Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

KHAI QUAT VAN HOC CACH MANG THANG 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.08 KB, 19 trang )

Tiết 33-34
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦM THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản chất một nền
văn học mới.
2. Kĩ năng : Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm
văn học mới.
3. PC-NL: Yêu nước, nhân ái; tự chủ - tự học, giao tiếp – hợp tác, giải quyết
vấn đề - sáng tạo.
II. THIẾT KẾ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- HS sử dụng tài liệu Vnedu, phần mềm zoom, google meet, zalo hoặc một số
phần mềm khác được nhà trường cung cấp.
- SGK Ngữ văn 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu – chuyển giao nhiệm vụ ở nhà
Mục tiêu: Giúp HS tiếp thư những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản
chất một nền văn học mới.
1 Nội dung:
Câu 1 nhóm 1: Theo anh (chị), những đặc điểm nào của tình hình xã hội và
văn hóa VN từ đầu TK XX đến năm 1945 đã tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển của văn học?
Câu 2 nhóm 2: Q trình HĐH diễn ra qua những giai đoạn nào? Đặc điểm
của từng giai đoạn đó?
Câu 3 nhóm 3: So với vh trung đại, văn học từ đầu TK XX đến CMT8 -1945
có những đặc điểm gì mới mẻ?


Hãy nêu một số dẫn chứng để làm sáng tỏ?
Câu 4 nhóm 4: Thế nào là nền VH hiện đại hố?


Những biểu hiện của VH hiện đại hóa (về nội dung, HT).?
TRÌNH BÀY SẢN PHẦM
A. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CUẢ VHVN TỪ ĐẦU TK XX- CM T8 1945
.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa
- TP Pháp xâm lược, cơ cấu XH thay đổi -> Nhu cầu thẫm mĩ mới, nền VH đổi
mới.
- Văn hóa: thốt khỏi ảnh hưởng VHTQ tiếp xúc VH phương tây.
- Đảng lãnh đạo VH phát triển theo hướng tiến bộ và CM.
- Báo chí, xuất bản, dịch thuật phát triển
* khái niệm HĐH: SGK
* Biểu hiện
- Về nội dung : hiện đại hóa diễn ra trên mọi phương diện
+ Quan niệm về văn chương
+ Kiểu nhà văn chuyên nghiệp
+ Hệ thống thi pháp
- Về hình thức : sự hình thành vx QN và sự xuất hiện của các thể loại
mới( kịch nói, phê bình VH, phóng sự…)
- Q trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Đầu TK XX – 1920
- Tính chất hiện đại đã có nhưng sự níu kéo của cái cũ.
- Thể loại, ngôn ngữ, văn tự, thi pháp nói chung vẫn thuộc phạm trù VH trung
đại


- Tiểu thuyết mới viết bằng chữ quốc ngữ bắt đầu xuất hiện ở Nam Kì. Có một
số TP có giá trị nhưng phần lớn còn vụng về, non nớt.
- Vh yêu nước và cách mạng (PBC, PCT, NTHiền, HT Kháng, NĐKế…)
- Sự truyền bá chữ QN; ptrào dịch thuật, báo chí
- Truyện thầy Lazarơ Phiền (Ng.Trọng Quản) ; Hồng Tố Anh hàm oan (Trần

Thiên Trung);
b. Từ 1920 đến 1930
- Nền quốc văn mới đã đạt được những thành tựu đáng kể.
- Nhiều tác phẩm có giá trị, nhiều tác giả có tên tuổi xuất hiện.
- Tiểu thuyết: HBC, HNP (Tố Tâm), Trọng Khiêm (Kim Anh lệ sử)
- Truyện ngắn:Sống chết mặc bay (PDTốn); Ng. Bá Ngọc
- Đông Hồ, Tương Phố
- Vũ Đình Long; Nam Xương
- Tản Đà, Trần Tuấn Khải
* Truyện, kí của N.A.Q
c. Từ 1930 đến 1945
- Chặng cuối, VH phát triển mạnh mẽ, đạt thành tựu trên mọi phương diện
( ND HT; NN thể loại)
- Nhiều tg, tp kiệt xuất, VH đổi mới thực sự, có khả năng hồ nhập vào thế giới
hiện đại
- Văn xi  m.mẽ, p.phú( Tiểu thuyết ( LM, HT), truyện .ngắn, phóng sự, kí
sự, bút kí, tuỳ bút, phê bình VH)
2. VH hình thành 2 bộ phận, phân hóa thành nhiều xu hướng
a. Bộ phận VH cơng khai:
Có tinh thần dân tộc, tư tưởng tiến bộ nhưng khơng có ý thức CM.
* Xu hướng lãng mạn
- Đặc trưng:


