Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 27

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.9 KB, 14 trang )

Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 3 năm 2010
Tuần 27
Tiết 97.
Nớc Đại Việt ta
(Trích: Bình Ngô Đại Cáo)
(Nguyễn Trãi )
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Thấy đoạn văn có ý nghĩa nh lời tuyên ngôn độc lập của dân tộc ta ở thế kỷ XV
- Thấy đợc phần nào sức thuyết phục của nghệ thuật văn chính luận Nguyễn Trãi :
lập luận chặt chẽ, sự kết hợp lí lẽ và thực tiễn
- Rèn kỹ năng đọc văn biến ngẫu, tìm và phân tích luận điểm, luận cứ trong một bài
cáo
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Đọc thuộc lòng và diễn cảm một đoạn văn trong bài Hịch tớng sĩ mà em cho là
hay nhất. Luận điểm chính của tác giả trong đoạn ấy là gì?
? ý nghĩa của bài hịch?
* Bài mới:
* Giới thiệu bài mới :
- Từ bài Bài ca Côn Sơn giải thích về tác giả Nguyễn Trãi : Là nhà yêu nớc anh
hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. Sau đó nói về vai trò của Nguyễn Trãi trong
cuộc kháng chiến chống Minh rồi dẫn đến tác phẩm Bình Ngô Đaọi Cáo.
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu chung
? Cho biết đối nét về tác giả N Trãi?
- Giáo viên bổ sung
Đọc chú thích và cho biết
? Thể cáo là gì? So sánh với thể hịch và
chiếu?


GV nói thêm về thể cáo :
+Thờng viết bằng thể văn biến ngẫu
+ Yêu cầu một bài cáo : T tởng phải sáng
rõ, lập luận phải sắc bén, kết cấu pahỉ chặt
Nội dung bài học
I. Tìm hiểu chung
1. Tác giả , tác phẩm:
- Tác giả: SGK
- Thể cáo là thể văn nghị luận cổ, thờng đợc
vua chúa hoặc thủ lĩnh dùng để trình bày
một chủ trơng hay công bố kết quả một sự
nghiệp để mọi ngời cùng biết
243
chẽ, lời lẽ đanh thép hùng hồn
+ Kết cấu bài cáo gồm 4 phần
? Em biết về những gì về tác phẩm Bình
Ngô Đại Cáo?
? Đoạn trích Nớc Đại Việt ta nằm ở phần
nào của tác phẩm?
G/v nói thêm
? ý nghĩa của đoạn văn này và toàn bộ bài
cáo.
- Hớng dẫn đọc với giọng trang trọng, tự
hào, câu biến ngẫu đọc nhịp nhàng, 2 h/s
đọc
Hoạt động 2 : Hớng dẫn phân tích văn
bản
? ở phần đầu Bình Ngô Đại Cáo của
Nguyễn Trãi nêu ra những ý nghĩ và lập
luận ra sao?

? Nhân nghĩa là gì?

- Tác phẩm : Bình Ngô Đại Cáo
- Bình : Bình định dẹp vong giặc giã
- Ngô : Chỉ giặc Ngô, quân Minh xâm lợc
- Tác phẩm do Nguyễn Trãi làm thay lời của
Lê Lợi tuyên bố về sự nghiệp dẹp xong giặc
Ngô - Bình Ngô Đại Cáo đợc xem là một
áng thiên cổ hùng văn viết bằng chữ Hán
ở nớc ta
- Bố cục : gồm 4 phần
+ Nêu luận đề chính nghĩa
+ Bản cáo trạng tội ác của kẻ thù
+ Tái hiện lại cuộc kháng chiến từ những
ngày gian khổ đến ngày thắng lợi cuối cùng
+ Tuyên bố độc lập
* Đoạn trích Nớc Đại Việt ta nằm ở phần
đầu của tác phẩm
- Đây là đoạn văn mang ý nghĩa một bản
tuyên ngôn độc lập : Khẳng định nớc ta là
một nớc độc lập, có nền văn hiến lâu đời, có
lãnh thổ riêng, phong tục riêng, có chủ
quyền, truyền thống lịch sử lâu đời, kẻ nào
dám xâm lợc kẻ đó sẽ thất bại
- Đây là phần nêu lên luận đề chính nghĩa
và từ cốt lõi xuyên suốt toàn bài
2. Đọc, tìm hiểu chú thích:
II. Phân tích :
* Đoạn trích gồm 2 ý :
Nêu nguyên lý chính nghĩa, bằng việc

