Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

Tài liệu Tài liệu tham khảo:kinh tế phát triển pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (663.43 KB, 42 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KINH TẾ PHÁT TRIỂN
Biên soạn: Th.s Hạ Thị Thiều Dao
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
1
MỤC LỤC
KINH T H C PHÁT TRI NẾ Ọ Ể 4
M T S A CH C N THI T Ộ Ố ĐỊ Ỉ Ầ Ế 5
H ng d n tìm ki m thông tin trên m ngướ ẫ ế ạ 5
TÓM T T M T S B NG BI U VÀ CÔNG TH CẮ Ộ Ố Ả Ể Ứ 7
Qu c giaố 9
CH NG IIƯƠ 11
CÁC LÝ THUY T VÀ MÔ HÌNH T NG TR NG VÀ PHÁT TRI N KINH TẾ Ă ƯỞ Ể Ế 11
Gi i thi u s l cớ ệ ơ ượ 11
Lý thuy t c t cánh (take off) c a W.W. Rostowế ấ ủ 11
Di n trình phát tri n c a Hollis B. Cheneryễ ể ủ 12
Mô hình d th a lao đ ng hai khu v c c đi n c a Arthur Lewis.ư ừ ộ ự ổ ể ủ 13
Mô hình d th a lao đ ng hai khu v c tân c đi nư ừ ộ ự ổ ể 15
CH NG IIIƯƠ 19
CÁC NGU N L C PHÁT TRI N KINH TỒ Ự Ể Ế 19
D ngạ 19
Th t nghi pấ ệ 19
X p lo iế ạ 22
CH NG IVƯƠ 26
NÔNG NGHI P I V I PHÁT TRI N KINH TỆ ĐỐ Ớ Ể Ế 26
III 26
S n l ng no đ u ng iả ươ ầ ườ 26
Nam Á 26
CH NG VƯƠ 29
CÔNG NGHI P VÀ PHÁT TRI N KINH TỆ Ể Ế 29


N cướ 29
G 29
Albania 29
N c giàuướ 30
N c nghèoướ 31
Các đi u ki n công nghi p hoá thành công ề ệ ệ 31
CO2 31
Úc 31
an m chĐ ạ 31
Estonia 31
Nga 31
Nauy 31
CH NG VIƯƠ 32
NGO I TH NG VÀ PHÁT TRI N KINH TẠ ƯƠ Ể Ế 32
N cướ 32
N cướ 34
n v ti n tĐơ ị ề ệ 34
Argentina 34
BÀI T P: T NG TR NG VÀ PHÁT TRI N KINH TẬ Ă ƯỞ Ể Ế 36
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
2
BÀI T P: CÁC LÝ THUY T T NG TR NG VÀ PHÁT TRI N KINH TẬ Ế Ă ƯỞ Ể Ế 37
BÀI T P :CÁC NGU N L C I V I T NG TR NG VÀ PHÁT TRI N KINH TẬ Ồ Ự ĐỐ Ớ Ă ƯỞ Ể Ế 39
L i nhu n gi m d n trong nông nghi p ợ ậ ả ầ ệ 39
Hãy gi i thích t i sao đôi khi ng i ta nói r ng th gi i bao g m hai lo i hình nông nghi p? T iả ạ ườ ằ ế ớ ồ ạ ệ ạ
sao khi nghiên c u các v n đ phát tri n các n c đang phát tri n ng i ta th ng hay chú tr ng ứ ấ ề ể ở ướ ể ườ ườ ọ
nhi u đ n nghiên c u các h th ng nông nghi p và khu v c nông thôn?ề ế ứ ệ ố ệ ự 39
Nh ng ch d n chính sách nào có th áp d ng đ c i thi n n ng su t nông nghi p?ữ ỉ ẫ ể ụ ể ả ệ ă ấ ệ 40
B n ngh gì v ch ng trình phát tri n xí nghi p h ng tr n Trung qu c?ạ ĩ ề ươ ể ệ ươ ấ ở ố 40
BÀI T P: NGO I TH NG VÀ PHÁT TRI N KINH T .Ậ Ạ ƯƠ Ể Ế 40

Baøi 7. Hao phí lao đ ng đ s n xu t ra m t đ n v đ g c a Mexico và M l n l t là 4 và 9 gi ộ ể ả ấ ộ ơ ị ồ ỗ ủ ỹ ầ ượ ờ
lao đ ng. Hao phí lao đ ng đ s n xu t ra 1 đ n v b p c a Mexico và M l n l t là 2 và 3 gi lao ộ ộ ể ả ấ ơ ị ắ ủ ỹ ầ ượ ờ
đ ng. Theo lý thuy t l i th t ng đ i M và Mexico nên s n xu t và xu t kh u s n ph m nào?ộ ế ợ ế ươ ố ỹ ả ấ ấ ẩ ả ẩ 40
Có ph i đ y m nh xu t kh u hàng công nghi p s gi i quy t đ c nh ng khó kh n mà các n c ả ẩ ạ ấ ẩ ệ ẽ ả ế ượ ữ ă ướ
đang phát tri n đang đ i m t.ể ố ặ 40
L p lu n nào b o v quan đi m b o h các ngành công nghi p và d ch v các n c đang phát tri nậ ậ ả ệ ể ả ộ ệ ị ụ ở ướ ể
có th ch p nh n đ c.ể ấ ậ ượ 40
Gi a các n c đã phát tri n và các n c đang phát tri n n c nào đ c l i h n t quan h t do hóa ữ ướ ể ướ ể ướ ượ ợ ơ ừ ệ ự
th ng m i.ươ ạ 40
Có ch ng c th c ti n nào ng h chi n l c phát tri n h ng ngo i không?ứ ứ ự ễ ủ ộ ế ượ ể ướ ạ 40
Chính sách th ng m i nào thích h p v i các n c đang phát tri n?ươ ạ ợ ớ ướ ể 40
s n xu t ra m t kg b t gi t siêu s ch c n chi các kho n sau đây: ( n v : ngàn đ ng).Để ả ấ ộ ộ ặ ạ ầ ả Đơ ị ồ 40
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
3
KINH TẾ HỌC PHÁT TRIỂN
 Thời gian: 45 tiết
 Nội dung:
Chương I : Những vấn đề chung về tăng trưởng và phát triển kinh tế
Chương II: Các lý thuyết và mô hình tăng trưởng và phát triển
Chương III: Các nguồn lực phát triển kinh tế
Chương IV: Nông nghiệp và phát triển kinh tế
Chương V: Công nghiệp và phát triển kinh tế
Chương VI: Ngoại thương và phát triển kinh tế
 Kiểm tra:
 Cách thức kiểm tra:
 Kiểm tra trong lớp: 2 bài kiểm tra thực hiện tại lớp dưới dạng trắc nghiệm
có báo trước (điểm mỗi bài là 1) có thể có một bài thảo luận nhóm hoặc bài
tập nhóm (điểm 1). Điểm này giữ nguyên cho lần thi thứ hai.
 Kiểm tra cuối kỳ: Lý thuyết dạng trắc nghiệm (4 điểm) và bài tập (4 điểm).
 Tài liệu tham khảo:

- Kinh tế học của sự phát triển, Malcom Gillis và các tác giả, Viện nghiên cứu
quản lý kinh tế trung ương.
- Kinh tế học cho thế giới thứ ba, M. P. Todaro, Nhà xuất bản giáo dục.
- Các giáo trình kinh tế học phát triển của trường Đại học kinh tế và các trường đại
học khác
- Các báo cáo phát triển kinh tế thế giới trong thư viện, trên báo chí hoặc trên các
web site.
- Các đĩa CD như Compton's Encyclopedia, Microsoft Encarta Interactive World
Atlas phiên bản mới nhất.
- Các địa chỉ website được giới thiệu phần một số địa chỉ website cần biết.
- Tài liệu tham khảo khác sẽ được chuyển bổ sung qua email của lớp (nếu có).
- Khi cần trao đổi liên hệ:
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
4
Chúc các anh chị thành công!
MỘT SỐ ĐỊA CHỈ CẦN THIẾT
Thông tin trên mạng rất cần thiết cho sinh viên trong nghiên cứu kinh tế học phát triển.
Sinh viên có thể tìm thấy rất nhiều thông tin ở các địa chỉ gợi ý dưới đây:
• Trang web của ngân hàng thế giới (World Bank): www.worldbank.org nơi hàng
năm đều cung cấp các báo cáo phát triển thế giới.
• Trang web của Quĩ tiền tệ quốc tế (International Monetary Fund): www.imf.org
cung cấp những thông tin về các vấn đề vĩ mô, đặc biệt là báo cáo tài chính và
phát triển (Finance and Development) một ấn phẩm hợp tác phát hành giữa ngân
hàng thế giới và quỹ tiền tệ quốc tế:
• Trang web của Viện nghiên cứu về phát triển quốc tế Harvard:
www.hiid.harvard.edu/pub. Phần lớn những ấn phẩm và các bài nghiên cứu trong
phần này được tải xuống miễn phí.
• Trang web của chương trình phát triển liên hợp quốc (The United Nations'
Development Program) www.undp.org chứa đựng rất nhiều thông tin về kinh tế
phát triển đặc biệt là thông tin về các nước đang phát triển.

• Cục nghiên cứu kinh tế quốc gia (The National Bureau of Economic Research):
www.nber.org cung cấp các bài nghiên cứu được viết bởi các nhà kinh tế chuyên
nghiệp tuy nhiên việc tải tài liệu có phần hạn chế .
• Ngân hàng thế giới cũng đưa ra một diễn đàn phát triển nơi có thể trao đổi thông
tin về các vấn đề kinh tế phát triển đa dạng ở địa chỉ:
www.worldbank.org/devforum/.
• Ngoài ra có thể kể các trang web của các tổ chức quốc tế khác như:
o WTO: www.wto.org
o FAO: www.fao.org
o UNIDO: www.unido.org
Hướng dẫn tìm kiếm thông tin trên mạng
LƯU Ý: Để tìm tài liệu bằng tiếng Việt, bạn phải thiết lập chế độ điều khiển bộ gõ
(keyboard driver) tiếng Việt (Vietkey, VNI, Vietware, ABC, v.v.) sao cho có thể đánh
được Font chữ VNI-Times.
Bạn có thể sử dụng thể thức tra cứu tự do để tìm kiếm các tài liệu/văn bản bằng cách
đưa ra các (cụm) từ mà bạn quan tâm. Chương trình sẽ tìm kiếm nội dung của tất cả các
văn bản có trong CSDL, và một khi tìm thấy văn bản nào có chứa (cụm) từ bạn yêu cầu,
chương trình sẽ hiển thị tựa đề của văn bản hoặc tên tập tin (nếu văn bản không có
thông tin về tựa đề), kèm theo nội dung tóm tắt (abstract) được tự động tạo ra để bạn
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
5
tham khảo mộtcách tiện lợi hơn. Bạn có thể truy tìm tài liệu mà bạn quan tâm theo rất
nhiều cách khác nhau bằng cách kết hợp các điều kiện tìm kiếm cùng một lúc, được nối
với nhau bằng một hoặc nhiều liên từ lô gích. Sau đây là một vài ví dụ của việc dùng
các liên từ lô gích trong để đặt điều kiện tìm kiếm.
Cách sử dụng các liên từ logic AND, OR, NOT, *
Liên từ AND (và): Ví dụ bạn muốn tìm một tài liệu mà nội dung có đề cập đến vấn đề
thuế nông nghiệp, nếu bạn đưa ra điều kiện tìm kiếm là thuế nông nghiệp thì chỉ có
những tài liệu nào có chính xác cụm từ nay trong nội dung mới được tìm thấy. Nhưng
nếu bạn đưa ra điều kiện là thuế AND nông nghiệp thì tất cả những tài liệu có chứa từ

