Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

Công tác tổ chức thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa bánh kẹo của bibica

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (273.55 KB, 35 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
CƠ SỞ II TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
---------***--------

BÁO CÁO THỰC TẬP GIỮA KHĨA
Chun ngành: Kinh tế đối ngoại
CÔNG TÁC TỔ CHỨC THỰC HIỆN NGHIỆP VỤ
XUẤT KHẨU HÀNG HĨA BÁNH KẸO CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN BIBICA

Họ và tên sinh viên:
Mã sinh viên:
Lớp: K56G
Khóa: K56
Giảng viên hướng dẫn:

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng năm


Mục lụ

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN BIBICA
............................................................................................................................... 3
1.1. Thơng tin chung về đơn vị thực tập.................................................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.............................................................3
1.1.2. Chức năng-nhiệm vụ ...................................................................................3
1.1.3.Tổ chức cơ cấu hành chính..........................................................................4
1.1.4. Quản trị và nhân sự.......................................................................................5
1.2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2015-2019..........6
1.3. Thời gian thực tập tại cơng ty..........................................................................8


CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY CỔ
PHẦN BIBICA..........................................................................................................11
2.1. Quy trình xuất khẩu hàng hóa........................................................................11
2.1.1.Tìm kiếm khách hàng..................................................................................12
2.1.2.Ký hợp đồng................................................................................................12
2.1.3. Báo cho nhà máy chuẩn bị hàng.................................................................13
2.1.4.Thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa.....................................................14
2.1.5. Làm thủ tục Hải quan...............................................................................15
2.1.6. Giao cho phương tiện vận tải......................................................................16


2.1.7. Xin C/O......................................................................................................17
2.1.8.Lập bộ chứng từ thanh tốn và hồn thiện bộ chứng từ.............................17
2.1.9. Giải quyết khiếu nại.................................................................................19
2.2. Nhận xét chung.............................................................................................19
2.2.1.Ưu điểm.......................................................................................................19
2.2.2.Nhược điểm..............................................................................................20
2.2.3.Thuận lợi khó khăn trong q trình đi thực tập............................................21
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN QUY TRÌNH TỔ CHỨC
THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG XUẤT KHẨU HÀNG BÁNH KẸO CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN BIBICA...................................................................................................23
3.1. Bài học kinh nghiệm......................................................................................23
3.1.1. Nghiệp vụ...................................................................................................23
3.1.2. Kỹ năng và định hướng tương lai...............................................................23
3.2. Giải pháp.......................................................................................................24
3.2.1. Thêm bước giám sát trong quy trình giao hàng cho tàu..............................24
3.2.2.Tự chủ trong việc thực hiện thuê tàu...........................................................24
3.2.3.Thêm bước xem xét và đánh giá quy trình...................................................25
KẾT LUẬN.........................................................................................................25
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................27

PHỤ LỤC: BỘ CHỨNG TỪ CHO LÔ HÀNG 06-20/2012.............................28


DANH MỤC BẢNG BIỂU
STT
1

Tên bảng biểu
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức công ty Bibica

Trang
4

2

Bảng 1.2. Chức năng và nhiệm vụ bộ phận bán hàng

5

3

Bảng 1.3. Chức năng và nhiệm vụ bộ phận Xuất khẩu

5

4

Bảng 1.5. Bảng cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất cơng

5


việc (Tính đến tháng 12/2019)
5

Bảng 1.6. Doanh thu của công ty từ năm 2017-20120 (ĐVT:

6

Triệu đồng)
Sơ đồ 2.1: Quy trình xuất khẩu hàng hố của Công ty
6

11


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Nội dung chữ viết tắt

Kí hiệu chữ viết tắt

1

Thành phố

TP.

2


Container

Cont

3

Giấy chứng nhận xuất xứ

C/O

4

Phiếu đóng gói

P/L

5

Bao PP

Bao làm từ nhựa Propylen

6

MT/MTs

Mét Tấn

7


Thánh toán TT

Thanh toán bằng chuyển tiền

8

Thanh tốn LC

Thanh tốn tín dụng thư

9

B/L

Vận đơn

10

CFR

Cost and Freight

11

FOB

Free on Board


1


LỜI MỞ ĐẦU
Hiện nay hội nhập kinh tế toàn cầu đang trở thành một xu hướng tất yếu và ngày
càng phát triển mạnh mẽ, các quốc gia trên thế giới đang hướng đến việc ký kết các
hiệp định thương mại nhằm giảm mức thuế và gia tăng khả năng cạnh tranh cho sản
phẩm của quốc gia mình để tạo lợi thế về thương mại. Trong đó nổi bật nhất chính là
Việt Nam, tính đến năm 2020, Việt Nam đã tham gia ký tổng cộng 12 hiệp định thương
mại trong đó có Hiệp định thương mại tự do (FTA) giữa Việt Nam – Nhật Bản, Việt
Nam – Hàn Quốc, Việt Nam – Liên minh Á Âu,.. và nổi bật nhất đó chính là hiệp định
Việt Nam – Liên minh Châu Âu (EVFTA) năm 2020, tạo cơ hội cho hàng hóa Việt
Nam tiếp cận gần hơn và dễ dàng hơn với thị trường đầy tiềm năng này. Đây chính là
cơ hội và cũng là thách thức cho xuất nhập khẩu Việt Nam. Để có thể nắm bắt và tận
dụng hiệu quả cơ hội này các doanh nghiệp sản xuất và xuất nhập khẩu Việt Nam cần
nhìn nhận lại quy trình tổ chức thực hiện các nghiệp vụ, để đưa ra giải pháp nhanh
chóng và thích hợp giúp doanh nghiệp nâng cao năng lực để tạo sức cạnh tranh trên thị
trường thế giới. Đó là lý do em chọn đề tài này để thông qua đề tài “Công tác tổ chức
thực hiện nghiệp vụ xuất khẩu hàng hóa bánh kẹo của Bibica” tìm hiểu rõ hơn về
quy trình tổ chức nghiệp vụ hiện tại của cơng ty, đề ra giải pháp nhằm hồn thiện hoạt
động xuất khẩu của Cơng ty và góp phần vào sự phát triển Công ty trong thời gian sắp
tới giúp cơng ty có thể nắm bắt tốt nhất thời cơ vàng của xuất nhập khẩu Việt Nam.
Ngoài lời mở đầu, kết luận và bài báo cáo có kết cấu như sau:
Phần 1: Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Bibica
Phần 2: Quy trình xuất khẩu hàng hóa của Công ty Cổ phần Bibica
Phần 3: Một số giải pháp nhằm hồn thiện quy trình xuất khẩu hàng
hóa của Công ty cổ phần Bibica



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BIBICA
1.1.


