Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Giao an ngu van 12 tron bo hay co dong theo chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (133.22 KB, 12 trang )

Tiết 1-2
Tuần 1

Ngày dạy: ….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …

KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945
ĐẾN HẾT THẾ KỈ XX
A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức
- Những đặc điểm cơ bản, những thành tựu lớn của VHVN từ CMTT năm 1945 đến năm 1975.
- Những đổi mới bước đầu của VHVN từ năm 1975 đến hết TK XX.
2/ Về kĩ năng
Nhìn nhận, đánh giá một giai đoạn VH trong một hoàn cảnh LS đặc biệt của ĐN.
3/ Về thái độ
Biết trân trọng những giá trị mà giai đoạn VH này đã tạo ra.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV: Bảng phụ củng cố (sơ đồ bài học)
1. 2/ HS: Đọc bài trước, tóm tắt nd chính, trl các câu hỏi HDHB.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới
O: Tiếp tục với dòng chảy của VHHĐVN…
2/ Dạy nội dung bài mới
?Nêu mục tiêu cần đạt của bài học?
HOẠT ĐỘNG CHUNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (60’): Tìm hiểu nền VHVN từ I. VHVN TỪ CMTT NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1975
CMTT năm 1945 đến năm 1975.
1. Vài nét về hồn cảnh lịch sử, XH, văn hóa


?Nền VH trong giai đoạn này đã phát triển
- VH vận động và phát triển dưới sự lãnh đạo của Đảng.
trong một hoàn cảnh LS, XH, VH ntn?
- VH hình thành và phát triển trong hồn cảnh chiến tranh
? Điều đó có ảnh hưởng thế nào đến sự phát lâu dài và vô cùng ác liệt, hồn cảnh ấy đã hình thành nên
triển của nền VH gđ này?
một kiểu nhà văn mới: nhà văn – chiến sĩ.
- Nền KT còn nghèo nàn và chậm phát triển, văn hóa ít có
điều kiện giao lưu với nước ngoài (chủ yếu tiếp xúc và chịu
ảnh hưởng của văn hóa các nước XHCN).
2. Những chặng đường phát triển
? VH gđ này đã phát triển qua mấy chặng?
- 1945 – 1954: VH thời kỳ kháng chiến chống td Pháp;
Những nét cơ bản của nền VH mỗi chặng?
- 1955 – 1964: VH trong những năm xd CNXH ở miền Bắc
- Gv phân tích thêm những nét cơ bản về nền và đấu tranh thống nhất đất nước ở miền Nam;
VH của mỗi chặng, những tg – tp tiêu biểu.
- 1965 – 1975: VH thời kì chống Mĩ cứu nước.
3. Những thành tựu và hạn chế
? Nền VH thời kì này có những thành tựu lớn
- Thành tựu:
nào?
+ Thực hiện xuất sắc nhiệm vụ LS giao phó, thể hiện hình
- Gv pt thêm cho Hs về những thành tựu này ảnh con người VN trong chiến đấu và lao động.
bằng các VD.
+ Tiếp nối và phát huy những truyền thống tư tưởng lớn
của dân tộc: truyền thống yêu nước, truyền thống nhân đạo
và chủ nghĩa anh hùng.
? VH thời kì này có hạn chế gì khơng?
+ Những thành tựu nghệ thuật lớn về thể loại, về khuynh

hướng thẩm mĩ, về đội ngũ sáng tác, đặc biệt là sự xuất hiện
những tác phẩm lớn mang tầm thời đại.
- Hạn chế: nền VH cịn giản đơn, phiến diện, cơng thức,…
? Nền VH gđ này có những đặc điểm cơ bản 4. Những đặc điểm cơ bản
nào? Giải thích cách hiểu của em về những đặc
- VH phục vụ CM, cổ vũ chiến đấu: chủ yếu vận động theo
điểm đó?
hướng CM hóa, gắn bó sâu sắc với vận mệnh chung của ĐN.
- Gv pt thêm những đặc điểm này cho Hs nghe,
- Nền VH hướng về đại chúng: đại chúng vừa là đối tượng


pt VD để làm sáng tỏ các đặc điểm.

phản ánh, vừa là đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung cấp,
bổ sung lực lượng sáng tác cho VH.
- Nền VH chủ yếu mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng
lãng mạn:
+ Khuynh hướng sử thi: thể hiện qua 3 phương diện:
* Đề tài: đề cập tới số phận chung của cả cộng đồng, của
toàn dân tộc, phản ánh những vđ cơ bản, có ý nghĩa sống cịn
của đất nước.
* Nhân vật: tiêu biểu cho lí tưởng chung của dt, gắn bó số
phận mình với số phận ĐN, thể hiện và kết tinh những phẩm
chất cao đẹp của cả cộng đồng.
* Lời văn: thiên về ca ngợi, trang trọng và đẹp một cách
tráng lệ, hào húng.
+ Cảm hứng lãng mạn: thể hiện qua việc khẳng định
phương diện lí tưởng của cs mới và vẻ đẹp của con người
mới, ca ngợi CNAHCM và tin tưởng vào tương lai tươi sáng