"thuế" và từ "nông nghiệp", không cần phải đứng cạnh nhau, đều được tìm thấy. Vì thế,
tùy theo ý định của bạn, bạn phải quyết định xem mình nên tìm theo cả cụm từ hay
dùng liên từ AND để kết hợp các từ/cụm từ đơn lẻ.
Liên từ OR (hoặc): Chẳng hạn bạn muốn tìm các tài liệu nói về nông nghiệp hoặc vấn
đề đất đai, bạn có thể đưa ra điều kiện tìm kiếm là nông nghiệp OR đất đai. Theo quy
ước, bạn có thể dùng dấu phẩy (,) để biểu diễn điều kiện OR. Ví dụ: nông nghiệp, đất
đai, thuế. Với điều kiện này, những tài liệu nào có từ nông nghiệp hoặc đất đai hoặc
thuế đều được tìm thấy.
Nếu trong điều kiện của bạn có cả AND và OR, thì thứ tự ưu tiên dành cho liên từ
AND. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp AND thuế OR doanh thu, thì những tài
liệu có chứa các cụm từ nông nghiệp và thuế (không cần phải đứng cạnh nhau), hoặc
các tài liệu có chứa cụm từ doanh thu sẽ được tìm thấy. Ðể xác định trật tự lô gích một
cách tường minh, các bạn nên dùng ngoặc đơn để biểu diễn điều kiện lô gích của mình
khi kết hợp nhiều liên từ với nhau. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện (thuế OR doanh thu)
AND nông nghiệp, bạn sẽ tìm được những tài liệu nói về thuế và nông nghiệp hoặc
doanh thu và nông nghiệp.
Liên từ NOT (loại trừ): Nếu bạn muốn tìm một tài liệu nào đó nhưng lại không muốn có
những tài liệu mà mình không quan tâm, bạn có thể dùng phép loại trừ bằng liên từ
NOT. Ví dụ bạn đưa ra điều kiện nông nghiệp NOT thuế. Với điều kiện này, bạn sẽ tìm
thấy tất cả những tài liệu nói về nông nghiệp trừ các tài liệu có đề cập đến vấn đề thuế.
Ký hiệu đại diện * (dấu sao): Bạn có thể dùng ký hiệu đại diện * đi kèm với một từ hay
một thuật ngữ nào đó để diễn tả sự bắt đầu hay kết thúc không xác định khi đưa ra điều
kiện tìm kiếm. Ví dụ, nếu bạn đưa điều kiện tìm kiếm là nông *, máy tính sẽ tìm thấy
tất cả những tài liệu mà nội dung có chứa các cụm từ bắt đầu bằng chữ nông như: nông
nghiệp, nông thôn, nông dân v.v Bạn hãy chú ý vị trí của ký hiệu * khi đi kèm với
từ/cụm từ khác. Nếu ký hiệu * dính liền với từ trước hoặc sau nó, điều đó có nghĩa là
bạn cần tìm thành phần còn lại của từ/cụm từ đó. Ví dụ bạn có thể tìm các từ bắt đầu
bằng chữ đ bằng cách gõ đ*; hoặc bạn có thể tìm tất cả những từ kết thúc bằng chữ ng
bằng cách gõ *ng. Nói chung vì tiếng Việt là ngôn ngữ đơn âm, do đó cách tìm này có
lẽ chỉ thích hợp với các ngôn ngữ đa âm như tiếng Anh. Ví dụ bạn cần tìm tất cả những

gì có liên quan đến đô thị, bạn có thể gõ urban* để tìm từ urban, urbanization, urbanism
v.v. Khi tìm các văn bản tiếng Việt, có lẽ bạn chỉ nên dùng ký hiệu * có kèm theo một
dấu trống (space) ở trước hoặc sau nó. Ví dụ nông * để tìm tất cả các cụm từ bắt đầu
bằng từ nông, hoặc * nghiệp để tìm tất cả các cụm từ kết thúc bằng chữ nghiệp (nông
nghiệp, công nghiệp, sự nghiệp v.v. ).
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
6
(TD sưu tầm từ www.fetp.edu.vn)
TÓM TẮT MỘT SỐ BẢNG BIỂU VÀ CÔNG THỨC
Bảng 1: Phân nhóm các nước theo thu nhập bình quân đầu người
Năm
Thu nhập
1988 1995 2000
Thu nhập
thấp
<=480 <=695 <=755
Trung bình
(C)
481-1940 696-2785 756-2995
Trung bình
(T)
1941-
5999
2786-
8625
2996-
9265
Cao >=6000 >=8626 >=9266
Bảng 2: So sánh giữa các nhóm nước đã phát triển và đang phát triển
Chỉ tiêu

Thu nhập
cao(I)
Phần còn
lại (III)
So sánh (I/III)
GNI (tỷ USD) 24828,8 6335,6 3,91
Dân số(triệu nguời) 903 5152 0,17
GNI đầu người (USD) 27510 1230 22,36
Bảng 3: Một số chỉ tiêu so sánh về chăm sóc sức khỏe
Nền kinh tế Chi tiêu cho
sức khỏe
(%GDP)
Tuổi thọ bình
quân
Tỷ lệ chết của
trẻ sơ sinh
Thế giới 2,5* 66,4 56
Thu nhập Thấp và
TB
1,9* 64,1 61
Thu nhập cao 6,2* 77,8 6
Cao nhất 9,5 Croatia 80,5 Japan 180 Sierra
Leon
Thấp nhất 0,2 Myamar 37,3 Sierra 3 Thụy điển
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
7
Leon
Việt nam 0,8 67,2 30
Bảng 4: So sánh giữa GNP và GNP đầu người
Tên nước GNP (tỷ đô la) Dân số (triệu người) GNP đầu người

Việt nam 25,6 78 330
Belarus 22,5 10 2.200
Uzbekistan 20,9 24 870
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
8
Bảng 5: Một số thực phẩm và mức cung cấp năng lượng – Một số hoạt động và
mức tiêu hao năng lượng
Thực phẩm cần thiết

