Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Van 8 tuan 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.07 KB, 13 trang )

Tuần 27
Tiết PPCT: 105-106

Ngày soạn: 25/02/2018
Ngày dạy: 28/02/2018

Văn bản: THUẾ MÁU
(Trích: Bản án chế độ thực dân Pháp)
- Nguyễn Ái Quốc A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu được bản chất giả dối, tàn bạo của chính quyền thực dân Pháp.
-Thấy rõ tính chiến đấu, lập luận sắc bén cùng nghệ thuật trào phúng trong văn chính luận của
Nguyễn Ái Quốc.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức
- Bộ mặt giả nhân, giả nghĩa của thực dân Pháp và số phận bi thảm của người dân thuộc địa bị
bóc lột, bị dùng làm bia đỡ đạn trong các cuộc chiến tranh phi nghĩa được phản ánh trong tác
phẩm.
- Nghệ thuật lập luận và nghệ thuật trào phúng sắc xảo trong văn chính luận của Nguyễn Ái
Quốc.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu văn chính luận hiện đại, nhận ra và phân tích được nghệ thuật trào phúng sắc bén
trong một văn bản chính luận.
- Học cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn chính luận.
3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố
biểu cảm vào văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, tích hợp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
Kiểm diện HS
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)


- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ Trong chương trình ngữ văn lớp 8 em đã học những tác phẩm nào của
Nguyễn Ái Quốc (Hồ Chí Minh) ? Qua những tác phẩm đó em hiểu biết thêm điều gì về vị
lãnh tụ kính u của dân tộc ?
3. Bài mới
TIẾT 105
* Vào bài : Gv cho HS xem clip “Tình cảnh người dân thuộc địa” của NTT new 01 rồi vào
bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỌI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG I : GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Gọi hs đọc chú thích sao
1. Tác giả: Nguyễn Ái Quốc (1890
Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? (Sgk)
– 1969)
- Nguyễn Ái Quốc dùng văn chương
để làm vũ khí chiến đấu.
2. Tác phẩm:
Nêu xuất xứ và thể loại của văn bản? Hãy nêu những a. Xuất xứ: Trích chương 1 tác
hiểu biết của em về thể loại đó?
phẩm « Bản án chế độ thực dân
Pháp », viết bằng tiếng Pháp, xuất
bản tại Pa-ri, năm 1925.
b.Thể loại: Phóng sự – chính luận
HOẠT ĐỘNG II : ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
* Đọc –Tìm hiểu từ khó
1. Đọc –Tìm hiểu từ khó:
Gv cùng hs đọc (Giọng điệu lúc mỉa mai châm biếm,

khi đau xót, đồng cảm, khi căm hờn phẫn nộ, khi giễu


nhại, trào phúng, khi bác bỏ mạnh mẽ … )
Gv: Em có suy nghĩ gì về cách tác giả đặt tên cho văn
bản là “Thuế máu” ?
Hs: Trả lời
“Tìm hiểu văn bản
Gv: Vb này có bố cục mấy phần, nêu nội dung từng
phần ?
* HS đọc đoạn đầu
Gv: So sánh thái độ của các quan cai trị thực dân đối
với người dân thuộc địa ở 2 thời điểm trước chiến
tranh và sau khi cuộc chiến tranh xảy ra?
Hs: Trả lời.
Gv: Vì sao thực dân Pháp lại có thái độ mâu thuẫn như
vậy ?
Hs: Vì thực dân Pháp muốn che giấu dã tâm lợi dụng
xương máu của họ trong cuộc chiến tranh cho quyền
lợi của nước pháp.
Gv: Các cụm từ đặt trong dấu ngoặc kép ở đây được
dùng với dụng ý gì? (Mỉa mai, châm biếm sự giả dối,
thâm độc của chế độ thực dân)
Gv: Để làm rõ cái giá phải trả cho cái vinh dự đột ngột
ấy, tác giả đã đưa ra các chứng cớ cùng với lời bình
ntn?
HS: Đột ngột xa lìa vợ con...
Gv: Em có nhận xét gì cách đưa dẫn chứng bà bình
luận của tác giả trong đoạn văn này ?
Hs: Tiêu biểu, sát thực.

