Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
4B
Họ và tên học sinh:
.......................................................................
Điểm trung bình:
GV ký:
Điểm đọc:
Đọc tiếng:
Đọc hiểu:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
MƠN: TIẾNG VIỆT 4
Ngày kiểm tra: ..............................
Lời phê của thầy, cô giáo:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt. (7 điểm – 35 phút)
Đọc bài văn sau và trả lời các câu hỏi:
CẬU BÉ CHĂN CỪU
Ngày xưa, ở một ngơi làng nọ có một cậu bé chăn cừu. Mỗi ngày, cậu đều nằm
trên cánh đồng ngắm đàn cừu bình yên gặm cỏ xung quanh.
Ngày nọ, cậu bé cảm thấy buồn chán nên quyết định lừa mọi người trong làng một
vố cho vui. Thế là cậu đứng lên và chạy đến bìa cánh đồng, hét lớn:
- Sói! Có sói!
Nghe thấy vậy, những người đàn ông trong làng bỏ dở việc đang làm, chạy ngay đến
để giúp cậu đuổi sói. Khi đến nơi, mọi người nhìn quanh nhưng chẳng thấy sói đâu cả.
Họ về nhà sau khi đã đếm lại đàn cừu và chắc rằng khơng có con nào bị mất. Họ nghĩ
rằng có lẽ sói đã hoảng sợ bỏ đi khi nghe thấy tiếng ồn từ xa. Trong khi đó, cậu bé cười
ngặt nghẽo và nghĩ mình thật thơng minh khi lừa được mọi người trong làng.
Ngày hôm sau, cậu bé lại tiếp tục lừa mọi người. Cậu hét lên và chạy về phía làng.
- Có sói! Cứu cháu với! Sói sẽ ăn thịt cừu của cháu mất.
Một lần nữa, mọi người lại chạy đến giúp cậu bé đuổi sói. Họ nghĩ con sói lúc này
đang rất đói nên họ cố gắng chạy nhanh hơn và tạo ra nhiều tiếng ồn hơn.
Cậu bé cười ngặt nghẽo khi nhìn thấy mọi người vừa hối hả chạy, vừa la hét để lũ
sói sợ. Nhưng chẳng có con sói nào cả! Khi nhìn thấy cậu bé cười, những người
trong làng hiểu ra rằng cậu bé đang lừa họ.
Một ngày nọ, có một con sói hung dữ tiến xuống cánh đồng – một con sói thật sự.
Nó nhìn thấy đàn cừu đang gặm cỏ bèn xông vào. Cậu bé chưa bao giờ trông thấy
một con sói nào lớn đến như vậy và khơng biết phải làm gì để bảo vệ đàn cừu của
mình. Cậu chạy thật nhanh về làng, hét lớn:
- Ối! Sói! Có sói!
Dù cậu bé cố gắng thuyết phục mọi người rằng lần này là một con sói thật nhưng
họ chỉ cười và bảo nhau:
- Chắc thằng nhóc lại đang lừa chúng ta nữa đấy!
Thế là cậu bé đành bỏ cuộc và quay lại cánh đồng. Về đến nơi, cậu bé thấy đàn
cừu của mình đã biến mất. Vậy là sói đã ăn thịt hết cả đàn cừu của cậu. Cậu bé ngồi
xuống đất và bật khóc. Cậu ân hận vì tất cả là lỗi tại mình. Cậu đã lừa mọi người
trước và khơng ai cịn tin một kẻ nói dối cả – thậm chí ngay cả khi kẻ đó đang nói thật!
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho mỗi câu dưới đây: (từ câu 1 đến câu 4)
Câu 1. (0,5đ) Cậu bé chăn cừu nghĩ ra cách gì để lừa mọi người?
A. Chạy đến bìa rừng và hét to: “Sói! Có sói!”
B. Chạy đến bìa rừng và hét to: “Cháy! Cháy rồi!”
C. Chạy đến bìa rừng và hét to: “Đàn cừu bị mất rồi!”
D. Chạy đến bìa rừng và hét to: “Cứu với! Cháu bị thương rồi!
M1
Câu 2. (0,5đ) Lần đầu tiên khi nghe cậu bé kêu cứu, mọi người đã làm gì?
A. Họ khơng bận tâm tới lời cậu bé vì mải lo làm việc.
B. Họ bỏ dở công việc và chạy đến giúp cậu bé đuổi sói.
C. Họ khơng đến vì nghĩ rằng mình lại bị lừa.
D. Họ dửng dưng vì tin rằng trong rừng khơng có chó sói.
M1
Câu 3. (0,5đ) Lần thứ ba khi nghe cậu bé kêu cứu, mọi người nghĩ gì?