Thơng tin chung về đơn vị thực tập

1.1.1.

Q trình hình thành và phát triển

Tên cơng ty hiện nay: Cơng ty Cổ phần BIBICA
Website: />Trụ sở chính: 443 Lý Thường Kiệt, phường 8 quận Tân Bình thành phố Hồ Chí
Minh. Điện thoại: 028.3971 7920 - 028.3971 7921. Mã số thuế: 3600363970
- Bibica là một trong những công ty sản xuất bánh kẹo hàng đầu Việt Nam. Ngoài
thị trường trong nước, sản phẩm của Bibica đã có mặt tại rất nhiều nước trên thế giới
như: USA, Nga, Nhật Bản, Hàn Quốc…
- Được tách ra từ Cơng Ty Đường Biên Hịa.
- Ngày 16/01/1999, Cơng Ty Cổ Phần Bánh Kẹo Biên Hịa được thành lập (giấy
phép kinh doanh số 059167) với ngành nghề kinh doanh là: Sản xuất, kinh doanh các
sản phẩm: đường, bánh, kẹo, nha, rượu (thức uống có cồn); bột dinh dưỡng, sữa và các
sản phẩm từ sữa, sữa đậu nành, nước giải khát, bột giải khát.
- Cuối năm 2007: Bibica đầu tư vào tòa nhà 443 Lý Thường Kiệt, P.8, Quận Tân
Bình. Địa điểm này trở thành trụ sở chính thức của Công ty từ đầu năm 2008.
1.1.2.

Chức năng-nhiệm vụ

1.1.2.1. Chức năng
- Sản xuất, kinh doanh trong và ngoài nước: bao gồm các lĩnh vực về công nghiệp
chế biến bánh-kẹo-mạch nha-bột dinh dưỡng-sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa đậu
nành-nước giải khát-bột giải khát và các loại thực phẩm chế biến khác.
- Xuất nhập khẩu: nhập khẩu các nguyên vật liệu, thiết bị phục vụ cho sản xuất
kinh doanh của Công ty. Xuất khẩu các sản phẩm: bánh - kẹo - mạch nha, các loại sản

phẩm và hàng hóa khác.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty Cổ phần Bibica được thành lập để huy động và sử dụng vốn có hiệu quả
trong việc phát triển sản xuất kinh doanh về bánh - kẹo - mạch nha - đường – bột dinh
dưỡng – sữa và các sản phẩm từ sữa, sữa đậu nành – nước giải khát – bột giải khát và
các lĩnh vực khác nhằm mục tiêu thu được nhiều lợi nhuận; tạo công ăn việc làm ổn


định cho người lao động; tăng lợi tức cho các cổ đơng; đóng góp cho ngân sách Nhà
nước và phát triển Công ty ngày càng lớn mạnh.
1.1.3.

Tổ chức cơ cấu hành chính
Hình 1.1: Sơ đồ tổ chức cơng ty Bibica
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐƠNG
BAN KIỂM
SỐT

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

TỔNG GIÁM ĐỐC

P. TỔNG GIÁM ĐỐC SẢN
XUẤT

P. TỔNG GIẢM ĐỐC
KINH DOANH
Khối HCNS


Khối Kế
Toán

Khối Kế Khối Mua
Hoạch
Hàng

Nhà máy Công ty Nhà máy
Khối KTBibica
Khối RD
Bibica Bibica Hà
ĐT
Biên Hịa Miền Đơng
Nội

Khối Xuất Khối Bán
Khối
Khẩu
Marketing
Hàng

(Nguồn: Phịng Hành Chính Công Ty Cổ Phần Bibica)
Công ty Cổ phần Bibibca đã dùng cơ cấu tổ chức chức năng để quản lý nhân sự
trong Cơng ty. Trong cơ cấu này, vai trị của từng vị trí được bố trí theo chức năng
nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ mà từng bộ phận và Công ty đã đề ra. Quản lý của
các bộ phận chức năng: bộ phận Sale, xuất khẩu và bán hàng sẽ báo cáo với Giám đốc
đại diện–người chịu trách nhiệm phối hợp các hoạt động trong Công ty cũng là người
báo cáo lại với Tổng Giám đốc. Với cơ cấu tổ chức như trên, Công ty đã tạo điều kiện
cho nhân viên tập trung vào chuyên môn hơn cũng như tuyển dụng được các nhân viên
với khả năng đáp ứng được yêu cầu nghiệp vụ cho từng bộ phận chức năng.

Giới thiệu một số phòng ban tiêu biểu
- Bộ phận bán hàng


Bảng 1.2. Chức năng và nhiệm vụ bộ phận bán hàng
CHỨC NĂNG
Quản trị bán hàng và phân phối

NHIỆM VỤ
Triển khai kế hoạch tiêu thụ tháng, quý, năm.

Huấn luyện và đào tạo lực

Xây dựng kế hoạch huấn luyện và đào tạo cho đội

lượng bán hàng.
- Bộ phận xuất khẩu

ngũ bán hàng tồn cơng ty.

Bảng 1.3. Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận Xuất khẩu
CHỨC NĂNG
Quản trị bán hàng xuất khẩu
Tham mưu

NHIỆM VỤ
Xử lý đơn hàng xuất khẩu.
Kế hoạch phát triển thị trường. Chiến lược xuất
khẩu.


1.1.4.