Gv: Vậy số phận của người bản xứ ở hậu phương được
khái quát bằng sự việc nào ?
Hs: Những người làm kiệt sức trong các xưởng thuốc
súng …đã khạc ra từng miếng phổi, chẳng khác gì hít
phải hơi ngạt.
Gv: Cách cấu tạo lời văn có gì đặt biệt ? Cách cấu tạo
lời văn như thế có tác dụng gì ?
Hs: Cả luận cứ được diễn đạt chỉ một câu với nhiều
dâu phẩy, dùng hình ảnh biểu tượng, kết hợp đưa dẫn
chứng
Tác dụng: Lượng thông tin nhanh, truyền cảm.
TIẾT 106
* Chuyển ý
* c2
* HS đọc đoạn 2
Gv: Em hãy giải thích từ “tình nguyện” ?
Hs: Trả lời
Gv: Hãy nêu rõ các thủ đoạn, mánh khoé bắt lính của
thực dân ?
Hs: Tiến hành lùng ráp, vây bắt và cưỡng bức người ta
phải đi lính. Lợi dụng chuyện bắt lính mà doạ nạt,
xoay xở kiếm tiền đối với những người nhà giàu. Sẵn

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Phương thức biểu đạt: Nghị luận.
b. Bố cục: 3 phần
P1: Chiến tranh và người bản xứ
P2: Chế độ lính tình nguyện
P3: Kết quả của sự hi sinh
c. Phân tích

c1. Chiến tranh và « Người bản
xứ »
* Thái độ của các quan cai trị
+ Trước chiến tranh:
- Họ bị xem là những tên da đen bẩn
thỉu, những tên « An-nam-mit » bẩn
thỉu.
- Chỉ biết kéo xe và ăn đòn.
-> Xem thường, khinh miệt.
+ Chiến tranh xảy ra:
- Họ biến thành“con u”, “bạn
hiền”, “những chiến sĩ bảo vệ cơng lí
và tự do”
-> Tâng bốc, vỗ về.
=> Tương phản, giọng điệu mỉa mai,
châm biếm : Vạch trần thủ đoạn,
mánh khóe thâm độc của thực dân
Pháp
* Số phận người dân thuộc địa
+ Đột ngột xa lìa vợ con, quê hương.
+ Phơi thây trên các chiến trường
châu Âu, bỏ xác tại những miền
hoang vu.
+ Đưa thân cho người ta tàn sát.
+ Làm kiệt sức trong các xưởng
thuốc súng đầy khí độc.
+ Có 8 vạn người trong 70 vạn người
đến Pháp khơng cịn thấy mặt trời
quê hương.
-> Giọng điệu giễu cợt, chua xót:

phản ảnh số phận đau thương của
người dân thuộc địa.
=> Giọng điệu giễu nhại, châm
biếm, lời văn chua xót: Vạch trần
bộ mặt bỉ ổi của chủ nghĩa thực
dân, phản ánh số phận thê thảm
của người dân thuộc địa.
c2. Chế độ lính tình nguyện
* Thủ đoạn bắt lính:
- Tiến hành lùng ráp, vây bắt, cưỡng


sàng trói, xích, nhốt
Gv: Em thấy thực trạng, chế độ lính tình nguyện ntn?
Hs: Là cơ hội làm giàu cho bọn quan chức, là cơ hội
củng cố địa vị, thăng quan tiến chức.
Gv: Phản ứng của những người bị bắt lính?
Hs: Tìm mọi cơ hội trốn thốt.Tự làm cho mình nhiễm
phải những bệnh nặng nhất
Gv: Người dân thuộc địa có “tình nguyện” hiến dâng
xương máu khơng ?
Hs: Trả lời
Gv: Phủ tồn quyền Đơng Dương đã tun bố điều
gì?
Hs: Các bạn đã tấp nập đầu quân… kẻ thì dâng cánh
tay của mình như lính thợ.
Gv: Trong thực tế những sự thật nào về lính tính
nguyện được phơi bày ?
Hs: Tốp thì xích tay, người thì bị nhốt có lính pháp
canh gác, lưỡi lê tuốt trần, đạn lên nòng sẵn.

