Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

BÁO CÁO THỰC TẬP TỔ CHỨC - QUẢN LÝ Y TẾ TẠI TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 5, QUẬN 4, TP. HỒ CHÍ MINH, KHOA NHI, BỆNH VIỆN QUẬN 4, TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 61 trang )

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA Y TẾ CÔNG CỘNG

BỘ MÔN TỔ CHỨC – QUẢN LÝ Y TẾ

BÁO CÁO THỰC TẬP
TRẠM Y TẾ PHƯỜNG 5, QUẬN 4, TP. HỒ CHÍ MINH,
KHOA NHI, BỆNH VIỆN QUẬN 4, TP. HỒ CHÍ MINH

TỔ CHỨC - QUẢN LÝ Y TẾ
TỔ 34
TT

Họ và tên

1

Dương Thị Thùy Dung

2

Nguyễn Hồng Đức

3

Nguyễn Thị Ngọc Hân

4.

Trần Duy Ngun


5

Đồn Thị Thu Phịng

6

Đinh Thuận Thiên

7

Ngơ Nguyễn Sơn Thịnh

8

Nguyễn Quốc Thụy

9

Nguyễn Nhật Trường

Tp. Hồ Chí Minh, năm 2019


Tổ 34 – Y14F

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 3
Phần 1: Bệnh viện ............................................................................................ 5
Mục tiêu 1. Trình bày cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy chế và
các hoạt động thường niên của bệnh viện ..................................................... 5

1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động thường niên của bệnh
viện: .......................................................................................................................... 5
1.1. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................................... 5
1.2. Chức năng và nhiệm vụ ........................................................................................................ 6
1.3. Quy chế ................................................................................................................................ 7
1.4. Các hoạt động thường niên ................................................................................................. 8

2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy chế và các hoạt động thường niên
của Khoa Nhi, bệnh viện Quận 4 ........................................................................... 10
2.1. Cơ cấu tổ chức ................................................................................................................... 10
2.2. Chức năng .......................................................................................................................... 11
2.3. Nhiệm vụ ............................................................................................................................ 11
2.4. Quy chế: ............................................................................................................................. 12
2.5. Các hoạt động thường niên: .............................................................................................. 14
2.6. Nhiệm vụ của trưởng khoa Nhi: ......................................................................................... 14

3. Nhận xét chung: ................................................................................................. 15

Phần 2: Tại trạm y tế..................................................................................... 17
1. Giới thiệu về trạm y tế: ...................................................................................... 17
1.1 Diện tích trạm...................................................................................................................... 17
1.2 Dân số:................................................................................................................................. 17
1.3 Số hộ dân:............................................................................................................................ 17
1.4 Vị trí địa lý: .......................................................................................................................... 17
1.5 Kinh tế: ................................................................................................................................ 17
1.6 Văn hóa ............................................................................................................................... 17
1.7 Xã hội:.................................................................................................................................. 18
1.8 Giáo dục: ............................................................................................................................. 18

 1



Tổ 34 – Y14F

1.9 Môi trường: ......................................................................................................................... 18
1.10 Các dịch vụ y tế: ................................................................................................................ 18

2. Sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy chế, các hoạt động của trạm, các nội
dung quản lý và các thành viên, mạng lưới cộng tác viên, nhiệm vụ của trưởng
trạm y tế ................................................................................................................. 19
2.1. Sơ đồ tổ chức: .................................................................................................................... 19
2.2. Chức năng: ......................................................................................................................... 19
2.3. Nhiệm vụ: ........................................................................................................................... 19
2.4. Quy chế: ............................................................................................................................. 20
2.5. Các hoạt động của trạm ..................................................................................................... 20
2.6. Các nội dung quản lý và các thành viên ............................................................................. 21
2.7. Mạng lưới cộng tác viên:.................................................................................................... 23
2.8. Nhiệm vụ của trưởng trạm y tế: ........................................................................................ 24
NHẬN XÉT CHUNG:.................................................................................................................... 24
ĐỀ NGHỊ:.................................................................................................................................... 25

3. Các chương trình Y tế đang thực hiện tại Trạm y tế.......................................... 26
3.1. Các chương trình đang thực hiện tại Trạm y tế Phường 5 – Quận 4 ................................. 26
3.2. Chi tiết về một số chương trình trong năm 2018: ............................................................. 27

Mục tiêu 2: Thu thập, tính tốn các chỉ số để theo dõi, giám sát, lượng giá
các hoạt động chăm sóc sức khỏe địa phương. ........................................... 38
Mục tiêu 3. Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên tại địa phương vào năm
tiếp theo........................................................................................................... 51
1


Xác định vấn đề sức khỏe ưu tiên ................................................................... 51

2

Xác định và lựa chọn giải pháp: ...................................................................... 57

3

Phát triển mục tiêu của kế hoạch can thiệp. Lập kế hoạch can thiệp. ............. 58

 2


Tổ 34 – Y14F

LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên, chúng em xin cảm ơn quý Ban Lãnh Đạo nhà trường; quý thầy cô Bộ
môn Tổ chức- Quản lý y tế- Khoa Y tế công cộng; Ban lãnh đạo bệnh viện quận 4;
Trung tâm y tế quận 4; Lãnh đaọ các khoa, phòng trực thuộc Bệnh viện, Trung Tâm
Y Tế và Trạm Y Tế Phường 5, Quận 4 đã tạo điều kiện cho nhóm em tham gia thực
tập và tìm hiểu các hoạt động quản lý y tế trên địa bàn quận.
Hai tuần qua là khoảng thời gian không dài nhưng rất quý báu để nhóm em có cơ
hội hiểu thêm phần nào về cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ của các đơn vị
chăm sóc sức khoẻ tại địa phương, cùng với đó là hệ thống tổ chức, quản lý các hoạt
động y tế, cách thức hoạt động của Bệnh viện và Trạm y tế không chỉ tại TPHCM
và mở rộng ra cả đất nước.
Bên cạnh đó, chúng em cịn được tham gia vào các hoạt động y tế của phường, được
tiếp xúc trực tiếp với người dân thông qua các hoạt động tại trạm, ứng dụng những
bài học lý thuyết vào thực tiễn, qua đó giúp chúng em trang bị được nhiều kĩ năng,