+ Trực tiếp thể hiện “cái tơi” trữ tình tràn đầy cảm xúc;
+ Bất hoà với thực tại đi sâu vào thế giới nội tâm;
+ Đề tài : tình yêu và vẻ đẹp của quá khứ, của thiên nhiên đậm nét u buồn.
- Thành tựu : có đóng góp tích cực trong việc hiện đại hóa VH ( cả thơ và vx )
DC: sgk
- Hạn chế: CN cá nhân cực đoan

* Xu hướng hiện thực
- Đặc trưng:
Chú trọng miêu tả và lí giải 1 cách khách quan hiện thực XH thơng qua việc
xây dựng những hình tượng điển hình.
- Thành tựu : chủ yếu ở các thể loại văn xuôi
Nội dung thấm đượm tinh thần nhân đạo và dân chủ vạch trần sự thối nát,
tàn bạo của chế độ thực dân nửa pk ; diễn tả nỗi thống khổ của các tầng lớp
nhân dân.
- Hạn chế: chưa giải quyết được mâu thuẩn XH, bế tắt trong tư tưởng.
b. Bộ phận VH không công khai:
- Thơ văn yêu nước CM (Thơ văn trong tù của các chiến sĩ CM; thơ văn CM
lưu hành nửa hợp pháp)
- Thơ văn được coi là vũ khí chiến đấu , cổ động CM phục vụ đắc lực ptrào
đtranh giải phóng dtộc
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật cao đẹp: “người chiến sĩ”
- Ít có đkiện để trau chuốt về NT
3. VH phát triển với tốc độ hết sức mau lẹ (số lượng, chất lượng, mức độ đổi
mới, tác giả)
- Nguyên nhân:
+ Yêu cầu thời đại
+ Sự vận động tự thân cảu nền VH.


+ Sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân.
+ Văn chương thành văn hóa, viết văn trở thành nghề kiếm sống.
II. THÀNH TỰU CHỦ YẾU VHVN TỪ ĐẦU TK XX- CMT8 1945
- Truyền thống tư tưởng lớn nhất, sâu sắc nhất
+ CN yêu nước
+ CN nhân đạo
- Đóng góp mới: tinh thần dân chủ

- Đóng góp về thể loại và ngôn ngữ: SGK
* Tổ chức thực hiện: Kết hợp với phần mềm ZOOM, GOOGLE MEET,
AZOTA, ZALO (tùy gv) để giao bài tập và học sinh làm bài trực tiếp trên hệ
thống.
- GV yêu cầu học sinh mở liên kết để thực hiện bài tập trắc nghiệm như ở mục
Nội dung.
- HS mở liên kết, tiến hành làm bài tập và gửi lại hệ thống trong thời gian quy
định. GV theo dõi, gợi ý, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nếu có.
- Hết giờ GV cơng bố kết quả và dựa vào bảng thống kê yêu cầu một vài HS có
đáp án sai trình bày lý do lựa chọn.
- GV nhận xét và kết luận: nhận xét mức độ hiểu bài, điều làm được và chưa
làm được ở học sinh
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu:
- Hiểu được giá trị các tác phẩm, tác giả văn học mới.
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Hiểu một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp.
Nội dung
- Chuẩn bị để trình bày về bài làm của mình trước lớp.


- Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết
quả khác với em và tìm nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
c. Sản phẩm: HS ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả
khác với mình, đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích tại sao.
d. Tổ chức thực hiện
1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
2: Một số HS trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS
khác thực hiện nhiệm vụ . GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để
làm rõ các yêu cầu trong phần nội dung

3: GV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả
lớp; có thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm (dựa vào
những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ); yêu cầu HS thảo luận các
phiếu học tập.
4: GV kết luận: Theo nội dung sản phẩm (ở HĐ1).
3. Hoạt động 3. Luyện tập (khoảng 10 phút – thực hiện ở lớp)
GV tùy theo đặc điểm của lớp để lựa chọn phương án phù hợp
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điềm cơ bản của VHVN từ thế kỷ XX đến
CM T8- 1945:
- Hiểu nền văn học được hiện đại hóa.
- Sự phân hóa của VHVN.
- Những thành tựu của VHVN.
b. Nội dung: Anh/chị hiểu thế nào về khái niệm “hiện đại hóa” được dùng trong
bài học. Những nhân tố nào đã tạo điều kiện cho văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ
XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới theo hướng hiện đại hóa? Q
trình hiện đại hóa đó diễn ra như thế nào?