Quản trị và nhân sự

Bảng 1.5. Bảng cơ cấu lao động theo trình độ và tính chất công việc từ 2017-2019
Số lượng lao động Năm 2017
Phân loại
Theo trình độ:
Trên đại học
Đại học
Cao đẳng
Trung cấp, CNKT lành nghề
Lao động phổ thơng
Theo tính chất cơng việc:
Lao động phục vụ sản xuất
Lao động trực tiếp sản xuất
Lao động lực lượng bán hàng tồn quốc

1.522
1
178
150
345
670
1.522
96
540
670

Năm 2018


Năm 2019

1.589
2
239
178
398
720
1.589
167
576
705

1.668
2
248
203
426
789
1.668
184
585
726

Nhìn vào bảng phía trên ta có thể thấy lực lượng lao động của cơng ty Bibica tăng
nhanh qua các năm. Trong đó năm 2018 số lượng lao động tăng 4.4% so với năm 2017,
và năm 2019 tốc độ này còn tăng nhanh hơn nữa đạt mức 5% so với năm 2018, lý do
chính là vì cơng ty mở rộng hoạt động, xây dựng thêm nhà máy mới ở Long An do đó
cơng ty cần nguồn nhân công lớn đặc biệt là lao động phổ thơng. Vì vậy tốc độ tăng

trưởng lao động phổ thông qua các năm rất lớn như năm 2018 tốc độ tăng trưởng đạt


7.5% so với năm 2017, năm 2019 tốc độ tăng là 9.6% so với năm 2018. Ngồi ra cơng
ty cịn rất chú trọng đến nguồn nhân lực chất lượng cao và bằng chứng rõ ràng nhất
chính là số lượng lao động có năng lực và trình độ lao động tăng mạnh qua các năm.
Năm 2018 tốc độ tăng trưởng của lao động có trình độ đại học và trên đại học đạt 4.8%
so với năm 2017 và tỷ trọng nhân viên có trình độ đại học và trên đại học năm này
chiếm tỷ lệ cao nhất đạt 15% so với năm 2017. Qua đó thể hiện được chính sách đúng
đắn của công ty trong việc thu hút nhân tài. Khi xét về tính chất cơng việc ta thấy số
lượng lao động bán hàng chiếm tỷ trọng khoảng 44% trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
Khi nhìn vào con số 44% ta có thể thấy được định hướng và mục tiêu phát triển của
Bibica nhằm mở rộng thị trường, kênh tiếp thị lớn đến như thế nào. Với số lượng nhân
viên lớn, trình độ cao thêm vào đó tỷ trọng lao động trong ngành bán hàng lớn do đó
cơng ty có đủ tiềm lực về con người để tăng trưởng hiện tại và mở rộng phát triển thị
trường mới trong tương lai.
Đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn năm 2015-2019
1.2.
Bảng 1.6. Doanh thu của công ty từ năm 2015-2019 (ĐVT: Triệu đồng)
Năm

Năm 2015 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019

Doanh thu

1.171.783

1.263.432

1.289.892


1.421.862

1.503.561

Chi phí

1.085.968

1.182.151

1.192.564

1.312.339

1.408.126

85.815

81.281

97.328

109.523

95.434

4%

7.82%


2.1%

10.23%

5.75%

Lợi nhuận
Tốc độ tăng
doanh thu

(Nguồn:Website cơng ty Bibica)
- Nhận xét, đánh giá về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Thông qua bảng số liệu ở phía trên có thể thấy rằng kết quả kinh doanh
của cơng ty có sự biến động qua các năm.
Cụ thể tốc độ tăng trưởng doanh thu của công ty qua các năm 2015, 2016, 2018,
2019 đều có tỷ lệ trên 4%, riêng chỉ có năm 2017 tốc độ tăng trưởng doanh thu chỉ đạt


2.1% so với năm 2016 bởi vì năm 2017 Bibica giảm các chi phí quảng cáo và khuyến
mãi do đó khách hàng ít mua hàng hóa của cơng ty hơn thêm vào đó sự cạnh tranh
khốc liệt của các doanh nghiệp trong nước và nước ngoài nhờ mức thuế ưu đãi khi Việt
Nam ký kết các thỏa thuận thương mại dẫn đến việc Bibica bị giảm thị phần trong
nước và quốc tế gây ra sự sụt giảm mạnh về doanh thu. Tuy nhiên sau đó vào năm
2018, Bibica đã có một sự bứt phá về doanh thu khi năm này ghi nhận tốc độ doanh thu
đạt 10,23% so với năm 2017 tăng từ 1.289,892 đến 1.421,86 triệu đồng , một tốc độ
tăng trưởng doanh thu đáng kinh ngạc. Cụ thể lý do vì sao năm 2018 Bibica lại có mức
doanh thu lớn như vậy là vì cuối năm 2017 Bibica đã đầu tư xây dựng dây chuyền mới
Hi-fat và dây chuyển bánh mỳ vào tháng 08/2017. Đồng thời, công ty cũng đã tăng
năng suất kẹo dẻo 120-170 tấn và triển khai cải tiến phát triển dòng sản phẩm mới giúp

đa dạng hóa sản phẩm, tăng khách hàng nên doanh thu tăng. Tuy nhiên khi xét về lợi
nhuận năm 2018, tốc độ tăng lợi nhuận năm 2018 chỉ tăng 12,5% so với năm 2017 thấp
hơn so với mức tăng lợi nhuận năm 2017 là 19,8% so với năm 2016 bởi vì mặc dù
doanh thu tăng nhanh tuy nhiên chi phí cũng tăng nhanh (10%) so với năm 2017 (theo
báo cáo tài chính Bibica năm 2018 có đính kèm phụ lục) khiến cho mức tăng lợi nhuận
khơng lớn. Cụ thể có ba lý do chính khiến lợi nhuận Cơng ty sụt giảm so với năm 2017
đó là giá vốn hàng bán năm 2018 tăng 13,14% so với năm 2017 do trong năm này các
chi phí về ngun liệu đầu vào tăng vì vậy giá vốn hàng bán cũng tăng theo , thêm vào
đó chi phí bán hàng cũng tăng. Cụ thể, chi phí bán hàng năm 2018 tăng 5,6% so với
năm 2017. Do đó mức tăng lợi nhuận của cơng ty trong năm 2018 không lớn mặc dù
ghi nhận mức tăng doanh thu kỷ lục.
1.3.

