Tải bản đầy đủ (.docx) (91 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (517.73 KB, 91 trang )

HỌC KÌ II
CHƯƠNG 4 OXI - KHƠNG KHÍ
Tiết 37: Bài 24 TÍNH CHẤT CỦA OXI
- Ngày soạn: 30 /12/2017
- Ngày dạy: 3 /01/2018
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng:
1. Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
* Kiến thức chung: Học sinh biết được:
- Tính chất vật lí của oxi :Trạng thái tự nhiên màu sắc, mùi, tính tan trong
nước, tỉ khối của oxi so với khơng khí.
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt
ở nhiệt độ cao: Tác dụng hầu hết các kim loại ( Fe, Cu ... ) nhiều phi kim ( S ,P ...)
và hợp chất ( CH4 ...) Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
* Kiến thức trọng tâm:
- Tính chất hóa học của oxi
b) Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, P , C, S rút ra
được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
- Năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy luận...
c) Thái độ:
- Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của Gv & HS
a) Chuẩn bị của GV :
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cồn , môi sắt , diêm.


Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, dây sắt
Hình ảnh minh họa tính chất của oxi
b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứư trước bài học
3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân
- Đàm thoại + Diễn giảng
4.Tiến trình bài giảng
a) ổn định tổ chức :1’
b) Kiểm tra bài cũ: Không
* Khởi động:
GV giới thiệu bài: ở các lớp dưới và ở chương I, II, III các em đã được biết
nguyên tố oxi , về đơn chất phi kim oxi? Các em có nhận xét gì về màu sắc mùi và
tính tan trong nước của khí oxi.....


c) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
HĐ1: 5p
GV: Giới thiệu oxi là nguyên tố
hóa học phổ biến nhất ( 49,4%
khối lượng vỏ trái đất)
? Trong tự nhiên oxi có ở đâu?
? Hãy cho biết ký hiệu, CTHH,
NTK, PTK của oxi?
HS trả lời – HS khác nhận xét bổ
sung
GV chốt kiến thức.
Vậy oxi có tính chất như thế
nào chúng ta cùng nhau đi tim
hiểu lần lượt từng phần.

Hoạt động 2: Tính chất của
oxi:7p
GV cho HS quan sát lọ đựng khí
oxi. Thảo luận nhóm: Trả lời câu
hỏi sau:
? Hãy nêu những tính chất vật lý
của oxi?
? Vậy oxi nặng hay nhẹ hơn
khơng khí?
? ở 200C 1lit nước hịa tan được
31l khí oxi. NH3 tan được 700l.
Vậy oxi tan nhiều hay ít trong
nước?
HS quan sát và thảo luận trả lời
câu hỏi
Đại diện Hs trình bày kết quả của
nhóm.
GV nhận xét
Gv u cầu 1 HS trình bày tính
chất vật lí của oxi?
HS trả lời . HS khác nhận xét
GV chốt kiến thức.
GV Thông báo : Oxi hóa lỏng ở
nhiệt độ - 1830, oxi lỏng màu xanh
nhạt.
Hoạt động 2: Tính chất hóa
học:22p
Gv: Làm thí nghiệm đốt lưu
huỳnh trong oxi.


Nội dung
- Trong tự nhiên: tồn tai ở dạng đơn chất và
hợp chất.
KHHH: O
CTHH: O2
NTK: 16
PTK: 32
-

I. Tính chất vật lý .

- Là chất khí khơng màu khơng mùi.
- Nhẹ hơn khơng khí (d O2/ kk = 32/ 29)
- Tan ít trong nước
- Hóa lỏng ở - 1830C, oxi lỏng có màu xanh
nhạt

II . Tính chất hoá học
1. Tác dụng với phi kim:


HS: Quan sát và nêu nhận xét hiện
tượng
GV: Giới thiệu chất khí thu được
là lưu huỳnh dioxit: SO2
? Hãy viết PTHH?
HS viết PTHH.
GV: Làm thí nghiệm đốt P cháy
trong khơng khí và trong oxi.
HS: Quan sát hiện tượng và nêu

nhận xét
GV: Giới thiệu khí thu được là
diphơtphopentaoxit P2O5
?Hãy viết PTHH?
? Nhắc lại tính chất hóa học của
oxi?
HS nhác lại tính chất hh của oxi.

a. Tác dụng với lưu huỳnh
* Thí nghiệm : SGK
* Hiện tượng :
- Lưu huỳnh cháy trong oxi mãnh liệt hơn
trong khơng khí với ngọn lửa màu xanh sinh
ra chất khí khơng mùi.
* Nhận xét : S tác dụng với khí oxi tạo thành
lưu huỳnh dioxit: SO2
* PTHH.
S + O2
to
SO2
(lưu huỳnh dioxit)
b. Tác dụng với photpho:
* Thí nghiệm : SGK
* Hiện tượng :
- Phot pho cháy mạnh trong oxi với ngọn lửa
sáng chói tạo ra khói dày đặc bám vào thành
bình dưới dạng bột.
* Nhận xét : P tác dụng với khí oxi tạo thành
diphơtphpentaoxit P2O5
* PTHH.

