Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

VAN 9 TUAN 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (167.01 KB, 9 trang )

Tuần: 24
Tiết PPCT: 116 – 117

Ngày soạn: 03/02/2018
Ngày dạy: 05/02/2018

Văn bản: MÙA XUÂN NHO NHỎ
Thanh Hải
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được những cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát vọng đẹp đẽ muốn
dâng hiến cho cuộc đời của tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Vẻ đẹp mùa xuân của thiên nhiên và mùa xuân của đất nước.
- Lẽ sống cao đẹp của một con người chân chính.
2. Kỹ năng:
- Biết cách đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình hiện đại.
- Trình bày suy nghĩ và cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một văn bản thơ.
3. Thái độ: Hiểu và thấy giá trị cuộc sống của cá nhân là sống có ích, sống là để cống hiến cho cuộc
đời chung.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, kĩ thuật các mảnh ghép, sơ đồ
tư duy…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
3. Bài mới:
- Lời vào bài: Mùa xuân là nguồn cảm hứng của nhiều nhà thơ. Mỗi nhà thơ có một mùa xuân
riêng cho mình. Trước giờ phút đi xa, nhà thơ Thanh Hải gửi lại cho đời “Mùa xuân nho nhỏ” để bày
tỏ khát vọng dâng hiến tài năng và sức lực của mình cho cơng cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước.


HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Nêu những hiểu biết của em về tác giả?
1. Tác giả:
GV: Nhấn mạnh hoàn cảnh sáng tác bài thơ và một số Thanh Hải tên thật là Phạm Bá Ngỗn
tác phẩm tiêu biểu: Những đồng chí trung kiên (1962); (1930-1980), quê ở huyện Phong Điền,
Huế mùa xuân (2 tập, 1970-1975); Dấu võng Trường Thừa Thiên - Huế...
Sơn (1977); Mồ anh hoa nở; Cháu nhớ Bác Hồ; Thơ - Là nhà thơ cách mạng.
tuyển (1982)…
2. Tác phẩm:
GV: Em hãy trình bày hoàn cảnh ra đời của bài thơ?
a. Xuất xứ: Viết tháng 11/1980, khi nhà thơ
GV nhấn mạnh hoàn cảnh ra đời có ảnh hưởng và tác đang nằm trên giường bệnh - không bao lâu
động lớn đến nội dung thơ.
trước khi ơng qua đời
GV: Em có nhận xét gì vể thể thơ, nhịp thơ?
b. Thể thơ: 5 tiếng, nhịp 3/2 hoặc 2/3
GV phát vấn, HS suy nghĩ trả lời. GV chốt ý và ghi c. Mạch cảm xúc:
bảng.
Từ xúc cảm trước mùa xuân thiên nhiên,
GV: Bài thơ được tác giả viết với mạch cảm xúc như mùa xuân đất nước, tác giả thể hiện khát
thế nào?
vọng được dâng hiến “Mùa xuân nho nhỏ”
HS: Suy nghĩ và trả lời
của mình vào mùa xuân lớn của cuộc đời
GV tích hợp với Tập làm văn và chốt ý
chung.
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
Đọc – Tìm hiểu từ khó
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó
GV hướng dẫn HS đọc: nhịp thơ vui tươi, say sưa
(khổ 1); nhịp nhanh, hối hả, phấn chấn (khổ 2 -3);
giọng thiết tha, trầm lắng (khổ 4-5-6)
- Nhận xét cách đọc của học sinh.