kiến thức xã hội,… đó đều là những hành trang quý giá cho con đường tương lai của
mỗi chúng em.
Với sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cơ, các anh chị bác sĩ, y sĩ, các cán
bộ tại bệnh viện và trạm y tế, chúng em đã trải qua hai tuần bổ ích với những kiến
thức thu được, góp phần chuẩn bị tốt hơn cho con đường sự nghiệp sau này. Một lần
nữa, chúng em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô, các anh chị đã tạo điều kiện tốt
nhất để nhóm chúng em hoàn thành bài báo cáo này. Cuối cùng, chúng em xin kính
chúc q thầy cơ, Ban Lãnh Đạo cùng các anh chị nhân viên y tế tại các khoa,
phòng, trạm y tế trực thuộc quận 4 thật nhiều sức khoẻ và thành công.

Tập thể Tổ 34- Lớp Y14F
 3


Tổ 34 – Y14F

 4


Tổ 34 – Y14F

Phần 1: Bệnh viện
Mục tiêu 1. Trình bày cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy
chế và các hoạt động thường niên của bệnh viện
1. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ và các hoạt động thường niên của bệnh
viện:
1.1. Cơ cấu tổ chức

SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC BỆNH VIỆN QUẬN 4
• 01 Giám đốc

• 02 Phó giám
đốc

BAN
GIÁM ĐỐC

4 PHỊNG
CHỨC NĂNG

• Cấp cứu - Hồi sức
• tích cực - Chống độc
• Khám bệnh
• Nội
• Nhi
• Ngoại
• Sản
• Liên chuyên khoa
• Y học cổ truyền
• Chuẩn đốn hình
ảnh
• Xét nghiệm
• Dược
• Kiểm sốt nhiễm
khuẩn
• Dinh dưỡng
• Gây mê - Hồi sức

• Tổ chức - Hành chính
quản trị
• Kế hoạch tổng hợp

• Tài chính - Kế tốn
• Điều dưỡng

14 KHOA

 5


Tổ 34 – Y14F

1.2. Chức năng và nhiệm vụ
1.2.1. Cấp cứu – khám bệnh – chữa bệnh
- Tiếp nhận tất cả các trường hợp người bệnh từ ngoài vào hoặc từ các cơ sở y tế
chuyển đến để cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh nội trú hoặc ngoại trú;
- Tổ chức khám sức khỏe và chứng nhận sức khỏe theo quy định Nhà nước;
- Có trách nhiệm giải quyết tồn bộ bệnh thông thường về nội khoa và các trường
hợp cấp cứu về ngoại khoa;
- Tổ chức giám định sức khỏe khi có yêu cầu;
- Tổ chức chuyển người bệnh lên tuyến trên khi vượt quá khả năng bệnh viện.
1.2.2. Đào tạo cán bộ y tế
- Bệnh viện là cơ sở thực hành cho các trường, lớp trung học y tế;
- Tổ chức đào tạo liên tục cho các thành viên trong bệnh viện và cơ sở y tế tuyến
dưới để nâng cao trình độ chun mơn và kỹ năng quản lý chăm sóc sức khỏe ban
đầu.
1.2.3. Nghiên cứu khoa học về y học
- Tổ chức tổng kết, đánh giá các đề tài và chương trình về chăm sóc sức khỏe ban
đầu;
- Tham gia các cơng trình nghiên cứu về y tế cộng đồng và dịch tể học trong công
tác chăm sóc sức khỏe ban đầu;
- Nghiên cứu áp dụng y học cổ truyền và phương pháp chữa bệnh không dùng

thuốc.
1.2.4.Chỉ đạo tuyến dưới về chuyên môn, kỹ thuật
- Lập kế hoạch và chỉ đạo y tế cơ sở thực hiện các phác đồ chuẩn đoán và điều trị;
- Tổ chức chỉ đạo các phường thực hiện công tác chăm sóc sức khỏe ban đầu và
thực hiện các chương trình y tế ở địa phương.
1.2.5. Phòng bệnh
- Phối hợp với các cơ sở y tế dự phòng thường xuyên thực hiện nhiệm vụ phòng
bệnh, phòng dịch;
- Tuyên truyền, giáo dục sức khỏe cho cộng đồng.
 6


Tổ 34 – Y14F

1.2.6. Hợp tác quốc tế
- Tham gia các chương trình hợp tác với các tổ chức và cá nhân ngoài nước theo quy
định của Nhà nước.
1.2.7. Quản lý kinh tế y tế
- Có kế hoạch sử dụng hiệu quả cao ngân sách Nhà nước cấp và các nguồn kinh phí;
- Tạo nên nguồn kinh phí từ các dịch vụ y tế: Viện phí, bảo hiểm y tế, đầu tư nước
ngoài và các tổ chức kinh tế;
- Thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về thu, chi ngân sách của
bệnh viện.
1.3. Quy chế
Năm 1972 Bộ Y tế ban hành “Tổ chức, chức trách, chế độ công tác bệnh viện”
hướng dẫn về tổ chức, chức trách, chế độ chuyên môn công tác bệnh viện, để các
Bệnh viện nghiên cứu có giường bệnh, gọi chung là Bệnh viện áp dụng; tiếp theo
năm 1988, Bộ Y tế có quyết định 266/QĐ ngày 1 tháng 4 năm 1988 bổ sung; “Chế
độ chuyên môn công tác Bệnh viện” những tài liệu này đã là cơ sở pháp lý cho mọi
hoạt động của hệ hống Bệnh viện trong nhiều năm qua.