C. SẢN PHẨM TRÌNH BÀY:
* Khái niệm: Hiện đại hóa văn học Việt Nam là quá trình làm cho văn học thoát ra
khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức của văn học
phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại trên thế giới
-Các nhân tố đã tạo điều kiện cho văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách
mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới:
-Thực dân Pháp bình định xong đất nước tiến hành khai thác thuộc địa Xã hội Việt
Nam biến đổi sâu sắc theo hướng hiện đại hóa.
-Xuất hiện nhiều đơ thị mới và những tầng lớp mới.
- Nhu cầu về văn hoá, thẩm mĩ ở trong nước có sự thay đổi.Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây (đặc biệt là Pháp).
-Chữ quốc ngữ đã thay thế chữ Hán và chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực, được phổ
biến rộng rãi

Những nghề phục vụ cho văn học như nghề báo, nghề in, xuất bản cũng có sự phát
triển; đời sống văn học trở nên sôi nổi. => Là nhân tố tạo điều kiện cho văn học
Việt Nam đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
* Tổ chức thực hiện: Kết hợp với phần mềm ZOOM, GOOGLE MEET, AZOTA,
ZALO (tùy gv) để giao bài tập và học sinh làm bài trực tiếp trên hệ thống.
- GV yêu cầu học sinh mở liên kết để thực hiện bài tập trắc nghiệm như ở mục Nội
dung.
- HS mở liên kết, tiến hành làm bài tập và gửi lại hệ thống trong thời gian quy
định. GV theo dõi, gợi ý, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nếu có.
- Hết giờ GV công bố kết quả và dựa vào bảng thống kê u cầu một vài HS có đáp
án sai trình bày lý do lựa chọn.


- GV nhận xét và kết luận: nhận xét mức độ hiểu bài, điều làm được và chưa làm
được ở học sinh và nhấn mạnh lại những nội dung cốt lõi cần phải lưu ý.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ, thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ
thực tiễn.
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: GV cho HS nhiệm vụ về nhà:
Câu hỏi: Vì sao có thể gọi văn học việt nam 30 năm đầu thế kỉ XX ( từ 1900 đến
1930) là văn học giao thời?
c. SẢN PHẨM TRÌNH BÀY :
- Gọi thời đoạn văn học 1900 - 1930 là văn học giao thời, vì ở giai đoạn này có
những thay đổi về mặt nội dung, nghệ thuật khá hiện đại, nhưng vẫn còn tồn đọng
những hơi hướng của văn học trung đại. Văn học giai đoạn này mang dáng dấp của
những sự cách tân, nhưng vẫn chưa thoát khỏi hẳn thi pháp văn học trung đại. Sự
đổi mới còn có những trở ngại nhất định, bởi sự níu kéo của cái cũ.
- Những sáng tác của Hồ Biểu Chánh: vẫn cịn kết cấu chương hồi quen thuộc,
ngơn ngữ, kết cấu,... của văn học Trung Đại.
- Tản Đà được xem là cầu nối giao thời 2 nền văn học Sáng tác của ơng vừa có

những thi liệu, thi tứ, hình thức của thơ trung đại, vừa mang những hơi thở đầu tiên
của văn học hiện đại.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV yêu cầu HS nộp bài qua zalo; GV nhận xét vào bài làm.


- GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm
thích hợp.


Tiết 33-34
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦM THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH
MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945.

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản chất một nền
văn học mới.
2. Kĩ năng : Biết cách phân tích, nhận xét, đánh giá những tác giả, tác phẩm
văn học mới.
3. PC-NL: Yêu nước, nhân ái; tự chủ - tự học, giao tiếp – hợp tác, giải quyết
vấn đề - sáng tạo.
II. THIẾT KẾ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- HS sử dụng tài liệu Vnedu, phần mềm zoom, google meet, zalo hoặc một số
phần mềm khác được nhà trường cung cấp.
- SGK Ngữ văn 11.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1: Mở đầu – chuyển giao nhiệm vụ ở nhà
Mục tiêu: Giúp HS tiếp thư những đặc điểm cơ bản làm nên diện mạo và bản

chất một nền văn học mới.
2 Nội dung:
Câu 1 nhóm 1: Theo anh (chị), những đặc điểm nào của tình hình xã hội và
văn hóa VN từ đầu TK XX đến năm 1945 đã tác động mạnh mẽ đến sự phát
triển của văn học?
Câu 2 nhóm 2: Q trình HĐH diễn ra qua những giai đoạn nào? Đặc điểm
của từng giai đoạn đó?
Câu 3 nhóm 3: So với vh trung đại, văn học từ đầu TK XX đến CMT8 -1945
có những đặc điểm gì mới mẻ?