• Năng lượng tiêu hao
Thực
phẩm
Kg năm Calories/k
g
Hoạt động Tiêu hao
(calori/giờ)
Gạo 156,94 3530 Nằm ngủ 55
Mỡ, dầu 1,29 9270 Ngồi thường 62
Cá, tôm 10,67 900 Ngồi ăn 72
Thịt heo 4,72 3696 Nói chuyện 84
Thịt bò 0,12 1233 Đi trong nhà 150
Thịt gà 2,05 1759 Lái xe mô tô 163
Thịt vịt 0,69 1260 Tập thể dục 186
Trứng 0,54 1800 Quét nhà 187
Đậu hũ 3,01 980 Xe đạp (9km/giờ) 216
Cà chua 3,18 200 Đi bộ 270
Chuối 6,44 830 Tennis 360
Kẹo,
đường
0,04 1150 Trượt tuyết 384-816

Muối 5,46 0 Bơi lội 420-696
Bột ngọt 0,70 0 Leocầu thang 480-864
Rượu, bia 3,66 868 Việt dã
(6,5km/giờ)
510
Trà 2,15 3000 Đá banh 540
Cà phê 0,07 1290
Bảng 6: Chỉ số phát triển con người
Hạn
g
HDI
Quốc gia Tuổi
thọ
TL biết
chữ
TL đến
trường
GDP
đầu
người
HDI GDP - HDI
1 Nauy 78,5 99 97 29.918 0,942 2
2 Thụy Điển 79,7 99 101 14.277 0,941 15
3 Canađa 78,8 99 97 27.840 0,940 4
6 Mỹ 77 99 95 34.142 0,939 -4
25 Singapore 77,6 92,3 75 23.356 0,885 -4
32 Brunei 75,9 91,5 76 16.779 0,856 1
59 Malaysia 72,5 87,5 66 9.068 0,782 -7
70 Thái Lan 70,2 95,5 60 6.402 0,762 0
77 Philippines 69,3 95,3 82 3.971 0,754 20

109 Việt Nam 68,2 93,4 67 1.996 0,688 19
110 Indonesia 66,2 86,9 65 3.043 0,684 1
172 Niger 45,2 75,9 16 746 0,277 -4
173 Sierra Leon 38,9 36 27 490 0,275 0
55 Cuba 76 96,7 76 4.519 0,795 35
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
9
107 Nam Phi 52,1 85,3 93 9.401 0,695 -56
112 Tajikistan 67,6 99 67 1.152 0,667 39
111 Equatorial
Guinea
51 83,2 64 15.073 0,679 -73
126 Botswana 40,3 77,2 70 7.184 0,572 -62
76 Armenia 72,9 98,4 80 2.559 0,754 41
Ví dụ:
Nhóm Tỷ trọng thu nhập
Nhóm nghèo I 2,4%
Nhóm nghèo 5,7%
Nhóm trung bình 10,7%
Nhóm khá 18,6%
Nhóm giàu 62,6%
Bảng 7: H s Gini m t s n cệ ố ộ ố ướ
Tên nước Gini 20% nghèo I 20% giàu nhất GDP/đầu người
Kenya 44,9 5,6 51,2 300
Sierra
Leone
62,9 1,1 63,4 490
Ghana 40,7 5,6 46,7 1.964
Vietnam 36,1 8,0 44,5 1.996
Nicaragoa 60,3 2,3 63,6 2.366

Swaziland 60,9 2,7 64,4 4.492
Belarus 21,7 11,4 33,3 7.544
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
10
Brazil 60,7 2,2 64,1 7.625
Malaysia 49,2 4,4 54,3 9.068
Slovak 19,5 11,9 31,4 11.243
Hungary 24,4 10,0 34,4 12.416
Sweden 25,0 9,6 34,5 24.277
Denmark 24,7 9,6 34,5 27.627
Switzerland 33,1 6,9 40,3 28.769
USA 40,8 5,2 46,4 34.142
Luxembour
g
26,9 9,4 36,5 50.061
CHƯƠNG II
CÁC LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
Nhóm lý thuyết các giai đoạn tuyến tính
Giới thiệu sơ lược
Quá trình tăng trưởng và phát triển kinh tế là quá trình trong đó các giai đoạn tăng
trưởng kinh tế nối tiếp nhau một cách tuần tự từ thấp lên cao.
- Theo hình thức trao đổi: H-H H –T- H  thương mại điện tử (e_commerce).
- Theo mức độ đóng góp của các khu vực trong nền kinh tế như lý thuyết của
Colin Clark: Trình độ phát triển càng tăng gắn liền với vai trò của khu vực I, khu vực
II, khu vực III một cách tuần tự.
….
Lý thuyết cất cánh (take off) của W.W. Rostow
Giai đoạn
Dựa vào phân tích kết cấu đầu tư, sự phát triển của các ngành then chốt, biến động dân

số, lao động và mức độ áp dụng khoa học kỹ thuật mà Rostow chia lịch sử tăng trưởng
của các nước thành 5 giai đoạn.
- Giai đoạn 1: Xã hội truyền thống (Traditional Society)
- Giai đoạn 2: Tiền cất cánh (Preconditions for Take - off)
- Giai đoạn 3: Cất cánh (Take - off)
- Giai đoạn 4:Tiến tới trưởng thành về mặt công nghệ (Drive to Maturity)
- Giai đoạn 5: Thời đại tiêu dùng cao (The Age of Mass Consumption)
*Vượt quá nhu cầu tiêu dùng (Beyond Consumption)
B ng ả 8: c i m chính c a các giai o n t ng tr ng kinh t Đặ đ ể ủ đ ạ ă ưở ế
Cổ truyền Tiền Cất cánh Tiến tới trưởng Tiêu
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
11
cất
cánh
thành về công
nghệ
dùng
cao
Ngành then
chốt
NN NN-CN Mũi nhọn Ngành đầu
tàu
Thỏa
mãn nhu
cầu ở
mức cao.
Mức độ áp
dụng KHKT
Hạn chế Thấp Tương đối Qui mô lớn
Dân số, lao