Thực hiện chính sách đổi mới của Đảng, của Nhà nước để phù hợp với cơ chế kinh
tế mới trong lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh; yêu cầu cấp bách là phải tăng trưởng
công tác quản lý Bệnh viện, phải cụ thể hố chức năng nhiệm vụ, chức danh cơng
tác và chế quản lý chuyên môn kỹ thuật.
“Quy chế Bệnh viện” gồm 5 phần, có 153 quy chế và quy định:
Phần 1: Quy chế tổ chức Bệnh viện (14)
Bao gồm những nhiệm vụ chung của Bệnh viện, các hạng Bệnh viện: hạng I,
hạng II và hạng III thuộc các Bệnh viện đa khoa hay Bệnh viện chuyên khoa; những
cơ cấu về tổ chức bao gồm giám đốc, các phòng, các khoa, các hội đồng tư vấn
trong Bệnh viện. Qua cơ cấu tổ chức Bệnh viện, cho phép đánh giá khả năng hoạt
động, trình độ chun mơn kỹ thuật và cơng tác quản lý Bệnh viện.
 7


Tổ 34 – Y14F

Phần 2: Quy chế nhiệm vụ quyền hạn chức trách cá nhân (76)
Quy định cụ thể về nhiệm vụ, quyền hạn của từng chức danh công tác; Giám đốc,
phó giám đốc, các hội đồng, các trưởng phịng, các trưởng khoa lâm sàng, cận lâm
sàng và những chức danh phục vụ khác trong hệ thống tổ chức Bệnh viện.
Phần 3: Quy chế quản lý Bệnh viện (21)
Bao gồm những quy chế thuộc lĩnh vực quản lý như kế hoạch, thông tin, báo cáo,
họp lưu trữ hồ sơ bệnh án và quy chế quản lý tài chính trong Bệnh viện… Trong đó
có 4 quy định:
- Quy định về Y đức.
- Quy định về Quyền lợi và nghĩa vụ của người bệnh và gia đình người bệnh đối với
Bệnh viện.
- Quy định Hội đồng thuốc và điều trị
- Quy định Hội đồng người bệnh.
Phần 4: Quy chế chuyên môn (14)

Nhằm đảm bảo những nguyên tắc trong khám bệnh, chữa bệnh, kê đơn điều trị,
chất lượng điều trị người bệnh, trong đó đặc biết chú ý đến việc cấp cứu người bệnh
tại các khoa điều trị và cấp cứu ngoài Bệnh viện.
Phần 5: Quy chế công tác một số khoa
1.4. Các hoạt động thường niên
- Được sự quan tâm, chỉ đạo sâu sát của Đảng bộ, Ban Giám đốc; Ngày 11.5.2017,
Đại hội Đại biểu Cơng đồn cơ sở Bệnh viện Quận 4 lần thứ IV nhiệm kỳ (2017 –
2022) đã được diễn ra thành công tốt đẹp.
- Từ đầu tháng 8/2017 Bệnh viện quận 4 từng bước xây dựng mơ hình phịng khám
ngoại trú thơng minh cho cả khu vực khám Bảo hiểm y tế và khu vực khám Bác sĩ
gia đình.
- Tập huấn hướng dẫn bệnh nhân Đái tháo đường tháng 10/2017 . Buổi tập huấn
diễn ra hàng tháng, theo mơ hình sinh động, trực quan, dễ hiểu và số lượng nhóm
nhỏ nên bệnh nhân và bác sĩ có thời gian trao đổi nhiều hơn, hướng dẫn buổi tập
 8


Tổ 34 – Y14F

huấn: BS CKI nội tiết - Trưởng khoa dinh dưỡng Trần Thị Thúy Hà, cùng các điều
dưỡng.
- Nhằm hưởng ứng lời kêu gọi của Tổ chức Y tế Thế giới và phát động của Bộ Y tế
hằng năm, nâng cao nhận thức và tuân thủ thực hành vệ sinh tay của nhân viên y tế,
nhằm giảm thiểu nhiễm khuẩn mắc phải trong bệnh viện, phòng ngừa và kiểm sốt
nhiễm khuẩn. Nâng cao chất lượng chăm sóc và hài lòng chất lượng dịch vụ của
bệnh viện Quận 4. Ngày 9/5/2019, Bệnh viện Quận 4 tổ chức Ngày hội ký cam kết
thực hành vệ sinh tay với thông điệp “MỌI CHĂM SĨC ĐỀU SẠCH CHÍNH NHỜ
ĐƠI TAY CỦA BẠN” .
- Thêm trạm cấp cứu vệ tinh có xe cấp cứu 2 bánh. Ngày 26/04/2019, sau thời gian
chuẩn bị và được Trung tâm Cấp cứu thành phố thẩm định đủ điều kiện, trạm cấp

cứu vệ tinh 115 tại BV quận 4 đã chính thức ra mắt loại hình xe cấp cứu 2 bánh.
- Nhằm nâng cao chất lượng chẩn đoán và điều trị, từ tháng 03 năm 2019, Bệnh viện
Quận 4 chính thức đưa vào sử dụng hệ thống nội soi dạ dày tá tràng Olympus Opera
CV-170
- Để đáp ứng yêu cầu cao trong phẫu thuật hiện KHOA TAI MŨI HỌNG BỆNH
VIỆN QUẬN 4 đưa vào sử dụng HỆ THỐNG MÁY BÀO MÔ THẾ HỆ MỚI
KARL STORZ TRONG PHẪU THUẬT NỘI SOI MŨI XOAN
- Từ đầu tháng 03/2019, khoa Y học cổ truyền Bệnh viện Quận 4 chính thức triển
khai kỹ thuật Siêu âm trị liệu.
- Nhân kỷ niệm 64 năm Ngày Thầy thuốc Việt Nam (27/2/1955 – 27/2/2019), sáng
26/2, Quận ủy Quận 4 tổ chức hội nghị gặp gỡ, tiếp xúc với cán bộ, viên chức ngành
y tế Quận 4 năm 2019.