Hãy nêu một số dẫn chứng để làm sáng tỏ?
Câu 4 nhóm 4: Thế nào là nền VH hiện đại hố?
Những biểu hiện của VH hiện đại hóa (về nội dung, HT).?
TRÌNH BÀY SẢN PHẦM
A. ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CUẢ VHVN TỪ ĐẦU TK XX- CM T8 1945
.
1. Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hóa
- TP Pháp xâm lược, cơ cấu XH thay đổi -> Nhu cầu thẫm mĩ mới, nền VH đổi
mới.
- Văn hóa: thốt khỏi ảnh hưởng VHTQ tiếp xúc VH phương tây.
- Đảng lãnh đạo VH phát triển theo hướng tiến bộ và CM.
- Báo chí, xuất bản, dịch thuật phát triển
* khái niệm HĐH: SGK
* Biểu hiện
- Về nội dung : hiện đại hóa diễn ra trên mọi phương diện
+ Quan niệm về văn chương
+ Kiểu nhà văn chuyên nghiệp
+ Hệ thống thi pháp
- Về hình thức : sự hình thành vx QN và sự xuất hiện của các thể loại

mới( kịch nói, phê bình VH, phóng sự…)
- Q trình hiện đại hóa diễn ra qua 3 giai đoạn:
a. Đầu TK XX – 1920
- Tính chất hiện đại đã có nhưng sự níu kéo của cái cũ.
- Thể loại, ngôn ngữ, văn tự, thi pháp nói chung vẫn thuộc phạm trù VH trung
đại


- Tiểu thuyết mới viết bằng chữ quốc ngữ bắt đầu xuất hiện ở Nam Kì. Có một
số TP có giá trị nhưng phần lớn còn vụng về, non nớt.
- Vh yêu nước và cách mạng (PBC, PCT, NTHiền, HT Kháng, NĐKế…)
- Sự truyền bá chữ QN; ptrào dịch thuật, báo chí
- Truyện thầy Lazarơ Phiền (Ng.Trọng Quản) ; Hồng Tố Anh hàm oan (Trần
Thiên Trung);
b. Từ 1920 đến 1930
- Nền quốc văn mới đã đạt được những thành tựu đáng kể.
- Nhiều tác phẩm có giá trị, nhiều tác giả có tên tuổi xuất hiện.
- Tiểu thuyết: HBC, HNP (Tố Tâm), Trọng Khiêm (Kim Anh lệ sử)
- Truyện ngắn:Sống chết mặc bay (PDTốn); Ng. Bá Ngọc
- Đông Hồ, Tương Phố
- Vũ Đình Long; Nam Xương
- Tản Đà, Trần Tuấn Khải
* Truyện, kí của N.A.Q
c. Từ 1930 đến 1945
- Chặng cuối, VH phát triển mạnh mẽ, đạt thành tựu trên mọi phương diện
( ND HT; NN thể loại)
- Nhiều tg, tp kiệt xuất, VH đổi mới thực sự, có khả năng hồ nhập vào thế giới
hiện đại
- Văn xi  m.mẽ, p.phú( Tiểu thuyết ( LM, HT), truyện .ngắn, phóng sự, kí
sự, bút kí, tuỳ bút, phê bình VH)

2. VH hình thành 2 bộ phận, phân hóa thành nhiều xu hướng
a. Bộ phận VH cơng khai:
Có tinh thần dân tộc, tư tưởng tiến bộ nhưng khơng có ý thức CM.
* Xu hướng lãng mạn
- Đặc trưng:


+ Trực tiếp thể hiện “cái tơi” trữ tình tràn đầy cảm xúc;
+ Bất hoà với thực tại đi sâu vào thế giới nội tâm;
+ Đề tài : tình yêu và vẻ đẹp của quá khứ, của thiên nhiên đậm nét u buồn.
- Thành tựu : có đóng góp tích cực trong việc hiện đại hóa VH ( cả thơ và vx )
DC: sgk
- Hạn chế: CN cá nhân cực đoan
* Xu hướng hiện thực
- Đặc trưng:
Chú trọng miêu tả và lí giải 1 cách khách quan hiện thực XH thơng qua việc
xây dựng những hình tượng điển hình.
- Thành tựu : chủ yếu ở các thể loại văn xuôi
Nội dung thấm đượm tinh thần nhân đạo và dân chủ vạch trần sự thối nát,
tàn bạo của chế độ thực dân nửa pk ; diễn tả nỗi thống khổ của các tầng lớp
nhân dân.
- Hạn chế: chưa giải quyết được mâu thuẩn XH, bế tắt trong tư tưởng.
b. Bộ phận VH không công khai:
- Thơ văn yêu nước CM (Thơ văn trong tù của các chiến sĩ CM; thơ văn CM
lưu hành nửa hợp pháp)
- Thơ văn được coi là vũ khí chiến đấu , cổ động CM phục vụ đắc lực ptrào
đtranh giải phóng dtộc
- Xây dựng hình tượng nghệ thuật cao đẹp: “người chiến sĩ”
- Ít có đkiện để trau chuốt về NT
3. VH phát triển với tốc độ hết sức mau lẹ (số lượng, chất lượng, mức độ đổi

mới, tác giả)
- Nguyên nhân:
+ Yêu cầu thời đại
+ Sự vận động tự thân cảu nền VH.


+ Sự thức tỉnh của cái tôi cá nhân.
+ Văn chương thành văn hóa, viết văn trở thành nghề kiếm sống.
II. THÀNH TỰU CHỦ YẾU VHVN TỪ ĐẦU TK XX- CMT8 1945
- Truyền thống tư tưởng lớn nhất, sâu sắc nhất
+ CN yêu nước
+ CN nhân đạo
- Đóng góp mới: tinh thần dân chủ
- Đóng góp về thể loại và ngôn ngữ: SGK
* Tổ chức thực hiện: Kết hợp với phần mềm ZOOM, GOOGLE MEET,
AZOTA, ZALO (tùy gv) để giao bài tập và học sinh làm bài trực tiếp trên hệ
thống.
- GV yêu cầu học sinh mở liên kết để thực hiện bài tập trắc nghiệm như ở mục
Nội dung.
- HS mở liên kết, tiến hành làm bài tập và gửi lại hệ thống trong thời gian quy
định. GV theo dõi, gợi ý, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nếu có.
- Hết giờ GV cơng bố kết quả và dựa vào bảng thống kê yêu cầu một vài HS có
đáp án sai trình bày lý do lựa chọn.
- GV nhận xét và kết luận: nhận xét mức độ hiểu bài, điều làm được và chưa
làm được ở học sinh
2. Hoạt động 2: Thực hành
a. Mục tiêu:
- Hiểu được giá trị các tác phẩm, tác giả văn học mới.
- Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật.
- Hiểu một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp.

Nội dung
- Chuẩn bị để trình bày về bài làm của mình trước lớp.


- Lắng nghe phần trình bày của các bạn khác, ghi lại những nội dung bạn có kết
quả khác với em và tìm nguyên nhân dẫn đến sự khác nhau đó.
c. Sản phẩm: HS ghi lại được những nội dung mà các bạn khác có kết quả
khác với mình, đưa ra nhận định kết quả nào đúng và giải thích tại sao.
d. Tổ chức thực hiện
1: GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung.
2: Một số HS trình bày về bài làm của mình khi được GV chỉ định. Các HS
khác thực hiện nhiệm vụ . GV điều hành phần trình bày, đặt thêm câu hỏi để
làm rõ các yêu cầu trong phần nội dung
3: GV nhận xét sơ lược về sự giống nhau và khác nhau trong bài làm của cả
lớp; có thể chọn một vài HS báo cáo/ giải thích kết quả bài làm (dựa vào
những gì các em đã nộp để chọn HS theo ý đồ); yêu cầu HS thảo luận các
phiếu học tập.
4: GV kết luận: Theo nội dung sản phẩm (ở HĐ1).
3. Hoạt động 3. Luyện tập (khoảng 10 phút – thực hiện ở lớp)
GV tùy theo đặc điểm của lớp để lựa chọn phương án phù hợp
a. Mục tiêu: Học sinh nắm được đặc điềm cơ bản của VHVN từ thế kỷ XX đến
CM T8- 1945:
- Hiểu nền văn học được hiện đại hóa.
- Sự phân hóa của VHVN.
- Những thành tựu của VHVN.
b. Nội dung: Anh/chị hiểu thế nào về khái niệm “hiện đại hóa” được dùng trong
bài học. Những nhân tố nào đã tạo điều kiện cho văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ
XX đến cách mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới theo hướng hiện đại hóa? Q
trình hiện đại hóa đó diễn ra như thế nào?