GV: Giải nghĩa các từ khó SGK
Tìm hiểu văn bản
GV: Văn bản có thể chia làm mấy phần ? Nêu nội
dung từng phần ?
GV: Em có nhận xét gì về bố cục bài thơ, nêu ý mỗi
phần?
HS Thảo luận nhóm 3 phút – 4 nhóm. GV nhận xét
và chốt ý. GV chuyển ý vào phần phân tích
*HS: Đọc lại khổ thơ 1
GV: Tín hiệu của mùa xuân được miêu tả qua những
chi tiết, hình ảnh, màu sắc nào?
HS: Phát hiện và tìm chi tiết
GV: Ở những câu thơ trên tác giả sử dụng nghệ thuật
gì?
GV: Ngồi những hình ảnh, màu sắc vừa tìm, tác giả
cịn cảm nhận mùa xn bằng âm thanh nào?
GV: Vậy tác giả đã sử dụng cơ quan cảm giác nào khi
cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên với hình ảnh, màu
sắc và âm thanh ? Theo em, giọt long lanh là giọt gì?
GV bình hình ảnh giọt mùa xn
GV: Em có nhận xét gì về vẻ đẹp của thiên nhiên mùa

xuân?
HS: đưa ra ý kiến cá nhân
GV: Trước vẻ đẹp của thiên nhiên mùa xuân, tác giả
có cảm giác như thế nào?
HS suy nghĩ và trả lời
GV bình, liên hệ với đoạn đầu bài thơ “Cảnh ngày
xuân” (Truyện Kiều – Nguyễn Du) và chốt ý, ghi
bảng.

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: 3 phần
- Khổ 1: Cảm xúc trước mùa xuân thiên
nhiên
- Khổ 2- 3: Cảm xúc trước mùa xuân đất
nước
- Khổ 4-5-6: Suy nghĩ và ước nguyện của
tác giả
b. Phương thức biểu đạt: Biểu cảm, miêu
tả
c. Phân tích:
c1. Vẻ đẹp của mùa xuân thiên nhiên và
cảm xúc của nhà thơ: (khổ 1)
- Dịng sơng xanh
- Bơng hoa tím biếc
-> Hình ảnh, màu sắc, đảo trật tự cú pháp
- Chim chiền chiện hót vang trời
-> Âm thanh cuộc sống
- Giọt long lanh ...tơi hứng.
->Hình ảnh ẩn dụ, sự chuyển đổi cảm giác
từ thị giác đến thính giác và xúc giác.

=> Say sưa, ngây ngất trước vẻ đẹp trong
trẻo, đầy sức sống của thiên nhiên.

TIẾT 117
Gv khái quát kiến thức tiết 116, chuyển ý sang tiết
117
Vẻ đẹp và sức sống của Đất nước qua mấy nghìn
năm
* HS: Đọc lại khổ thơ 2-3
GV: Hãy tìm những hình ảnh mà tác giả muốn nhắc
đến khi mùa xuân về ở đoạn thơ vừa đọc?
HS: Phát hiện và tìm chi tiết
GV: Vì sao tác giả lại nhắc đến hai hình ảnh này khi
mùa xn về?
GV: Ngồi ra, cịn hình ảnh nào gắn liền với họ?
GV: “Lộc” gắn với hình ảnh người lính và người nơng
dân có ý nghĩa như thế nào?
Gv bình: hình ảnh “lộc”
Gv chốt ý và ghi bảng
GV: Từ ý thơ trên, em nhận thấy mùa xuân đất nước
còn được cảm nhận qua nhịp điệu như thế nào? Tìm
dẫn chứng ?
HS: phát hiện và suy nghĩ trả lời
GV: Thể hiện khơng khí như thế nào?

c2. Vẻ đẹp và sức sống của Đất nước qua
mấy nghìn năm: (khổ 2-3)
người cầm súng
- Mùa xn


+ Lộc
người ra đồng

-> Hình ảnh sóng đơi, điệp ngữ: Biểu trưng
cho hai nhiệm vụ bảo vệ và xây dựng đất
nước.
hối hả
- Tất cả như

xôn xao


GV: Ở khổ thơ thứ ba, tác giả có suy tư gì về đất
nước? Từ suy tư đó, tác giả thể hiện thái độ gì trước
mùa xuân đất nước?
GV bình: Đất nước được so sánh như vì sao
GV: Các nội dung trên được thể hiện qua những nghệ
thuật đặc sắc nào?
HS: phát hiện suy nghĩ trả lời
GV: chốt ý và ghi bảng

