, chu
kỳ sản xuất sản phẩm, tính chất của sản phẩm cụ thể và trình độ, yêu cầu quản
lý của doanh nghiệp.
Dựa vào những căn cứ trên đối tượng tính giá thành của doanh nghiệp
có thể là thành phẩm, nửa thành phẩm, chi tiết bộ phận sản phẩm hoặc đơn
đặt hàng hay hạng mục cơng trình...
Việc xác định đối tượng tính giá thành là căn cứ để mở các thẻ tính giá
thành sản phẩm, tổ chức tính giá thành theo từng đối tượng giúp cho doanh
nghiệp kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch giá thành.
➢ Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là cách thức mà kế toán sử dụng
để tập hợp, phân loại các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong một kỳ theo
các đối tượng tập hợp chi phí sản xuất đã xác định.Thơng thường tại các
doanh nghiệp hiện nay có hai phương pháp tập hợp chi phí như sau:
• Phương pháp tập hợp chi phí trực tiếp:
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các loại chi phí có liên quan
trực tiếp đến các đối tượng tập hợp chi phí đã xác định, tức là đối với các loại
chi phí phát sinh liên quan đến từng đối tượng tập hợp chi phí cụ thể đã xác
định sẽ được tập hợp và quy nạp trực tiếp cho đối tượng đó.
• Phương pháp tập hợp và phân bổ gián tiếp:
SV: Lê Thị Tâm
12
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
Phương pháp này được sử dụng để tập hợp các chi phí gián tiếp, đó là
các chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí đã xác
định mà kế tốn khơng thể tập hợp trực tiếp các chi phí này cho từng đối
tượng đó.
Theo phương pháp này, để xác định chi phí cho từng đối tượng cụ thể
phải lựa chọn các tiêu chuẩn hợp lý và tiến hành phân bổ các chi phí đó cho
từng đối tượng liên quan. Việc phân bổ được tiến hành theo trình tự sau:
Bước 1:Xác định hệ số phân bổ:
Tổng chi phí cần phân bổ
Hệ số phân bổ =
=H
Tổng đại lượng tiêu chuẩn phân bổ
Bước 2:Xác định chi phí phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí:
Ci = Ti x H
Trong đó:
H: hệ số phân bổ.
Ti: tiêu chuẩn dùng để phân bổ cho từng đối tượng i.
Ci: chi phí phân bổ cho từng đối tượng i.
1.2.2.4. Kế tốn tổng hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Hiện nay, theo quy định của chế độ kế toán Việt Nam, kế toán chi phí
sản xuất và giá thành sản phẩm được tính và tập hợp theo khoản mục chi phí.
➢ Nội dung các khoản mục chi phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về
nguyên vật liệu chính, nửa thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ...sử dụng trực
tiếp cho việc sản xuất chế tạo sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các lao vụ
dịch vụ.
SV: Lê Thị Tâm
13
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế trong kỳ được xác định theo cơng
thức:
Chi phí
Trị giá NVL
NVL trực
= trực tiếp
Trị giá NVL
+ trực tiếp
Trị giá
_
NVL trực
Trị giá
_ phế liệu
tiếp thực tế
còn lại đầu
xuất dùng
tiếp cịn
thu hồi
trong kỳ
kỳ
trong kỳ
lại cuối kỳ
(nếu có)
-
Chi phí nhân cơng trực tiếp
Chi phí nhân cơng trực tiếp là những khoản tiền phải trả cho lao
động trực tiếp sản xuất sản phẩm hoặc trực tiếp thực hiện các loại lao vụ, dịch
vụ gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp, tiền trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn theo số tiền lương của cơng
nhân sản xuất.
Chi phí về tiền lương (tiền cơng) được xác định cụ thể tuỳ thuộc hình
thức tiền lương sản phẩm hay lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số
tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất cũng như các đối tượng lao động
khác thể hiện trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng hợp, phân bổ cho
các đối tượng kế tốn chi phí sản xuất trên bảng phân bổ tiền lương. Trên cơ
sở đó các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN ) tính vào
chi phí nhân cơng trực tiếp được tính tốn căn cứ vào số tiền lương công nhân
sản xuất của từng đối tượng và tỷ lệ trích quy định theo quy chế tài chính hiện
hành của từng thời kỳ.
-
Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những khoản chi phí cần thiết khác phục vụ
cho q trình sản xuất sản phẩm phát sinh ở các phân xưởng, bộ phận sản
xuất. Chi phí sản xuất chung bao gồm:
SV: Lê Thị Tâm
14
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
• Chi phí nhân viên phân xưởng: phản ánh chi phí liên quan phải trả cho
nhân viên phân xưởng, bao gồm: chi phí tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp lương, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính cho nhân viên
phân xưởng như: quản đốc phân xưởng, nhân viên kinh tế,...
• Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng chung cho phân xưởng,
như vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ thuộc phân xưởng quản lý,
sử dụng, vật liệu dùng cho nhu cầu văn phòng phân xưởng...
• Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh chi phí về cơng cụ, dụng cụ sản
xuất dùng cho phân xưởng sản xuất như khn mẫu đúc, dụng cụ cầm tay...
• Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm khấu hao của tất cả TSCĐ sử dụng ở
phân xưởng sản xuất như khấu hao của máy móc thiết bị, khấu hao của nhà
xưởng, phương tiện vận tải...
• Chi phí dịch vụ mua ngồi: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngồi để
phục vụ cho các hoạt động của phân xưởng như chi phí sửa chữa TSCĐ, chi
phí điện,..
• Chi phí khác bằng tiền: phản ánh những chi phí bằng tiền ngồi những
khoản chi phí kể trên, phục vụ cho hoạt động của phân xưởng.
Chi phí sản xuất chung được tổ chức tập hợp theo từng phân xưởng, đội
sản xuất, quản lý chi tiết theo từng yếu tố chi phí, mặt khác chi phí sản xuất
chung cịn phải được tổng hợp theo chi phí cố định và chi phí biến đổi.Cuối
kỳ, sau khi đã tập hợp được chi phí sản xuất chung theo từng phân xưởng, kế
tốn tính tốn phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng đối tượng kế tốn chi
phí sản xuất trong phân xưởng theo những tiêu chuẩn phân bổ hợp lý. Việc
tính tốn xác định chi phí sản xuất chung tính vào chi phí chế biến sản phẩm
cịn phải căn cứ vào mức công suất hoạt động thực tế của phân xưởng.
➢ Chứng từ và tài khoản sử dụng
-
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
SV: Lê Thị Tâm
15
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho vật liệu; Biên bản giao nhận vật tư;
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kì; Bảng phân bổ vật liệu, công cụ dụng cụ xuất
dùng và các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng : Để phản ánh chi phí NVL sử dụng trực tiếp cho
hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, kế tốn sử dụng TK 621Chi phí NVL trực tiếp. TK này khơng có số dư cuối kỳ.
-
Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công; bảng tính lương; bảng thanh tốn
tiền lương; bảng phân bổ tiền lương và BHXH...
Tài khoản sử dụng: Để phản ánh chi phí nhân cơng trực tiếp tham gia
vào hoạt động sản xuất sản phẩm, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân
cơng trực tiếp. TK này khơng có số dư cuối kỳ.
-
Chi phí sản xuất chung
Chứng từ sử dụng: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH; bảng phân bổ
NVL và công cụ dụng cụ; bảng khấu hao tài sản cố định; phiếu chi tiền mặt;
giấy báo Có của ngân hàng...
Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 627 - Chi phí sản xuất
chung. TK này dùng để phản ánh chi phí phục vụ sản xuất sản phẩm phát
sinh ở phân xưởng, bộ phận, đội, công trường...
TK 627 khơng có số dư cuối kỳ và được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo
yếu tố chi phí:
•
TK 6271: chi phí nhân viên
•
TK 6272: chi phí vật liệu
•
TK 6273: chi phí dụng cụ sản xuất
•
TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ
•
TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngồi
•
TK 6278: chi phí khác bằng tiền khác
SV: Lê Thị Tâm
16
Lớp : CQ52/21.18
Luận Văn Tốt Nghiệp
Học Viện Tài Chính
- Tập hợp chi phí sản xuất tồn đoanh nghiệp
Cuối kỳ kế tốn, sau khi đã tập hợp chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp và chi phí sản xuất chung theo từng đối tượng trên các TK 621,
622, 627, kế toán sẽ tiến hành kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí này
để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất cho từng đối tượng chịu chi phí, tiến hành
kiểm kê và đánh giá sản phẩm làm dở cuối kỳ, thực hiện tính giá thành các
loại sản phẩm, công việc, lao vụ do doanh nghiệp đã hoàn thành trong kỳ.
Kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành theo
2 phương pháp là kê khai thường xuyên và kiểm kê định kỳ.
- Theo phương pháp kê khai thường xuyên, kế toán sử dụng TK 154Chi phí SX kinh doanh dở dang để tập hợp chi phí SX phục vụ cho tính giá
thành.
- Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tồn bộ q trình tập hợp chi phí
sản xuất cuối kỳ, tính giá thành sản phẩm được thực hiện trên TK 631- Giá
thành sản xuất.
➢ Trình tự kế tốn các nghiệp vụ chủ yếu
SV: Lê Thị Tâm
17
Lớp : CQ52/21.18