4P + 5O2
to
2P2O5
(diphôtphopentaoxit )

d) Củng cố:10’
GV: Phát phiếu học tập:
Bài tập 1 :
a. Tính thể tích khí oxi tối thiểu (ĐKTC) cần dùng để đơt cháy hết 1,6g bột lưu
huỳnh.
b. Tính khối lượng SO2 tạo thành sau phản ứng.
Hướng dẫn giải:
nS = 1,6 : 32 = 0,05 mol
PTHH: S (r) + O2 (k)
SO2 (k)
nO2 = n S = n SO2 = 0,05 mol
VO2 (đktc) = 0,05 . 22,4 = 1,12l
m SO2 = 0,05 . 64 = 3,2g
Bài tập 2.
Đốt cháy 6,2g P trong một bình kín có chứa 6,72 l khí oxi ở ĐKTC
a. Viết PTHH.
b. Sau phản ứng P hay oxi dư
c. Tính khối lượng hợp chất tạo thành.
Giải:
a. PTHH:
4P (r) + 5O2 (k)
2P2O5 (r)
b. nP = 6,2 : 31 = 0,2 mol
nO2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol



Theo PT oxi còn dư còn P phản ứng hết.
0,2. 5

nO2 sau phản ứng = 4 = 0,25 mol
n O2 dư = 0,3 - 0,25 = 0,05 mol
c. Theo PT n P2O5 = 1/2 n P = 0,2 : 2 = 0,1 mol
-> mP2O5 = 0,1 . 142 = 14,2g
e) Hướng dẫn về nhà: 1’
- Học bài theo vở ghi
- BTVN: 1, 2, 4, 5.
- Đọc trước phần tiếp theo.
5. Rút kinh nghiệm tiết giảng
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Tiết 38

TÍNH CHẤT CỦA OXI ( Tiếp theo )
- Ngày soạn: 30 /12/2017
- Ngày dạy: Chiều 4 /01/2017
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng
1. Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
* Kiến thức chung: Học sinh biết được:
- Tính chất hóa học của oxi: oxi là phi kim hoạt động hóa học mạnh đặc biệt ở
nhiệt độ cao: Tác dụng hầu hết các kim loại ( Fe, Cu ... ) nhiều phi kim ( S ,P ...) và
hợp chất ( CH4 ...) Hóa trị của oxi trong các hợp chất thường bằng II.
- Sự cần thiết của oxi trong đời sống.
* Kiến thức trọng tâm: Tính chất hóa học của oxi

b) Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm hoặc hình ảnh phản ứng của oxi với Fe, P , C, S rút ra
được nhận xét về tính chất hóa học của oxi.
- Viết được các PTHH.
- Tính được thể tích khí oxi (ĐKTC) tham gia hoặc tạo thành trong phản
ứng.
- Các năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy
luận...
c) Thái độ: Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ mơi trường.
2. Chuẩn bị của Gv & HS
a) GV chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm, bút dạ.
- Dụng cụ : Đèn cồn , mơi sắt , diêm.
Hóa chất: 3 lọ chứa oxi, S, P, dây sắt
Hình ảnh minh họa tính chất của oxi
b) HS chuẩn bị: Đọc và nghiên cứư trước bài học