động
La =75%L La->Li;
Dr->Du
Li>La;
Du>Dr
Li>>La;
Du>>Dr
I/ NNP Thấp 10% >> 10% 10%20%
Xã hội Kém linh
hoạt
Nhân tố
mới
Chiến thắng
của những
người chịu đổi
mới
Chủ doanh
nghiệp tham gia
lãnh đạo đất nước
Lý thuyết này chỉ ra xu hướng vận động của quá trình phát triển. Để trở thành một quốc
gia đã phát triển, các nước tư bản chủ nghĩa trước đây đều đã từng trãi qua 5 giai đoạn,
trong đó giai đoạn cất cánh là giai đoạn then chốt nhất, đánh dấu bước ngoặc chuyển
mình sang nền kinh tế phát triển vượt bậc. Để cất cánh đòi hỏi phải hội đủ các điều kiện
cất cánh đó là: Tỷ lệ đầu tư > 10%; có ngành dẫn đầu; có một lực lượng chính trị xã hội
và thể chế có thể thôi thúc phát triển.
Từ nội dung nêu trên hãy tìm tài liệu để có thể trả lời đựơc các câu hỏi:
- Liệu đảm bảo tỷ lệ I/NNP sẽ dẫn đến tăng trưởng kinh tế?
- Liệu có thể dùng lý thuyết này cho các nước đang phát triển không? Tại sao?
- Lý thuyết này có giải thích được tại sao cất cánh xảy ra ở nước này mà không xảy
ra ở nước khác?

- Lý thuyết này còn một số hạn chế, những hạn chế đó là gì? Tại sao lý thuyết này
lại có các hạn chế đó?
- Việt nam có thể vận dụng lý thuyết trên như thế nào?
Nhóm lý thuyết thay đổi cơ cấu kinh tế và diễn trình phát triển
Diễn trình phát triển của Hollis B. Chenery
Lý thuyết này nghiên cứu quá trình thay đổi cơ cấu ngành theo thu nhập bình quân đầu
người của ba nhóm nước (nhóm quốc gia rất đông – hơn 50 triệu dân; nhóm quốc gia
đông vừa – từ 15 đến 50 triệu dân và nhóm quốc gia ít dân – dưới 15 triệu dân). Hồi
quy cho thấy đối với cả ba nhóm nước tỷ trọng nông nghiệp giảm dần khi thu nhập bình
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
12
quân đầu người tăng và tỷ trọng công nghiệp tăng dần khi thu nhập bình quân đầu
người tăng.
Mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển của Arthur Lewis.
Mô hình này được đưa ra năm 1954 và đoạt giải Nobel năm 1979. Còn có tên gọi khác:
Mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển vì sử dụng cách phân tích của trừơng
phái cổ điển.
Tư tưởng cơ bản của Lewis: “Ở các nước đang phát triển tồn tại trạng thái nhị nguyên
về kinh tế”. Khu vực nông nghiệp truyền thống năng suất thấp, lao động dư thừa, khu
vực công nghiệp hiện đại năng suất cao có thể thu hút lao động nông nghiệp dư thừa
không giới hạn từ nông nghiệp sang. Lý lẽ đó được minh chứng bằng mô hình:
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
13
A
LA
AM
LA
L
TP
WW

ủoọng lao cau ẹửụứngMPD
=>

SL

l ng cung lao ng.
Ta thy tng giỏ tr sn phm m doanh nghip sn xut ra:
Li nhun ny c u t ton b tr li cho khu vc cụng nghip. ng biu din
hm sn xut s dch lờn trờn, thnh TPM(KM
2
). Tng ng vi ng TPM(KM
2
) l
ng cu D
2
.
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
14
Quá trình như vậy cứ tiếp tục mãi mãi.
Từ nội dung của mô hình dư thừa lao động hai khu vực cổ điển hãy xem xét các câu
hỏi sau:
- Điểm nổi bật nào của mô hình khiến mô hình được nhận giải Nobel về kinh tế?
- Có phải khu vực nông nghiệp không có khả năng áp dụng khoa học kỹ thuật
như mô hình Lewis mô tả?
- Có phải lao động từ khu vực nông nghiệp có thể chuyển sang khu vực công
nghiệp không giới hạn?
- Có phải tốc độ chuyển dịch lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp bằng với
tốc độ tích lũy từ khu vực công nghiệp?
Mô hình dư thừa lao động hai khu vực tân cổ điển
Mô hình này còn có tên là mô hình điểm chuyển tập quán (The turning point model)

được xây dựng dựa trên mô hình của Lewis và được bổ sung bởi John Fei và Gusta
Ranis. Những điểm bổ sung có thể kể:
- Nhấn mạnh khả năng đổi mới và áp dụng tiến bộ công nghệ trong nông nghiệp có
thể dẫn đến đẩy hàm sản xuất nông nghiệp đi lên và nâng cao sản lượng. Họ cũng nhấn
mạnh tầm quan trọng của gia tăng sản xuất nông nghiệp ngay cả khi quá trình chuyển
dịch lao động dư thừa sang công nghiệp đã hoàn tất.
- Quá trình chuyển lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp không diễn ra liên
tục mà dừng ở giới hạn mà năng suất lao động biên trong nông nghiệp bắt đầu lớn hơn
không. Tương ứng tên đồ thị hàm sản xuất lúc sản lượng nông nghiệp bắt đầu sụt giảm
và tiền lương ở khu vực thành thị bắt đầu có xu hướng tăng lên.
- Không phải lao động nông nghiệp lúc nào cũng dư thừa mà tồn tại đồng thời tình
trạng thừa, thiếu. Thiếu lao động kỹ năng, thừa lao động phổ thông. Thiếu lao động
trong mùa vụ căng thẳng, thừa lao động khi nông nhàn. Hoặc tồn tại thất nghiệp.
Để hạn chế việc giảm sản lượng trong khi vẫn muốn rút thêm lao động thì phải đầu tư
vào nông nghiệp và kết luận vãng phát triển kinh tế mà chỉ dựa vào bản thân công
nghiệp sẽ gặp khó khăn.
Mô hình Gustar Ranis và John Fei đã trở thành lý thuyết tổng quát về quá trình phát
triển trên ở các quốc gia đang phát triển với lao động dư thừa trong thập kỷ 60 - 70, góp
phần hình thành tư tưởng phát triển tổng hợp nông nghiệp và nông thôn (Intergrated
Rural Development: hạ tầng cơ sở, tín dụng, khuyến nông, thị trường, thể chế)
Tác động thực tiển của mô hình này thể hiện qua việc thay đổi chính sách: từ đẩy mạnh
tốc độ di dân từ nông thôn sang thành thị chuyển sang ủng hộ phát triển nó theo nghĩa
rộng nhất.
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
15
Lý thuyết về quan hệ phụ thuộc quốc tế trong diễn trình phát triển
Theo Furtado – nhà kinh tế học người Brazil, từ thế kỷ 18 những thay đổi về nhu cầu
diễn ra trên phương diện toàn cầu đã dẫn đến sự phản công quốc tế mới về lao động,
trong đó nổi bật có hai nhóm. Một nhóm là các nước ngoại vi (pheriphery) chủ yếu là
các nước Châu Á, Châu Phi và Châu Mỹ Latinh. Các nước này chuyên môn hóa trong