nêu ra 2 chân lý lớn : T tởng nhân nghĩa và
chủ quyền độc lập dân tộc Đây là phần
có ý nghĩa nêu tiền đề cho toàn bài với ý tứ
và lập luận chặt chẽ
1. T tởng nhân nghĩa của Nguyễn Trãi
- Nhân nghĩa (Nho giáo) : Nói về lòng th-
ơng ngời và sự đối sử với ngời theo điều
phải
244
? Qua hai câu đầu có thể hiểu cốt lõi t tởng
nhân nghĩa của nguyễn Trãi là gì?
G/v Kết luận : Nhắc lại hoàn cảnh đất nớc
ta lúc bấy giờ, rồi kết luận và liên hệ với
ngày nay
- H/s đọc 8 câu tiếp
? Để khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc,
tác giả đã dựa vào yếu tố nào? So với bài
Sông núi nớc Nam có những yếu tố nào
mới ?
GV bình.
? Nghệ thuật văn chính luận mà tác giả đã
sử dụng để tăng tính thuyết phục cho bản
Tuyên ngôn độc lập?
G/v tiểu kết : đoạn văn ngắn gọn (8 câu, 16
vế), chứa đựng bao điều lớn lao. Nó vang
lên sang sảng nh tiếng vàng, tiếng thép, rắn
mà trong. Nó rang rạc nh một hồi trống, hồi
chiêng gióng lên trớc hơng khói của một
bàn thờ tổ quốc. Nó nh lời phán quyết trớc
lịch sử, bất di bất dịch

Hoạt động 3 ; Tổng kết - Luyện tập
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận
của tác giả qua đoạn trích này? Những câu
văn biến ngẫu sóng đôi có tác dụng gì?
- Nhân nghĩa (Nguyễn Trãi) đợc nâng cao
hơn : Cốt ở yên dân (dân đợc sống yên lành,
hạnh phúc trong một đất nớc yên bình, độc
lập), việc đánh đuổi giặc Ngô trách nhiệm
mang lại ấm no, hạnh phúc cho nhân dân
Nhân nghĩa ở đây trở thành lý tởng xã
hội, một đờng lối chính trị lấy dân làm gốc
2. Khẳng định chủ quyền độc lập dân tộc
- Nền văn hiến lâu đời
- Cơng lực lãnh thổ
- Phong tục tập quán
- Lịch sử riêng, chế độ riêng
Đây là một quan niệm hoàn chỉnh về một
quốc gia, dân tộc (là sự kết tinh học thuyết
về quốc gia, dân tộc)
+ Sông núi nớc Nam : Lãnh thổ, chủ quyền
+ Bình Ngô Đại Cáo bổ xung thêm văn
hiến, phong tục tập quán, lịch sử
Khẳng định chủ quyền ngang hàng với
phơng bắc
* Nghệ thuật
- Dùng những từ ngữ thể hiện tính chất hiển
nhiên vốn có lâu đời
- Sử dụng biện pháp so sánh (đối) so sánh ta
với Trung Quốc về chính trị, quản lí quốc
gia

III. Tổng kết - Luyện tập
1. Nghệ thuật :
- Lập luận chặt chẽ : Mở đầu là từng nghe
Vậy nên
- Mạch văn lôgíc kết hợp hài hoà giữa lí lẽ
và thực tiễn
245
? Hãy chứng minh sức thuyết phục của bài
cáo là sự kết hợp của lý lẽ và thực tiến?
H/s đọc ghi nhớ
? Khái quát trình tự lập luận bằng sơ đồ?
Tăng sức thuyết phục cho tác phẩm
- Phép đối trong văn biến ngẫu tăng thêm
ý nghĩa bình đẳng của Đại Việt với Trung
Quốc, nhấn mạnh nền văn hoá nớc ta lúc
nào cũng có ngời tài giỏi, nhấn mạnh sự thất
bại của quân giặc
- Cho HS rút ra bài học ghi nhớ
2. Ghi nhớ : SGK
Hoạt động 4 :Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 5, 6
- Học thuộc lòng bài thơ và phần ghi nhớ
Rút kinh nghiệm