GV chuyển ý
Khát vọng, mong ước được sống, được cống hiến
cho đất nước, cho cuộc đời của tác giả (21P):
* HS đọc khổ thơ 4-5-6
HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật Các mảnh ghép –
5 phút
+ Nhóm 1,2: Trước mùa xuân của thiên nhiên, đất
trời, nhà thơ ước nguyện điều gì? Những hình ảnh đó
có ý nghĩa như thế nào với cuộc sống?

+ Nhóm 3,4: Tác giả thay đổi ngôi xưng hô từ “tôi” (ở
khổ 1) sang từ “ta” (ở khổ 4) có ý nghĩa gì?
HS: thảo luận theo các nhóm. GV nhận xét từng phần
kết hợp bình giảng “Một khúc ca xuân” của Tố Hữu và
ghi bảng
“Nếu là con chim chiếc lá
Thì con chim phải hót, chiếc là phải xanh
Lẽ nào vay mà khơng có trả
Sống là cho đâu chỉ nhận riêng mình”
GV: Nghệ thuật đặc sắc của khổ 4,5? Em có nhận xét
gì về quan niệm cống hiến của nhà thơ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV chốt ý.
Tổng kết
GV: Nêu nhận xét của em về nghệ thuật và rút ra ý
nghĩa của văn bản?
GV: Khái quát ý nghĩa nhan đề bài thơ?
HS: suy nghĩ trả lời
GV chốt ý nội dung bài học bằng Sơ đồ tư duy và tích
hợp với Tập làm văn.
GV: Sau khi học xong bài thơ, em có suy ngẫm gì về
trách nhiệm của bản thân đối với cuộc sống?
( Thi đua học tập, cống hiến cho đời, xứng đáng với
thế hệ cha anh đi trước…)
GV liên hệ và giáo dục HS

-> Điệp ngữ, từ láy, so sánh: Nhịp điệu khẩn
trương, hăng say
- Đất nước như vì sao
- Cứ đi lên phía trước

tưởng

=> So sánh, liên

=> Khẳng định niềm tin vào tương lai; vẻ
đẹp hùng vĩ, tràn trề hi vọng của mùa xuân
đất nước.
c3. Khát vọng, mong ước được sống, được
cống hiến cho đất nước, cho cuộc đời của
tác giả:
(Khổ 4-5)
- Ta làm:
con chim hót (niềm vui)
cành hoa
(vẻ đẹp)
nốt trầm (tài trí đất nước,
con người Việt Nam)
- Mùa xuân nho nhỏ
Lặng lẽ dâng cho đời
tuổi hai mươi Điệp ngữ, Dù

ẩn
khi tóc bạc
- Tơi (số ít, riêng) -> “Ta” (số ít + số nhiều,
riêng + chung)
=> Điệp ngữ, hình ảnh ẩn dụ: Ước nguyện
cống hiến cho đời khiêm tốn, thầm lặng;
khát vọng hòa nhập vào cuộc sống.

3. Tổng kết:

a. Nghệ thuật:
- Thơ 5 chữ mang âm hưởng dân ca.
- Kết hợp hài hịa hình ảnh thơ tự nhiên,
giản dị với những hình ảnh giàu ý nghĩa.
- Ngơn ngữ thơ giản dị, trong sáng, giàu
hình ảnh, cảm xúc: ẩn dụ, điệp ngữ, từ ngữ
xưng hô...
- Tứ thơ chặt chẽ, giọng thơ biến đổi linh
hoạt.
b. Nội dung: Mùa xuân thiên nhiên xứ Huế.
* Ý nghĩa văn bản: Bài thơ thể hiện những
rung cảm tinh tế của nhà thơ trước vẻ đẹp
của mùa xuân thiên nhiên, đất nước và khát
vọng được cống hiến cho đất nước, cho
cuộc đời.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Hs có thể phân tích và cảm thụ đoạn 1 hoặc đoạn 4-5 * Bài cũ: - Học thuộc lòng bài thơ. Nắm
trong bài thơ về nội dung và nghệ thuật. Chú ý phân được mạch cảm xúc bài thơ. Nội dung và


tích hình ảnh độc đáo mang ý nghĩa ẩn dụ.