Thời gian thực tập tại công ty

- Ngày 1/6/2020 em đọc được thông tin tuyển dụng của công ty trên Facebook, vì
vậy quyết định gửi mail cho cơng ty để xin được vào làm vị trí thực tập sinh nhân viên
ngoại thương, tối hơm đó được chị Trưởng phịng-Phan Hồi Ngun gửi mail xác
nhận rằng ngày 9/6 em sẽ lên công ty bắt đầu thực tập.


- Ngày 9/6 em lên công ty vào lúc 9h sau đó được chị Phan Hồi Ngun gửi hồ
sơ cơng ty Bibica cho đọc trong vịng 2 tiếng, sau đó chị gửi một chứng từ về COA
(Certificate Of Analysis) giấy chứng nhận phân tích, trong giấy này cịn thiếu một số
chỉ tiêu mới mà khách hàng yêu cầu do đó em ngồi xem lại mail của khách hàng rồi
điền thêm các thơng tin cịn thiếu, hồn thiện và gửi cho chị vào 12h trưa. Buổi trưa
hơm đó em được đi ăn tại căng-tin Bibica với các anh chị trong phòng Xuất Nhập
khẩu, nghỉ ngơi đến 13h bắt đầu làm việc lại, buổi chiều hơm đó em được in chứng từ
rồi mang xuống các phòng ban để xin chữ ký.
- Ngày 10/6 em lên cơng ty lúc 8h, ngày hơm đó em được truy cập vào tài khoản

email của chị Nguyên, để đọc cách viết mail của các chị trong phòng xuất nhập khẩu
để sau này áp dụng viết thư cho khách hàng chuyên nghiệp hơn. Buổi chiều được chị
Trâm gửi các hóa đơn giá trị gia tăng để nhập số tiền vào tờ khai để chị mang đi xin
giấy chứng nhận xuất xứ (C/O).
- Ngày 11/6 em được học cách đăng sản phẩm trên Alibaba, cả ngày hơm đó em
tìm kiếm sản phẩm mới của công ty, đăng sản phẩm lên đó và tự tạo tài khoản
Whatsapp riêng cho mình để dễ dàng nói chuyện với khách hàng hơn.
- Ngày 12/6 em được chị Nguyên gửi làm hóa đơn và phiếu đóng gói vì hàng hóa
có sự thay đổi nên cần sửa lại số lượng hàng hóa trên các giấy tờ liên quan. Em chỉ
ngồi so sánh số lượng với hợp đồng sau đó bổ sung thêm số lượng hàng hóa cịn thiếu.
- Ngày 15/6 chị Ngun gửi đơn đặt hàng của khách hàng Hong Kong, sau đó em
làm thơng báo đóng hàng gửi cho nhà máy ở Biên Hịa, sau đó đặt container với cơng
ty vận tải qua mail thơng tin một container 20’ft cho hàng hóa bánh kẹo.
- Ngày 16/6 -18/6 em hoàn thiện toàn bộ các chứng từ liên quan như hợp đồng,
hóa đơn, kiểm định chất lượng, phiếu đóng gói và xác nhận đặt chỗ của hãng tàu sau
đó em gửi mail cho anh Bảy để anh Bảy thực hiện toàn bộ thủ tục khai hải quan.


- Sau đó 19/6 em lên cơng ty rà sốt lại toàn bộ chứng từ xem đã đúng hay chưa,
rồi phụ trách trả lời các thắc mắc của khách hàng liên quan đến sản phẩm, nếu không
hiểu hỏi chị Nguyên sau đó gửi mail cho khách hàng.
- Từ ngày 22/6-24/6 em tiếp tục thực hiện làm các giấy từ cho các lơ hàng trước
chưa hồn thiện ví dụ như thêm tên tàu, số container vào hóa đơn, phiếu đóng gói.
Thêm vào đó trả lời khách hàng trên Alibaba về các thông tin sản phẩm cũng như giá
cả.
- 25/6-30/6 anh Bảy gửi thơng tin về container, số container, hình ảnh trước khi
đóng hàng sau đó em sử dụng các thơng tin này để gửi hướng dẫn đóng hàng cho cơng
ty vận tải để họ gửi cho hãng tàu làm vận đơn. Thêm vào đó em gửi mail cho khách
hàng với hình ảnh rằng container sạch, tuy nhiên chỉ bị xước nhẹ ở bên ngồi. Khách
trả lời miễn là khơng ảnh hưởng đến chất lượng hàng hóa thì khơng sao.

- Ngày 1/7 vì bận lịch học trên trường vì vậy em khơng đi thực tập
- 2/7-3/7 em tiếp tục thực hiện các công việc giám sát thực hiện lô hàng bằng
cách xem lô hàng đã thực hiện đến bước nào rồi trên tài khoản Ms office của chị
Nguyên. Ngày 3/7 sau khi tàu chạy, nhận được vận đơn chính thức sau đó dùng vận
đơn này hoàn thiện toàn bộ chứng từ bằng cách thêm số vận đơn và ngày tàu chạy vào
hóa đơn, phiếu đóng gói. Sau đó gửi cho khách hàng toàn bộ chứng từ nháp đã thêm số
vận đơn.
- Ngày 6/7 đợi C/O sau đó sẽ gửi tồn bộ chứng từ cho khách hàng. Ngày 7/7 gửi
chứng từ cho chị My phịng kế tồn để chị xuất hóa đơn và thực hiện các cơng việc liên
qua đến thanh tốn.
- Một tuần sau đó từ ngày 8/7-12/7 tiếp tục đăng bài lên Alibaba, nói chuyện với
khách hàng, đàm phàn về giá cả. Công việc đàm phán giá cả chủ yếu được chị Nguyên
hướng dẫn là thêm 20% khoản chi phí cho giá bán để thương lượng với khách hàng dễ
dàng hơn.