 9


Tổ 34 – Y14F

2. Cơ cấu tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy chế và các hoạt động thường niên
của Khoa Nhi, bệnh viện Quận 4
2.1. Cơ cấu tổ chức

Trưởng khoa
BSCK1. Phạm Thị Lệ
Diễm

Điều dưỡng
trưởng
CNĐD.
Nguyễn

Thị
Tươm

BS điều trị

BS điều trị

BS điều trị

BS điều trị

BS.
Nguyễn
Phương
Dung

BS. Lê
Thị Lan
Hương

BS.
Nguyễn
Hồng


BS.Trần
Du Ý

ĐD hành
chính

Huỳnh
Thị
Thanh
Hằng

Điều dưỡng

Điều dưỡng

Điều dưỡng

Hộ lý


Thị
Thanh
Hải

Nguyễn
Huỳnh
Bình
Minh

Nguyễn
Thị

Như

Nguyễn
Thị

Thúy

 10

nh


Tổ 34 – Y14F

2.2. Chức năng
Khoa Nhi-Cấp cứu Nội nhi là khoa lâm sàng điều trị các bệnh cho trẻ em dưới 16
tuổi, đặt dưới sự lãnh đạo trực tiếp của Ban Giám đốc Bệnh viện và chịu trách
nhiệm trước Ban Giám đốc về tổ chức thực hiện các hoạt động của khoa.
2.3. Nhiệm vụ
- Tổ chức Khám-Cấp cứu-Điều trị Nội nhi theo khả năng chuyên môn. Các trường
hợp vượt khả năng sẽ chuyển đến Bệnh viện Nhi Đồng 2 TPHCM.
- Giáo dục sức khỏe cho các bậc phụ huynh xoay quanh việc chăm sóc sức khỏe và
sự phát triển toàn diện của trẻ.
- Tư vấn lịch tiêm chủng định kỳ, tư vấn giáo dục sức khỏe cho các bậc phụ huynh
cách chăm sóc, theo dõi các dấu hiệu bệnh trở nặng của trẻ bị bệnh như: Tay chân
miệng, sốt xuất huyết, tiêu chảy, hen suyễn, thủy đậu, sởi ….
- Có chế độ ăn thích hợp với bệnh lý và lứa tuổi của trẻ em.
* Tại phịng khám nhi:
- Có đầy đủ phương tiện phục vụ khám bệnh phù hợp với từng lứa tuổi bệnh nhi.
- Có tranh, ảnh, đồ chơi phục vụ cho trẻ em ngồi chờ.
- Có dụng cụ phục vụ vệ sinh tại chỗ.
- Bác sĩ và điều dưỡng phục vụ khám bệnh với phương châm "tận tình, chu đáo".
- Sử dụng dụng cụ khám phù hợp với lứa tuổi bệnh nhi.
* Tại buồng cấp cứu và buồng điều trị nhi:
- Bác sĩ điều trị vui vẻ, thân thiện thường xuyên thăm hỏi bệnh nhân, giải thích tình

trạng bệnh, tư vấn giáo dục sức khỏe về cách sử dụng thuốc, chế độ dinh dưỡng,
…tận tình và chu đáo tạo được niềm tin từ gia đình bệnh nhi.
- Tổ chức khám và cấp cứu các trường hợp bệnh lý nhi khoa theo khả năng. Vượt
khả năng chuyển đến Bệnh viện Nhi Đồng 2.
- Bệnh nhi được đón tiếp và nằm điều trị theo buồng mang tính chất đặc thù cơ bản
về chuyên khoa như: Bệnh lý hô hấp, tiêu hóa, máu...
- Bệnh nhi có chỉ định làm thủ thuật được giải thích rõ ràng với bố mẹ hoặc người
 11


Tổ 34 – Y14F

ni dưỡng và được xử trí ở buồng riêng.
- Các diễn biến nặng và đột xuất như co giật, sốt cao, suy thở đều được xử lý và theo
dõi kịp thời, chu đáo.
2.4. Quy chế:
2.3.1. Quy định chung:
1. Thực hiện quy chế công tác khoa Nội.
2. Một số công tác đặc thù của khoa Nhi:
a. Khoa Nhi là khoa lâm sàng điều trị các bệnh cho trẻ em dưới 15 tuổi.
b. Khoa được bố trí theo đơn nguyên, thiết kế riêng phù hợp với sinh lí bệnh và tâm
sinh lí của từng lứa tuổi.
c. Có chế độ ăn thích hợp với bệnh lí và lứa tuổi của trẻ em.
2.3.2. Quy định cụ thể:
1. Tại buồng khám bệnh chuyên khoa Nhi của khoa khám bệnh.
a. Các thành viên của buồng khám bệnh chuyên khoa Nhi phải đặc biệt chú ý thực
hiện quy chế công tác khoa khám bệnh.
b. Một số công tác đặc thù khi khám bệnh chuyên khoa Nhi:
- Trưởng khoa có trách nhiệm:
+ Bảo đảm các điều kiện, phương tiện phục vụ khám bệnh: Dụng cụ khám bệnh phù

hợp với lứa tuổi bệnh nhi; có tranh ảnh, đồ chơi cho trẻ em ngồi chờ.
+ Có đầy đủ dụng cụ vệ sinh sẵn sàng phục vụ bệnh nhi tại chỗ.
+ Có cơ sở thống mát, đủ điện, nước, mơi trường sạch sẽ khơng có mùi hơ khai.
- Bác sĩ khám bệnh có trách nhiệm:
- Khi khám bệnh phải dựa vào cha mẹ, người nuôi dưỡng bệnh nhi, khai thác kĩ tiền
sử bệnh.
+ Sử dụng các dụng cụ khám phù hợp với lứa tuổi bệnh nhi.
+ Kết hợp khám các chuyên khoa có liên quan và các phương tiện xét nghiệm, chẩn
đoán cận lâm sàng.
2. Tại khoa điều trị:
 12