nghệ thuật bài thơ.
- Phân tích cảm thụ một đoạn thơ mà em
thích (nội dung – nghệ thuật).
* Bài mới: Chuẩn bị “Viếng lăng Bác”.

E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
*****************************
Tuần: 24
Tiết PPCT: 118

Ngày soạn: 03/02/2018
Ngày dạy: 07/02/2018

Văn bản: VIẾNG LĂNG BÁC
Viễn Phương
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Cảm nhận được niềm xúc cảm chân thành, tha thiết của người con miền Nam đối với Bác Hồ kính
yêu.
- Thấy được sáng tạo nghệ thuật độc đáo của tác giả thể hiện trong bài thơ.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Những tình cảm thiêng liêng của tác giả, một người con từ miền Nam ra viếng lăng Bác.
- Những đặc sắc về hình ảnh, tứ thơ, giọng điệu của bài thơ.
2. Kỹ năng:
- Đọc – hiểu một văn bản thơ trữ tình.
- Có khả năng trình bày những suy nghĩ, cảm nhận về một hình ảnh thơ, một khổ thơ, một tác
phẩm thơ.
3. Thái độ:
- Bồi dưỡng tình cảm kính u đối với Bác Hồ - Vị cha già dân tộc.
C. PHƯƠNG PHÁP
- Phát vấn, tích hợp, đọc diễn cảm, bình giảng, phân tích, thảo luận nhóm,
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)

- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lịng một khổ thơ mà em thích nhất ở trong bài thơ và phân tích nội dung?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: GV cho học sinh xem ảnh minh họa về lăng Bác rồi vào bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: GIỚI THIỆU CHUNG
I. GIỚI THIỆU CHUNG
GV: Dựa vào Sgk, em hãy nêu những hiểu 1. Tác giả: Viễn Phương (1928 -2005), quê ở An
biết của em về tác giả?
Giang.
HS: Trả lời
- Ông là một trong những cây bút sớm nhất của lực
GV: Cho Hs xem chân dung nhà thơ và giới lượng văn nghệ giải phóng Miền Nam.
thiệu thêm.
- Thơ ơng thường nhỏ nhẹ, giàu tình cảm, mơ mộng.
2.Tác phẩm:
GV: Bài thơ ra đời trong hoàn cảnh nào?
a. Hoàn cảnh sáng tác: Viết năm 1976, sau ngày đất
HS: Trả lời
nước thống nhất, lăng chủ tịch vừa khánh thành, nhà
GV: nêu ý nghĩa chuyến ra thăm miền Bắc thơ ra thăm lăng Bác.
của tác giả.
b. Thể thơ: 8 chữ
GV: Bài thơ viết theo thể thơ gì?


HS: Trả lời
* Hoạt động 2: ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN

GV: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn bản
(giọng thành kính, xúc động, chậm rãi, càng
ngày càng dâng cao có đoạn lắng sâu, đoạn
cuối thiết tha)
GV: Đọc mẫu, gọi Hs đọc lại.
GV: Cảm xúc bao trùm của tác giả là gì?
Mạch cảm xúc đó biểu hiện theo trình tự
nào?
HS: Suy nghĩ và trả lời
GV: Chốt ý ghi bảng, chuyển vào phần
phân tích.
Tìm hiểu văn bản
HS đọc lại khổ thơ 1
GV: Em có nhận xét gì về cách xưng hơ,
cách dùng từ “thăm”?
GV: Có thể thay từ “thăm” bằng từ gì?
Tình cảm của tác giả đối với Bác như thế
nào?
GV: Tác giả đã dùng những từ nào để miêu
tả “hàng tre”? Bằng nghệ thuật gì? Hãy cho
biết ý nghĩa của hình ảnh “hàng tre”?
HS: Trả lời
GV: Chốt ý, phân tích, liên hệ “Cây tre
Việt Nam”