việc sản xuất những sản phẩm sơ chế. Nhóm thứ hai là những nước trung tâm thông qua
các phát kiến về địa lý và nhu cầu mở rộng thị trường đã tiến hành xâm lược các nước
ngoại vi. Nhóm nước này nắm quyền kiểm soát nền kinh tế của các nước ngoại vi.,
buộc các nước ngoại vi phải mua hàng tiêu dùng do các nước này sản xuất.
Những chèn ép về mặt kinh tế cộng với những khó khăn mà các nước đang phát triển
gặp phải trong quá trình xúc tiến phát triển kinh tế trong nước sau khi dành được chủ
quyền đã làm nảy sinh ý tưởng cho rằng thuộc địa đã để lại di sản xấu cho sự phát triển
kinh tế.
Cụ thể, có ba luồng tư tưởng chính: mô hình phụ thuộc tân thuộc địa, mô hình mẫu sai
và giả định về sự phát triển đối ngẫu.
Mô hình phụ thuộc tân thuộc địa (Neo Colonial dependence) là kết quả gián tiếp từ suy
nghĩ Marxist. Mô hình này cho rằng sự tồn tại kém phát triển dai dẳng ở các quốc gia
đang phát triển là do có chính sách bất bình đẳng giữa ngoại vi và trung tâm, có sự lan
rộng của nhóm thiếu số giữ địa vị thống trị trong xã hội.
Mô hình mẫu sai (false- paradigm) cho rằng một trong những nguyên nhân dẫn đến sự
kém phát triển của các quốc gia của thế giới thứ ba là do sự cố vấn sai, không phù hợp
của các chuyên gia nước ngoài.
Mô hình đối ngẫu (dualistic development thesis) lại cho rằng tồn tại sự hiện hữu dai
dẳng của quá trình phân hóa ngày càng gia tăng giữa nước giàu và nước nghèo, người
giàu và người nghèo. Tính đối ngẫu này thể hiện trong bốn yếu tố chủ yếu:
Có sự phụ thuộc đối lập trong một không gian cho sẵn giữa nước giàu, nước nghèo.
Trong đó có một số thuộc nhóm cấp cao và một số thuộc nhóm cấp thấp có thể cùng tồn
tại trong một không gian cho sẵn. Điển hình cho đặc điểm này là sự cùng tồn tại của
những nhóm thiểu số thống trị giàu có được giáo dục đến nơi đến chốn đôi khi ở nước
ngoài, và đại đa số người nghèo mù chữ và ý niệm sự phụ thuộc với ý nghĩa sự đồng
tồn tại của các quốc gia giàu có và quyền lực với xã hội các nước nghèo, bần cùng hóa
trong nền kinh tế thế giới, do sự xâm nhập của các nước tư bản hiện đại vào các nước
có nền kinh tế cổ xưa.
Sự tồn tại này dai dẳng chứ không phải là tạm thời (quá độ). Đây không chỉ đơn thuần
là một hiện tượng tạm thời mà thời gian có thể xóa nhoà đi ranh giới giữa sự nghèo khó

/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
16
và sung túc. Nói cách khác, sự tồn tại có tính chất quốc tế (trên toàn cầu) của sự giàu có
và nghèo khổ không chỉ đơn thuần là một hiện tượng lịch sử mà nó ngày càng mở rộng
dần theo thời gian.
Mức độ bất bình đẳng ngày càng tăng lên. Thuộc tính này gần như cố hữu, mức độ
chênh lệch giữa cấp thấp và cấp tiến. Chênh lệch năng suất giữa công nhân nước phát
triển và đang phát triển ngày càng gia tăng trong thời gian qua.
Không có nổ lực giảm bớt những bất bình đẳng đó từ phía nước giàu. Sau thời gian dài
dậm chân trong chế độ thuộc địa, các quốc gia đang phát triển được gì. Các vùng kém
phát triển nhất ngày nay là những vùng có ràng buộc chặt chẽ nhất với chủ nghĩa tư bản
phương Tây trước đây. Đó là những vùng chuyên xuất khẩu sản phẩm sơ chế cho các
nước đã phát triển. Các nước này từng là nơi cung cấp nhân công rẻ mạt, tài nguyên
giàu có và cơ hội cũng bị lãng quên hay rũ bỏ khi kinh doanh không có hiệu quả.
Đó là nội dung của lý thuyết phụ thuộc nhìn từ các khảo hướng chính. Mặc dù diễn đạt
qua các cách khác nhau, mạnh hơn, gay gắt hơn hay nhẹ nhàng hơn. Tuy nhiên cùng thể
hiện tình trạng phụ thuộc giai dẳng giữa các nước phát triển và các nước kém phát triển,
phụ thuộc dẫn đến hay đồng nghĩa với kém phát triển, một nhóm người giữ địa vị thống
trị trong xã hội và phải thoát khỏi tình trạng phụ thuộc.
Hãy đánh giá một cách khách quan về lý thuyết sự phụ thụôc quốc tế (những điểm
hợp lý và chưa hợp lý của lý thuyết này.
Lý thuyết phi tân cổ điển (Neoclassical Counter Revolution)
Vào cuối thập niên 70 khi lý thuyêt về sự phụ thuộc quốc tế vẫn còn đang thu hút sự
quan tâm của nhiều học giả phương Tây thì lý thuyết phi tân cổ điển đã bắt đầu nổi lên
và cuối cùng thống trị phương Tây (và cả ở các nước đang phát triển ở mức độ thấp
hơn) trong suốt thập kỹ từ 70 đến 90.
Trào lưu này thể hiện qua các lý thuyết kinh tế và các chính sách phát triển phương Tây
(Hoa kỳ, Anh, Canađa, Đức). Ơû các nước phát triển trào lưu này kêu gọi tư nhân hóa
các công ty quốc doanh. Ơû các nước đang phát triển họ kêu gọi giải thể sở hữu công
cộng, kế hoạch hóa các hàng rào thuế, xóa bỏ bảo hộ trong hoạt động kinh tế.