của dt.
Hoạt động 2 (15’): Tìm hiểu nền VHVN từ II. VHVN TỪ NĂM 1975 ĐẾN HẾT TK XX
năm 1975 đến hết TK XX.
1. Hồn cảnh LS, XH và văn hóa
? VHVN trong gđ này đã phát triển trong một
- ĐN giành đl, tự do và thống nhất.
hoàn cảnh ntn?
- Từ năm 1975 – 1985: ĐN gặp nhiều khó khăn do hậu quả
nặng nề của chiến tranh => ĐN phải đổi mới, VH cũng phải
đổi mới.
- Từ năm 1986: ĐN thực sự đổi mới về nhiều mặt, VH có
đk tiếp xúc rộng rãi với VH nhiều nước trên TG và đổi mới
về nhiều mặt.
2. Những chuyển biến và thành tựu ban đầu
? VH gđ này đã có những chuyển biến nào so
- Những chuyển biến ban đầu: hai cuộc kháng chiến kết
với VH gđ trước?
thúc, VH của cái ta cộng đồng bắt đầu chuyển hướng về với
cái tôi muôn thuở.
? Thành tựu cb nhất của VH thời kì này là gì?
- Thành tựu cơ bản nhất của VH thời kì này chính là ý thức
- Gv pt thêm VD cho Hs hiểu.
về sự đổi mới, sáng tạo trong hc mới của đs.
Họat động 3 (3’): Tổng kết.
III. KẾT LUẬN: SGK.
- GV dựa vào SGK đưa ra những kết luận về
nền VH gđ này.
- HS dựa vào dàn bài để tổng kết lại bài học.
3/ Củng cố - Luyện tập (5’)
- GV dán sơ đồ bài học, HS dựa vào đó củng cố kiến thức.

- GV cho HS thảo luận phần Luyện tập.
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà (5’)
- Bài cũ:
+ Học bài (theo các câu hỏi gợi ý trong phần HDHB – SGK).
+ Trả lời câu hỏi: Suy nghĩ của anh (chị) về những thành tựu và đặc điểm của văn học Việt Nam từ Cách
mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế kỉ XX.
- Chuẩn bị bài mới: Đọc bài NLVMTTĐL, làm theo các yêu cầu trong bài, làm BT1, phác thảo dàn ý của
kiểu bài NLVMTTĐL.

Tiết 3
Tuần 1

Ngày dạy: ….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …

NGHỊ LUẬN VỀ MỘT TƯ TƯỞNG, ĐẠO LÍ
A. MỤC TIÊU


1/ Về kiến thức
- Nd, yêu cầu của bài văn NLVMTTĐL.
- Cách thức triển khai bài văn NLVMTTĐL.
2/ Về kĩ năng
- Pt đề, lập dàn ý cho bài văn NLVMTTĐL.
- Nêu ý kiến nx, đánh giá đv một TT-ĐL.
- Biết huy động các kiến thức và những trải nghiệm của bản thân để viết BV NLVMTTĐL.
- Ra quyết định: lựa chọn được vđ và tìm cách giải quyết vđ NLVMTTĐL một cách đúng đắn, phù
hợp.
- Tự nhận thức về những vđ TTĐL, có ý thức tiếp thu những qn đúng đắn và phê phán những qn sai

lầm.
3/ Về thái độ
Có ý thức suy nghĩ, nx, đánh giá về một TT-ĐL và vận dụng những kiến thức đó vào cs.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV: Bảng phụ có dàn ý (nếu chuẩn bị được).
2/ HS: Đọc bài trước, làm theo các yêu cầu trong bài, làm BT1, phác thảo sẵn dàn ý của kiểu bài TT-ĐL.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới
? VHVN từ CMTT 1945 đến năm 1975 có những đặc điểm cơ bản nào?
O: Từ lâu các em đã biết đến kiểu bài NLVMTTĐL…
2/ Dạy nội dung bài mới
? Nêu mục tiêu cần đạt của bài học?
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Họat động 1 (15’): Phân tích ngữ liệu.
- Gv viết đề bài lên bảng.
? Để làm được đề bài này thì trước hết chúng ta
phải làm gì? Pt đề bằng cách nào?
? Gv dựa vào các câu hỏi trong SGK để hướng dẫn
Hs trl.

? Sau khi đã tìm hiểu đề xong, bước tiếp theo là
làm gì?
? Lập dàn ý cho đề bài trên?
- Gv cho Hs thảo luận với nhau cách lập dàn ý
trong thời gian 10 phút.

Hoạt động 2 (10’): Kết luận.
? Đề bài trên là một kiểu bài nghị luận về một tư
tưởng, đạo lí. Vậy em hiểu thế nào là tư tưởng, đạo
lí?


YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phân tích ngữ liệu
Đề: Anh/chị hãy trả lời câu hỏi sau của nhà thơ Tố
Hữu: “Ôi! Sống đẹp là thế nào, hỡi bạn?” (Một khúc
ca).
a) Tìm hiểu đề - tìm ý:
- Câu thơ của TH viết dưới dạng câu hỏi, nêu lên vđ
“sống đẹp” trong đs của mỗi người.
- Để sống đẹp, mỗi người cần xđ 4nd: lí tưởng, tâm
hồn – tình cảm, trí tuệ, hành động.
- Các TTLL: GT, PT, CM, BL, BB.
- Dẫn chứng: thực tế (chủ yếu), thơ văn.
b) Lập dàn ý:
* Mở bài:
- Dự kiến cách giới thiệu vđ
- Sau khi giới thiệu vđ, nêu luận đề của bài viết (trích
dẫn ý kiến của nhà thơ)
- Chuyển ý
* Thân bài:
- Giải thích thế nào là “sống đẹp”.
- Pt những bh của sống đẹp và nêu một số tấm gương
về sống đẹp.
- Phê phán những qn và lối sống không đẹp.
- Xđ phương hướng và biện pháp phấn đấu để có thể
sống đẹp.
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của cách sống đẹp, liên
hệ với bản thân.
2. Kết luận:
a) Khái niệm về tư tưởng, đạo lí: bao gồm các vđ về

nhận thức, tâm hồn – tính cách, qh gia đình, qh XH, cách
ứng xử - hành động của mỗi người trong cs,…
b) Cách tìm hiểu đề - tìm ý: trl các câu hỏi:


? Từ việc tìm hiểu đề - tìm ý ở bài tập trên, theo
em, cần phải trl những câu hỏi nào để có thể làm
tốt khâu này?