3. Phương pháp
- Hoạt động nhóm, quan sát, hoạt động cá nhân
- Đàm thoại + Diễn giảng
4.Tiến trình bài giảng
a) ổn định tổ chức
b) Kiểm tra bài cũ: 7’
1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ.
2. HS chữa bài tập 3 Sgk.
* Khởi động: 1 Ở bài trước các em đã biết ở nhiệt độ cao O 2 tác dụng với các đơn
chất phi kim P và S, nội dung bài học hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu sự tác dụng
của O2 với đơn chất kim loại và hợp chất.
c) Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Hoạt động1:15p
2. Tác dụng với kim loại
* GV làm thí nghiệm: Lấy một
* Thí nghiệm: Sgk
đoạn dây sắt cuốn hình lị xo đưa
* Hiện tượng:
vào bình chứa khí oxi.
- Sắt cháy sáng chói , khơng có lửa , khơng có
? Có dấu hiệu của PƯHH khơng.
khói tạo ra các hạt nhỏ nóng chảy màu nâu
* Quấn vào đầu dây sắt một mẫu
* Nhận xét: Fe tác dụng với khí oxi tạo thành
than gỗ, đốt cho than và dây sắt
sắt từ oxit.
nóng đỏ rồi đưa vào bình chứa khí *PTHH:
oxi.
3Fe + 2O2 ⃗t 0 2Fe3O4
- HS quan sát và nhận xét.
(Oxit sắt từ)
- GV: Các hạt nhỏ màu nâu đó là
oxit sắt từ: Fe3O4.
- Yêu cầu HS viết PTPƯ.
- GV giới thiệu: O xi còn tác dụng
với các chất như: Xenlulozơ,
metan, butan...
2.Hoạt động 2:9p
* GV : Khí metan có trong khí bùn
ao, phản ứng cháy của metan trong

khơng khí tạo thành khí cacbonic,
nước, đồng thời toả nhiều nhiệt.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
- Từ những TCHH của khí oxi hãy
rút ra kết luận về đơn chất oxi.

3. Tác dụng với hợp chất:
- PTHH
CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O
(k)
(k)
(k)
(h)
* Kết luận: Khí o xi là một đơn chất phi kim
rất hoạt động, đặc biệt ở nhiệt độ cao, dễ dàng
tham gia PƯHH với nhiều phi kim, kim loại và
hợp chất. Trong các hợp chất oxi có hố trị II.
* Kết luận chung : SGK.

d )Củng cố: 7’
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 5 sgk - 87
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:


* Bài tập 1: Khi đốt quặng kẽm sunfua ZnS, chất này tác dụng với oxi tạo thành
ZnO và khí SO2. Nếu cho 19,4g ZnS tác dụng với 8,96 lít khí o xi thì khí SO 2 sinh
ra có thể tích là bao nhiêu?
A. 8,96 lít.
B. 4,48 lít.
C. 5,4 lít.

D. 4,4 lít.
* Bài tập 2: Đốt cháy hết 3,2 g khí metan trong khơng khí sinh ra khí cacbonic và
nước.
a. Viết PTPƯ.
b. Tính thể tích khí o xi ( ở đktc)
c. Tính khối lượng khí cacbonic tạo thành.
e) Dặn dị: 5’
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 5 (Sgk- 84).
* Hướng dẫn bài tập 5:
PTHH:
C + O2 ⃗t 0 CO2
1mol
1mol
0,75mol
?
0

S + O2 t
SO2
1mol
1mol
0,75mol
?
0,5
- Khối lượng của 0,5% S trong 24g than đá: mS =100 24 .000=120 g.

1,5
- ..........................1,5% tạp chất..................: mt /c =100 24 .000=360 g .


Vậy khối lượng của C trong 24kg than đá là: 24.000 –(120 + 360) = 23.520g.
Số mol của các chất trong than đá → số mol và thể tích CO2, SO2.
120
=3 ,75 mol → nSO =3 ,75 mol ⇒V SO =3 ,75 . 22, 4=84(l).
32
23520
nC =
=196 mol→ nCO =196 mol ⇒ V CO =196 . 22 , 4=4390 , 4 (l).
12
nS =

2

2

2

2

5 . Rút kinh nghiệm
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Xác nhận của tổ chuyên môn
...........................................................................................
...........................................................................................

Tiết 39:



SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP
ỨNG DỤNG CỦA OXI
- Ngày soạn: 04 /1/2018
- Ngày dạy: 8 /01/2018
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng
1. Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
* Kiến thức chung: Giúp HS nắm được
- Sự oxi hóa là sự tác dụng của oxi với một chất khác.
- Khái niệm phản ứng hóa hợp.
- Ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất.
* Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm phản ứng hóa hợp
- Khái niệm về sự oxi hóa
b) Kỹ năng:
- Xác định được sự có mặt của oxi trong một số hiện tượng thực tế.
- Nhận biết được một số phản ứng hóa học cụ thể thuộc loại phản ứng hóa
hợp.
- Các năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy
luận...
c) Thái độ: Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường.
2. Chuẩn bị của Gv & HS
a)GV Chuẩn bị:
- Tranh vẽ: ứ ng dụng của oxi.
- Phiếu học tập.
b) HS chuẩn bị : Đọc và nghiên cứu trước bài học
3. Phương pháp
Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng
4.Tiến trình lên lớp