Tổ 34 – Y14F

a. Các thành viên của khoa đặc biệt chú ý thực hiện quy chế công tác khoa nội; khỉ
mắc các bệnh truyền nhiễm đường hô hấp dù nhẹ cũng phải tự giác không tiếp xúc
với bệnh nhi.
b. Một số công tác đặc thù của khoa Nhi:
- Trưởng khoa Nhi có trách nhiệm:
+ Sắp xếp bệnh nhi vào từng buồng bệnh theo loại bệnh, nếu có điều kiện theo
nhóm tuổi; trẻ sinh, trẻ dưới 3 tuổi và trẻ trên 3 tuổi.
+ Bố trí buồng cách li cho trẻ mắc bệnh truyền nhiễm.
+ Buồng cấp cứu riêng, dụng cụ cấp cứu phù hợp với lứa tuổi.
+ Có phác đồ cấp cứu và bảng chỉ số tổng hợp theo dõi chỉ số sinh tồn, các diễn biến
lâm sàng và cận lâm sàng cụ thể từng bệnh.
+ Bố trí nơi pha sữa, nước dinh dưỡng cho bệnh nhi.
- Bác sĩ điều trị có trách nhiệm:
+ Theo dõi sát sao các diễn biến lâm sàng, ghi đầy đủ các triệu chứng điển hình.
+ Xử lí kịp thời các diễn biến nặng như: Sốt cao, co giật, mất nước, rối loạn điện

giải, ngạt thở tím tái...
+ Tiến hành thủ thuật tại buồng riêng, tránh gây cho trẻ sợ hãi.
+ Bảo đảm buồng điều trị có đồ chơi, tranh ảnh cho bệnh nhi.
- Y tá (điều dưỡng) có trách nhiệm:
+ Thực hiện đúng y lệnh.
+ Cho bệnh nhi ăn theo chế độ bệnh lí và lứa tuổi.
+ Giành thời gian hàng ngày tuyên truyền giáo dục các bà mẹ, người nuôi dưỡng trẻ,
cách chăm sóc bảo vệ sức khoẻ trẻ em và đề phịng bệnh tật.
- Hộ lí có trách nhiệm:
+ Lau chùi buồng bệnh hàng ngày, bảo đảm sạch sẽ, hàng tuần phải được khử
khuẩn.
+ Chuẩn bị, đầy đủ dụng cụ vệ sinh: Bơ, khăn thấm; bảo đảm mơi trường sạch sẽ
khơng có mùi hôi khai.
 13


Tổ 34 – Y14F

+ Chuẩn bị đầy đủ nước sinh hoạt, nước nóng cho bệnh nhi.
+ Giải thích nhắc nhở người nhà ở lại chăm sóc bệnh nhi phải mặc quần áo của bệnh
viện và thực hiện đúng nội quy của khoa.

2.5. Các hoạt động thường niên:
- Hoạt động khám chữa bệnh được thực hiện thường nhật tại phòng khám của khoa
Nhi.
- Hoạt động điều trị nội trú, cấp cứu, chăm sóc bệnh nhi với tinh thần trách nhiệm
cao, nhiệt tình và theo quy định của bộ Y tế.
- Tiêm vaccin cho trẻ em theo định kì. Một số loại vaccin được thực hiện ở phòng
tiêm chủng như VAT, SAT, viêm gan B, thủy đậu, viêm não Nhật Bản,…
- Cho trẻ em uống vitamin A theo định kì 2 lần/năm (tháng 1 và tháng 12)

- Mỗi tháng, trưởng khoa Nhi tư vấn 4 bệnh thường gặp ở trẻ em cho phụ huynh
trong công tác truyền thông, giáo dục sức khỏe thực hiện tại bệnh viện quận 4.
- Tặng quà cho các em thiếu nhi đang điều trị nội trú vào ngày Quốc tế thiếu nhi 1/6.
- Lập tủ sách thiếu nhi với nguồn qun góp sách đến từ quận đồn giúp các em có
thêm kiến thức về khoa học, văn hóa, giải trí trong q trình điều trị nội trú tại khoa
Nhi.
- Khoa Nhi còn cổ vũ một số hoạt động vui chơi cho các trẻ em đang điều trị tại
khoa, hoạt động đoàn thể của đoàn thanh niên và bệnh viện.
- Tổ chức, trang trí Tết trung thu tại khoa, tặng lồng đèn cho những em có hồn cảnh
khó khăn.
- Thi đua nghiên cứu khoa học, người thầy thuốc giỏi, bồi dưỡng nhân lực, hướng
dẫn thực tập, thường xuyên học hỏi nâng cao trình độ chun mơn.
2.6. Nhiệm vụ của trưởng khoa Nhi: BSCK1: Phạm Thị Lệ Diễm:
- Căn cứ kế hoạch của bệnh viện, xây dựng kế hoạch hoạt động của khoa để trình
giám đốc bệnh viện phê duyệt và tổ chức thực hiện:
 14


Tổ 34 – Y14F

- Kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong khoa thực hiện tốt quy định về y đức và
làm theo lời dạy của Bác Hồ “Lương y như từ mẫu”.
- Tổ chức chỉ đạo các thành viên trong khoa thực hiện tốt nhiệm vụ của khoa và quy
chế bệnh viện.
- Tham gia giảng dạy, hướng dẫn học viên tại khoa và các lớp học do Giám đốc
phân công.
- Làm nghiên cứu khoa học, sơ kết tổng kết rút kinh nghiệm cơng tác chun mơn
và quản lí.
- Hướng về cộng đồng tổ chức chỉ đạo mọi thành viên trong khoa tham gia cơng tác
chăm sóc sức khỏe ban đầu và chỉ đạo tuyến dưới.