- Đề bài nêu ra vđ gì?
- Kn về vđ đó? Bh của vđ đó?
- Cần sd những TTLL nào?
- Dẫn chứng từ đâu?
c) Lập dàn ý:
? Từ kết quả của bt trên, hãy đưa ra dàn ý cơ bản
* Mở bài:
của kiểu bài này?
- Gợi ý ra TT-ĐL
- Nêu TT-ĐL ra (trích dẫn ý kiến / vấn đề được nêu
trong đề bài)
- Chuyển ý
* Thân bài:
- Giải thích (từ ngữ khó, ý từng vế, ý cả câu).
- PT-BL-CM:
+ TT-ĐL đó Đ hay S? Vì sao? (dùng lí lẽ để PT và
dẫn chứng để CM);
+ TT-ĐL đó được biểu hiện ntn trong cs và VH? (cho
VD);
+ Ngồi cách hiểu này, TT-ĐL cịn có thể hiểu theo
cách nào khác? Cần lưu ý thêm điều gì về TT-ĐL này?

(phản biện).
- BB, phê phán những qn và hành động sai lệch liên
quan đến vđ, cho VD minh họa.
- Nêu bài học nhận thức và hành động.
? Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lí
* Kết bài: Khẳng định ý nghĩa của TT-ĐL, liên hệ với
cần phải diễn đạt ntn?
bản thân.
d) Diễn đạt: cần chuẩn xác, mạch lạc; có thể sd một số
phép tu từ và yếu tố bc nhưng phải phù hợp và có chừng
mực.
3/ Củng cố - luyện tập (10’)
GV cho HS nhắc lại những nét chính của bài học (đặc biệt là cách lập dàn ý).
BT1: HS đọc VB và trả lời câu hỏi
a) Vấn đề được nghị luận: phẩm chất văn hóa trong nhân cách của mỗi con người => “Thế nào là con người có
văn hóa?”
b) Các TTLL: GT (đoạn 1), PT (đoạn 2), BL (đoạn 3).
c) Cách diễn đạt khá sinh động (đưa ra câu hỏi, đối thoại với người đọc, dẫn chứng thơ).
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà.
- Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
+ Học dàn ý, làm tiếp BT2.
+ Thực hành tìm hiểu đề, lập dàn ý cho các đề văn nghị luận về một TT-ĐL trong SGK.
- Chuẩn bị bài mới:
+ Tuyên ngơn Độc lập (P1): Đọc bài, tóm tắt nd chính.
+ Giữ gìn…: Đọc bài, tóm tắt nd chính, làm các BT.
* ĐỀ BÀI THAM KHẢO
1/ “Phê phán thái độ thờ ơ, ghẻ lạnh đv con người cũng quan trọng và cần thiết như ca ngợi lịng vị tha, tình
đồn kết”.
2/ Trình bày suy nghĩ của anh/chị về nhận xét sau: “Học tập là cuốn vở khơng có trang cuối”.


Tiết 4-5-6
Tuần 2

Ngày dạy: ….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …

TUN NGƠN ĐỘC LẬP
Hồ Chí Minh


A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức
- Tg: Khái quát về quan điểm sáng tác và PCNT của HCM.
- Tp: gồm 3 phần. Phần một nêu nguyên lí chung; phần hai vạch trần những tội ác của td Pháp; phần
ba tuyên bố về quyền td, độc lập và quyết tâm giữ vững quyền độc lập, td của toàn thể dt.
2/ Về kĩ năng
- Vận dụng kiến thức về quan điểm st và PCNT HCM để pt thơ văn của Người.
- Đọc – hiểu VB chính luận theo đặc trưng thể loại.
- Tự nhận thức, xđ giá trị về CNYN và sức mạnh của dt trong cuộc cđ và chiến thắng oanh liệt, qua đó
rút ra bài học cho bản thân về lịng u nước và ý thức trách nhiệm cơng dân.
- Tư duy sáng tạo: PT, BL về yn LS và nghệ thuật chính luận của bản TNĐL.
3/ Về thái độ
Nhận ra được những giá trị quý giá của TNĐL cũng như trân trọng hơn những di sản văn học của HCM
và tư tưởng của Người.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV: Máy chiếu để dạy bài giảng điện tử, DVD Chủ tịch HCM đọc TNĐL, các hình ảnh minh họa.
2/ HS: Đọc bài trước, tóm tắt các nd chính (P1); đọc bài trước và tóm tắt nd chính, trl các câu hỏi HDHB (P2).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới

? Trình bày dàn ý của kiểu bài NLVMTTĐL. Tóm tắt nd chính của bản TNĐL?
O: Ở VN chúng ta có 3 văn kiện được xem là 3 TNĐL của ĐN…
2/ Dạy nội dung bài mới
?Nêu mục tiêu cần đạt của bài học?

PHẦN MỘT: TÁC GIẢ
(1 tiết)
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu vài nét về tiểu sử .
? Trình bày những hiểu biết của em về cđ và sự
nghiệp của HCM?
- Gv hướng dẫn Hs nắm những nét chính về tiểu sử
của NAQ – HCM.
? Từ những hiểu biết trên về tiểu sử của HCM, em
có nx ntn về Người? (Tích hợp tư tưởng HCM)
Hoạt động 2 (25’): Tìm hiểu về sự nghiệp văn
học.
? HCM có qđ sáng tác ntn?
+ Người coi văn nghệ là gì? Có td gì?
+ Người chú trọng đến những đặc tính nào của
vh?
+ Khi cầm bút, Người ln xuất phát từ điều gì để
sáng tác? (Người thường đặt ra những câu hỏi gì
khi sáng tác?)
(Tích hợp tư tưởng HCM)

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I. TIỂU SỬ
Hồ Chí Minh (1890 – 1969) gắn bó trọn đời với dân, với
nước, với sự nghiệp giải phóng dân tộc của VN và phong

trào cách mạng thế giới, là lãnh tụ CM vĩ đại, một nhà thơ,
nhà văn lớn của dân tộc.