Gv: Ở đây diễn ra sự đối lập giữa sự thật với lời nói,
sự đối lập này có ý nghĩa gì ?
Hs: Vạch trần thủ đoạn lường gạt tàn nhẫn của chính
quyền thực dân đối với người bản xứ.
c3 (19’)
*HS đọc đoạn kết
Gv: Nhận xét về cách đối xử của chính quyền thực dân
đối với họ sau khi đã bóc lột hết “thuế máu” của họ?
Hs: Trả lời.
Gv phân tích:Bộ mặt tráo trở, tàn nhẫn của chính
quyền thực dân được bộc lộ trắng trợn khi tước đoạt
hết của cải mà người lính thuộc địa mua sắm được,
đánh đập họ vô cớ, đối xử với họ thô bỉ như đối với
súc vật. Người dân thuộc địa lại trở về vị trí hèn hạ
ban đầu sau khi bị bóc lột hết “thuế máu”. Bỉ ổi hơn
nữa, chính quyền thực dân cịn khơng ngần ngại đầu
độc thuộc địa bằng rượu cồn và thuốc phiện.
Gv: Hãy chỉ ra biện pháp nghệ thuật được tác giả sử
dụng trong đoạn này ?
HS: Lập luận phản bác, mâu thuẫn trào phúng, thực tế
sinh động, câu hỏi tu từ, điệp từ.
Gv: Từ đó, thái độ nào của người viết được bộc lộ?
Hs: Mỉa mai, châm biếm, tố cáo quyết liệt chế độ thực
dân pháp tại Việt Nam.
Gv: Học qua vb này đem lại cho em hiểu biết gì về
bản chất chế độ thực dân và số phận của người dân ở
các nước thuộc địa cách đây 2/3 thế kỉ?
Hs khái quát lại theo hiểu biết của mình.

bức

- Lợi dụng bắt lính để kiếm tiền.
- Trói xích, nhốt người dã man.
Dùng vũ lực để bắt lính.
* Phản ứng của những người bị
bắt lính
- Người nghèo chịu chết, khơng có
lối thốt.
- Người giàu chìa tiền để trốn đi lính.
- Làm cho mình nhiễm những căn
bệnh nặng.
-> Phản đối quyết liệt, gay gắt.
* Luận điệu của chính quyền thực
dân
- Hứa hậu đãi sau chiến tranh.
- Rêu rao về sự tình nguyện đầu quân
của người dân thuộc địa.
- Thực tế: xích trói, bắt nhốt, bạo
động nổ ra.
-> Lừa dối, mị dân.

c3. Kết quả của sự hi sinh
* Sự hi sinh của người dân thuộc
địa
- Quan cai trị không thực hiện lời
hứa
- Trở lại giống người bẩn thỉu
- “lột hết tất cả của cải của họ từ
chiếc đồng hồ, bộ quần áo mới…
-“Bây giờ chúng tôi không cần đến
các anh nữa, cút đi!”

=>Lập luận phản bác, câu hỏi tu từ,
điệp từ: Vô nhân đạo, tráo trở, tàn
nhẫn.
* Sự mất mát của người dân Pháp
- Được cấp môn bài bán lẻ thuốc
phiện
-> Đầu độc ngay cả dân tộc mình.


3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Tư liệu phong phú, xác thực, hình
* Tổng kết
ảnh giàu giá trị biểu cảm
Hs khái quát nghệ thuật, nội dung, rút ra ý nghĩa văn - Giọng điệu đanh thép, ngòi bút trào
bản ? Đọc ghi nhớ.
phúng sắc sảo, mỉa mai.
b. Nội dung:
* Ý nghĩa văn bản: Văn bản như
một bản án tố cáo thủ đoạn và chính
sách vơ nhân đạo của bọn thực dân
đẩy người dân thuộc địa vào các lò
lửa chiến tranh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
HOẠT ĐỘNG III : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Tìm hiểu tác dụng của từ
Một số từ trái nghĩa thể hiện bút pháp trào phúng, mỉa trái nghĩa được sử dụng trong văn
mai trong văn chính luận của Nguyễn Ái Quốc
bản
- Sưu tầm một số tranh ảnh lịch sử

minh họa họa cho bài học.
- Đọc diễn cảm văn bản (giọng điệu
mỉa mai, bút pháp trào phúng).
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau:
Hành động nói (tt)