246
Nguyên lý
Nhân nghĩa
Yên dân
Bảo vệ đất nQớc

để yên dân
Trừ bạo
Gặc minh XL
Chân lí về sự tồn tại độc lập có
Chủ quyền của dân tộc đại việt
Văn hiến
Lâu đời
Lãnh thổ
Riêng
Phong tục
Riêng
Chế độ, chủ
quyền riêng
Lịch sử
Riêng
Sức mạnh của nhân nghĩa
Sức mạng của độc lập dân tộc
Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 3 năm 2010
Tiết 98. Hành động nói
(Tiếp theo)
A. Mục tiêu cần đạt :
- Củng cố lại khái niệm về hành động nói, phân biệt đợc hành động nói trực tiếp và
hành động nói gián tiếp
- Rèn kỹ năng xác định hành động nói trong giao tiếp và vận dụng hành động nói có
hiệu quả để đạt đợc mục đích gián tiếp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ :
? Hành động nói là gì? Cho ví dụ
? Có những kiểu hành động nói thờng gặp nào?

* Bài mới
Giới thiệu bài:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 :Tìm hiểu cách thức thực
hiện hành động nói
G/V cho HS đọc bảng tổng hợp ở sgk. H/s
đọc suy nghĩ trả lời câu hỏi
? Sự giống nhau về hình thức ở 5 câu trên
? Xác định mục đích nói của 5 câu ấy bằng
cách đánh dấu + vào ô thích hợp và dấu
vào ô không thích hợp
GV : Nh vậy ta thấy cùng là kiểu câu trần
thuật, nhng chúng có thể có những mục
đích khác nhau và thực hiện những hành
động nói khác nhau. Vậy qua đó em có thể
rút ra những nhận xét gì?
Nội dung bài học
I. Cách thực hiện các hoạt động nói
* Ví dụ: SGK
* Giống nhau :
- Đều là câu trần thuật
- Đều kết thúc bằngdấu chấm
* Xác định hành động nói cho mỗi câu
- Câu 1, 2, 3 mục đích là trình bày (+)
- Câu 4, 5 mục đích là câu cầu khiến (-)
* Câu trần thuật thực hiện hành động nói
trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự
đoán) chúng ta gọi là cách dùng trực tiếp.
Bởi vì chức năng của câu trần thuật là dùng
để kể, thông báo nhận định, miêu tả Còn

câu trần thuật thực hiện hoạt động nói cầu
khiến chúng ta gọi là cách dùng gián tiếp
* Ghi nhớ: SGK
247
? Dựa vào cách tổng hợp ở VD 1, hãy lập
bảng trình bày quan hệ giữa các kiểu câu
nghi vấn, cầu khiến, cảm thán, trần thuật
với những kiểu hành động nói mà em biết.
Cho VD minh họa?
Kiểu câu
Mục đích
Nghi vấn Cầu khiến Cảm thán Trần thuật
Hỏi
Mẹ đi chợ đấy
?
Cậu có thể
đóng hộ tớ cái
cửa đợc
không?
Trẫm lấy làm đau
xót, các ngơi nghĩ
thế nào?
Tớ đâu biết là nó
h hang thế
Trình bày
Con có biết là
nó đi đâu đâu
Anh đã chạy
sang
Ta viết bài hịch

này để các ngơi
biết bụng ta
Hôm qua trời m-
a to thật
Điều khiển
Bạn có thể mua
hộ tớ quyển
sách không
- Vâng tôi di
ngay
- Đóng cửa lại
Ôi tớ lạnh quá,
cậu hãy đống cửa
đi
Cậu làm ơn
đóng giùm tớ cái
cửa
Hứa hẹn
Cậu hứa với tớ
là sẽ đến chứ
Tớ sẽ đến
sớm
Biển đẹp quá, dù
thế nào tớ cũng
phải cố mà đi
Có chuyện gì ở
nhà anh lo liệu
Bộc lộ cảm xúc
Mặt trời đẹp
rực rỡ làm sao?