II. SỰ NGHIỆP VĂN HỌC
1. Quan điểm sáng tác
- Người coi văn nghệ là một vũ khí sắc bén phục vụ sự
nghiệp CM. Nhà văn phải có tinh thần xung phong như
người chiến sĩ;
- Người ln chú trọng tính chân thật và tính dt của vh;
- Khi cầm bút, Người bao giờ cũng xuất phát từ đối tượng
(Viết cho ai?) và mục đích tiếp nhận (Viết để làm gì?) để
quyết định nd (Viết cái gì?) và hình thức (Viết thế nào?) của
tp.
2. Di sản văn học: tập trung ở các thể loại:
? Di sản văn học của HCM tập trung ở những thể - Văn chính luận: Bản án chế độ thực dân Pháp, TNĐL, Lời
loại nào?
kêu gọi tồn quốc kháng chiến, Khơng có gì q hơn độc lập
? Kể tên những tp chính ở mỗi thể loại?
tự do,...
- Truyện và kí: Lời than vãn của bà Trưng Trắc, Vi hành,
Vừa đi đường vừa kể chuyện,…
- Thơ ca: Nhật kí trong tù, Nguyên tiêu, Cảnh khuya,…
? Phong cách nghệ thuật của HCM có đặc điểm 3. Phong cách nghệ thuật: Phong cách nghệ thuật của Hồ
chung là gì?
Chí Minh đa dạng về thể loại, bút pháp và giọng văn:
? Ở mỗi thể loại, phong cách nghệ thuật của HCM - Văn chính luận: thường ngắn gọn, tư duy sắc sảo, lập luận


có những đặc điểm riêng nào?
chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng đầy sức thuyết phục,

- Gv pt thêm các VD để chứng minh phong cách giàu tính luận chiến và đa dạng về bút pháp. Tp tiêu biểu:
nghệ thuật của HCM (kết hợp với Bt1 phần Lt).
như trên.
- Truyện và kí: rất hiện đại, thể hiện tính chiến đấu mạnh
mẽ và nghệ thuật trào phúng vừa có sự sắc bén, thâm thúy
của phương Đơng, vừa có cái hài hước, hóm hỉnh giàu chất
uy-mua của phương Tây. Tp tiêu biểu: như trên.
- Thơ ca: những bài thơ tuyên truyền lời lẽ giản dị, mộc
mạc mang màu sắc dân gian hiện đại, dễ thuộc, dễ nhớ, có
sức tác động lớn; thơ nghệ thuật hàm súc, có sự kết hợp độc
đáo giữa bút pháp cổ điển và hiện đại, chất trữ tình và tính
chiến đấu. Tp tiêu biểu: như trên.
=> Nhìn chung, phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh hết
sức phong phú, đa dạng mà thống nhất. Đó là sự thống nhất
về quan điểm sáng tác và tư tưởng, tình cảm; là cách viết
ngắn gọn, giản dị, sd linh hoạt các thủ pháp và bút pháp nghệ
thuật khác nhau nhằm thể hiện một cách nhuần nhị và sâu
sắc nhất tư tưởng và tình cảm của người cầm bút.
Họat động 3 (2’): Tổng kết.
III. KẾT LUẬN: SGK.
HS dựa vào sơ đồ để tổng kết lại bài học.
Hoạt động 4 (3’): Củng cố - Luyện tập.
GV cho HS thảo luận BT2.

(PHẦN HAI: TÁC PHẨM)
(2 tiết)
HOẠT ĐỘNG CHUNG
YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu chung.
I. TÌM HIỂU CHUNG (xuất xứ - hcrđ, đối tượng, mđ)

? TNĐL được ra đời trong một hc ntn? Việc
- Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phát xít Nhật, kẻ đang
ra đời trong hc như vậy có yn ntn?
chiếm đóng nước ta lúc bấy giờ đã đầu hàng đồng minh. Trên toàn
quốc, nhân dân dưới sự lãnh đạo của Mặt trận Việt Minh, đã vùng
dậy giành được chính quyền.
- Ngày 19/8/1945, CMTT thắng lợi ở HN. Ngày 26/8/1945,
CT.HCM từ chiến khu VB về tới HN. Tại căn nhà số 48 phố Hàng
Ngang, Người soạn thảo bản TNĐL. Ngày 2/9/1945, tại Quảng
trường Ba Đình, Hà Nội, Người thay mặt Chính phủ lâm thời nước
VNDCCH đọc bản TNĐL khai sinh ra nước VN mới.
- HCM viết và đọc bản TNĐL khi td Pháp và các thế lực thù địch
đang âm mưu chiếm lại nước ta, do vậy bản TNĐL không chỉ là lời
tuyên bố với nd VN mà còn là lời tuyên bố với TG, với quân Đồng
minh và cả kẻ thù về quyền tự do, độc lập của dt VN.
Hoạt động 2 (70’): Đọc – hiểu văn bản.
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
- Gv đọc lại bản TNĐL cho Hs nghe (nếu có 1/ Đoạn 1: Nêu ngun lí chung về quyền bình đẳng, tự do,
đk, Gv cho Hs nghe/xem lại đoạn phim này). quyền mưu cầu hp của con người và các dt.
? Bản TNĐL này có bc ntn?
- Người trích dẫn hai bản tun ngôn của Mĩ, Pháp nhằm đề cao
những giá trị tư tưởng nhân đạo và văn minh nhân loại, tạo tiền đề
cho những lập luận tiếp theo. Từ quyền bình đẳng, tự do của con
? Câu 2 – SGK.
người, Hồ Chí Minh suy rộng ra về quyền bình đẳng, tự do của
các dt. Đây là một đóng góp riêng của Người vào ls tư tưởng nhân
loại.
- Người đặt ba cuộc CM ngang hàng nhau, ba nền đl ngang hàng
nhau buộc đối phương và cả TG phải công nhận thành quả của



? Sau khi nêu ra ngun lí chung về quyền
bình đẳng, tự do của các dt, HCM đã đưa ra
những lí lẽ và những bằng chứng nào để tố
cáo tội ác của td Pháp?
(? Tội ác và việc làm sai trái đầu tiên của td
Pháp là gì? Chúng đã gây ra những tội ác về
những mặt nào cho nd ta? Ngồi ra, trong
phần 2 của bản tun ngơn, HCM cịn kđ điều
gì?)

