Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Bài 28. Bài thực hành số 3. Tính chất hoá học của brom và iot

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 35 trang )

VỀ DỰ GIỜ THĂM LỚP


KIỂM TRA BÀI CŨ

Hãy cho biết nhóm halogen gồm
những nguyên tố nào? So sánh
cấu hình electron ngun tử của
chúng.
Nêu tính chất vật lí, hóa học của
nhóm halogen.


BÀI 36: IOT


ĐIỀU
CHẾ
TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN

TÍNH
CHẤT
VẬT LÍ

IOT

ỨNG
DỤNG

TÍNH


CHẤT
HĨA HỌC



TRONG BẢNG TUẦN HỒN

*Iơt là mơt ngun tố Halogen thuộc nhóm


VIIA

Cấu hình electron lớp ngồi cùng là 5s2 5p5

• Số electron độc thân :

1 ; 3 ; 5 ; 7


•Số oxi hóa trong hợp chất :
-1 trong hợp chất với H và kim loại

+1 ; +3 ; +5 ;
+7

+1; +3; +5; +7 trong hợp chất có chứa O và F

• Cơng thức phân tử : I - I
• Sự xen phủ : p - p
• Cấu trúc phân tử : hình lập phương



I/ TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN

Mẫu tinh thể Iôt

Mẫu hơi Iôt


- Đơn chất: không tồn tại
- Chỉ tồn tại ở dạng hợp chất:
Trong nước
biển

Trong rong biển Trong tuyến giáp người

- Có hàm lượng ít nhất so với các halogen khác


Rắn, màu
đen tím

Ít tan trong
nước tạo dung
dịch có màu
tím

Iot
Tan nhiều
trong dung

mơi hữu


Tinh thể (rắn)

Đun nóng nhẹ
Làm lạnh

Sự thăng hoa của Iot

Hơi tím



III/ TÍNH CHẤT HĨA HỌC
- Iot cũng có tính oxi hóa mạnh nhưng kém hơn brom
1. Tác dụng với kim loại
Oxi hóa được nhiều kim loại
nhưng chỉ xảy ra khi đun nóng
hoặc có chất xúc tác.
0

0

Pt: I2 + Al

xt: H2O

+3 -1


2AlI3

- Phải dùng xúc tác là H2O
- Phản ứng tỏa nhiệt, I2 thăng
hoa, AlI3 bị thủy phân


2. Phản ứng với hiđro
Oxi hóa được hiđro ở nhiệt độ cao và có chất xúc tác tạo ra
khí hiđro iotua theo phản ứng thuận nghịch , phản ứng tạo ra
hiđro iotua là phản ứng thu nhiệt
0

+1 -1

0

Pt: H2 + I2

2HI

H = 51,88KJ

So sánh khả năng phản ứng với các halogen khác:
Cl2 + H2
Br2 + H2
F2

+ H2


a/s

2HCl

to cao

2HBr

tối, to thấp

2HF

KL: Tính oxi hóa: I2 < Br2 < Cl2 < F2


3. Phản ứng đặc trưng

Hồ tinh bột

I2

(Không màu)

Dung dịch iot

Hồ tinh bột

Xanh đặc trưng



4. Tính khử
Pt: 3I2 + 10HNO3
I2

6HIO3 + 10NO + 2H2O

+5

2I + 10e

Iot là chất khử
+5

N + 3e

N

+2

Như vậy xét trong các halogen thì flo khơng có
tính khử( khơng có số oxy hóa dương), cịn các
halogen khác đều có thể hiện tính khử và tính khử
tăng dần từ clo đến iot.


IV. Ứng dụng
Các ngành khác 8,3%
Nhiếp ảnh

2,3%


Thuốc diệt cỏ

3,7%

Tách chiết 21,8%

Thuốc sát trùng 17,1%

Phụ gia cho muối 6,2%
Chất ổn định
Dược phẩm

7,6%
8,9%

Phụ gia thực phẩm 9,0%

Chất xúc tác

15,1%


Rửa ảnh trên lá cây
Sự sống của cây xanh nhờ vào ánh sáng q trình này
gọi là quang hợp.Khơng có ánh sáng,lá cây sẽ
Nguyên liệu:
• Một tấm phim đen trắng có ảnh
•Một lọ cồn iốt
• Băng dính lá cây và lịng kiên trì

Cách làm:
1.
Buổi trưa đặt lá xanh non ( lá dâm bụt,các
loài dây leo như sắn đay củ từ...) có bản rộng lên mặt
phẳng. Đặt phim lên lá, lấy băng dính trắng gắn chặt. Để
nơi có mặt trời chiếu vào.
2.
Trưa hơm sau, tách phim khỏi lá dùng nước
nóng rửa bề mặt lá ba lần.


3.
Thả lá ngập vào dung dịch cồn iốt chừng vài phút rồi
vớt ra cho vào chậu nước nóng. Dùng kẹp tre đảo lá trong
nước.Lúc này lá xanh trở thành màu xanh thẫm.
4.
Khi lá biến thành màu vàng thì lấy ra.Rửa lại bằng
cồn.
5.
Lại ngâm lá trong cồn iốt.Sau vài phút lấy ra rửa
trong nước sạch.Lúc này có thể nhìn thấy bức ảnh trên lá.Sau
cùng đặt lá trên tấm kính ảnh sẽ tự khơ
Giải thích:
Dưới tác dụng của ánh sáng, các chất khoáng hút từ rễ lên sẽ
được lá biến thành tinh bột .Chỗ lá có ít tinh bột nên khi tác
dụng với iốt, lá có sắc nhạt,cịn các chỗ có nhiều tinh bột sẽ
có màu lam sẫm.Sự tương phản này tạo ra bức ảnh dương bản


V/ Điều chế

Dùng Cl2 hoặc Br2 để oxi hóa I- thành I2
-1

Theo nguyên tắc: 2 2e + I2
-1

0

Phản ứng: Br2 + 2NaI 2NaBr + I2

Ngồi ra người ta cịn điều chế
I2 từ rong biển

0


RONG
BIỂN

Phơi khô,
đốt thành tro
Ngâm nước

DUNG DỊCH
Cô đặc cho
đến khi tách
clorua và
sunfat

Dung dịch muối iotua

-1

0

2H2SO4 + 2NaI → I2 + SO2 + Na2SO4 + 2H2O



×