Trời lạnh quá!
Ôichao, biển
chiều đẹp thật
Tớ rất tiếc đã
không làm đợc
việc ấy
G/v nhắc lại điểm càn chú ý ở mục ghi nhớ sgk
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 1 : H/s thảo luận theo nhóm.
- Từ xa đời nào không có ? (khẳng định)
- Lúc bấy giờ có đợc không? (phủ định)
- Lúc bấy giờ có đợc không? (khẳng định)
- Vì sao vậy? (gây sự chú ý)
- Nếu vậy trời đất nữa (phủ định)
* Vị trí :
- Câu nghi vấn ở đoạn văn đầu tạo tâm thế cho tớng sĩ chuẩn bị nghe những lý lẽ của
tác giả
- Câu nghi vấn ở những đoạn văn giữa bài thuyết phục và động viên khích lệ tớng sĩ
- Câu nghi vấn ở đoạn cuối khẳng định chỉ có một con đờng là chiến đấu đến cùng
để bảo vệ bờ cõi
Bài tập 2 :
248
- Tất cả các câu trần thuật đều thực hiện hoạt động cầu khiến kêu gọi
- Cách dùng gián tiếp này tạo ra sự đồng cảm sâu sắc, nó khiến cho những nguyện
vọng của lãnh tụ thành nguyện vọng thân thiết của mỗi ngời
Bài tập 3 :
Các câu có mục đích cầu khiến
* Dế choắt :
- Song anh cho phép em mới dám nói
- Anh đã nghĩ chạy sang

* Dế Mèn :
- Đợc, chú mình cứ nói thẳng thừng ra nào
- Thôi im ấy đi
* Nhận xét :
- Dế Choắt yếu đuối nên cầu khiến nhã nhặn, mềm mỏng khiêm tốn
- Dé Mèn ỷ thế là kẻ mạnh nên giọng điệu ra lệnh ngạo mạn hách dịch
Bài tập 4 :
- Có thể dùng cả 5 cách, nhng cách b, e là nhã nhặn, lịch sự hơn cả
Bài tập 5 : Hành động c là hợp lý nhất
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập vào vở bài tập
- Học thuộc ghi nhớ
- Soạn bài, chuẩn bị bài tiếp theo.
Rút kinh nghiệm


Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 3 năm 2010
Tiết 99.
Ôn tập về luận điểm
A. Mục tiêu cần đạt :
- Nắm vững hơn những khái niệm luận điểm, tránh những sự hiểu lầm mà em từng
mắc phải (nh lẫn lộn luận điểm với vấn đề cần nghị luận hoặc coi luận điểm là một bộ phận
của vấn đề nghị luận)
- Thấy rõ hơn mối quan hệ giữa luận điểm với vấn đề nghị luận và giữa các luận
điểm với nhau trong một bài văn nghị luận
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Kiểm tra bài cũ. Lồng kiểm tra trong quá trình ôn tập
* Bài mới :
249

* Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn ôn tập khái
niệm luận điểm
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi phần I.1
- HS đọc và lựa chọn câu trả lời đúng
GV : Vấn đề không phải là luận điểm
Vấn đề chỉ là câu hỏi đợc đặt ra trong bài
văn nghị luận để tìm cách giải quyết
(Luận điểm là câu trả lời cho câu hỏi, để
giải quyết vấn đề)
H/s thảo luận theo 3 nhóm
Nhóm 1 : Chỉ ra luận điểm trong bài
Tinh thần ta. Phân biệt luận điểm
chính dùng để làm kết luận của bài?
Nhóm 2 : Làm bài tập b mục I.2
Nhóm 3 : Chỉ ra vấn đề (luận điểm) đợc
nêu ra ở bài Chiếu dời đô là gì? Để làm
sáng tỏ luận đề đó tác giả đã đa ra những
luận điểm nào
H/s viết kết quả vào giấy trong
(5 phút) sau đó chiếu lên máy chiếu để
cả lớp theo dõi và nhận xét
G/v tổng hợp kết quả đúng
I. Ôn tập khái niệm luận điểm
Bài tập 1 : Luận điểm là gì ?
- ý chính : Luận điểm là những t tởng, quan
điểm, chủ trơng cơ bản mà ngời viết (nói) nêu
ra trong bài văn nghị luận
Bài tập 2 : Thực hành nhận diện luận điểm