a) Ổn định:1’
b) Kiểm tra bài cũ: 7’
1. Nêu các TCVL và TCHH của oxi. Viết PTPƯ minh hoạ giữa o xi với đơn chất
KL và hợp chất.
2. HS chữa bài tập 4 Sgk.
* Đặt vấn đề : Theo SGK.
c) Bài mới:
Hoạt động của Gv và HS
Nội dung
1.Hoạt động1:8p
I. Sự oxi hoá
- GV yêu cầu HS nhận xét các
- PTHH:
VD ở (1).
S
+ O2 ⃗t 0 SO2
? Hãy cho biết các phản ứng hoá
4P
+ 5O2 ⃗t 0 2P2O5
học trên có đặc điểm gì giống
3Fe
+ 2O2 ⃗t 0 2Fe3O4


nhau.
( Những PƯ trên đều có O2 t/d
với các chất).
- GV: Những PƯHH kể trên
được gọi là sự oxi hoá các chất
đó.

? Vậy sự oxi hố một chất là gì.
* GV lưu ý: Chất đó có thể là
đơn chất hay hợp chất.
Mở rộng: Kim loại ở dạng đơn
chất trung hòa về điện tích, kim
loại trong hợp chất có hóa trị và
có điện tích sự xuất hiện điện
tích do q trình nhường electron
của nguyên tử .
- Yêu cầu HS lấy VD về sự o xi
hoá xãy ra trong đời sống hằng
ngày.
Hoạt đông2: 14p
* GV đưa ra 1 số VD: Hãy quan
sát 1 số p/ư sau.
? Hãy nhận xét và ghi số chất p/ư
và số chất sản phẩm trong các
PƯHH.
- GV thông báo: Các PƯHH trên
được gọi là phản ứng hoá hợp.
? Vậy phản ứng hố hợp là gì.
* GV giới thiệu về phản ứng toả
nhiệt ( Như các PƯ trên).
Ngoài ra cịn có một số phản ứng
thu nhiệt.
VD:
N2 + O2 → 2NO

CH4


+

2O2 ⃗t 0

CO2 + 2H2O

* Định nghĩa:
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi
hoá.
- Sự oxi hóa là q trình nhường electron.

II. Phản ứng hố hợp:
- PTPƯ:

2Na + S
Na2S.
t0
0

2Fe + 3Cl2 t
2FeCl3

Na2O + H2O
2NaOH
4Fe(OH)2 + 2H2O + O2 ⃗t 0 4Fe(OH)3
* Định nghĩa: Phản ứng hoá hợp là PƯHH
trong đó chỉ có một chất mới (SP) được tạo
thành từ 2 hay nhiều chất ban đầu.
Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học của o
xi với các chất khác có toả ra năng lượng.


ΔH ≻ 0

2KClO3 ⃗t 0 2KCl + 3O2
BED Equation.3 ΔH ≻ 0
Hoạt động3: 6p
- GV treo tranh vẽ ứng dụng của
oxi cho HS quan sát.
? Em hãy kể tên các ứng dụng
của oxi mà em biết trong cuộc
sống.
- GV chiếu lên màn hình những
ứng dụng của oxi.

III. ứng dụng của oxi
1. Sự hô hấp:
- Sự hô hấp của con người và động vật.
- Phi công, thợ lặn, chiến sĩ chữa cháy.
2. Sự đốt nhiên liệu:
- Nhiên liệu cháy trong o xi tạo ra nhiệt độ
cao hơn trong khơng khí.
- Sản xuất gang thép.


- GV: Hai lĩnh vực quan trọng
- Chế tạo mìn phá đá.
nhất là:
- Đốt nhiên liệu trong tên lữa.
+ Sự hô hấp.
+ Sự đốt nhiên liệu.

HĐ 4: 3p
* Kết luận chung : SGK
d) Củng cố: 6’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Sự o xi hố là gì?
+ Định nghĩa PƯHH.
+ Ứng dụng của oxi.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Lập PTPƯ biểu diễn các phản ứng hoá hợp sau:
a. Lưu huỳnh với nhôm.
b. O xi với magie.
c. Clo với kẽm
5. Rút kinh nghiệm:

............................................................................