- 13/7-18/7 tiếp tục sử dụng Alibaba để nói chuyện với khách hàng thêm vào đó
xử lý một số thắc mắc của khách hàng qua mail liên quan đến đóng gói, bao bì và chất
lượng.
- 20/7-24/7 đọc mail của một khách hàng Trung Quốc liên quan đến việc khiếu
nại về thành phần bánh kẹo không đáp ứng được tiêu chuẩn của Trung Quốc mặc dù
hàng hóa đã được xuất đến nơi, sau đó đề ra giải pháp giúp giải quyết vấn đề.
- 27/7-29/7 gửi mail chăm sóc các khách hàng cũ, hỏi họ về đơn hàng mới, thêm
vào đó tiếp tục tìm kiếm khách hàng mới trên Alibaba.
- 30/7-5/8 sau một khoảng thời gian dài thuyết phục khách hàng người Mỹ mua
kẹo me cũng chấp nhận giá cả và muốn mua 50 thùng làm mẫu, tuy nhiên khi đàm
phán đến chi phí đưa hàng sang Mỹ, ơng lại khơng đồng ý vì chi phí này q lớn khi
đưa đi bằng đường hàng không.
- 6/8-9/8 tiếp tục thuyết phục khách hàng Mỹ đi bằng đường biển để tiết kiệm chi
phí thêm vào đó thực hiện các chứng từ về kiểm định chất lượng do chị Nguyên gửi

qua. 10/8 em tiếp tục thuyết phục khách hàng Mỹ nhưng không đạt được thỏa thuận,
sau đó tiếp tục trả lời đơn đặt hàng của khách hàng khác trên Alibaba.
- 11/8 làm giấy ứng tiền trước cho chị Trâm, chị gửi văn bản mẫu vì vậy em chỉ
cần làm theo mẫu đã được gửi sẵn.
- 12/8 photo các chứng từ và ngồi dò lại số liệu cũng như tên và địa chị khách
hàng trên tờ khai hải quan.
- 13/8 cùng các anh chị chuẩn bị hàng hóa mẫu để gửi cho khách hàng.
- 14/8 chuyển giao toàn bộ tài khoản cũng như danh sách khách hàng lại cho cơng
ty.
- Sau đó 16/8 kết thúc kì thực tập tại cơng ty
CHƯƠNG 2: QUY TRÌNH XUẤT KHẨU HÀNG HĨA CỦA CƠNG TY
CỔ PHẦN BIBICA.


2.1. Thực tế quy trình
Sơ đồ 2.1: Quy trình xuất khẩu hàng hố của Cơng ty

(1) Tìm kiếm khách hàng
(2) Ký kết hợp đồng
(3) Báo cho nhà máy chuẩn bị hàng
(4) Thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa
(5) Làm thủ tục hải quan

(6) Giao hàng cho người chuyên chở
(7) Xin C/O

(8) Lập bộ chứng từ thanh toán

(Do em tự tổng hợp trong quá trình thực tập)


2.1.1. Tìm kiếm khách hàng

(9) Giải quyết khiếu nại


Để minh họa cho quy trình trên em sẽ áp dụng vào một lô hàng xuất khẩu
bánh kẹo cụ thể của Bibica
Thông tin đơn hàng:
Tên khách hàng: SAKALE TRADING (GUANGZHOU) CO., LTD.
Số hợp đồng: PL/SKL02-2020
Ngày ký kết hợp đồng: 09/06/2020
Tổng số lượng hàng hóa khách hàng mua: 880 thùng cartons
Thanh tốn: 100% chuyển tiền trước khi tàu chạy
2.1.1.1. Quy trình chung
- Đăng sản phẩm lên trên Alibaba
- Khi khách hàng gửi đơn đặt hàng trên Alibaba, đưa ra các thông tin cụ thể hơn
cho khách hàng, lựa chọn xem liệu khách hàng muốn mua hàng thật hay chỉ hỏi để báo
giá. Nếu khách hàng muốn mua hàng thật thường đưa ra các thông tin rất cụ thể như số
lượng, bao bì, kích thước và thời gian mua hàng.
- Gửi báo giá cho khách hàng và xin thông tin của khách hàng như Whatsapp để
dễ dàng nói chuyện.
2.1.1.2. Quy trình riêng
Tìm kiếm khách hàng trên Alibaba
Chị Hoài Nguyên đăng sản phẩm trên Alibaba vào tháng 5/2020, sau đó vào
tháng 6 khách hàng gửi yêu cầu muốn biết chi tiết hơn về sản phẩm đặc biệt là bảng
thành phần và giá cả. Nên sau khi gửi bảng giá cho khách hàng họ thông báo mức
giá cao, yêu cầu được giảm giá do đó cơng ty đã đưa ra mức giảm giá 10% cho lơ
hàng. Thêm vào đó họ u cầu in bao bì theo mẫu cơng ty họ tự thiết kế. Sau khi bàn
bạc với giám đốc chị Hoài Nguyên đã đồng ý theo thảo thuận của họ cho phép in ấn
bao bì như họ yêu cầu. Vì vậy đạt được thỏa thuận tiến tới bước kí kết hợp đồng.

2.1.2.

Kí kết hợp đồng

2.1.2.1. Quy trình chung


-Sau khi nhận được đơn đặt hàng hai bên phải đàm phán về các điều khoản
trong hợp đồng bao gồm: Số hợp đồng, ngày, tháng, năm và nơi kí kết hợp đồng; tên
và địa chỉ các bên kí kết; các điều khoản bắt buộc của hợp đồng.
-Sau khi đạt được thỏa thuận bên bán sẽ làm hợp đồng sau đó ký tên và gửi bản
scan qua cho bên mua, bên mua dùng chữ ký điện tử của mình ký tên vào hợp đồng
rồi gửi lại cho bên bán.
2.1.2.2. Quy trình cụ thể
Đàm phán các điều khoản trong hợp đồng
Chị Phan Hồi Ngun-trưởng bộ phận Xuất Khẩu cơng ty Bibica là người trực
tiếp thực hiện công việc đám phán các điều khoản trong hợp đồng với đối tác. Trong
lô hàng này khó khăn nhất là việc chị phải đàm phán về điều kiện thanh tốn. Bởi vì
Bibica u cầu phải thanh toán 100% bằng T/T, tuy nhiên bên mua cho rằng như vậy
quá rủi ro cho họ. Chị Nguyên phải thuyết phục họ và đề nghị sẽ đưa ra phương thức
thanh tốn tốt hơn cho lần sau. Vì vậy hai bên đạt được thỏa thuận. Sau đó chị Nguyên
sẽ đề hợp đồng lên cho giám đốc xuất nhập khẩu anh Trần Đức Tuyền ký, rồi gửi hợp
đồng cho đối tác nước ngoài ký. Và cuối cùng nhận lại hợp đồng đã có đầy đủ chữ ký
của hai bên mua bán. Cơng ty ký kết hợp đồng với Công ty bên Hong Kong là Công
ty SAKALE TRADING (GUANGZHOU) CO., LTD số PL/SKL02-2020 ngày 9 tháng
6 năm 2020 cho mặt hàng bánh ngọt. Điều khoản về giá cả, số lượng và phương thức
thanh tốn: Giá hàng hóa sẽ được tính giá FOB 6.72USD/MT đối với loại bánh 150g
và 6.92USD/MT đối với bánh 180g, và được thanh tốn bằng hình thức thanh tốn
chuyển tiền trước khi giao hàng. Ngồi ra cịn có các điều khoản về vận chuyển, trách
nhiệm mỗi bên, điều kiện bắt buộc.