? Căn cứ vào đâu HCM đã đưa ra lời tuyên bố
độc lập trong phần cuối của tuyên ngôn?
? Trong phần cuối của bản tuyên ngôn, Bác
đã thay mặt cho Chính phủ lâm thời và tồn
dân nước VNDCCH tun bố những gì?
Họat động 3 (2p): Tổng kết.
? Câu 4 – SGK.
- Gv pt thêm VD để làm sáng tỏ phần này.

cuộc CMTT và của nền đl mà VN mới giành được.
- HCM dùng biện pháp “gậy ông đập lưng ông”, tạo nên sợi dây
ràng buộc, buộc Mĩ và Pháp phải thừa nhận quyền đl, td của dt VN.
2/ Đoạn 2: Tố cáo tội ác của thực dân Pháp.
- Tg chỉ rõ td Pháp đã phản bội và chà đạp lên chính nguyên lí
mà tổ tiên họ xây dựng.
- Người đã vạch trần bản chất xảo quyệt, tàn bạo, man rợ của td
Pháp bằng những lí lẽ và sự thật ls khơng thể chối cãi. Đó là những
tội ác về:
+ CT: không cho nhân dân ta một chút tự do dân chủ nào, thi

hành những luật pháp dã man, thực hiện chính sách chia để trị, tắm
các cuộc khởi nghĩa của ta trong những bể máu,…
+ KT: bóc lột nhân dân ta đến tận xương tủy; cướp ruộng đất,
hầm mỏ, ngun liệu; đặt ra hàng trăm thứ thuế vơ lí làm cho dân
ta trở nên bần cùng,…
+ VH’: thi hành chính sách ngu dân; đầu độc dân ta bằng thuốc
phiện và rượu cồn, làm nòi giống ta suy nhược,…
+ Bên cạnh đó là những âm mưu thâm độc, chính sách tàn bạo
(như bán nước ta hai lần cho Nhật, cấu kết với Nhật để ráo riết
khủng bố VM, đưa nhân dân ta vào cảnh “một cổ hai tròng”, làm
cho hơn hai triệu đồng bào ta chết đói…)
=> Sự thật đó có sức mạnh lớn lao, bác bỏ luận điệu của td Pháp về
cơng lao “khai hóa”, quyền “bảo hộ” Đơng Dương.
- Bản tuyên ngôn cũng kđ thực tế ls: nd ta nổi dậy giành chính
quyền (từ tay Nhật chứ khơng phải từ tay Pháp), lập nên nước
VNDCCH.
- Những luận điệu khác của các thế lực phản CM quốc tế cũng
bị phản bác mạnh mẽ bằng những chứng cớ xác thực, đầy sức
thuyết phục.
3/ Đoạn 3: Tuyên bố độc lập và khẳng định quyết tâm BV nền
đl của ĐN.
- Tuyên bố thốt li hẳn qh td với Pháp.
- Kêu gọi tồn dân đk chống lại âm mưu của td Pháp.
- Kêu gọi cộng đồng QT công nhận quyền đl, td của VN và kđ
quyết tâm BV quyền đl, td ấy.

III. TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, lí lẽ đanh thép, bằng chứng xác thực, giàu sức
thuyết phục.

- Ngôn ngữ vừa chính xác vừa gợi cảm.
- Giọng văn linh hoạt.
? Từ những điều đã biết về TNĐL, theo em, 2/ Ý nghĩa văn bản (giá trị, chủ đề)
bản TNĐL của HCM có những giá trị gì?
- TNĐL là một văn kiện ls vô giá tuyên bố trước quốc dân đồng
bào và TG về quyền td, đl của dt VN và khẳng định quyết tâm BV
nền td, đl ấy (GTLS).
- TNĐL kết tinh lí tưởng đấu tranh GPDT và tinh thần yêu chuộng
đl, td (GTTT).
- TNĐL là một áng văn chính luận mẫu mực (GTNT).
3/ Củng cố - Luyện tập (5’)
- HS dựa vào sơ đồ củng cố lại bài học.
- HS thảo luận phần LT.
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Hướng dẫn HS học bài ở nhà:


+ Mục đích và đối tượng của bản Tun ngơn Độc lập.
+ Chứng minh rằng Tuyên ngôn Độc lập không chỉ là văn kiện lịch sử mà còn là áng văn chính luận mẫu
mực./.
- Chuẩn bị bài mới: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt (tóm tắt nội dung chính, làm các BT).
……………..
……………..
Tiết 17-18
Tuần 6