Tiết 40
Bài 26
- Ngày soạn: 04 /01/2018
- Ngày dạy: 9 /01/2018
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng

OXIT

1. Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
* Kiến thức chung:
Biết được:
- Định nghĩa oxit

- Cách gọi tên oxit nói chung, oxit của kim loại có nhiều hố trị oxit của phi
kim có nhiều hố trị
- Cách lập CTHH của oxit
- Khái niệm oxit axit, oxit baro
* Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm oxit, oxit baro, oxit axit
- Cách lập được CTHH của oxit và cách gọi tên.
b) Kĩ năng:
- Phân loại oxit baro, oxit axit dựa vào CTHH của một chất cụ thể


- Gọi tên một số oxit theo CTHH hoặc ngược lại.
- Lập được CTHH của oxit khi biết hoá trị của nguyên tố và ngược lại biết
CTHH cụ thể, tìm hố trị của ngun tố.
- Các năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy
luận...
c) Thái độ: Giáo dục HS yêu môn học
2. Chuẩn bị của GV & HS
a) Chuẩn bị của Gv: Phiếu học tập
b) Chuẩn bị của HS: Đọc và tìm hiểu trước bài ôn lại bài cũ
3. Phương pháp dạy học: Thảo luận + Đàm thoại + Vấn đáp tìm tịi
4. Tiến trình bài giảng
a) ổn định tổ chức lớp: 1p
b) Kiểm tra bài cũ: 7p
1. Nêu định nghĩa phản ứng hoá hợp, cho ví dụ minh hoạ.
2. Nêu định nghĩa sự oxi hố, cho ví dụ minh hoạ.
3. HS chữa bài tập 2 ( Sgk – 87)
* Khởi động: Oxít là gì? Có mấy loại Oxít? Cơng thức hóa học của Oxít gồm có
những ngun tố nào? Cách gọi tên như thế nào? Thì hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu
về vấn đề này.

c)Nội dung bài mới:

Hoạt động của GV và HS
1.Hoạt động1:8p
GV: Yêu cầu HS Kể một vài hợp chất có
chứa Oxi gồm hai nguyên tố?
HS lấy VD: CuO, Na2O, FeO, SO2, CO2...
HS hỏi
? Hãy nhận xét thành phần của các oxit đó.
HS trả lời:( Phân tử có 2 nguyên tố, trong
đó có 1 nguyên tố là oxi)
Gv nhận xét và chôtý kiến thức:
Oxit là gi?
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa oxit.
GV chốt định nghĩa:
* GV đưa bài tập: Trong các hợp chất sau,
hợp chất nào thuộc loại oxit.
H2S, CO, CaCO3, ZnO, Fe(OH)2, K2O,
MgCl2, SO3, Na2SO4, H2O, NO.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng trả lời.
? Vì sao các hợp chất H2S, Na2SO4 không
phải là oxit.
HS trả lời
GV Nhận xét đánh giá
Gv: các oxit thuộc hợp chất
2.Hoạt động2:4p

Nội dung
I. Định nghĩa:
* VD: CuO, Na2O, FeO, SO2,

CO2...

* Định nghĩa: Oxit là hợp chất của
hai nguyên tố, trong đó có một
nguyên tố là
oxi.

II. Công thức:
* Công thức chung:


M x O y → x . n= y . II.
n

GV yêu cầu HS nhắc lại:
+ Qui tắc hoá trị áp dụng đối với hợp chất
hai nguyên tố.
+ Thành phần của oxit. Gồm có mấy
nguyên tố ?
- Yêu cầu HS viết công thức chung của
oxit.
3.Hoạt động3:8p
- GV cho HS quan sát VD (Phần I).
? Dựa vào thành phần có thể chia oxit
thành mấy loại chính.
- GV thơng báo .
? Em hãy cho biết kí hiệu về một số phi
kim thường gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit axit.
- GV giới thiệu một số oxit axit và các axit

tương ứng của chúng.
* GV lưu ý: Một só PL ở trạng thái hoá trị
cao cũng tạo ra oxit axit.
VD: Mn2O7 → axit pemanganic HMnO4.
CrO3 → axit cromic H2CrO3.

? Em hãy kể tên những kim loại thường
gặp.
- Yêu cầu HS lấy 3 VD về oxit bazơ.
- GV giới thiệu một số oxit bazơ và các
bazơ tương ứng của chúng.

II

III. Phân loại:
* 2 loại chính :
+ Oxit axit.
+ Oxit bazơ.
a. Oxit axit: Thường là oxit của phi
kim và tương ứng với một axit.
- VD: CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5...
+ CO2 tương ứng với axit cacbonic
H2CO3
+ SO2 tương ứng với axit sunfurơ
H2SO3
+ P2O5 tương ứng với axit
photphoric H3PO4
b. Oxit bazơ: Là oxit của kim loại
và tương ứng với một bazơ.
- VD: K2O, MgO, Li2O, ZnO,

FeO...
+ K2O tương ứng với bazơ kali
hiđroxit KOH.
+ MgO tương ứng với bazơ magie
hiđroxit Mg(OH)2.
+ ZnO tương ứng với bazơ kẽm
hiđroxit
Zn(OH)2.