- Kiểm tra sát sao việc thực hiện quy chế bệnh viện, quy định kĩ thuật bệnh viện,
quy chế quản lí và sử dụng vật tư, thiết bị y tế, các trang thiết bị thông dụng và thực
hiện vệ sinh và bảo hộ lao động.
- Định kì sơ kết tổng kết cơng tác báo cáo tháng, quý, năm cho phòng Kế hoạch tổng
hợp, những diễn biến bất thường, đột xuất phải báo cáo ngay.
- Tham gia khám điều trị bệnh, kí hồ sơ ra viện.
- Hội chẩn khoa, liên khoa toàn viện.
3. Nhận xét chung:
* Bệnh viện:
- Bệnh viện quận 4 thực hiện tốt các cơng tác chăm sóc sức khỏe, giáo dục sức khỏe,
đào tạo nhân lục… trên địa bàn, đủ tiêu chuẩn của một bệnh viện hạng 2.
- Bệnh viện ngày càng ứng dụng khoa học kĩ thuật cao trong phẫu thuật và trong
khám chữa bệnh như siêu âm tim màu, siêu âm thai 3D/4D, phẫu thuật trĩ bằng
phương pháp Longo, phẫu thuật bắt con thu hút được sự quan tâm của người dân
các quận lân cận, …
- Bệnh viện được sự hỗ trợ của các chuyên gia đến từ bệnh viện Đại học Y dược đã
thực hiện thành công nhiều ca mổ khó như phẫu thuật Phaco, phẫu thuật nội soi

 15


Tổ 34 – Y14F

viêm ruột thừa, u nang buồng trứng, viêm túi mật, thốt vị bẹn, dị hậu mơn, bướu
cổ, phẫu thuật kết hợp xương,…
- Bệnh viện quận 4 nằm ở tuyến đường lớn thuận lợi cho cấp cứu, phục vụ người
bệnh rất ân cần, quan tâm chăm sóc, coi người bệnh như người thân, vệ sinh sạch sẽ,
phân loại rác đúng theo quy định, thực hiện tốt quy trình, an toàn trong y khoa, được
sự đánh giá cao của người dân trong tồn quận,…
- Tuy nhiên bệnh viện cịn có những khó khăn như thiếu nguồn nhân lực có trình độ

cao, một số phẫu thuật khó vẫn chưa được áp dụng, diện tích bệnh viện khá nhỏ,
cơng tác truyền thơng vẫn chưa phổ biến, cịn có tỉ lệ trốn viện,…
* Khoa Nhi:
- Thực hiện tốt quy chế, chức năng nhiệm vụ của khoa, cơng tác khám chữa bệnh từ
phịng khám cho đến phịng bệnh, quan tâm, chăm sóc người bệnh như những đứa
con của mình, truyền thơng tốt đến các gia đình,…
- Có những thiết bị hiện đại như lồng kính, giường chiếu đèn cho những đứa trẻ sinh
thiếu tháng, thiếu chất hoạt diện Surfactan hoặc vàng da, máy thở cho trẻ suy hơ
hấp,…
- Khoa có nhiều hoạt động tích cực để khích lệ tinh thần cho trẻ em, nhiều chương
trình từ thiện hướng tới trẻ em.
- Với 25 giường bệnh, trong đó có 8 giường có thanh chắn giành cho trẻ nhỏ, những
giường còn lại thấp và kê sát tường cho những trẻ lớn hơn, không xuất hiện tình
trạng té ngã, 6 tháng đầu năm tỉ lệ tử vong của khoa là 0% chứng tỏ bệnh viện đã
thực hiện tốt công tác chuyên môn, nâng cao tay nghề.
- Khoa cũng có những hạn chế như có 2 bác sĩ đã xin nghỉ, 1 điều dưỡng nghỉ, phó
khoa nghỉ nhưng chưa có sự bổ sung, cịn ít vaccin thực hiện tại phòng tiêm chủng
khoa Nhi, còn nhiều trường hợp chuyển viện, trốn viện, …

 16


Tổ 34 – Y14F

Phần 2: Tại trạm y tế
1. Giới thiệu về trạm y tế:
1.1 Diện tích trạm: 331 m2
1.2 Dân số: 5037 người (tính tới tháng 12/2018)
1.3 Số hộ dân: 1227 hộ
1.4 Vị trí địa lý:

- Trạm y tế phường 5 quận 4 nằm tại 226 Bến Vân Đồn, phía bắc giáp đường Bến
Vân Đồn, cạnh một con hẻm nhỏ.
- Phường 5 phía bắc giáp với phường 9, phía Tây giáp với phường 2, phía Nam giáp
với phường 3, phía Đơng giáp với phường 3.
1.5 Kinh tế:
- Đa số nhân dân là nội trợ (38%) và hoạt động buôn bán (30%)
- Số người hoạt động trong tiểu thủ công nghiệp còn rất thấp (5%)
 Nhân dân phường 5 phân bố nghề nghiệp đa dạng, số người hoạt động trong
lĩnh vực địi hỏi trí thức và trình độ cao cịn thấp, thu nhập cịn ở mức trung bình,
đời sống nhân dân cịn nhiều khó khăn. Cần có chính sách hỗ trợ lao động và phổ
cập giáo dục cho người trong phường.
1.6 Văn hóa
- Tơn giáo: Thiên chúa giáo chiếm tỷ lệ cao nhất, theo sau đó là Phật Giáo, Cơ
đốc giác, Hồi Giáo, ...
- Chủ yếu là dân tộc kinh, số ít là người Hoa, người Chăm
-

Nhìn chung số người có trình độ học vấn THPT chiếm tỉ lệ cao (38,9%), đặc
biệt số người có trình độ đại học – sau đại học chiếm 11,11%. Số người mù
chữ khơng có.