Tuần 27
Tiết PPCT: 107

Ngày soạn: 02/03/2018
Ngày dạy: 05/03/2018

Tiếng Việt: HÀNH ĐỘNG NÓI (TT)
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Cách dùng các kiểu câu để thực hiện hành động nói.
2. Kỹ năng:
- Sử dụng các kiểu câu thực hiện hành động nói phù hợp.
3. Thái độ: Biết vận dụng hành động nói đúng mục đích giao tiếp.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp Kiểm diện HS
- Lớp 8A1 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A2 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ : KIỂM TRA 15 PHÚT ( Xem cuối giáo án)

3. Bài mới
* Vào bài Tiết học này bàn về cách thực hiện hành động nói, xét trong quan hệ với các
kiểu câu đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG I : TÌM HIỂU CHUNG
I . TÌM HIỂU CHUNG
Hs đọc vd1 sgk
1.Cách thực hiện hành động nói
Gv: Phát phiếu học tập cho các nhóm và hướng
Bài tập 1 Sgk/70
dẫn:Hãy xác định mục đích nói của những câu ấy - Câu trần thuật thực hiện hành động nói
bằng cách đánh dấu (+) vào ơ trống thích hợp và trình bày là cách dùng trực tiếp
dấu (- ) vào ơ trống khơng thích hợp theo bảng - Câu trần thuật thực hiện hành động nói
thống kê kết quả ?
cầu khiến là cách dùng gián tiếp.
- Hs: Thảo luận nhóm, trình bày.
2. Quan hệ giữa kiểu câu với hành động
Câu 1
2
3
4
5
nói:
Mục đích

Hỏ Trìn Điều Hứ Bộ
Hỏi
nói
i

h
khiể a
c lộ
bày n
hẹn cả
Trình bày
+
+
+
Kiểu
m
Điều khiển
+ +
câu
xúc
Hứa hẹn
Bộc lộ cảm xúc
Nghi vấn +
+
Gv: Cho biết sự giống nhau về hình thức của 5 Cầu
khiến
câu trên
Cảm thán
+
Hs: Đều là câu trần thuật kết thúc bằng dấu chấm.
Trần
+
Gv:Những câu nào giống nhau về mục đích ?
thuật
Hs: Câu 1,2,3 ) – Trình bày; câu 4, 5 Cầu khiến

Gv: Cùng là câu trần thuật, nhưng chúng có những
mục đích khác nhau và thực hiện những hành
động khác nhau. Vậy chúng ta có thể rút ra nhận
xét gì ?
Hs: Trả lời


Gv: Hãy tìm một số vd về cách dùng trực tiếp và
cách dùng gián tiếp cho các kiểu câu nghi vấn, cầu
khiến, cảm thán, trần thuật.
VD: Cách dùng trực tiếp
- Ôi chao, biển chiều nay đẹp thật
->Câu cảm thán- hành động bộc lộ cảm xúc
VD: Cách dùng gián tiếp
- Cậu đi lại nhiều thế?
->Câu nghi vấn thực hiện hành động điều khiển:
Cậu đi lại ít thơi.
- Gv hướng dẫn làm bài tập 2 sgk /70
- Hs làm.
- Gọi hs đọc ghi nhớ
HOẠT ĐỘNG II : LUYỆN TẬP
Bài 1: Tìm câu nghi vấn trong bài Hịch tướng sĩ
của Trần Quốc Tuấn. Cho biết những câu ấy được
dùng để làm gì? Vị trí của mỗi câu nghi vấn trong
từng đoạn văn có liên quan như thế nào đến mục
đích nói của nó.
HS làm việc cá nhân và trình bày miệng trước lớp.
Câu hỏi thảo luận:
Nhóm 1-2: Làm bài tập 2.
Nhóm 3-4: Làm bài tập 3.

Nhóm 5: Làm bài tập 4.
Nhóm 6: Làm bài tập 5.
HS làm việc và trình bày kết quả theo nhóm.
Các nhóm khác nhận xét, bổ sung nếu thấy cần
thiết.
Nhận xét theo từng nhóm, biểu dương những
nhóm có kết quả tốt, tích cực.