IV. Cách gọi tên:
4.Hoạt động4:12p
- GV Thông báo nguyên tắc gọi tên oxit.
- Yêu cầu HS gọi tên các oxit bazơ ở phần
III b.
- Nêu nguyên tắc gọi tên oxit đối với
trường hợp kim loại nhiều hoá trị và phi
kim nhiều hoá trị.
? Em hãy gọi tên của FeO, Fe2O3, CuO,

* Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit.
VD: K2O : Kali oxit.
MgO: Magie oxit.
+ Nếu kim loại có nhiều hoá trị:
Tên oxit bazơ:
Tên kim loại (kèm theo hoá trị) +
oxit.
- FeO : Sắt (II) oxit.
- Fe2O3 : Sắt (III) oxit.



Cu2O.

- Yêu cầu HS đọc tên: SO2, CO2, N2O3,
N2O5.

- CuO : Đồng (II) oxit.
- Cu2O : Đồng (I) oxit.
+ Nếu phi kim có nhiều hố trị:
Tên oxit bazơ:
Tên phi kim (có tiền tố chỉ số
nguyên tử PK) + oxit (có tiền tố chỉ
số nguyên tử
oxi).
Tiền tố: - Mono: nghĩa là 1.
- Đi
: nghĩa là 2.
- Tri : nghĩa là 3.
- Tetra : nghĩa là 4.
- Penta : nghĩa là 5.
- SO2 : Lưu huỳnh đioxit.
- CO2 : Cacbon đioxit.
- N2O3 : Đinitơ trioxit.
- N2O5 : Đinitơ pentaoxit.

* BT:Trong các o xit sau, oxit nào là oxit
axit, oxit nào là oxit bazơ: SO3, Na2O,
CuO, SiO2.
Hãy gọi tên cac oxit đó.
* HS làm vào vỡ.
Gv nhận xét đánh giá

GV yêu cầu HS đọc kết luận chung sgk
5.Hoạt động5:2p

* Kết luận chung : SGK

- GV giới thiệu các tiền tố (tiếp đầu ngữ)

d) Củng cố luyên tập

:4’

- HS nhắc lại nội dung chính của bài:
+ Định nghĩa oxit?
+ Phân loại oxit.
+ Cách gọi tên oxit.
e) Hướng dẫn học bài ở nhà 1’
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (Sgk- 91).
- Ôn tập kién thức giờ sau luyện tập

5. Rút kinh nghiệm...................................................................................

Tiết 41:

Bài 27

ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI. PHẢN ỨNG PHÂN HUỶ.
- Ngày soạn: 12 /01/2018



- Ngày dạy: /01/2018
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng
1. Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
* Kiến thức chung: Biết được:
- Phương pháp đieeuf chế oxi trong phịng thí nghiệm ( hai cách thu khí oxi
- Khái niệm phản ứng phân huỷ
b) Kỹ năng:
- Viết được PTHH điều chế khí oxi từ KClO3 và KmnO4
- Tính thể tích khí oxi ở ĐKTC được điều chế từ phịng thí nghiệm
- Nhận biết được một số phản ứng cụ thể là phản ứng phân huỷ hay hoá hợp
- Các năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy
luận...
c) Thái độ:
Giáo dục lịng u mơn học, ý thức bảo vệ môi trường..
2. Chuẩn bị của Gv & HS
a) Chuẩn bị của Gv :
- Dụng cụ: Gia sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu thuỷ tinh,
lọ thuỷ tinh có nút nhán, bơng.
- Hố chất: KMnO4, KClO3.
b) Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cứu trước bài học
3.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng
4.Tiến trình lên lớp
a) ổn định:
b) Kiểm tra bài cũ: 6’
- Nêu định nghĩa oxit, phân loại oxit, cho ví dụ minh hoạ mỗi loại.
- HS chữa bài tập 4, 5 Sgk.
*Đặt vấn đề: Khí oxi có rất nhiều trong khơng khí. Có cách nào tách được
khí oxi từ khơng khí? Trong phịng thí nghiệm muốn có một lượng nhỏ khí oxi thì