C. SẢN PHẨM TRÌNH BÀY:
* Khái niệm: Hiện đại hóa văn học Việt Nam là quá trình làm cho văn học thoát ra
khỏi hệ thống thi pháp văn học trung đại và đổi mới theo hình thức của văn học
phương Tây, có thể hội nhập với nền văn học hiện đại trên thế giới
-Các nhân tố đã tạo điều kiện cho văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách
mạng tháng Tám năm 1945 đổi mới:
-Thực dân Pháp bình định xong đất nước tiến hành khai thác thuộc địa Xã hội Việt
Nam biến đổi sâu sắc theo hướng hiện đại hóa.
-Xuất hiện nhiều đơ thị mới và những tầng lớp mới.
- Nhu cầu về văn hoá, thẩm mĩ ở trong nước có sự thay đổi.Ảnh hưởng của văn hoá phương Tây (đặc biệt là Pháp).
-Chữ quốc ngữ đã thay thế chữ Hán và chữ Nôm trong nhiều lĩnh vực, được phổ
biến rộng rãi
Những nghề phục vụ cho văn học như nghề báo, nghề in, xuất bản cũng có sự phát
triển; đời sống văn học trở nên sôi nổi. => Là nhân tố tạo điều kiện cho văn học
Việt Nam đổi mới theo hướng hiện đại hóa.
* Tổ chức thực hiện: Kết hợp với phần mềm ZOOM, GOOGLE MEET, AZOTA,
ZALO (tùy gv) để giao bài tập và học sinh làm bài trực tiếp trên hệ thống.
- GV yêu cầu học sinh mở liên kết để thực hiện bài tập trắc nghiệm như ở mục Nội
dung.
- HS mở liên kết, tiến hành làm bài tập và gửi lại hệ thống trong thời gian quy
định. GV theo dõi, gợi ý, hỗ trợ và giải đáp thắc mắc nếu có.
- Hết giờ GV công bố kết quả và dựa vào bảng thống kê u cầu một vài HS có đáp
án sai trình bày lý do lựa chọn.


- GV nhận xét và kết luận: nhận xét mức độ hiểu bài, điều làm được và chưa làm
được ở học sinh và nhấn mạnh lại những nội dung cốt lõi cần phải lưu ý.
4. Hoạt động 4: Vận dụng (khoảng 5 phút giao nhiệm vụ, thực hiện ở nhà)
a. Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết nhiệm vụ

thực tiễn.
b. Nội dung: Nhiệm vụ về nhà: GV cho HS nhiệm vụ về nhà:
Câu hỏi: Vì sao có thể gọi văn học việt nam 30 năm đầu thế kỉ XX ( từ 1900 đến
1930) là văn học giao thời?
c. SẢN PHẨM TRÌNH BÀY :
- Gọi thời đoạn văn học 1900 - 1930 là văn học giao thời, vì ở giai đoạn này có
những thay đổi về mặt nội dung, nghệ thuật khá hiện đại, nhưng vẫn còn tồn đọng
những hơi hướng của văn học trung đại. Văn học giai đoạn này mang dáng dấp của
những sự cách tân, nhưng vẫn chưa thoát khỏi hẳn thi pháp văn học trung đại. Sự
đổi mới còn có những trở ngại nhất định, bởi sự níu kéo của cái cũ.
- Những sáng tác của Hồ Biểu Chánh: vẫn cịn kết cấu chương hồi quen thuộc,
ngơn ngữ, kết cấu,... của văn học Trung Đại.
- Tản Đà được xem là cầu nối giao thời 2 nền văn học Sáng tác của ơng vừa có
những thi liệu, thi tứ, hình thức của thơ trung đại, vừa mang những hơi thở đầu tiên
của văn học hiện đại.
d. Tổ chức thực hiện
- GV giao nhiệm vụ cho HS như mục Nội dung và yêu cầu nghiêm túc thực hiện.
- HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
- GV yêu cầu HS nộp bài qua zalo; GV nhận xét vào bài làm.


- GV trả bài, chọn một số bài làm tốt của HS để giới thiệu trước lớp vào thời điểm
thích hợp.




×