* Nhóm 1 : bài T tởng yêu nớc của nhân dân
ta gồm các câu luận điểm sau :
- Nhân dân ta có truyền thống yêu nớc nồng
nàn (luận điểm cơ sở, xuất phát)
- Sức mạnh to lớn của t tởng yêu nớc của nhân
dân ta trong cuộc kháng chiến chống giặc
ngoại xâm
- Những biểu hiện của truyền thống yêu nớc
trong lịch sử chống ngoại xâm của dân tộc
Việt Nam, xây dung đất nớc
- Khơi gợi và kích thích sức mạnh của t tởng
yêu nớc để thực hành vào công cuộc kháng
chiến chống Pháp mạn mẽ hơn đó là nhiệm
vụ của đảng, của ngời dân Việt Nam (luận
điểm chính dùng để luận điểm)
* Nhóm 2 : Chiếu dời đô
- Lý do dời đô
- Lý do có thể coi thành Đại La là kinh đô bậc
nhất của đế vơng muôn đời.
Đây cha phải là luận điểm, vì nó mới chỉ là
những bộ phận, khía cạnh khác nhau của vấn
đề. Nó không thể hiện rõ ý kiến, t tởng, quan
điểm.
* Nhóm 3 : Chiếu dời đô
- Luận đề : Dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
- Luận điểm :
+ Dời đô là việc trọng đại của các nhà vua
chúa, thuận ý trời, hợp lòng dân, mu toan
250
? Qua phân tích ví dụ mẫu em rút ra đợc

những kết luận gì về mối quan hệ giữa
luận điểm với vấn đề cần giải quyết trong
bài văn nghị luận
- HS làm bài tập 1
- HS đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
Hoạt động 2 : Hớng dẫn ôn tập về mối
quan hệ giữa luận điểm với vấn đề cần
giải quyết trong bài văn nghị luận
? Vấn đề nêu ra trong bài Tinh thần yêu
nớc của nhân dân ta là gì?
? Có thể làm sáng tỏ đợc vấn đề này
không nếu trong bài văn tác giả chỉ đa ra
luận điểm : Đồng bào ta ngày nay có
lòng yêu nớc nồng nàn?
? Từ đó em có thể rút ra kết luận gì về
mối quan hệ giữa luận điểm và vấn đề
nghiệp lớn, tính kế lâu dài (luận điểm cơ sở,
xuất phát)
+ Các nhà Đinh, Lê không chịu dời đô nên
triều đại ngắn ngủi, trăm họ hao tổn, muôn vật
không thích nghi
+ Thành Đại La, xét về mọi mặt, thật xứng
đáng là kinh đô của muôn đời
+ Vì vậy cân dời đô từ Hoa L ra thành Đại La
(luận điểm chính kết luận)
* Ghi nhớ 1: SGK
Bài tập 1 :
- Không phải luận điểm : Nguyễn Trãi là anh
hùng dân tộc. Vì cả đạon văn không giải thích,
chứng minh làm rõ ý đó

- Không phải luận điểm : Nguyễn Trãi toà
ngọc vì tác giả đã bác bỏ ý đó
- Luận điểm là : Nguyễn Trãi là khí phách,
tinh hoa của dân tộc Việt Nam và thời đại lúc
bấy giờ
II. Mối quan hệ luận điểm với vấn đề
giải quyết trong bài văn nghị luận
* Phân tích ví dụ mẫu :
a, Vấn đề của t tởng yêu nớc của nhân dân ta
là : truyền thống yêu nớc của nhân dân Việt
Nam trong lịch sử dung nớc và giữ nớc
- Không. Vì nếu chỉ có luận điểm này thì cha
đ chứng minh 1 cách hoàn toàn diện truyền
thống yêu nớc của đồng bào ta
- Luận điểm có liên quan chặt chẽ đến vấn đề,
luận điểm thể hiện, giải quyết từng vấn đề của
khía cạnh của vấn đề. Luận điểm phải thành
một hệ thống mới có thể giải quyết vấn đề 1
cách toàn diện
b, Tơng tự nh mục a
* Ghi nhớ 2: SGK
251
cần giải quyết ở bài văn nghị luận
H/s rút ra ghi nhớ 2
Hoạt động 3 : Hớng dẫn ôn tập về mối
quan hệ giữa các luận điểm với nhau
trong bài văn nghị luận
- Cho HS đọc bảng hệ thống
- Nghiên cứu, lựa chọn đáp án đúng
? Từ sự tìm hiểu trên em rút ra kết luận

