Tuần: 19
Tiết PPCT: 38
Ngày dạy:
Lớp dạy:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2017 - 2018
MÔN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Kiểm tra kiến thức của HS về:
- Những nội dung cơ bản trong chương trình sinh học 8 trong học kì I.
- Hiểu và vận dụng được những kiến thức đã học giải thích một số hiện tượng trong thực tế.
- Đánh giá được kết quả học tập của học sinh và quá trình giảng dạy của giáo viên.
2. Kĩ năng:
- Rèn được kỹ năng giải thích và trả lời câu hỏi, kỹ năng sử dụng ngơn ngữ Tiếng Việt để
trình bày.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức trung thực, nghiêm túc trong kiểm tra, thi cử.
II/ HÌNH THỨC KIỂM TRA
Trắc nghiệm và tự luận
CHỦ ĐỀ
Các mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TN
TN
TN
TL
Chương I:
Khái quát về cơ thể
người
Chương II:
Vận động
Hô hấp
TL
TL
Câu 3
1 câu
0,5
điểm
0,5 điểm
Câu 5
1 câu
1 điểm
1 điểm
Chương III:
Tuần hoàn
Chương IV:
Tổng
Câu 1 Câu 4
2 câu
3
điểm
3,5 điểm
0,5
điểm
Câu 2
1 câu
0,5
điểm
0,5 điểm
Chương V:
Tiêu hóa
Chương VI:
Trao đổi chất và
năng lượng
Tổng
Câu 1
Câu 3
2 câu
0,5 điểm
1 điểm
1,5 điểm
Câu 2
1 câu
3
điểm
3 điểm
3 câu
3 câu
2 câu
8 câu
4,5 điểm
4 điểm
1,5 điểm
10 điểm
TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN TIẾT
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2017 - 2018
MƠN: SINH HỌC LỚP 8
Thời gian làm bài: 60 phút
Tên:……………………………….
Lớp:………………………………
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ THI
I/ TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất.
Câu 1. Dịch ruột được tuyến ruột tiết ra khi nào?
A. Thức ăn chạm vào niêm mạc dạ dày. B. Thức ăn chạm vào lưỡi.
C. Thức ăn chạm vào niêm mạc ruột.
D. Tiết thường xuyên.
Câu 2. Cấu tạo của 2 lá phổi như thế nào?
A. Lá phổi phải có 3 thùy, phổi trái có 4 thùy và nhiều phế nang ( 500-700 triệu phế nang)
B. Lá phổi phải có 3 thùy, phổi trái có 2 thùy và nhiều phế nang ( 700-800 triệu phế nang)
C. Lá phổi phải có 2 thùy, phổi trái có 3 thùy và nhiều phế nang ( 500-700 triệu phế nang)
D. Lá phổi phải có 2 thùy, phổi trái có 4 thùy và nhiều phế nang ( 600-700 triệu phế nang)
Câu 3. Một cung phản xạ gồm có mấy thành phần tham gia
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Câu 4. Động mạch dẫn máu từ:
A. từ tâm thất trái đến các cơ quan
B. từ các cơ quan về tim
C. từ tâm thất phải lên phổi
D. từ tim đến các cơ quan
Câu 5.Xác định các chức năng của xương tương ứng với các phần của xương bằng cách ghép
các chữ a, b, c, d với các số 1, 2, 3, 4 sao cho phù hợp (1đ):
Các phần của xương
1. Sụn bọc đầu
xương
2. Mô xương xốp
3. Mô xương cứng
4. Màng xương
Chức năng
a. Giúp xương phát triển to ra về bề ngang
b. Chịu lực, đảm bảo vững chắc
c. Giúp giảm ma sát trong khớp xương
d. Phân tán lực tác động tạo các ô chứa tuỷ
đỏ xương
Trả lời
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1.Nêu thành phần cấu tạo của máu và chức năng của huyết tương, hồng cầu? (3 điểm)
Câu 2. Trình bày sự chuyển hóa vật chất và năng lượng? ( 3 điểm)
Câu 3. Em hãy giải thích vì sao protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của
lớp niêm mạc dạ dày lại được bảo vệ và không bị phân hủy ? (1điểm)
ĐÁP ÁN ĐỀ THI SINH HỌC 8
I-TRẮC NGHIỆM:
Mỗi câu đúng được 0, 5 im.
Câu
Đ/án
1
C
2
B
3
A
4
D
Cõu 5 : Xỏc nh cỏc chc nng của xương tương ứng với các phần của xương bằng cách
ghép các chữ a, b, c, d với các số 1, 2, 3, 4 sao cho phù hợp (1đ):
( Mỗi ý đúng 0,25 điểm)
1-C
2-D
3-B
4-A
II- TỰ LUẬN: ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu 1. Thành phần cấu tạo của máu và chức năng của huyết tương, hồng cầu
Thành phần cấu tạo của máu ( 1,5 điểm)
- Huyết tương: Lỏng, trong suốt, màu vàng nhạt, chiếm 55% thể tích.
-Các tế bào máu: Đặc, quánh, màu đỏ, chiếm 45% thể tích gồm:
+Hồng cầu: Màu hồng, hình dĩa lõm 2 mặt, khơng có nhân.
+Bạch cầu: Trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân.
+ Tiểu cầu: Là những thể rất nhỏ
Chức năng của huyết tương và hồng cầu ( 1,5 điểm)
- Huyết tương: Gồm 90% nước, còn lại là P, L, G, Vit, Hoocmon, kháng thể. Có chức năng
duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, đồng thời vận chuyển các chất
dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
- Hồng cầu: Có Hb (Hemơglơbin) có khả năng kết hợp O2 và CO2
Câu 2. Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Sự chuyển hóa vật chất và năng lượng bao gồm đồng hóa và dị hóa.
+ Đồng hóa: Là q trình tổng hợp từ các chất đơn giản thành các chất phức tạp đặc trưng
của cơ thể và tích lũy năng lượng.
+ Dị hóa: Là q trình phân giải các chất phức tạp thành các sản phẩm đơn giản và giải
phóng năng lượng.
+ Mối quan hệ: Đồng hóa và dị hóa đối lập mâu thuẫn nhau nhưng thống nhất và gắn bó
chặt chẽ với nhau. Nếu khơng có đồng hóa thì khơng có ngun liệu cho dị hóa. Nếu khơng
có dị hóa thì khơng có năng lượng cung cấp cho đồng hóa.
- Mối tương quan giữa đồng hóa và dị hóa: phụ thuộc vào độ tuổi, giới tính và trạng thái cơ
thể.
Câu 3. Protein trong thức ăn bị dịch vị phân hủy nhưng protein của lớp niêm mạc dạ
dày lại được bảo vệ và khơng bị phân hủy vì:
- Nhờ chất nhày tiết ra từ tế bào tiết chất nhày của tuyến vị ( 0,5đ)
- Chất nhày phủ lên bề mặt niêm mạc dạ dày ngăn cách tế bào niêm mạc với enzim pepsin
(0,5đ)