2.1.3.

Báo cho nhà máy sản xuất hàng hóa

2.1.3.1. Quy trình chung
Sau khi ký kết hợp đồng xong, bộ phận chứng từ sẽ làm kế hoạch đóng hàng gửi
cho bộ phận sản xuất tại các tỉnh để lên kế hoạch sản xuất và chuẩn bị hàng hóa kịp
ngày tàu chạy.


2.1.3.2. Quy trình cụ thể
Quy trình chuẩn bị hàng hóa được diễn ra như sau:
Sau khi ký hợp đồng, chị Nguyên-trưởng bộ phận Xuất khẩu sẽ gửi đơn đặt hàng
xuống cho bộ phận chứng từ, sau đó em nhận đơn đặt hàng và làm kế hoạch đóng hàng
rồi gửi mail đính kèm kế hoạch đóng hàng này đến nhà máy Biên Hòa để bộ phận
sản xuất ở nhà máy này lên kế hoạch thực hiện và giao hàng đúng thời giạn. Về bao bì
– đóng gói cơng ty thực hiện đúng theo yêu cầu trong hợp đồng: đóng đóng 12 túi bánh
trong 1 thùng carton. Và cuối cùng công ty sẽ tiến hành ký mã hiệu cho hàng hóa. Ở
hợp đồng này cơng ty khơng kí mã hiệu chi tiết về tên sản phẩm, nơi xuất xứ, tên
người nhận hàng như những lô hàng thông thường mà công ty chỉ ghi số container.
2.1.4.

Thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa

 Th tàu
2.1.4.1. Quy trình chung
- Chọn hãng tàu hoặc đại lý để thuê tàu
- Kiểm tra giá cước và các khoản chi phí trong nước
- Gửi mail đặt tàu trực tiếp cho công ty vận chuyển hoặc hãng tàu.
2.1.4.2. Quy trình cụ thể

Liên hệ hãng tàu đặt tàu
Vì cơng ty Bibica bán hàng theo phương thức FOB nên việc thuê tàu sẽ do bên
mua thực hiện, vì vậy ngày 28/6 công ty được bên mua gửi cho xác nhận đặt tàu để
công ty dễ dàng phối hợp với hãng tàu hơn trong việc giao hàng.
 Mua bảo hiểm
2.1.4.3. Quy trình chung


Công ty thường liên hệ với công ty bảo hiểm Viễn Đông (VIEN DONG
ASSURANCE CORPORATION) tại 80 Võ Văn Tần, phường 6, quận 3, TP.HCM. Với
trách nhiệm mua bảo hiểm nhân viên ngoại thương sẽ liên hệ với công ty bảo hiểm và
gửi tới công ty bảo hiểm bộ chứng từ gồm : Giấy yêu cầu bảo hiểm hàng hóa, Hợp
đồng ngoại thương, L/C (nếu thanh toán bằng L/C).
- Tiến hành đàm
- Ký kết bảo hiểm và thanh toán
2.1.4.4. Quy trình riêng
Trong hợp đồng này quy trình mua bảo hiểm được thực hiện đúng với các bước nêu
trên, khơng có gì khác biệt. Tồn bộ quy trình do chị Hồi Nguyên thực hiện.
2.1.5. Làm thủ tục Hải quan
2.1.5.1. Quy trình chung
Việc khai báo hoàn thành thủ tục hải quan và giao hàng cho người vận tải do bộ
phận ngoại thương đảm trách. Trước ngày giao hàng một tuần, nhân viên ngoại thương
thông báo kế hoạch giao hàng chi tiết về ngày giao hàng, số lượng hàng, số lượng
container, loại container, cảng giao hàng và các chứng từ cần thiết cho bên dịch vụ là
Công ty Long Thành để họ tiến hành đặt Booking tàu.
Bước 1: Mở tờ khai hải quan điện tử
Bước 2: Đăng ký tờ khai
Bước 3: Nộp lệ phí và trả tờ khai
Bước 4: Thanh lý tờ khai và vào sổ tàu
Bước 5: Thực xuất tờ khai

Sau khi tàu đã rời bến và đã có vận đơn thì cơng ty tiến hành thực xuất tờ khai.
2.1.5.2. Quy trình cụ thể của lơ hàng
Hồn thành chứng từ nháp để khai báo hải quan


- Sau khi đặt tàu với công ty vận tải, khoảng 3-5 ngày sau sẽ nhận được Booking
Confirmation của hãng tàu.
- Sau đó em hồn thành bộ chứng từ nháp chưa có thơng số vận đơn, sẽ gửi mail
đến cho anh Bảy người phụ trách chính làm thủ tục hải quan của cơng ty Bibica. Trong
đó chứng từ bao gồm hợp đồng, phiếu đóng gói, hóa đơn thương mại, kế hoạch đóng
hàng và xác nhận đặt tàu mới nhận được từ công ty vận tải. Tiếp theo anh Bảy sẽ làm
việc với bên hải quan để lấy container rỗng. Chụp hình số container, số seal và hiện
trạng container gửi cho bộ phận chứng từ để bộ phận chứng từ làm hướng dẫn giao
hàng gửi cho hãng tàu lên B/L.
- Bước tiếp theo chị Trâm sẽ là người khai báo hải quan điện tử rồi gửi bản khai
báo đã phân luồng cho anh Bảy, để anh hoàn thiện thủ tục hải quan.
2.1.6.