Sở dĩ có tác động mạnh mẽ lên khắp thế giới là vì các nhà kinh tế thuộc trường phái này
hầu hết là những người nắm trọng trách ở hai tổ chức quyền lực nhất (Ngân hàng thế
giới và quỹ tiền tệ quốc tế). Trong khi đó các tổ chức đại diện cho quyền lợi của các
nước đang phát triển như ILO ( tổ chức lao động quốc tế), chương trình phát triển Liên
Hợp Quốc (UNDP), và hội nghị liên hợp quốc về thương mại và phát triển (UNTAD)
lại không có quyền lực bằng.
Theo các nhà kinh tế thuộc trường phái phi tân cổ điển, sự kém phát triển ở các nước
đang phát triển là do sự phân bố tài nguyên không hiệu quả, chính sách bóp méo giá cả
và do sự can thiệp quá mức của chính phủ vào hoạt động kinh tế của các nước đang
phát triển.
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
17
Do vậy họ khuyến khích phân bố lại tài nguyên bằng cách tư nhân hóa xí nghiệp quốc
doanh, loại trừ những quy định phức tạp làm sai lệch giá thị trường và hạn chế kiểm
sóat ngoại thương, đẩy mạnh xuất khẩu và buôn bán tự do, chào đón đầu tư nước ngoài.
Hãy đánh giá xem liệu một thị trường tự do, một chính sách bàn tay vô hình (laiser-
faire) có thích hợp cho một nứơc đang phát triển hay không?
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
18
CHƯƠNG III
CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ
Bảng 9: Một số chỉ tiêu so sánh về dân số và lao động (%)
Nhóm nước Tăng dân
số
Tăng nguồn lao
động
Lao động 10-14
tuổi
Thế giới 1 1,7 13
Thu nhập thấp - trung

bình
1,7 1,9 13
Thu nhập cao 0 0,9 0
Bảng 10: Các dạng chưa sử dụng hết lao động
Dạng Thất nghiệp Bán thất nghiệp
Hữu
hình
Chủ yếu là lao động thành thị, mới vào
nghề
Lao động nông thôn theo mùa
vụ
Vô hình Chủ yếu là phụ nữ Thị trường không chính thức
ICOR
s
g
Y
=
Bảng 11: Hệ số ICOR của một số nước (1970-1981)
Tên nước ICOR
Nhật 7,4
Nauy 6,7
Mỹ 6,6
Kenya 4,0
Hàn quốc 3,3
Indonesia 2,5
Chile 1,49
Việt nam 2,93 (1995); 6,3 (2002)
Bảng 12: Cơ cấu tài sản quốc gia
Tài nguyên thiên nhiên
Tài sản đươc

sản xuất ra
Tài sản
sản xuất
Tài sản
cố định
• Công xưởng, nhà máy
• Trụ sở cơ quan, trang thiết bị văn
phòng
• Máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải
• Cơ sở hạ tầng
• Tồn kho hàng hóa
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
19
Tài sản phi
sản xuất
• Các công trình công cộng
• Các công trình kiến trúc quốc gia
• Nhà ở
• Các cơ sở quân sự
Nguồn nhân lực
Nguồn tiết kiệm trong nước
hpgd
SSSS ++=
Nguồn tiết kiệm ngoài nước (FDI, ODA, Porfolio, NGOs).
fdfpfnfof
SSSSS +++=
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
20
Bảng 13: Mối quan hệ giữa vốn trong nước và vốn ngoài nước và tác động của vốn
Trong nước Ngoài nước

Nguồn sẵn có
Nguồn ổn định
Không gây tác động xấu chính trị
Không chèn ép sản xuất trong nước
Không tạo bất bình đẳng giữa các
vùng
Không tác động xấu về công nghệ
Bảng 14: Tỷ lệ tiết kiệm, đầu tư ở một số nước
Tên nước Đầu tư
(%)
Tiết kiệm
(%)
Dự trữ ngoại tệ (triệu
USD)
Eritrea 38 -32 923
West Bank and Gaza 33 -24 …
Macedonia, FYR 17 0 460
Chad 17 1 111
El Salvador 17 2 2.051
Ghana 24 3 309
Cambodia 15 8 502
United States 21 18 128.400
Australia 24 22 18.822
France 21 22 63.728
Slovenia 28 24 3.196
Belgium 22 25 53.620
Switzerland 20 25 53.620
Vietnam 27 25 3.417
Japan 26 28 361.639
China 37 40 171.763