HS đọc khổ thơ 2
GV yêu cầu Hs thảo luận nhóm 3 phút:
Chỉ ra các biện pháp tu từ từ vựng trong
khổ thơ thứ hai? Ý nghĩa của các biện pháp
ấy

HS: thảo luận, trình bày, nhận xét cho nhau
GV: Chốt ý, đánh giá hoạt động của Hs
GV: bình giảng, cho xem phim, qua đó ca
ngợi Bác và tình cảm của nhân dân đối với
Bác.
HS đọc khổ thơ 3
GV: Hình ảnh Bác nằm yên nghỉ trong
lăng được so sánh với hình ảnh nào? Gợi
cho em liên tưởng gì?
HS: phát hiện suy nghĩ trả lời
GV: Liên hệ thực tế để phân tích cách
dùng từ “Giấc ngủ”, “Vầng trăng”
GV: Em hiểu như thế nào về hai câu thơ
“Vẫn biết trời xanh là mãi mãi
Mà sao nghe nhói ở trong tim”

II. ĐỌC – HIỂU VĂN BẢN
1. Đọc – Tìm hiểu từ khó:

2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Theo mạch cảm xúc từ ngoài vào trong
- Khổ 1,2: Cảm xúc trước khi vào lăng Bác
- Khổ 3: Cảm xúc khi vào trong lăng Bác
- Khổ 4: Cảm xúc khi rời lăng Bác
b. Phương thức biểu đạt: Miêu tả, biểu cảm
c. Phân tích:
c1. Cảm xúc trước khi vào lăng Bác
*Khổ thơ 1
- “Con ở Miền Nam ra thăm lăng Bác”
-> Cách xưng hơ thân thương, kính trọng, từ “thăm”

thể hiện tình cảm tha thiết, thành kính.
- Hàng tre bát ngát, xanh xanh Việt Nam, đứng thẳng
hàng
-> Hình ảnh ẩn dụ, liên tưởng, nhân hóa: Tre biểu
tượng cho con người Việt Nam kiên cường, bất
khuất, hiên ngang, luôn ở bên Bác.
=> Sự xúc động, bồi hồi của người con miền Nam
ra thăm lăng Bác.
* Khổ thơ 2:
- “Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ”
-> So sánh ẩn dụ: Sự tơn kính của nhà thơ và của
nhân dân đối với Bác.
- “Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ
Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân”
=> Từ láy, ẩn dụ mới mẻ, sâu sắc: Sự kính u vơ
hạn của nhân dân dành cho Bác.
c2. Cảm xúc khi vào trong lăng Bác
- “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên
Giữa một vằng trăng sáng dịu hiền”
-> So sánh liên tưởng với tâm hồn trong sáng, thanh
cao của Bác.
- “Trời xanh là mãi mãi”
-> Bác vẫn sống mãi và hóa thân vào non sơng, đất
nước.
- “Nghe nhói...”
-> Nỗi đau quặn thắt, nhức nhối
=> Biểu cảm trực tiếp nỗi đau xót tột cùng của tác



HS: Suy nghĩ, cảm nhận
GV: bình, chốt ý và chuyển ý
HS đọc khổ thơ 4
GV: Để tỏ lòng thương Bác, nhà thơ ước
nguyện điều gì?
HS: Trả lời nhanh
GV: Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Những
ước muốn đó thể hiện tình cảm đối với Bác
như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Tích hợp với thơ của Thanh Hải, thơ
Tố Hữu phân tích ý nghĩa hình ảnh con
chim, đóa hoa, cây tre.
GV: Sử dụng sơ đồ cây để phân khái quát
toàn bộ nội dung, nghệ thuật, ý nghĩa của
bài thơ.