Giao cho người chuyên chở

2.1.6.1. Quy trình chung
Căn cứ vào việc gửi hàng theo phương thức đóng cơng cũng có hai phương thức
là gửi hàng nguyên công và gửi hàng lẻ.
TH1: Nhà xuất khẩu gửi hàng nguyên công sẽ thực hiện những nghiệp vụ sau:
- Liên hệ với hãng vận chuyển hay đại lý để lấy đăng ký gửi hàng kèm danh mục
hàng xuất.
- Thuê hay mượn vỏ công bằng cách lấy lệnh cấp vỏ từ hãng kèm phiếu đóng gói
và kẹp chì hãng tàu.
- Đóng hàng vào cơng kẹp chì hàng tài vận chuyển đến cảng biển.
- Lấy biên bản giao nhận để làm căn cứ giao hàng lên tàu và đổi lấy vận đơn.

TH2: Nhà xuất khẩu gửi hàng lẻ cũng thực hiện các bước như đóng hàng nguyên
công nhưng cần bổ sung cách giao hàng không dùng ngun vỏ cơng.
- Hàng hóa sẽ giao cho người chun chở để gom hàng đống công tại địa điểm
của hãng vận chuyển hay đại lý ấn định.
- Người chuyên chở xếp công lên tàu và ký phát vận đơn cho người gửi hàng.
2.1.6.2. Quy trình cụ thể
Đi lấy container rỗng


Hàng bánh kẹo của công ty thường được xuất khẩu theo giá FOB vì vậy trước
thời gian giao hàng ít nhất là 2 ngày bên nước ngoài sẽ chuyển đến cho công ty hướng
dẫn giao hàng. Khi nhận được hướng dẫn này cán bộ xuất khẩu của công ty liên lạc với
cơ quan điều độ cảng để nắm vững kế hoạch bốc giao hàng, tức là ngày giờ tàu đến
cảng bốc hàng. Từ đó có kế hoạch chuyên chở hàng vào cảng và bốc xếp hàng lên tàu
cho phù hợp để tránh việc chuyển hàng tới sớm quá mức hoặc muộn q.Vì hàng cơng
ty đi ngun contaniner nên bộ phận chứng từ sẽ gửi giấy cấp containe rỗng kèm phiếu
đóng gói và kẹp chì hãng tàu cho nhà xe để nhà xe lấy container rỗng sau đó đóng hàng
và kẹp chì rồi đưa hàng đến cảnh. Lấy biên bản giao nhận để làm căn cứ giao hàng lên
tàu và đổi lấy vận đơn. Khi tàu vào cảng, chuẩn bị xong mọi điều kiện để có thể xếp
hàng, tàu sẽ thơng báo sẵn sàng xếp dỡ (NOR) cho người giao hàng. Nhận được NOR,
công ty tiến hành kiểm tra xem thực tế tàu đã sãn sàng xếm dỡ hàng chưa và ký vào
NOR, bắt đầu tính thời gian xếp hàng và thực hiện các công việc cần thiết để đưa hàng
lên tàu.
2.1.7.

Xin CO

2.1.7.1. Quy trình chung
Quy trình xin cấp C/O được diễn ra như sau:
-Đầu tiên nhân viên nhân viên ngoại thương chuẩn bị bộ hồ sơ xin cấp C/O

-Sau đó nhân viên ngoại thương sẽ tiến hành khai báo các nội dung mà trong
đơn xin cấp C/O yêu cầu.
-Cuối cùng nhân viên sẽ mang bộ hồ sơ cùng với tờ khai C/O đến phịng thương
mại và cơng nghiệp Việt Nam (VCCI). Cơ quan cấp C/O có trách nhiệm cấp C/O kể từ
khi nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. Thông thường C/O chỉ được cấp một lần cho một lơ
hàng xuất khẩu.
2.1.7.2. Quy trình cụ thể lơ hàng số
Khai báo C/O điện tử rồi gửi giấy cho phòng VCCJ.
Chị Trâm là người phụ trách chính thực hiện quy trình xin cấp C/O này. Ban đầu
chị Trâm sẽ khai báo C/O điện tử trên hệ thống Comic, sau đó chuẩn bị bộ chứng từ
bao gồm : Scan các file đính kèm bao gồm: + Hoá đơn thương mại; + Tờ khai hải quan


xuất khẩu; + Định mức sử dụng nguyên phụ liệu; + Bảng tính tốn chi tiết hàm lượng
giá trị khu vực hoặc bản kê khai chi tiết mã HS của nguyên liệu đầu vào và mã HS của
sản phẩm đầu ra. + Hóa đơn mua bán và tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu
đầu vào. Sau đó gửi hồ sơ cho VCCJ để kiểm tra và hoàn thiện cơng việc cấp C/O.
2.1.8.

Lập bộ chứng từ thanh tốn và hồn thiện bộ chứng từ

2.1.8.1. Quy trình chung
TH1: Thanh tốn bằng tiền mặt hay chuyển tiền. Trong trường hợp thanh toán
bằng tiền mặt hay chuyển tiền sau khi giao hàng thì nghiệp vụ làm thủ tục thanh tốn
thực hiện tương tự như khi kiểm tra xác nhận thanh toán.
TH2: Thanh tốn bằng thư tín dụng (L/C) trả ngay khơng hủy ngang.
Việc thanh tốn bằng phương thức này thì việc thanh tốn tiền hàng xuất khẩu
sẽ dựa vào việc xuất trình chứng từ thanh toán hợp lệ với ngân hàng. Bộ chứng từ
thanh toán hợp lệ với ngân hàng được quy định chi tiết trong thư tín dụng với những
yêu cầu chung được quy định bởi hai bên.