 Qua đây nên tạo đẩy mạnh lớp học bổ túc cho người dân để nâng cao trình độ học
vấn cho những người có kiến thức cịn yếu kém và hỗ trợ người tìm cơng việc ổn
định, phù hợp với trình độ của mình.
 17


Tổ 34 – Y14F

1.7 Xã hội:

An ninh ổn định. Ít xảy ra các mâu thuẫn xung đột cá nhân, chính trị.
1.8 Giáo dục:
Tại phường 5 quận 4 khơng có trường mẫu giáo, có một trường tiểu học (Trường
tiểu học Đặng Trần Cơn) và khơng có trường THCS, THPT.
 Cịn thiếu cơ sở giáo dục, gây ảnh hưởng làm giảm khả năng tiếp cận giáo dục
của người dân, đặc biệt là việc tìm trường mẫu giáo khó khăn, phải chọn các
trường cách xa.
 Cần đầu tư xây dựng thêm các trường học đặc biệt là trường mẫu giáo.
1.9 Môi trường:
- Tất cả hộ dân trong phường đều có điện và hệ thống nước sạch.
- Phường có hệ thống thu gom và xử lý rác. Rác tại trạm y tế được xử lý theo quy
trình rác y tế.
- Tỷ lệ nhà vệ sinh đạt tiêu chuẩn đạt 94%
- Đôi khi chịu ảnh hưởng của triều cường, gây ngập ở một vài địa bàn của phường,
ảnh hưởng tới đời sống của người dân dọc các con sông.
- Nhà cửa đông đúc, đường chật, có nhiều hẻm nhỏ.
1.10 Các dịch vụ y tế:
Có 624 danh mục kĩ thuật, đáp ứng đầy đủ nhu cầu khám, điều trị, sơ cấp cứu,
sàng lọc, phục hồi chức năng,...

 18


Tổ 34 – Y14F

2. Sơ đồ tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quy chế, các hoạt động của trạm, các
nội dung quản lý và các thành viên, mạng lưới cộng tác viên, nhiệm vụ của
trưởng trạm y tế
2.1. Sơ đồ tổ chức: Trạm y tế phường 5 quận 4 có 1 trưởng trạm và 3 nhân viên:
Trưởng trạm

Nguyễn Thị Thạch Thảo
Y sĩ

Nhân viên
Vũ Thị Kim Nhung
Điều dưỡng

Nhân viên
Trần Thị Hoàng Duyên
Dược sĩ trung học

Nhân viên
Bùi Thị Khánh Ly
Hộ sinh

2.2. Chức năng:
- Trạm y tế phường 5 có chức năng cung cấp, thực hiện các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe ban đầu cho nhân dân trên địa bàn phưởng. Trạm có trụ sở riêng, có con dấu
để giao dịch và phục vụ công tác chuyên môn nghiệp vụ.
- Triển khai thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho người dân địa phương từ
Trạm Y tế cho đến tận nhà dân.
- Cung ứng các dịch vụ y tế trại Trạm Y tế và tại gia đình (khám chữa bệnh, sơ cấp
cứu cho bệnh nhân).
- Tham mưu cho Ủy ban Nhân dân Phường và Trung tâm Y tế Quận trong công tác
quản lý nhà nước đối với các hoạt động trên địa bàn ảnh hưởng tới sức khỏe người
dân.
2.3. Nhiệm vụ:
- Thực hiện các chương trình sức khỏe cộng đồng, các chương trình phóng chống
dịch bệnh và các chương trình mục tiêu quốc gia, các chương trình qunả lý bệnh
mãn tính do các bệnh viện thành phố triển khai, tham gia huấn luyện đào tạo sinh

viên học sinh.
 19


Tổ 34 – Y14F

- Khám chăm sóc sức khỏe ban đầu nhân dân, tổ chức sơ cấp cứu ban đầu và chữa
bệnh thơng thường tại Trạm và tại gia đình.
- Tham mưu xây dựng kế hoạch bảo vệ, chăm sóc sức khỏe trình Trung Tâm Y tế
quận và Ủy ban nhân dân phường phê duyệt, tham mưu cho Ủy ban nhân dân
phường thực hiện một số nhiệm vụ về quản lý Nhà nước về y tế trên địa bàn.
- Quản lý tốt cơng tác cán bộ, kinh phí, dược, vật tư trang thiết bị của Trạm y tế.
- Tham mưa và giúp Ban giám đốc Trung Tâm Y Tế quận xây dựng và có kế hoạch
bồi dưỡng đơi ngũ cán bộ y tế của trạm; tham gia nghiên cứu, ứng dụng những tiến
bộ khoa học kỹ thuật trong công tác chăm sóc sức khỏe, dự phịng tại địa phương.
- Chủ động phối hợp với các khoa, phòng trạm y tế trực thộc Trung tâm Y tế quận,
phối hợp với các ban ngành, đồn thể tại phường thực hiện cơng tác TT-GDSK và
tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ sức khỏe nhân dân.
- Thưc hiện nhứng nhiệm vụ, quyền hạn khác do Ban giám đốc Trung tâm Y tế quận
giao.
- Giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước các lãnh vực y tế:
Hành nghê y dược tư nhân, Vệ sinh thực phẩm, Vệ sinh môi trường.
2.4. Quy chế: hiện tại trạm y tế chưa xây dựng quy chế
2.5. Các hoạt động của trạm
+
Phòng chống dịch bệnh:
+

Y tế cơng cộng


+

Cơng trình nhà vệ sinh

+

Vệ sinh an tồn thực phẩm

+

Phịng chống HIV/AIDS

+

Phát hiện, điều trị, quản lý các bệnh xã hội

+

Khám chữa bệnh

+

Quản lý người khuyết tật tại cộng đồng

+

Quản lý sức khỏe người cao tuổi

+


Quản lý chương trình Bà mẹ

+

Quản lý chương trình Tiêm chủng
 20


Tổ 34 – Y14F

Quản lý chương trình Trẻ em

+

2.6 . Các nội dung quản lý và các thành viên
2.6.1 Trưởng trạm: Nguyễn Thị Thạch Thảo - Y sĩ
-

Phụ trách chính:

+ Chịu trách nhiệm chung công tác trạm y tế
+ Khám chữa bệnh
+ Đảm nhiệm mối quan hệ cộng đồng
+ Quản lý 10 nhiệm vụ y tế cơ sở
+ Tổ chức và phân công nhiệm vụ và công tác trạm
+ Nhân lực và các chế độ chinh sách
-