* Ghi nhớ sgk tr 71
II. LUYỆN TẬP
Bài tập 1 tr 71:
- Những câu nghi vấn đứng cuối đoạn văn
trong bài Hịch tướng sĩ thường dùng để
khẳng định hay phủ định hay phủ định đều
được nêu ra trong câu ấy. Còn câu nghi
vấn mở đầu đoạn dùng để nêu vấn đề cho
tướng sĩ chuẩn bị tư tưởng đọc (nghe)
phần lí giải.
Bài tập 2 tr 71, 72:
- Việc dùng câu trần thuật để kêu gọi như
thế làm cho quần chúng thấy gần gũi với
lãnh tụ và thấy nhiệm vụ mà lãnh tụ giao
cho chính là nguyện vọng của mình.
Bài tập 3 tr 72:
- Câu có mục đích cầu khiến (tức là thuộc
hành động điều khiển) có thể khơng có
hình thức của kiểu câu cầu khiến. Cách
nói của mỗi nhân vật thường thể hiện quan
hệ giữa người nói với người nghe và tính
cách của người nói. Dế Choắt yếu đuối

hơn Dế Mèn nên nói lời đề nghị khiêm
nhường, nhã nhặn, cịn Dế Mèn thì hnh
hoang, hách dịch.
Bài tập 4 tr 72:
- Những phương án được chọn mang tính
lịch sự cao: b, e
Bài tập 5 tr 73:
- Nên chọn hành động (c) vì chỉ đưa giúp
lọ gia vị mà khơng nói câu nào thì khơng
lịch sự, cịn nếu trả lời Cái lọ ấy khơng
nặng là khơng hiểu ý người nói.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học bài và hoàn thiện bài tập
HOẠT ĐỘNG III : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
vào vở.
- GV hdẫn một số nội dung bài soạn và bài tập về - Tìm hiểu đặc điểm nhân vật qua cách
nhà
nhân vật thực hiện hành động nói ở 1 văn
bản đã học.
- Tiết sau: ôn tập về luận điểm, trả lời các
câu hỏi ôn tập trong sgk, xem lại sách Ngữ
văn 7 về luận điểm.


* Bài mới: Chuẩn bị: Hội thoại.



Tuần: 27
Tiết PPCT: 108


Ngày soạn: 02/03/2018
Ngày dạy: 06/03/2018

Tập làm văn: TÌM HIỂU YẾU TỐ BIỂU CẢM TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Bổ sung, nâng cao hiểu biết về văn nghị luận.
- Nắm được vai trò yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận và cách đưa yếu tố biểu cảm vào văn
nghị luận.
B. TRONG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Lập luận là phương thức biểu đạt chính trong văn nghị luận.
- Biểu cảm là yếu tố hỗ trợ cho lập luận, góp phần tạo nên sức lay động,truyền cảm của bài văn
nghị luận.
2. Kỹ năng : Nhận biết yếu tố biểu cảm và tác dụng của nó trong bài văn nghị luận.
- Đưa yếu tố biểu cảm vào bài văn nghị luận hợp lý, có hiệu quả phù hợp với logic lập luận của
bài văn nghị luận.
3.Thái độ: Có ý thức xây dựng đoạn văn trình bày luận điểm sắc sảo, mạch lạc và đưa yếu tố
biểu cảm vào văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số.
- Lớp 8A3 - Vắng: (P;………………..….……; KP;…………………………….)
- Lớp 8A4 - Vắng: (P;…………..…………….; KP;……..…..………….………)
- Lớp 8A5 - Vắng: (P;…………………..…….; KP;…………………….………)
2. Kiểm tra bài cũ: Hãy kể tên những tác phẩm nghị luận đã học ?
Nhận xét mục đích của văn nghị luận qua các tác phẩm nghị luận đã học ?
3. Bài mới
* Vào bài: Ta đã biết yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất trong bài văn nghị luận là từ, ngữ,
câu cảm, giọng điệu lời văn. Nhưng có thật chỉ có như vậy khơng? Làm thế nào để có cảm
xúc, tình cảm và biểu hiện ra khi viết văn nghị luận thế nào? Biểu cảm trong văn nghị luận có