gì về mối quan hệ giữa các luận điểm với
nhau trong bài văn nghị luận?
H/s đọc to ghi nhớ
Hoạt động 4 : Hớng dẫn luyện tập
II. Ôn tập về mối quan hệ giữa các
luận điểm với nhau trong bài văn
nghị luận
* Hệ thống có những u điểm :
- Chính xác, vừa đủ, phù hợp với yêu cầu giải
quyết vấn đề, trình bày mạch lạc. Từng luận
điểm có vị trí riêng nhng lại liên kết chặt chẽ
với nhau, hô ứng với nhau, cùng đi tới làm
sáng tỏ vấn đề một cách tập trung, toàn diện
và đủ sức thuyết phục
- Luận điểm a làm sáng tỏ vấn đề và tác dụng
của phơng pháp học tập đến kết quả học tập
- Luận điểm b trả lời câu hỏi. Vì sao lại cần
phảlaic h đổi phơng pháp học tập cũ. Luận
điểm này kế thừa và phát triển ý của luận điểm
a
- Luận điểm c giải quyết khía cạnh vấn đề
quan trọng nhất : Cần theo phơng pháp học tập
mới vì những u điểm và hiệu quả nổi bật
Nêu lựa chọn hệ thống 1
* Hệ thống 2 không có đợc u điểm
trên không lựa chọn
* Luận điểm trong bài văn nghị luận cần đảm
bảo các yêu cầu sau :
- Hệ thống, mach lạc, không trùng lặp, không
chồng chéo

- Có luận điểm chính (kết luận của bài) và có
luận điểm phụ(điểm xuất phát hay mở rộng)
- Các luận điểm phân biệt nhau
- Liên kết tơng hỗ và phát triển hợp lí chặt
chẽ : Luận điểm trớc là cơ sở cho luận điểm
sau, luận điểm sau kế thừa và phát triển từ luận
điểm trớc. Tất cả đi đến luận điểm chủ chốt ở
kết bài
* Ghi nhớ 3, 4: SGK
II. Luyện tập :
Bài tập 2 :
a, Lựa chọn các luận điểm trong sgk trừ luận
252
điểm : Nớc ta là một nớc có nền văn hiến
lâu đời vì không phù hợp
b, Sắp xếp các luận điểm :
- Giáo dục với sự nghiệp giải phóng con ngời
tiến bộ
- Giáo dục có tác dụng dân số, môi trờng
sống tăng trởng kinh tế
- Giáo dục đào tạo tơng lai, trẻ em hôm
nay mai
- Bởi vậy, giáo dục là chìa khoá của tơng lai,
mở ra thế giới tơng lai cho
Hoạt động 5 : Hớng dẫn học ở nhà
- H/s làm bài tập 1, 2, 3 trong sách trang 48 50
- Soạn bài tiếp theo .
Rút kinh nghiệm



Ngày soạn: Ngày 3 tháng 3 năm 2010
Ngày dạy: Ngày tháng 3 năm 2010
Tiết 100.
Viết đoạn văn trình bày luận điểm
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp h/s :
- Nhận thức đợc ý nghĩa quan trọng của việc trình bày luận điểm trong một bài văn
nghị luận
- Biết cách viết đoạn văn trình bày một luận điểm theo cách diễn dịch và quy nạp
- Rèn kỹ năng nhận diện và phân tích đạon văn nghị luận, xây dung luận điểm, luận
cứ, lập luận, viết 2 loại đoạn văn nghị luận đó là diễn dịch và quy nạp
B. Tổ chức các hoạt động dạy học :
G/v kiểm tra việc làm bài tập ở nhà của h/s rồi dẫn vào bài mới .
Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn trình bày luận
điểm thành một đạon văn nghị luận
- HS đọc VD trong SGK
? Xác định câu chủ đề nêu luận điểm ở
đoạn văn a và vị trí của nó trong đoạn văn?
I. Trình bày luận điểm thành một
đoạn văn nghị luận
* Phân tích ví dụ mẫu :
Ví dụ 1 :
a, Đoạn văn a :
- Câu chủ đề nằm ở vị trí cuối cùng : Thật là
253
? Vậy đó là kiểu đoạn văn gì?
? Phân tích trình tự lập luận của đoạn
văn
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị

luận ở đoạn văn?
- Hớng dẫn HS đọc và trả lời câu b
? Xác định câu chủ đề nêu luận điểm ở
đoạn văn b và vị trí của nó trong đoạn
văn?
? Vậy đó là kiểu đoạn văn gì?
? Phân tích trình tự lập luận của đoạn
văn
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật nghị
luận ở đoạn văn?
? Qua phân tích ví dụ ta cần chú ý điều gì
khi trình bày luận điểm trong đoạn văn
nghị luận
G/v chốt :
- Ghi nhớ 1 chỉ rõ yêu cầu của luận điểm
trong câu chủ đề
- Ghi nhớ 2 chỉ rõ vị trí câu chủ đề liên
quan đến việc nhận diện các loại đoạn văn
nghị luận diễn dịch và quy nạp
Ví dụ:
H/s làm bài tập 1

chốn muôn đời
- Đoạn văn quy nạp
- Trình tự lập luận
+ Vốn là kinh đô cũ
+ Vị trí trung tâm trời đất
+ Thế đất quý hiếm : Rồng cuộn hổ ngời
+ Dân c đông đúc, muôn vật phong phú, tốt t-
ơi

+ Nơi thắng địa
+ Kết luận : Xứng đáng là kinh đô muôn đời
* Nhận xét :
- Luận cứ đa ra rất toàn diện đầy đủ
- Lập luận rất mạch lạc, chặt chẽ đầy sức
thuyết phục
b, Đoạn văn b :
- Câu chủ đề nêu luận điểm là câu đầu đoạn :
Đồng bào ta ngày trớc
- Luận điểm : Tinh thần yêu nớc nồng nàn
của đồng bào ta ngày nay
- Đây là đoạn diễn dịch
- Trìng tự lập luận : Theo la tuổi, theo không
gian vùng, miền, theo vị trí công tác, ngành
nghề, nhiệm vụ đợc giao
* Nhận xét : Cách lập luận thật toàn diện, đầy
đủ, khái quát, cụ thể
* Ghi nhớ : 1, 2 SGK
H/s đọc to ghi nhớ
Ví dụ: Bài tập 1 (SGK)
a, Có hai cách diễn đạt :
- Cách 1 : Tránh lối viết dài dòng làm ngời
xem khó hiểu
- Cách 2 : Cần viết gọn, dễ hiểu
254
- HS đọc VD 2 trong SGK.
? Xác định luận điểm của đoạn văn?
? Câu chủ đề nằm ở vị trí nào?
? Từ đó xác định kiểu của đoạn văn trên?
? Phân tích cách lập luận trong đoạn văn

trên?
? Nếu thay đổi trật tự sắp xếp khác thì liệu
có ảnh hởng đến đoạn văn nh thế nào ?
? Những cụm từ : Chuyên chó, giọng chó,
rớc chó, chất chó đểu xếp cạnh nhau nhằm
mục đích gì?
H/s đọc to ghi nhớ
G/v chốt : Cách trình bày đoạn văn nghị
luận, nghĩa là lập luận cần phải trong sáng
hấp dẫn, có thể dùng hình ảnh, sắp xếp
luận cứ lôgíc đến mức không thể đảo đổi.
Nh vậy luận điểm sẽ càng vững chắc,
thuyết phục
b, Cách 1 : Nguyên Hồng thích truyền nghề
cho bạn trẻ
Cách 2 : Niềm say mê đào tạo nhà văn trẻ
của Nguyên Hồng
* Ví dụ 2
- Câu chủ đề nằm ở cuối đoạn. Cho thằng nhà
giàu giai cấp nó ra.
Nội dung luận điểm diễn đạt gọn lại là : Biện
chứng giai cấp chó đểu của vợ chồng Nghị
Quế thể hiện rõ qua việc chúng mua chó
Đây là đoạn văn quy nạp
- Cách lập luận theo lối tơng phản : Đặt chó
bên ngời, đặt cảnh xem chó, quý chó, vồ vập
mua chó, sung sớng, bù khú về chó bên cạnh
giọng chó má với ngời bán chó (chị Dậu)
Tác dụng chứng minh, làm rõ luận điểm : Bất
chấp chó má của giai cấp địa chủ