làm thế nào? Nội dung bài học ngày hơn nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề đó.
c) Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1.Hoạt động1:20p
I. Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm:
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo
* Nguyên liệu:
luận: Những chất như thế nào có
- Hợp chất giàu oxi.
thể được dùng làm nguyên liệu để - Dễ bị phân huỷ ở nhiệt độ cao: KMnO4,
điều chế oxi trong PTN.
KClO3.
? Hãy kể tên những chất mà trong
thành phần có nguyên tố oxi.
Trong những chất trên những chất
nào kém bền và dễ bị phân huỷ.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- GV giới thiệu nguyên liệu, sản


lượng và gíá thành và cách điều
chế khí oxi trong phịng thí
nghiệm.
* GV làm thí nghiệm: Điều chế
khí o xi bằng cách đun nóng
KMnO4 và KClO3 có chất xúc tác
là MnO2.
- Gọi 1 HS viết PTPƯ.
? Biết khí o xi nặng hơn khơng khí

và tan ít trong nước, có thể thu
khí oxi bằng những cách nào.
- HS quan sát GV thu khí oxi bằng
cách đẩy khơng khí và đẩy nước.
- HS rút ra kết luận.

2.Hoạt động2:13p
- GV cho HS nhận xét các PƯHH
có trong bài và điền vào chổ cịn
trống.
- GV thông báo: Những PƯHH
trên đây thuộc loại phản ứng phân
huỷ
? Vậy phản ứng phân huỷ là gì.
Hs trả lời
GV nhận xét nêu định nghĩa
? phản ứng phân huỷ khác phản
ứng hoá hợp như thế nào?
HS trả lời
GV nhận xét
GV yêu cầu HS làm bài tập.
* BT1 : Cân bằng các PƯHH sau
và cho biết phản ứng nào là
PƯPH, PƯHH.
a. FeCl2 + Cl2 ⃗t 0 FeCl3.
b. CuO + H2 ⃗t 0 Cu + H2O.
c. KNO3 ⃗t 0 KNO2 + O2.
d. Fe(OH)3 ⃗t 0 Fe2O3 + H2O.
e. CH4 + O2 ⃗t 0 CO2 + H2O.
GV gọi HS đọc kết luận chung


1. Thí nghiệm:
* Thí nghiệm: sgk
* PTHH:
2KMnO4 ⃗t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 ⃗t 0 2KCl + 3O2.
* Cách thu khí oxi:
+ Bằng cách đẩy khơng khí.
+ Bằng cách đẩy nước.
2. Kết luận:
Trong PTN, khí oxi được điều chế bằng
cách đun nóng những hợp chất giàu oxi và dễ bị
phân huỷ ở nhiệt độ cao như KMnO4 và
KClO3.
II. Phản ứng phân huỷ:
VD:
2KMnO4 ⃗t 0 K2MnO4 + MnO2 + O2.
2KClO3 ⃗t 0 2KCl + 3O2.
DP 2H2 ↑ + O2 ↑
2H2O ⃗

Định nghĩa: Phản ứng phân huỷ là phản ứng
hoá học trong đó một chất sinh ra hai hay
nhiều chất mới.

Bài tập 1
a. 2FeCl2 + Cl2 ⃗t 0 2FeCl3 (PƯHH)
b. CuO + H2 ⃗t 0 Cu + H2O.

c. 2KNO3

t 0 2KNO2 + O2(PƯPH)
d. 2Fe(OH)3 ⃗t 0 Fe2O3 + 3H2O(PƯPH)
e. CH4 + 2O2 ⃗t 0 CO2 + 2H2O.

* Kết luận chung : SGK - 94


d) Củng cố luyện tập: 5’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 2: Tính thể tích khí oxi (đktc) sinh ra khi nhiệt phân 24,5g kaliclorat
KClO3.
A. 5,6 l
B. 6,2 l
C. 6,5 l
D. 6,72 l
e) Dặn dò: 1’
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2, 3, 4, 5, 6 (Sgk- 94).
5. Rút kinh nghiệm
...............................................................................................................

Tiết 42:

Bài 28

KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 1).
- Ngày soạn: 12 /01/2018
- Ngày dạy:
/01/2018