giống như biểu cảm trong văn biểu cảm hay khơng?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG I: TÌM HIỂU CHUNG
I. TÌM HIỂU CHUNG
Gọi hs đọc vb Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến
1. Yếu tố biểu cảm trong bài văn
GV: Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh nghị luận
liệt của tác giả và những câu cảm thán trong vb trên? a. Phân tích ví dụ:
HS suy nghĩ và trả lời
+ Từ, ngữ biểu cảm: Hỡi, muốn, phải,
GV: Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất nhân nhượng, lấn tới, quyết tâm cướp,
biểu cảm, lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của chủ không, thà, chứ nhất định không chịu,
tịch Hồ Chí Minh có giống với Hịch tướng sĩ của phải đứng lên, hễ là, thì, ai có, dù, ai
Trần Quốc Tuấn khơng? (Giống nhau ở chỗ có nhiều cũng phải
từ ngữ và nhiều câu văn có giá trị biểu cảm )
+ Câu cảm thán: Hỡi đồng bào và
Tuy nhiên Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và chiến sĩ toàn quốc! Hỡi đồng bào!
Hịch tướng sĩ vẫn được coi là những vb nghị luận Chúng ta phải đứng lên!
chứ không phải là văn biểu cảm. Vì sao? (Vì các tác - Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!
phẩm ấy được viết ra chủ yếu không phải nhằm mục Thắng lợi nhất định về dân tộc ta! đích biểu cảm mà nhằm mục đích nghị luận
Việt Nam độc lập và thống nhất muôn
HS: Hãy theo dõi bảng đối chiếu và nhận xét xem năm!
cột nào có sử dụng yếu tố biểu cảm, sử dụng yếu tố - Kháng chiến thắng lợi mn năm!
biểu cảm như thế có tác dụng gì ? ( cột 2 có sử dụng
yếu tố biểu cảm vì thế nó giúp cho bài văn nghị luận - Văn nghị luận rất cần yếu tố biểu


hay hơn)
* Gv giải thích: Biểu cảm là yếu tố có khả năng

“gây được hứng thú hoặc cảm xúc” đẹp đẽ, mãnh liệt
hoặc sâu lắng nhiều nhất, nghĩa là có khả năng nhiều
nhất trong việc làm nên cái hay cho vb
GV: Qua phhân tích em có nhận xét gì về yếu tố biểu
cảm trong văn nghị luận? ( ghi nhớ 1 sgk)
GV: Có bạn cho rằng: Càng dùng nhiều từ ngữ biểu
cảm, càng đặt nhiều câu cảm thán thì giá trị biểu cảm
càng tăng. Ý kiến ấy có đúng khơng? vì sao? Gv:
Vậy, để bài văn nghị luận có sức biểu cảm địi hỏi
người viết cần có yếu tố nào? ( ghi nhớ 2 sgk )

cảm, Yếu tố biểu cảm giúp cho bài văn
nghị luận có hiểu quả thuyết phục lớn
hơn, vì nó có tác động mạnh mẽ tới
tình cảm của người đọc (người nghe)
- Để bài văn nghị luận có sức biểu cảm
cao, người làm văn phải thật sự có cảm
xúc trước những điều mình viết (nói)
và phải biết diễn tả cảm xúc đó bằng
những từ ngữ, những câu văn có sức
truyền cảm. Sự diễn tả cảm xúc cần
phải chân thật và không được phá vỡ
mạch lạc nghị luận của bài văn.

HOẠT ĐỘNG II: LUYỆN TẬP
2. Ghi nhớ sgk
Bài 1:
GV hướng dẫn HS luyện tập bài 1 và 2 kèm theo gợi II. LUYỆN TẬP
ý
Bài 1: Chỉ ra yếu tố biểu cảm trong

phần I – Chiến tranh và “người bản
xứ”
- Các từ ngữ biểu cảm “ tên da đen bẩn
thỉu”, “An-nam -mít bẩn thỉu”, “ con
yêu”, “chiến sĩ bảo vệ cơng lí và tự
do”, chiến tranh vui tươi, đem nướng
họ
- Hình ảnh biểu cảm: Xuống tận đáy
biển để bảo vệ tổ quốc, bỏ xác qua
những miền ...thơ mộng, lúc chết
cịn ...nguyệt quế.
- Dùng từ ngữ có tính chất trái ngược
với bản chất sự vật, so sánh, ẩn dụ tăng
giá trị biểu cảm
- Tác dụng: Lật tẩy bộ mặt bịp bợm,
Bài 2:Tác hại của việc học tủ?
xảo trá của thực dân Pháp, tăng sức
thuyết phục, tạo hiệu quả châm biếm
sâu sắc
Bài 2:Trong đoạn văn, tác giả không
HOẠT ĐỘNG 3 : HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
chỉ phân tích điều hơn lẽ thiệt cho học
GV hướng dẫn các nội dung ở nhà
trò, để họ thấy tác hại của việc “học
Chuẩn bị bài tiết sau « Đi bộ ngao du »
tủ” và “ học vẹt”. Người thầy ấy còn
bộc bạch nỗi buồn và sự khổ tâm của
một nhà giáo chân chính trước sự
“xuống cấp” trong lối học văn và làm
văn của những hs mà ơng thật lịng q