Malaysia 26 47 29.844
Singapore 31 50 80.132
Thu nhập nhâp trung
bình 23 26
1.917.665
Thu nhập cao 22 22 5.933.098
Thế giới 22 23 7.848.991
- Các chỉ tiêu đánh giá nợ:
• Tổng nợ/Xuất khẩu Tổng nợ /GNP
• Dịch vụ nợ/Xuất khẩu Chi trả lãi /Xuất khẩu Chi trả lãi/GNP
• Dự trữ ngoại tệ/ nhập khẩuNợ ngắn hạn/ tổng nợ
• Nợ được giảm/tổng nợ Nợ đa phương/ tổng nợ
- Các tiêu chuẩn xếp loại nợ
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
21
Tiêu chuẩn Xếp loại
PV/XGS > 220 % và PV/GNP > 80% Nghiêm trọng
220% > PV/XGS > 132% và 80%> PV/GNP >
48%
Trung bình
132% > PV/XGS và 48 > PV/GNP Ít
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
22
Bảng 15: Tài nguyên và công dụng
Loại TN Công dụng
Năng lượng Dầu, khí, than đá, sức nước,
uranium, sức gió, sức nóng mặt trời,
thủy triều; địa nhiệt, sinh khối, củi,
rơm.
Giao thông, điện năng phục vụ sản

xuất, sinh hoạt, thương mại.
Khoáng sản Ka, Na, Ca, Mg,Al, Zn, Fe, H, Ni,
Sn, Pb H, Cu, Hg, Ag, Pt, Au.; P, S,
Si
Khai khóang, luyện kim, xây dựng,
vật liệu thủy tinh, sành sứ,
Sinh vật Rừng, động vật, thực vật, tính đa
dạng sinh học.
Các chu trình sinh địa hóa nguồn
gốc của tái tạo.
Kiến trúc, sinh vật quí (dược) thịt
rừng, gia vị.
Bảo vệ môi trường: chống xói mòn,
lũ lụt, hạn hán, điều hoà khí hậu, môi
sinh.
Đất đai Nông nghiệp, xây dựng, giao thông
đường bộ.
Nước Đánh bắt, nuôi trồng thủy,hải sản,
vận tải thủy, đóng tàu, làm muối,
sinh hoạt.
Khí hậu Che chở cho con người thực hiện các
hoạt động sản xuất, kết hợp với các
yếu tố khác (nước, đất) phát triển
nông nghiệp.
Bảng 16: Các vấn đề về môi trướng và tác động đối với sức khỏe và năng suất
Vấn đề cần giải quyết Tác động đối với sức
khỏe
Tác động đối với năng
suất
Ô nhiễm và khan hiếm nước

Ô nhiễm không khí
Chất thải rắn và các chất thải
nguy hiểm
Thóai hóa đất
Nạn phá rừng
Giảm tính đa dạng sinh học
Thay đổi khí hậu
Bảng 17: Một số chỉ tiêu về tài nguyên và môi trường
• Phá rừng (1990-1995 • % dân số tiếp cận nước sạch
Diện tích
(Km
2
)
Tốc
độ
Thành
thị
Nông
thôn
Brazil 25.544 0,5% Congo 50 8
Indonesia 10.844 1% Cambodia 20 12
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
23
Venezuela 5.034 1,1% Romania 69 10
Mexico 5.080 0,9% Madagascar 83 10
Vietnam 1.352 1,4% Vietnam 53 32
Lebanon 52 7,8%
• Thải khí CO
2
(triệu tấn khối)

Jamaica 58 7,2% Mỹ 5301
Mỹ -5.886 -0,3% Trung quốc 3.363,5
New Zealand -434 -0,6% Nga 1579
Portugal -240 -0,9% Nhật 1167,7
Thu nhập T-TB 113.418 0,4% Burundi 0,2
Thu nhập cao -3.294,2 -0,2% Vietnam 37,6
• Mái nhà chung màu xanh
1
Một người không thể ngăn được gió/ Một người không thể ngăn được lũ/Một
người không thể cản mây bay/Nhưng một người có thể ươm một cây/Một cụ già
trồng cây trên núi đá/Một học trò trồng cây trên cát trắng/Nhiều người trồng ta sẽ
có ngàn cây/Vạn người trồng ta sẽ có rừng cây/Gió gặp cây gió thành tiếng
hát/Nước gặp cây hóa thành suối mát/Mây gặp rừng, mây hóa cơn mưa/Người
gặp nhau trong tình thân ái/Cùng hát lên bài ca dưới mái nhà chung màu xanh/Vì
cuộc sống tốt lành/Gìn giữ cho đời sau mãi mãi màu xanh, rừng xanh/Vì loài
người/Cuộc sống trên hành tinh
t+++=
RKLY
gggg
γβα
Bảng 18: Một số chỉ tiêu về khoa học và công nghệ
Số nhà khoa
học và kỹ

2
Số KTV
Số tạp chí Chi tiêu
cho R&D
China 459 187 9.081 0,06
Indonesia 123 0,07

Malaysia 154 44 304 0,42
India 158 115 8.439 0,62
Portugal 1.583 166 1.085 0,63
Hungary 1.249 485 1.717 0,71
Russian Federation 3.397 550 17.147 1,08
Singapore 2.182 283 1.164 1,13
United Kingdom 2.678 1.014 38.530 1,81
Egypt, Arab Rep. 493 366 1.108 1,93
Denmark 3.240 2.643 3.950 1,94
United States 4.103 166.829 2,55
Korea, Rep. 2.139 574 4.619 2,7
Japan 4.960 663 43.891 2,8
Sweden 4.507 404 8.219 3,76
Vietnam 274 106 0,22
3
1
Bài hát giải nhất của cuộc thi do LHQ tổ chức về tuyên truyền bảo vệ môi trường năm 2001 của Đỗ Hồng Quân
2
Tính trên một triệu dân
3
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
24
Thế giới 512.637 2,12
Nhóm thu nhập T&TB 75.298 ,,
Nhóm thu nhập cao 3.344 437.339 2,3
/storage2/vhost/convert.store123doc.com/data_temp/document/rty1390321223-doc 13903212237312/rty1390321223.doc 22 January 2014
25

×