Ngày dạy: ….../……/…….. tại lớp …
….../……/…….. tại lớp …

TÂY TIẾN

Quang Dũng
A. MỤC TIÊU
1/ Về kiến thức
- Btr thiên nhiên hùng vĩ, dữ dội nhưng mĩ lệ, trữ tình và hình ảnh người lính TT với vẻ đẹp hào hùng,
hào hoa.
- Bút pháp lãng mạn đặc sắc, ngơn từ giàu tính tạo hình.
2/ Về kĩ năng
- Đọc – hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kĩ năng cảm thụ thơ.
- Giao tiếp: trình bày, trao đổi về mạch cx của bài thơ, về giai điệu, hình tượng người lính TT trong bài
thơ.
- Tư duy sáng tạo: PT, SS, BL về vẻ đẹp của bài thơ, về sự thể hiện hình tượng người lính của bài thơ
so với thơ ca CM cùng thời đại.
- Tự nhận thức về tinh thần yêu nước, ý chí vượt khó của người lính TT, qua đó tự rút ra bài học cho
cá nhân.
3/ Về thái độ: Trân trọng những chàng trai HN sẵn sàng xếp bút nghiên lên đường đi chiến đấu, những con
người anh hùng nhưng cũng rất hào hoa, lãng mạn.
B. CHUẨN BỊ
1/ GV: Tranh ảnh về Tây Bắc (hoặc bài giảng ứng dụng CNTT).
2/ HS: Đọc bài trước, trl các câu hỏi HDHB, tìm và PT hiệu quả nghệ thuật của các từ láy và các BPTT từ vựng
được sử dụng ở mỗi đoạn thơ (làm theo nhóm).
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ – đặt vấn đề vào bài mới
? Trong VB “Thông điệp…”, tác giả đã thay mặt LHQ kêu gọi mọi người cùng hành động những gì để
ngăn chặn đại dịch AIDS?
O: Có một bài ca khơng bao giờ quên, cũng có những bài thơ như thế…
2/ Dạy nội dung bài mới
? Mục tiêu cần đạt của bài học?
HOẠT ĐỘNG CHUNG
Hoạt động 1 (10’): Tìm hiểu chung.

? Rút ra những nét chính về tác giả?

YÊU CẦU CẦN ĐẠT
I. TÌM HIỂU CHUNG
1/ Tác giả
- Quang Dũng là một nghệ sĩ đa tài: làm thơ, viết văn, vẽ
tranh, soạn nhạc.
- Ông là một hồn thơ lãng mạn, tài hoa: nhà thơ của “xứ
Đoài mây trắng”, thơ giàu chất nhạc, chất họa.
? Những điểm nào về hcst giúp ta hiểu rõ hơn về 2/ Tác phẩm
bài thơ “Tây Tiến” của Quang Dũng?
- Tây Tiến là một đơn vị quân đội thành lập đầu năm 1947,
hoạt động chủ yếu ở địa bàn miền tây Bắc Bộ, có nhiệm vụ


phối hợp với bộ đội Lào, bảo vệ biên giới Việt – Lào và đánh
tiêu hao sinh lực địch.
- Chiến sĩ Tây Tiến phần đông là thanh niên Hà Nội, chiến
đấu trong hoàn cảnh gian khổ, thiếu thốn nhưng họ vẫn lạc
quan, yêu đời.
- Quang Dũng sống và chiến đấu ở đoàn quân Tây Tiến
ngay từ những ngày đầu thành lập. Cuối năm 1948, khi đã
chuyển sang đơn vị khác, tại Phù Lưu Chanh, Quang Dũng
viết bài thơ này. Bài thơ lúc đầu có tên là Nhớ Tây Tiến.
Hoạt động 2 (65’): Đọc – hiểu văn bản.
-1HS đọc bài thơ, chú ý diễn cảm.
? Có thể chia bc bài thơ ntn? Nêu ý chính của
mỗi đoạn.
? Đoạn thơ thứ nhất tập trung khắc hoạ những
hình ảnh nào?

? Mở đầu bài thơ, tg đã thể hiện cx chủ đạo của
toàn bài đó là nỗi nhớ của mình về đv cũ. Tg đã
thể hiện điều đó bằng những từ ngữ nào?
? Sau nỗi “nhớ chơi vơi” ấy, tg đã theo dòng hồi
ức của mình để nhớ về bức tranh hồnh tráng của
núi rừng miền Tây. Vậy bức tranh đó đã hiện lên
ntn qua hồi tưởng của tg? Điều đó được thể hiện
qua những hình ảnh, những từ ngữ nào?

? Những từ ngữ và BPTT trên được xét theo
chiều k/g hay t/g?
? Bên cạnh những từ ngữ chỉ k/g là những từ chỉ
t/g. Đó là những từ nào? Ở những chỗ này tg đã
sd BPNT nào? Tác dụng?
? Bên cạnh sự xa xôi, hùng vĩ, bí hiểm, btr t/n
TB cịn hiện lên với đặc điểm gì? VD?

? Em nx ntn về khổ thơ miêu tả bức tranh miền
Tây này của QD?
? Hiện lên giữa vùng đất xa xôi, hoang vắng, dữ
dội và đầy bí hiểm đó là những người lính TT
trên chặng đường hành quân. Họ được miêu tả
ntn? Tìm d/c minh hoạ cho những phẩm chất đó
của người lính TT.

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1/ Đoạn 1: Những cuộc hành quân gian khổ của đoàn
quân Tây Tiến và khung cảnh thiên nhiên miền Tây hùng
vĩ, hoang sơ và dữ dội.
a) Cảm xúc chủ đạo của đoạn thơ:

- Từ láy “chơi vơi” -> nỗi nhớ về đồng đội, núi rừng một
cách da diết, mênh mông, sâu thẳm.
- Điệp từ “nhớ” -> nỗi nhớ thường trực, bao trùm lên cả t/n
lẫn con người.
b) Bức tranh thiên nhiên Tây Bắc
- Một vùng đất xa xôi, hùng vĩ, bí hiểm:
+ Từ láy: khúc khuỷu, thăm thẳm, heo hút -> bức tranh
thiên nhiên hoang vắng, địa hình quanh co, hiểm trở.
+ Phép điệp + bp phối thanh trắc “Dốc lên khúc khuỷu
dốc thăm thẳm” -> câu thơ trúc trắc, gợi ra một bức tranh t/n
đầy khắc nghiệt và thử thách.
+ Phép đối lập: “Ngàn thước lên cao >< ngàn thước
xuống” -> sự tương phản gay gắt, sự chênh lệch lớn về mặt
địa hình.
=> Bức tranh t/n được soi chiếu theo chiều k/g.
+ Phép điệp “chiều chiều”, “đêm đêm” + phép N.H
“thác gầm thét”, “cọp trêu người” -> t/n Tây Bắc hoang dã,
dữ dội tạo ra mối đe dọa khủng khiếp đv con người.
=> Bức tranh t/n được khám phá theo chiều t/g.
- Một xứ sở thơ mộng, trữ tình và ấm áp tình người:
+ “Hoa về trong đêm hơi” (hoa nở về đêm, tỏa hương
thơm ngát), “cồn mây” (những đám mây trên những đỉnh
núi cao như cồn mây) -> hình ảnh thơ mộng, huyền ảo.
+ “Pha Lng nhà ai mưa xa khơi” -> câu thơ toàn thanh
bằng tạo cảm giác nhẹ nhàng, thư thái.
+ “Mai Châu mùa em thơm nếp xơi” -> nghĩa tình qn
dân ấm áp của người dân miền núi dành cho chiến sĩ TT.
=> Khổ thơ giàu màu sắc hội họa và âm nhạc đã làm hiện
lên một thế giới khác thường vừa đa dạng, vừa độc đáo của
núi rừng miền Tây.