giả, của nhân dân khi Bác khơng cịn nữa.
c3. Cảm xúc khi rời lăng Bác
-“Muốn làm”:
Con chim hót
Đố hoa toả hương
Cây tre trung hiếu
-> Điệp ngữ, ẩn dụ, giọng thơ sâu lắng: thể hiện ước
nguyện thành kính, thiêng liêng muốn được ở bên
Bác mãi mãi.
3. Tổng kết:
a. Nghệ thuật:
- Giọng điệu vừa trang nghiêm, sâu lắng, vừa sâu
sắc, vùa tha thiết, đau xót, tự hào phù hợp với nội

dung, cảm xúc của bài.
- Thơ 8 chữ, gieo vần nhịp điệu linh hoạt
- Sáng tạo trong việc xây dựng hình ảnh thơ, kết hợp
hình ảnh thực và hình ảnh ẩn dụ, biểu tượng có ý
nghĩa khái quát và giá trị biểu cảm cao.
- Lựa chọn ngôn ngữ biểu cảm, sử dụng các ẩn dụ,
điệp từ có hiệu quả nghệ thuật.
b. Nội dung: Cảm xúc khi viếng lăng Bác.
* Ý nghĩa văn bản:
Bài thơ thể hiện tâm trạng xúc động, tấm lịng thành
kính, biết ơn sâu sắc của tác giả khi vào lăng viếng
Bác.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ: Học thuộc lòng bài thơ. Phân tích, cảm
thục những hình ảnh thơ đẹp.
* Bài mới: Chuẩn bị bài “Sang thu”

* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Hs có thể phân tích và cảm thụ hình ảnh
trong từng khổ thơ. Chú ý phân tích hình
ảnh độc đáo mang ý nghĩa ẩn dụ (cây tre,
bông hoa, chim)
- Đọc bài, soạn bài, tìm một số câu thơ viết
về mùa thu.
E. RÚT KINH NGHIỆM
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
***********************************
Tuần: 24

Tiết PPCT: 119 - 120

Ngày soạn: 03/02/2018
Ngày dạy: 07/02/2018

CÁCH LÀM BÀI VĂN NGHỊ LUẬN VỀ TÁC PHẨM TRUYỆN
HOẶC ĐOẠN TRÍCH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: Nắm được yêu cầu của bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đề văn nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
- Các bước làm văn bản nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích.
2. Kỹ năng:


- Xác định yêu cầu nội dung và hình thức của một bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
- Tìm hiểu đề và tìm ý về bài nghị luận tác phẩm truyện hoặc đoạn trích .
3. Thái độ: Có cách nhìn chuẩn xác với một tác phẩm truyện hoặc đoạn trích và vận dụng vào làm
văn nghị luận.
C. PHƯƠNG PHÁP: Phát vấn, đàm thoại, thảo luận, giải thích…
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS
- Lớp 9A1: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
- Lớp 9A2: Sĩ số:.........., Vắng:...........(................................................)
2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích?
3. Bài mới:
- Lời vào bài: GV giới thiệu về cách làm bài nghị luận về một tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích rồi bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG BÀI DẠY
* Hoạt động 1: TÌM HIỂU
I. TÌM HIỂU CHUNG
CHUNG
1. Đề bài nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn trích
a, Đề bài: 4 đề
Đọc 4 đề trong SGK
b, Nhận xét:
Câu a: Các đề bài trên nghị luận về:
Đề 1: Nghị luận về thân phận người phụ nữ trong xã hội cũ.
Câu a:Các đề bài trên đã nêu ra Đề 2: Nghị luận về diễn biến cốt truyện
những vấn đề nghị luận nào về Đề 3: Thân phận Thuý Kiều trong đoạn trích
tác phẩm truyện?
Đề 4: Đời sống tình cảm trong chiến tranh.
Câu b:
+ Giống nhau: đều là nghị luận về tác phẩm truyện hoặc đoạn
trích.
+ Khác nhau:
Câu b: Các từ “suy nghĩ, phân “suy nghĩ” là xuất phát từ sự cảm, hiểu của mình để nhận xét,
tích” trong đề bài địi hỏi bài phải đánh giá tác phẩm.
làm khác nhau như thế nào ?
“phân tích” là xuất phát từ tác phẩm (cốt truyện, nhân vật, sự
việc, tình tiết) để lập luận và sau đó nhận xét, đánh giá tác
phẩm.
Các bước làm bài nghị luận về 2. Các bước làm bài nghị luận về tác phẩm truyện (hoặc
tác phẩm truyện (hoặc đoạn đoạn trích)
trích)
* Đề bài: Suy nghĩ về nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng
của Kim Lân.
a. Tìm hiểu đề - Tìm ý:

- Yêu cầu: nghị luận về nhân vật trong tác phẩm.
- Phương pháp: xuất phát từ sự cảm, hiểu của bản thân về nhân
Đọc phần tìm hiểu đề, tìm ý và vật.
nêu nhận xét ?
- Phẩm chất nổi bật của nhân vật: Tình u làng gắn bó hồ
quện với lịng u nước (nét mới trong đời sống tinh thần của
người nông dân trong cuộc kháng chiến chống Pháp)
- Các biểu hiện:
+ Các tình huống bộc lộ tình yêu làng, yêu nước.
+ Các chi tiết nghệ thuật: tâm trạng,lời nói, cử chỉ, hành động...
chứng tỏ tình yêu làng yêu nước.
+ Ý nghĩa của những tình cảm mới mẻ ấy của nhân vật.
b. Lập dàn bài: SGK trang 66
c. Viết bài:
* Mở bài: có hai cách


Đọc phần Lập dàn bài
Đọc phần Viết bài

C1: Đi từ khái quát đến cụ thể (Từ nhà văn đến tác phẩm và
nhân vật)
C2: Nêu trực tiếp những suy nghĩ của người viết.
*Thân bài:
- Tình yêu làng gắn với tình yêu nước...
Nêu các bước làm bài-các phần - Nghệ thuật xây dựng nhân vật ông Hai...
bài cơ bản
* Kết bài: Là nhân vật tạo được ấn tượng sâu sắc..
d. Kiểm tra và sửa chữa:
- Kiểm tra lại cấu trúc văn bản.

- Đọc Ghi nhớ
- Kiểm tra sự liên kết câu, liên kết đoạn.
- Kiểm tra về cách dùng từ, đặt câu.
*Ghi nhớ:SGK/68
TIẾT 120
* Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
II. LUYỆN TẬP
Đề 1: Phân tích nhân vật bé
Đề 1: Phân tích nhân vật bé Thu và tình cha con của cơ và
Thu và tình cha con của cơ và
ơng Sáu
ơng Sáu
MB: Giới thiệu tác giả Nguyễn Quang Sáng và tác phẩm
- Đọc đề 1, các nhóm 1,2,3 viết “Chiếc lược ngà”.
Mở bài
- Nhận định sơ lược về nhân vật bé Thu và tình cha con
các nhóm 4,5,6 viết một đoạn TB: * Về nhân vật bé Thu cần nêu những ý sau:
thân bài
- Bé Thu là một đứa trẻ hồn nhiên, đáng yêu tuy có phần bướng
- Đại diện nhóm trình bày, các bỉnh, ương ngạnh.
nhóm khác nhận xét.
+ Sự ương nghạnh thể hiện ở việc dứt khốt khơng chịu nhận
ơng Sáu là “ba” (HS tìm dẫn chứng).
+ Sự ương ngạnh ấy khơng hề đáng trách mà có phần đáng yêu
(HS trả lời được câu hỏi vì sao vậy ?)
+ Phản ứng tâm lý của bé Thu hồn tồn tự nhiên,chứng tỏ cá
tính mạnh mẽ, một tình yêu sâu sắc, chân thật dành cho người
cha.
- Tình cảm bé Thu dành cho người cha trước lúc lên đường
(HS tìm dẫn chứng).