- Nếu sắp xếp ngợc lại thì sẽ làm cho luận
điểm mờ nhạt, lỏng lẻo hơn
Không đổi, đảo tuỳ tiện vì cách sắp xếp
luận cứ của tác giả rất chặt chẽ
- Mục đích : Làm cho đoạn avn xoáy vào
luận điểm, vào vấn đề, vừa làm cho bản chất
chó, bản chất thú vật của bọn địa chủ hiện ra
bằng hình ảnh với cái nhìn khái quát và kinh
bỉ của ngời phê bình
* Ghi nhớ 3: SGK
Hoạt động 2 : Hớng dẫn luyện tập
Bài tập 2 :
- Câu chủ đề : Tôi thấy. tinh lắm (câu đầu của đoạn)
- Luận điểm : Tế Hanh là một nhà thơ tinh tế
- Nhận xét : Các luận cứ đợc sắp xếp theo trình tự tăng tiến, càng sâu, cao, càng tinh
tế dần. Nhờ vậy mà ngời đọc càng thấy hứng thú tăng dần khi đọc phê bình thơ của Hoài
Thanh
255
Bài tập 3 :
Nhóm 1 : Viết đoạn văn ngắn triển khai luận điểm a
Nhóm 2 : Luận điểm b
Nhóm 3 :
Bài tập 4 :
* Gợi ý : Để triển khai cho luận điểm : Học phải kết hợp với làm bài tập thì mới hiểu
bài, cần có các luận cứ sau :
- Làm bài tập chính là thực hành bài học lý thuyết, làm cho kiến thức lý thuyết đợc
nhận thức sâu hơn, bản chất hơn
- Làm bài tập làm cho việc nhớ kiến thức dễ dàng hơn
- Làm bài tập và rèn luyện các kỷ năng t duy, đặc biệt là t duy phân tích, tổng hợp,
so sánh

- Vì vậy nhất thiết học phải kết hợp với làm bài tập thì sự học mới đầy đủ và vững
chắc
* Nhóm 2 : Gồm các luận cứ
- Học vẹt và học thuộc lòng, có khi không cần hiểu, hoặc hiểu lơ mơ
- Học vẹt rất chóng quên, khó có thể tận dụng thành công những điều đã học trong
thực tế
- Học vẹt mất thời gian, chẳng đem lại hiệu quả thiết thực
- Học còn làm cừu mòn năng lực t duy, suy nghĩ
- Bởi vậy không nên theo cách học vẹt, mà học phải trên cơ sở hiểu, gắn với nhận
thức đúng về sự vật, vấn đề
* Nhóm 3 : Gồm các luận cứ
- Luận cứ 1 : Mục đích của văn giải thích, viết ra để ngời đọc hiểu rõ hơn một vấn đề
một luận điểm nào đó
- Luận cứ 2 : Giải thích càng khó hiểu thì viết càng xa mục đích đã đề ra, ngời đọc
cũng nh chẳng thấy lối ra
- Luận cứ 3 : Giải thíc càng dễ hiểu thì ngời đọc càng dễ hiểu, dễ nhớ dễ làm theo
- Luận cứ 4 : Văn giải thích nhất thiết phải viết cho dễ hiểu
- Luận cứ 5 : Nghĩa là viết ngắn gọn, giải thích rõ ràng, cụ thể, kèm theo ví dụ,
chứng minh
Hoạt động 3 : Hớng dẫn học ở nhà
- Các nhóm viết đoạn văn theo gợi ý trên
- Học thuộc bài, soạn bài tiếp theo .
Rút kinh nghiệm



256

×