c) Hình ảnh người lính trên chặng đường hành quân:
- Người lính TT chịu nhiều gian khổ, vất vả, hi sinh:
+ Hình ảnh: “đoàn quân mỏi”, “anh bạn dãi dầu” ->
chặng đường hành quân gian khổ.
+ Bp nói giảm nói tránh + Â.D: “không bước nữa”, “bỏ
quên đời” -> sự hi sinh quên mình của người lính.
- Người chiến sĩ trẻ trung, ngang tàng, lãng mạn, yêu đời:
+ Bp N.H’ “súng ngửi trời” -> cái nhìn tinh nghịch, lạ
lẫm.
+ Coi cái chết như việc “bỏ quên đời” -> xem thường cái


chết.
? Tg thể hiện hình ảnh người lính TT bằng bút
+ Tâm hồn lãng mạn, đầy tình cảm: “Nhà ai … khơi”,
pháp hiện thực hay lãng mạn? Vì sao?
“Mai Châu… xôi” -> nghĩ về người em gái TB, nhớ từng
miếng ăn mà đồng bào miền Tây đã dành cho mình.
 Bút pháp vừa hiện thực, vừa lãng mạn xây dựng nên
? Đoạn thơ thứ 2 gồm mấy cảnh?
một hình ảnh chân thực và sinh động về người lính.
? Cảnh đêm liên hoan với đồng bào miền Tây 2/ Đoạn 2: Những kỉ niệm đẹp về tình quân dân trong
được tg gợi tả qua những từ ngữ, những hình ảnh đêm liên hoan và cảnh sông nước miền Tây thơ mộng.
nào?
- Cảnh đêm liên hoan rực rỡ lung linh, chung vui với bản
- GV gợi ý để HS PT các từ ngữ, hình ảnh đó.
làng xứ lạ:
+ ĐT “bừng” -> ánh sáng bùng lên một cách mạnh mẽ,
đột ngột, thể hiện niềm vui bất ngờ, to lớn.
+Chỉ từ“kìa” -> tiếng reo vui đầy phấn khích và thích

thú.
+ Hình ảnh “xiêm áo”, “man điệu”, “nàng e ấp” + địa
danh “Viên Chăn” -> vẻ đẹp bí ẩn, đầy lạ lẫm và mê hoặc
? Những hình ảnh đó đã có t/đ ntn đến những của người con gái miền Tây.
chàng trai TT? Điều đó nói lên điều gì về tâm
+ Từ gốc Hán “đuốc hoa” -> gợi liên tưởng về t/y đôi lứa.
hồn họ?
 Vẻ đẹp bí ẩn của con người và cs ở miền Tây làm ngây
ngất tâm hồn những chàng trai TT, những con người hào hoa,
yêu đời.
? Cảnh sông nước miền Tây một chiều sương
- Cảnh sông nước miền Tây một chiều sương giăng hư ảo:
giăng hư ảo được tg khắc họa bằng những hình
+ Hình ảnh “chiều sương”, “dáng người trên độc mộc”,
ảnh, BPTT nào? Hãy PT rõ.
“hoa đong đưa” -> vẻ đẹp hoang dại, thơ mộng, mờ ảo,
duyên dáng, mang nét đặc trưng của cảnh và người TB.
+ Bp N.H “hồn lau”: gợi lên phần thiêng liêng của cảnh
vật.
+ Phép điệp: “có thấy”, “có nhớ” -> vừa gợi mở, vừa nhắc
nhớ về những kỉ niệm về TB.
? Khi thể hiện hình ảnh t/n và con người miền => Bút pháp gợi và ngôn ngữ giàu nhạc điệu đã làm nổi
Tây trong khổ 2, tg chủ yếu sd bút pháp gợi hay bật lên vẻ mĩ lệ, trữ tình của thiên nhiên và con người nơi
tả? Hãy nx về nhạc điệu của khổ thơ này.
núi rừng TB.
3/ Đoạn 3: Chân dung của người lính Tây Tiến.
? Hình ảnh những người lính Tây Tiến hiện lên
- Vẻ đẹp lẫm liệt, kiêu hùng:
với những vẻ đẹp nào?
+ “Đồn binh khơng mọc tóc”: bút pháp tả thực + “binh”

? Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp lẫm liệt, kiêu (phụ âm “b”) + đảo ngữ -> hình ảnh dữ dội và mạnh mẽ của
hùng và dữ dội của họ?
người lính TT.
+ Phép Â.D “dữ oai hùm” (SS ngầm những người lính TT
? Chi tiết nào cho thấy đằng sau vẻ ngồi có vẻ mang cái oai linh của những chúa tể sơn lâm) + ĐT “trừng”
oai hùng, dữ dội, những chàng trai TT cịn là -> vẻ ngồi oai hùng, lẫm liệt.
những người lãng mạn, hào hoa?
- Vẻ đẹp hào hoa: “Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm” ->
? Bên cạnh vẻ đẹp oai hùng, dữ dội là vẻ đẹp bút pháp lãng mạn, thể hiện một tâm hồn trẻ trung, yêu đời,
mang t/c bi tráng của những chàng trai TT. Em một cháy tim khát khao yêu đương của người lính TT.
hiểu ntn về vẻ đẹp “bi tráng”?
- Vẻ đẹp bi tráng:
? Chất “bi” được thể hiện qua những chi tiết
+ Chất bi thương: được thể hiện qua các hình ảnh tả thực
nào? Chất “tráng” được thể hiện qua những chi như “đồn binh khơng mọc tóc”, “qn xanh màu lá”, “rải
tiết nào?
rác biên cương mồ viễn xứ”, “áo bào thay chiếu” (PT ra từng
hình ảnh) -> tg khơng che giấu mà khắc họa chân thực sự
khốc liệt của chiến tranh, cho thấy sự hi sinh lớn lao của
người lính.
+ Chất hùng tráng:
* “Chiến trường đi chẳng tiếc đời xanh”: lí tưởng xả thân
vì Tổ quốc, cống hiến tuổi xuân cho Tổ quốc;
* Bp nói giảm nói tránh “anh về đất”: coi cái chết nhẹ tựa
lông hồng, như một quy luật tự nhiên;


? Hãy tìm những từ ngữ HV được sd trong đoạn
thơ. Việc sd những từ ngữ HV như vậy thể hiện
được một giọng thơ ntn?

? ĐT cuối có thể chia thành mấy phần? Nêu nd
chính của từng phần?
? Em nx ntn về nhịp thơ, giọng thơ của tg trong
đoạn thơ này?

Họat động 3 (10’): Tổng kết.
? BT1, SGK – tr.90.
? Em nx ntn về cách sd ngôn từ của nhà thơ?
? Bài thơ có một điểm rất đặc biệt thể hiện đúng
tài năng của nhà thơ. Đó là gì?
? Bài thơ gửi gắm với chúng ta thơng điệp gì?

* Bp N.H’ “Sông Mã gầm lên khúc độc hành”: âm hưởng
dữ dội và hào hùng của thiên nhiên để đưa tiễn anh linh của
những người lính TT.
=> Việc sd nhiều từ ngữ HV (“chiến trường”, “viễn xứ”,
“biên cương”,…) tạo ra giọng điệu trang trọng thể hiện tình
cảm đau thương vơ hạn và sự kính cẩn của nhà thơ trước sự
hi sinh của đồng đội.
4/ Đoạn 4: Lời thề gắn bó với Tây Tiến và miền Tây.
- Hai câu đầu: nêu lên tinh thần quyết tâm của những người
lính TT “một đi không trở lại”, “quyết tử cho Tổ quốc quyết
sinh”.
- Hai câu cuối: lời thề sắt son -> tâm hồn, tình cảm của
những người lính TT vẫn gắn bó máu thịt với những ngày,
những nơi mà TT đã đi qua.
=> Nhịp thơ chậm, giọng thơ buồn nhưng linh hồn của đoạn
thơ vẫn toát lên vẻ hào hùng.
III/ TỔNG KẾT
1/ Nghệ thuật

- Bài thơ có cảm hứng và bút pháp lãng mạn.
- Tg có cách s/d ngơn từ đặc sắc: các từ chỉ địa danh, từ
tượng hình, từ Hán Việt,....
- Bài thơ có sự kết hợp chất nhạc và chất họa, tiêu biểu cho
phong cách thơ QD.
2/ Ý nghĩa văn bản
Bài thơ đã khắc họa thành cơng hình tượng người lính TT
trên nền cảnh núi rừng miền Tây hùng vĩ, dữ dội. Hình tượng
người lính TT mang vẻ đẹp lãng mạn, đậm chất bi tráng sẽ
luôn đồng hành trong trái tim và trí óc của mỗi chúng ta.

3/ Củng cố
? Bt2, SGK – tr.90.
4/ Hướng dẫn HS tự học ở nhà
- Hướng dẫn HS học bài ở nhà:
+ Đối sánh phần một và phần hai của bài thơ để chỉ ra sự biến đổi về cx và bút pháp miêu tả của tg.
+ SS hình ảnh người lính trong bài thơ TT với hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính
Hữu.
+ Đọc ĐT “Doanh trại… đong đưa” và thực hiện u cầu bên dưới:
• Nêu nội dung chính của ĐT.
• Xác định từ láy được sd trong ĐT và PT hiệu quả nghệ thuật của chúng.
• Phát hiện các BPTT từ vựng được sd trong ĐT và tác dụng của chúng.
+ PT chân dung người lính qua ĐT “Tây Tiến … khúc độc hành”. Qua ĐT, anh/chị hãy bày tỏ suy nghĩ
của mình về vấn đề cống hiến và hưởng thụ của tuổi trẻ hiện nay.
+ Về hình tượng của người lính Tây Tiến, có ý kiến cho rằng người lính ở đây có dáng dấp của tráng sĩ
thuở trước, ý kiến khác thì nhấn mạnh người lính ở đây mang đậm vẻ đẹp của người chiến sĩ thời kháng chiến
chống Pháp. Từ cảm nhận của mình về hình tượng này, anh/chị hãy bình luận các ý kiến trên.
- Chuẩn bị bài mới: Nghị luận về một ý kiến bàn về văn học: Đọc bài, làm theo các yêu cầu trong bài, rút
ra dàn ý cơ bản về kiểu bài này.
* Trên đây là một phần giáo án văn 12 của mình. Nếu bạn nào cần trọn bộ thì liên hệ với

mình. Giáo án mình soạn theo phương châm giảm tải cho cả GV và HS nên cô đọng, dễ dạy, dễ học mà vẫn
đủ ý, đảm bảo theo chuẩn KT-KN. Năm ngối mình dạy 12 2 lớp cơ bản, tỉ lệ của mình là 97%. Các bạn
cần tài liệu thì alo cho mình (thầy Minh: 01267.567.068)


** Liên hệ Minh (01267.567.068) để được chia sẻ trọn bộ giáo án 12



×