M2
A. “Chắc thằng nhóc lại đang lừa chúng ta nữa đấy!”
B. “Hay là chúng ta thử đến một lần nữa xem sao.”
C. “Nếu có sói thằng bé sẽ tự xử lí được.”
D. “Chúng ta khơng thể giúp được cậu bé vì cơng việc còn nhiều quá!”
Câu 4. (0,5đ) Kết thúc câu chuyện ra sao?
A. Cậu bé buồn vì khơng cịn lừa được mọi người nữa.
B. Mọi người lại tiếp tục bị cậu bé lừa một lần nữa.
C. Đàn cừu bị sói ăn thịt và cậu bé hối hận vì mình đã nói dối.
D. Cậu bé vui vì nghĩ rằng mình thật thơng minh, lanh lợi.
M2
Câu 5. (1đ) Nêu nội dung câu chuyện:
M3
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
…….
……………………………………………………………………………………………………………
.
Câu 6. (1đ) Qua bài đọc trên em rút ra được bài học gì?
M4
………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
………………….
……………………………………………………………………………………………………………
.
Câu 7. (0,5đ) Tìm trong bài và ghi lại tiếng chỉ có vần và thanh:……………..………...…
M1
Câu 8. (0,5đ) Tìm trong bài và ghi lại:
M2
a) 2 từ đơn:……………………………………………………………………….………
b) 2 từ phức:…………………………………………………………………………..…
Câu 9. (1đ) Tìm trong bài và ghi lại:
M3
a) 2 từ ghép:………………………………………………………………..…………….
b) 2 từ láy:…………………………………………………………………………..……
Câu 10. (1đ) Đặt một câu có sử dụng một động từ mà em tìm được trong bài.
M4
…………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………
……….
Trường Tiểu học Trần Thị Lý
Lớp:
4B
Họ và tên học sinh:
.......................................................................
GV ký:
Điểm viết:
Chính tả:
Tập l văn:
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I
Năm học: 2017 - 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT 4
Ngày kiểm tra: ..............................
Lời phê của thầy, cô giáo:
..............................................................................
..............................................................................
..............................................................................
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả Nghe- viết: (2 điểm – 15 phút)
Viết đoạn văn “Ơng già chìa trước mặt tơi….đơi mắt ướt đẫm”, trong bài Người
ăn xin, Sách Tiếng Việt 4, tập 1, trang 30.
2. Tập làm văn: (8 điểm – 35 phút)
Đề bài: Em hãy viết thư cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe
về tình hình của lớp em hiện nay.
Bài làm:
HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM TIẾNG VIỆT 4B GIỮA KÌ I
Năm học 2017-2018
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Kiểm tra đọc thành tiếng: (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn của 1 trong 5 bài tập đọc đã học
từ tuần 1 đến tuần 9, trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn (bài) đọc do giáo viên nêu.
1. Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
(TV4 tập 1 trang 4)
2. Một người chính trực
(TV4 tập 1 trang 36)
3. Những hạt thóc giống
(TV4 tập 1 trang 46)
4. Nỗi dằn vặt của An – đrây – ca
(TV4 tập 1 trang 55)
5. Chị em tôi
(TV4 tập 1 trang 66)
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đọc đạt yêu cầu (khoảng 75 tiếng/phút), giọng
đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không
đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm.
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
2. Đọc hiểu và kiến thức tiếng Việt: (7 điểm)
Từ câu 1 đến câu 4: chọn đúng mỗi câu được 0,5đ.
1. – A
2. – B
3. – A
4. – C
Câu 5. (1đ) Cậu bé chăn cừu đã nói dối để lừa mọi người và hậu quả là cả đàn cừu của
cậu ta bị chó sói ăn thịt.
Câu 6. (1đ) Khuyên con người phải biết trung thực để tạo niềm tin cho mọi người xung
quanh.
Câu 7. (0.5đ) Tìm ghi lại tiếng chỉ có vần và thanh: ơi
Câu 8. (0.5đ) Tìm trong bài và ghi lại đúng mỗi từ được 0,25đ.
Câu 9. (1đ) Tìm trong bài và ghi lại đúng mỗi từ được 0,25đ.
Câu 10. (1đ) Đặt câu đúng yêu cầu đề bài được 1đ. Nếu thiếu hoặc sai dấu câu, khơng
viết hoa đúng ngữ pháp thì bị trừ từ 0,25đ đến 0,5đ.