- Hình ảnh bé Thu và tình yêu cha sâu sắc của Thu đã gây xúc
động mạnh trong lòng người đọc, để lại những ấn tượng sâu
sắc.
* Về tình cha con trong chiến tranh:
- Tình cảm cha con trong chiến tranh có những xa cách trắc trở
nhưng rất thiêng liêng và sâu sắc.
- Người đọc thật sự xúc động về tình của họ nhưng khơng khỏi
có những trăn trở, suy nghĩ.
KB: Khẳng định lại vẻ đẹp của nhân vật và tình cha con của họ
Đề 2: Phân tích nhân vật anh Đề 2: Phân tích nhân vật anh thanh niên trong truyện ngắn
thanh niên trong truyện ngắn “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long
“Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn MB: Giới thiệu tác giả, tác phẩm và nhân vật anh thanh niên
Thành Long
TB: Truyện nhằm ca ngợi những con người lao động mới đang
- Đọc đề 2, các nhóm 1,2,3 viết ngày đêm lặng lẽ âm thàm làm việc cống hiến hết mình cho sự
Mở bài.
nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc trong những
các nhóm 4,5,6 viết một đoạn năm chiến tranh phá hoại của đế quốc Mỹ.
thân bài.
*Nhân vật anh thanh niên: 27 tuổi, làm cơng tác khí thượng
- Đại diện nhóm trình bày, các thủy văn kiêm vật lý địa cầu. Sống trong căn nhà 3 gian sạch sẽ
nhóm khác nhận xét.
- Ý thức cơng việc, có tinh thần trách nhiệm và lịng u nghề
- Có suy nghĩ thật đúng và sâu sắc về công việc (đối với cuộc
sống con người “khi ta làm việc, ta với công việc là đôi, sao


gọi là một mình được.. cất nó đi, cháu buồn đến chết mất”)
- Đọc sách -> ln tìm tịi, học hỏi, cuộc sống không cô đơn,
buồn tẻ.

- Tự tổ chức, sắp xếp cuộc sống một mình ngăn nắp, chủ động:
trồng hoa, nuôi gà, tự học và đọc sách.
- Những nét tính cách và phẩm chất đáng mến: cởi mở, chân
thành, quý trọng tình cảm của mọi người, khao khát được gặp
gỡ và trò chuyện với mọi người, khiêm tốn, thành thực.
=> Đó là một trong những con người lao động trẻ tuổi với
những cơng việc bình thường mà cần thiết.
*Nghệ thuật:
- Câu chuyện đậm chất trữ tình .Tình huống hợp lý
- Cách kể chuyện tự nhiên, kết hợp giữa tự sự, trữ tình với bình
luận.
*Nội dung: Hình ảnh những con người lao động bình thường,
tiêu biểu là anh thanh niên làm cơng tác khí tượng ở một mình
trên núi cao. Qua đó, truyện khẳng định vẻ đẹp của con người
lao động và ý nghĩa của những công việc thầm lặng của họ.
KB: Khẳng định vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên
- Liên hệ bài học cho bản thân: học tập được tinh thần yêu lao
động, say mê với công việc, vượt qua mọi khó khăn vươn lên
trong cuộc sống, sống phải chân thành hòa hợp với mọi người.
* Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
TỰ HỌC
* Bài cũ: Ôn lại các bước làm bài văn nghị luận về một tác
- HS viết hoàn chỉnh đề bài ở phẩm truyện hoặc đoạn trích.
BT2 dựa vào nội dung đã học ghi - Nắm vững yêu cầu từng phần: Mở, thân, kết
trong vở
* Bài mới: Soạn bài: “Luyện tập bài văn nghị luận về tác
phẩm truyện hoặc đoạn trích” .
E. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………….
***********************************



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×