Kiêm nhiệm phụ trách các chương trình:


+ Giáo dục sức khỏe:
+ Bảo vệ sức khỏe tinh thần cộng đồng
+ Bệnh không lây: Tim mạch, Đái tháo đường, Tăng huyết áp, Ung thư
+ Phòng chống tác hại thuốc lá
+ Y học cổ truyền
+ Người khuyết tật
+ Người cao tuổi
+ Phịng chống bạo lực gia đình
-

Hỗ trợ phối hợp:

+ Khám, điều trị ARV
+ Khám, điều trị sức khỏe tâm thần
+Test ma túy
+ Hỗ trợ khám sức khỏe học sinh, khám thanh niên tham gia NVQS,…
2.6.2. Nhân viên: Vũ Thị Kim Nhung - Điều dưỡng
- Phụ trách chính
+ Sơ cấp cứu
+ Cơng tác hành chánh
 21


Tổ 34 – Y14F

- Kiêm nhiệm phụ trách các chương trình:
+ Phịng chống nhiễm khuẩn
+Tiêm chủng mở rộng + Dự án Phế cầu
+ Đảm bảo chất lượng VSATTP
+ Cơng trình vệ sinh: Nước, rác thải, hầm vệ sinh

- Hỗ trợ phối hợp:
+ Mời TCMR hàng tháng
+ TCMR, cân đo trẻ hàng tháng
+ Thực hiện xét nghiệm máu cho bệnh nhân HIV hàng tháng
+ Hỗ trợ đợt khám cho thanh niên tham gia NVQS
+ Hỗ trợ khám sức khỏe học sinh
+ Trực phòng cấp cứu
+ Tham gia các kế hoạch trên giao
2.6.3. Nhân viên: Trần Thị Hoàng Duyên - Dược sĩ Trung học
- Phụ trách chính:
+ Thực hiện dự trù nhận và cấp phát thuốc hàng tháng, dự trù báo cáo trang thiết bị
theo định kỳ
+ Quản lý dược
+ Quản lý trang thiết bị
- Kiêm nhiệm phụ trách các chương trình:
+ Phòng chống dịch: Giám sát điểm nguy cơ, Sốt xuất huyết, Tay chân miệng, Sốt
rét
+ Phòng chống tai nạn thương tích
- Hỗ trợ phối hợp:
+ Hỗ trợ khám sức khỏe học sinh
+ Hỗ trợ khám cho thanh niên tham gia NVQS
+ Hướng dẫn sinh viên các trường
2.6.4. Nhân viên: Bùi Thị Khánh Ly - Hộ sinh
 22


Tổ 34 – Y14F

- Phụ trách chính:
+ Chăm sóc sức khỏe sinh sản

+ Phòng chống thiếu máu dinh dưỡng
+ Phòng chống lây truyền mẹ con
+ Dân số và kế hoạch hóa gia đình
+ Kiểm sốt các bệnh lây qua đường tình dục
- Kiêm nhiệm phụ trách các chương trình:
+ Sức khỏe trẻ em
+ Phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
+ Phịng chống nhiễm hơ hấp cấp (ARI)
+ Phịng chống thiếu vi chất dinh dưỡng: Iod, vitamin A
+ Tẩy giun
+ Phòng chống HIV/AIDS
+ Phòng chống bệnh Lao
+ Phòng chống bệnh Phong
+ Phòng chống bệnh hen
- Hỗ trợ phối hợp:
+ Hỗ trợ khám sức khỏe học sinh
+ Hỗ trợ khám cho thanh niên tham gia NVQS
+ Trực phòng cấp cứu
+ Tham gia các kế hoạch trên giao
2.7. Mạng lưới cộng tác viên:
2.7.1. Khu phố 1:
Tiêu Thúy Nga, sinh năm 1959, đã qua tập huấn kỹ năng TT-GDSK năm 2018
2.7.2. Khu phố 2:
Nguyễn Thị Thêu, sinh năm 1964, đã qua tập huấn kỹ năng TT-GDSK năm 2018
2.7.3 Khu phố 3:
Nguyễn Thị Nhị, sinh năm 1948, đã qua tập huấn kỹ năng TT-GDSK năm 2018
 23


Tổ 34 – Y14F


2.8. Nhiệm vụ của trưởng trạm y tế:
- Phụ trách chính:
+ Chịu trách nhiệm chung cơng tác trạm y tế
+ Đảm nhiệm mối quan hệ cộng đồng
+ Quản lý 10 nhiệm vụ y tế cơ sở
- Kiêm nhiệm phụ trách các chương trình:
+ Giáo dục sức khỏe
+ Bảo vệ sức khỏe tinh thần cộng đồng
+ Bệnh không lây: Tim mạch, Đái tháo đường, Tăng huyết áp, Ung thư
+ Phòng chống tác hại thuốc lá
+ Y học cổ truyền
+ Người khuyết tật
+ Người cao tuổi
+ Phòng chống bạo lực gia đình
- Hỗ trợ:
+ Khám, điều trị ARV
+ Khám, điều trị sức khỏe tâm thần
+ Test ma túy
+ Hỗ trợ khám sức khỏe học sinh, khám thanh niên tham gia NVQS, …

NHẬN XÉT CHUNG:
- Về quy mô tổ chức, trạm y tế có nhiều tầng sẽ gây khó khăn cho việc di chuyển
của phụ nữ mang thai, người già, người khuyết tật. Hơn nữa, trạm y tế chỉ có 4 nhân
viên trong khi phường 5 tương đối đông dân cư. Cụ thể, chỉ có 3.26 nhân viên/1000
hộ dân. Vì thế, vấn đề quản lý tình hình sức khỏe ở địa phương sẽ có thể gặp nhiều
vấn đề khó khăn.
- Về quy chế, TYT chưa xây dựng quy chế riêng, việc này sẽ làm khó đảm bảo tính
kỉ luật, hài hòa trong hoạt động của tổ chức.
 24



×