B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Chính tả Nghe - viết (2 điểm)
GV đọc cho HS viết đoạn văn “Ơng già chìa trước mặt tơi….đơi mắt ướt đẫm”,
trong bài Người ăn xin, Sách T Việt 4, tập 1, trang 30 trong khoảng thời gian 15 phút.
Hướng dẫn chấm:
- Tốc độ viết đạt yêu cầu (75 chữ/15 phút), chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu
chữ, cỡ chữ; Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1đ.
- Viết đúng chính tả (khơng mắc q 5 lỗi): 1đ, viết mắc quá 5 lỗi trừ 1đ.
2. Tập làm văn (8 điểm)
Viết được bức thư gửi cho một người bạn ở xa để thăm hỏi và kể cho bạn nghe về
tình hình của lớp hiện nay đủ các phần đúng theo yêu cầu, câu văn hay, đúng ngữ pháp,
diễn đạt gãy gọn, mạch lạc; dùng từ đúng, khơng mắc lỗi chính tả, trình bày sạch đẹp, rõ
3 phần…. (chấm theo ma trận).
TT Điểm thành phần
1
Phần đầu thư
(1 điểm)
2a
Phần
chính
(4đ)
Nội
dung
(1,5đ)
2b
Kĩ năng
(1,5đ)
2c
Cảm
xúc
(1đ)
3
Phần cuối thư (1đ)
4
Chữ viết, chính tả
(0,5đ)
5
Dùng từ, đặt câu
(0,5đ)
6
Sáng tạo
(1đ)
Mức điểm
1,5
1
Nêu được thời
gian và địa
điểm viết thư
Lời thưa gửi
phù hợp
Nêu được mục
đích, lí do viết
thư.
Thăm hỏi tình
hình của bạn.
Kể được tình
hình học tập
của bản thân ở
nửa học kì I
vừa qua
Liên kết câu,
đoạn chặt chẽ.
Câu văn viết
đúng ngữ pháp,
rõ nghĩa.
0,5
0
Nêu được thời
gian và địa
điểm viết thư
Lời thưa gửi
chưa phù hợp
hoặc ngược lại
Không nêu
được thời gian
và địa điểm viết
thư
Lời thưa gửi
chưa phù hợp
Viết được lời
chúc, lời cảm
ơn hoặc hứa
hẹn. Thiếu chữ
kí và họ tên
hoặc ngược lại
Chữ viết rõ
ràng, đúng
chính tả. (Sai
khơng q 5
lỗi).
Dùng từ chính
xác, diễn đạt
thành câu rõ
nghĩa.
Khơng viết
được phần cuối
thư.
Tùy mức độ sai
sót mà giáo
viên cho các
thang điểm cịn
lại
Tùy mức độ sai
sót mà giáo
viên cho các
thang điểm cịn
lại
Nêu được tình
cảm của mình
đối với người
nhận thư.
Viết được lời
chúc, lời cảm
ơn hoặc hứa
hẹn.
Chữ kí và họ
tên.
Bài viết có
sáng tạo.
Sai quá 5 lỗi.
MA TRẬN NỘI DUNG
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU VÀ KIẾN THỨC TVIỆT LỚP 4B GKI (2017- 2018)
Mạch kiến thức, kĩ năng
Kiến thức tiếng Việt:
-Nắm được tác dụng của dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.
- Xác định được tiếng có vần và
thanh, tiếng có đủ âm đầu vần và
thanh trong đoạn văn; nhận biết
được từ đơn, từ ghép, từ láy, danh
từ, động từ trong đoạn văn ngắn.
- Nắm được một số từ ngữ thuộc
các chủ điểm đã học
Đọc hiểu văn bản:
- Hiểu nội dung của đoạn, bài đã
đọc, hiểu ý nghĩa của bài
- Xác định chi tiết có ý nghĩa trong
bài đọc
- Giải thích được chi tiết trong bài
- Nhận xét được hình ảnh nhân vật,
liên hệ những điều đọc được với
bản thân và thực tế.
Tổng
Số câu,
số điểm
Mức
1
Mức
2
Mức
3
Mức
4
Tổng
Số câu
1
1
1
1
4
Số điểm
0,5
0,5
1
1
3
Số câu
2
2
1
1
6
Số điểm
1
1
1
1
4
Số điểm
1,5
1,5
2
2
7
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT LỚP 4B
KÌ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I (2017-2018)
TT
Mức 1
Chủ đề
1
Đọc hiểu
văn bản
2
Kiến thức
tiếng Việt
Tổng số câu
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TN TL TN TL TN TL TN TL
Số câu
2
2
1
1
Câu số
1,2
3,4
5
6
Số câu
1
1
1
1
Câu số
7
8
9
10
3
3
2
2
Tổng
6
4
10