2.1.8.2. Quy trình cụ thể
Hồn thiện bộ chứng từ và xuất hóa đơn
Để nhận được tiền thanh toán khi giao hàng xong, nhân viên ngoại thương của
công ty – em sẽ lập bộ chứng từ thanh toán đúng theo quy định trong hợp đồng. Bộ
chứng từ thanh toán cho hợp đồng xuất khẩu bánh kẹo số: PL/SKL02-2020 gồm:
Hóa đơn thương mại, bản kê chi tiết hay phiếu đóng gói vận đơn đường biển sạch và
hoàn hảo, giấy chứng nhận kiểm định chất lượng sản phẩm, giấy chứng nhận nguồn
gốc, giấy chứng nhận kiểm dịch hàng hóa.
Sau khi lập đầy đủ bộ chứng từ, nhân viên ngoại thương sẽ FAX chứng từ cho
khách hàng vì khách hàng đã hồn thành việc thanh tốn trước đó rồi. Các chứng từ
gốc gửi cho khách hàng bao gồm: Hợp đồng thương mại, Phiếu đóng gói, vận đơn
đường biển, giấy chứng nhận phân tích. Thường khi xuất khẩu bánh kẹo, cơng ty
phải làm bảng phân tích thành phần để người mua nộp cho hải quan nước nhập khẩu
xác nhận thành phần phù hợp với quy định của nước đó về thành phần và định mức
các chất trong sản phẩm.


Vì cơng ty SAKALE TRADING (GUANGZHOU) CO., LTD và BIBICA chưa
có mối quan hệ làm ăn lâu năm vì vậy Bibica áp dụng phương thức thanh tốn bằng
chuyển tồn bộ số tiền hợp đồng trước ngày tàu chạy. Bibica áp dụng phương thức
thanh toán này nhằm đảm bảo việc thực hiện hợp đồng của người mua. Vì độ tin cậy
giữa hai công ty chưa lớn. Nếu sau này hai công ty đã làm ăn lâu năm, thì cơng ty sẽ
áp dụng phương thức thanh tốn có lợi hơn cho người mua đó là 40% chuyển tiền trả
trước và 60% thanh tốn qua L/C.
2.1.9.

Giải quyết khiếu nại

2.1.9.1. Quy trình chung
Nghiệp vụ giải quyết khiếu nại chỉ xảy ra khi có sự khiếu nại từ phía khách hàng.

Thơng thường, khi có các khiếu nại của khách hàng về hàng hóa thì nhà xuất khẩu sẽ
giải quyết theo tinh thần của hợp đồng.
2.1.9.2. Quy trình cụ thể
Tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra giải pháp cho khách hàng
Đối với hàng bánh kẹo, nhà nhập khẩu thường khiếu nại về bảng thành phần,
đóng gói cũng như chất lượng hàng giao. Do tính chất hàng hố dễ bị hư hỏng trong
q trình vận chuyển cũng như những rủi ro tiềm tàng nên khi người nhập khẩu nhận
hàng chất lượng có thể khơng đảm bảo. Lỗi này không phải do Công ty làm hàng kém
chất lượng mà là do tính chất của sản phẩm bánh kẹo ngọt. Vì vậy cần phải tìm hiểu rõ
nguyên nhân và đưa ra giải pháp nhanh chóng cho khách hàng.
2.2.

Nhận xét chung

2.2.1. Ưu điểm
-

Quy trình của cơng ty đảm bảo tất cả các bước cần thực hiện khi xuất

khẩu hàng hóa. Trong đó từng bước đều được thực hiện rất đồng bộ sao cho có sự liên
kết chặt chẽ giữa các phịng ban trong cơng ty thơng qua hệ thống MS Office của cơng
ty. Mỗi cá nhân đều có một tài khoản MS Office riêng, sau khi thực hiện xong công
việc của mình cá nhân đó sẽ gửi các giấy tờ liên quan lên MS Office để bộ phận tiếp
theo trong quy trình tiếp nhận và thực hiện. Do đó tồn thể cơng ty đều biết được hàng
hóa đang được xử lý ở giai đoạn nào, kịp thời chuẩn bị chứng từ cũng như nguyên liệu


để thực hiện tốt nhất giai đoạn tiếp theo. Vì vậy việc giám sát thực hiện nghiệp vụ xuất
khẩu diễn ra nhanh chóng và chính xác nhất.
-


Quy trình cụ thể, rõ ràng, có tính chun mơn hóa cao vì vậy việc thực

hiện diễn ra dễ dàng, mỗi người thực hiện một bước trong quy trình nên việc kiểm sốt
tồn bộ quy trình diễn ra đơn giản hơn, khi có bất kì sai sót nào trong quy trình mọi
người có thể biết ngay được bước đó do ai làm, liên hệ với họ để giải quyết nhanh
chóng, kịp thời. Thêm vào đó vì mỗi cá nhân chỉ thực hiện một cơng việc trong cả quy
trình do vậy họ sẽ có lợi thế về kinh nghiệm, giúp cho tốc độ thực hiện tăng nhanh
chóng và đạt được độ chính xác cao.
-

Quy trình của cơng ty có sự linh hoạt trong từng lơ hàng

Quy trình của cơng ty khơng cố định một cách cứng nhắc, mà luôn linh hoạt trong
từng lô hàng để đạt được hiệu quả cao nhất. Ví dụ như trong lô hàng xuất sang Trung
Quốc tháng 6, công ty thấy rằng việc xin các giấy tờ C/O tốn rất nhiều thời gian và
thường xảy ra sai sót do đó cơng ty đã ưu tiên thực hiện bước này cùng lúc với bước
làm thủ tục hải quan. Vì vậy thời gian doanh nghiệp thực hiện các chứng từ đã rút ngắn
đi rất nhiều, gửi chứng từ cho khách hàng sớm hơn so với dự kiến. Do đó có được sự
tin tưởng từ khách hàng.
2.2.2. Nhược điểm
- Tuy rằng quy trình của công ty gần như đảm bảo tất cả các bước của quy
trình xuất nhập khẩu thơng thường tuy nhiên trong quy trình này ở bước giao
hàng cho phương tiện vận tải lại khơng có người theo dõi, kiểm sốt việc
giao hàng này mà chỉ đưa toàn bộ trách nhiệm cho tài xế xe. Khi container
gặp vấn đề hay giao nhầm địa điểm, sẽ khơng có ai kịp thời xử lý vấn đề này.
Gây ra nhiều khó khăn, chậm trễ trong quá trình thực hiện các bước tiếp theo
của quy trình.
-


Trong quy trình của cơng ty việc th tàu do cơng ty liên hệ bên thứ ba

thực hiện công việc này, vì vậy khi liên lạc với hãng tàu phải qua trung gian
khiến cho việc trao đổi khơng nhanh chóng, và doanh nghiệp còn phải chịu


×