mến
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc ghi nhớ.
- Làm các bài tập.
* Bài mới: Chuẩn bị bài tiết sau « Đi
bộ ngao du »


Mức

Ma trận đề kiểm tra
Thông hiểu
Vận Vận dụng cao
dụng
thấp

Nhận biết

độ
Chủ đề
Chủ đề 1:
Kiểu câu
Số câu
Số điểm
Chủ đề 2:
Hành động
nói
Số câu
Số điểm


Nhận biết
- Xác định kiểu câu
kiểu câu, chức
năng
2
1
1.0
0.5
Khái niệm,
Hiểu hành động nói
cách thực hiện trong văn bản.
2

Tổng số

3
1.5

2

4

3.5

3.5
1.0

Chủ đề 3:
Tạo lập văn
bản

Số câu
Số điểm
Tổng số
Số câu
Số điểm

4

Viết đoạn văn có
sử dụng cáckiểu
câu
1
5.0
1

3
4.5

1.5

5.0

1
5.0
8
10.0

ĐỀ BÀI 15 PHÚT
I. Trắc nghiệm (3.0 điểm)
Câu 1: Hành động nói là gì?

A. Là việc làm của con người.
C. Là vừa hoạt động, vừa nói.
B. Là hành động được thực hiện bằng lời nói.
D. Là lời nói thúc đẩy hành động.
Câu 2: Chức năng chính của câu nghi vấn là?
A. Hỏi.
C. Cầu khiến.
B. Bộc lộ cảm xúc.
D. Kể.
Câu 3: Trong những câu sau, câu nào là câu cầu khiến?
A. Ôi! Mẹ về! .
C. Người thuê viết nay đâu?
B. Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân.
D. Đi đi con!
Câu 4: Câu “ Mẹo cờ bạc không thể dùng làm mưu lược nhà binh.” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu nghi vấn; B. Câu phủ định;
C. Câu cảm thán;
D. Câu cầu khiến.
Câu 5: Xác định hành động nói của câu: “ Đẹp vô cùng, Tổ quốc ta ơi!”(Tố Hữu)
A.Bộc lộ cảm xúc
B. Hứa hẹn
C. Trình bày.
D. Điều khiển.
Câu 6: Hành động điều khiển trong câu “U ăn khoai đi” được dùng:
A. Trực diện.
B. Gián tiếp.
C.Trực tiếp.
D. Bắc cầu.
II. Trắc nghiệm (7.0 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Nêu các kiểu hành động nói thường gặp?

Câu 2: ( 7 điểm) Viết đoạn văn từ 5 đến 7 câu với chủ đề tự chọn có sử dụng các kiểu câu chia
theo mục đích nói (câu cầu khiến, câu cảm thán, câu nghi vấn, câu trần thuật)
Hướng dẫn chấm


I. Trắc nghiệm (3.0 điểm): Mỗi ý đúng được 0,5 điểm.
CÂU
1
2
3
4
5
6
ĐÁP ÁN
B
A
B
B
A
C
II. Tự luận (7.0 điểm)
Câu
Hướng dẫn chấm
1
Các hành động nói thường gặp: Hỏi, trình bày, điều khiển, bộc lộ cảm
xúc, hứa hẹn.
2
*Yêu cầu vê kĩ năng:
- Hình thức: Viết đoạn văn đảm bảo yêu cầu
- Lời văn trong sáng, mạch lạc, khơng sai chính tả, các ý lo gic

*u cầu về kiến thức:
HS viết đoạn có sử dụng các kiểu câu như đã nêu
(Mỗi kiểu câu viết đúng được 1.5 điểm)

Điểm
2.0 điểm
1.0 điểm
6.0 điểm



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×