- Sỹ số HS: 26
- HS vắng:
1.Mục đích yêu cầu
a)Kiến thức:
* Kiến thức chung: Học sinh biết được
- Thành phần khơng khí theo thể tích và khối lượng
- Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm.
* Kiến thức trọng tâm: Thành phần của khơng khí
b)Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hoá chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của
đời sống và sản xuất.
- Các năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy
luận...
c) Thái độ: Giáo dục lịng u mơn học.
2. Chuẩn bị của Gv & HS
* Chuẩn bị của GV
- Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh, ống thuỷ tinh có nút – có mi sắt, đèn cồn.
- Hố chất: P, H2O.
* Chuẩn bị của HS: Đọc và nghiên cưus trước bài
3.Phương pháp: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
4.Tiến trình lên lớp


a) ổn định:1’
b) Kiểm tra bài cũ: 15’
1. Sự khác nhau giữa phản ứng phân huỷ phản ứng hoá hợp? Dẫn ra 2 ví dụ
để minh hoạ.
2. Những chất nào trong số những chất sau dùng để điều chế khí oxi trong
PTN.
a. CaCO3

b. H 2O
c. KClO 3
d. Fe 3O4
e. Fe 2O3
f. KMnO4
g.
Khơng khí.
*Đặt vấn đề: Có cách nào chúng ta có thể xác định được thành phần phần
trăm của khơng khí? Khơng khí có liên quan gì đến sự cháy, và tại sao khi gió to
đám cháy lại bùng lên to hơn? Và làm gì để dập tắt được đám cháy. Để trả lời cho
những câu hỏi đó chúng ta sễ nghiên cứu bài “Khơng khí – sự cháy”.
c) Bài mi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hot ng:(14) Tỡm hiu TP của
I. Thành phần của khơng khí:
khơng khí
1. Thí nghiệm:
- HS quan sát thí nghiệm do GV biểu
* Xác định thành phần của khơng
diễn.
khí:(Sgk)
* Thí nghiệm: Đốt P đỏ (dư) ngồi khơng
khí rồi đưa nhanh vào ống hình trụ và
đậy kín miệng ống bằng nút cao su.
( Hình 4.7 - 95)
- Hs quan sát và trả lời câu hỏi.
? Mực nước trong ống thuỷ tinh thay đổi
như thế nào khi P cháy.
? Chất nào ở trong ống đã tác dụng với P

để tạo ra khói trắng P2O5 đã tan dần trong
nước.
? O xi trong khơng khí đã phản ứng hết
chưa. Vì sao.
(Vì P dư nên oxi trong kk p/ư hết. Vì vậy
áp suất trong ống giảm, do đó nước dâng
lên)
? Nước dâng lên đến vạch số 2 chứng tỏ
điều gì.
? Tỉ lệ thể tích chất khí cịn lại trong ống
là bao nhiêu . Khí cịn lại là khí gì . Tại
sao.
? Từ đó em hãy rút ra KL về thành phần * Kết luận:
của khơng khí.
Khơng khí là một hỗn hợp khí trong
đó:
- Khí oxi chiếm khoảng 1/5 về thể
tích.
( Chính xác là khoảng 21% về V kh.
khí).


- Phần cịn lại hầu hết là khí nitơ.
Hoạt động2:3’

2. Ngồi khí o xi và khí nitơ, khơng
khí cịn chứa những chất nào khác?

- GV đặt câu hỏi
? Theo em trong khơng khí cịn có những

chất gì. Tìm các dẫn chứng để chứng
minh.
- GV cho HS trả lời các câu hỏi trong
Sgk và rút ra kết luận.

Hoạt động3:4’
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời
câu hỏi.
? Khơng khí bị ô nhiểm gây ra những tác
hại như thế nào.
? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ bầu
khơng khí trong lành, tránh ô nhiểm.
- GV giới thiệu thêm một số tư liệu, tranh
ảnh về vấn đề ô nhiểm không khí và cách
giữu cho khơng khí trong lành.

* Kết luận:
Trong khơng khí ngồi khí oxi và khí
nitơ; cịn có hơi nước, khí cacbonic,
một số khí hiếm như Ne, Ar, bụi
khói...cá chất này chiếm khoảng 1%
thể tích khơng khí.
3. Bảo vệ khơng khí trong lành,
tránh ơ nhiểm:
- Khơng khí bị ơ nhiểm sẽ ảnh hưởng
đến sức khoẻ của con người và đời
sống của mọi sinh vật.
- Biện pháp bảo vệ: Xữ lí các khí
thải, trồng và bảo vệ cây xanh.


* Kết luận chung : SGK. 2’
d) Củng cố luyên tập: 4’
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài.
+ Thành phần chính của khơng khí.
+ Các biện pháp bảo vệ khơng khí trong lành.
- u cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập: Một hỗn hợp khí gồm 3,2g O2 và 8,8g CO2. Khối lượng trung bình của 1
mol hỗn hợp khí trên là:
A. 30g
B. 35g
C. 40g
D. 45g
e) Hướng dẫn học bài ở nhà: 1’
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bài tập: 1, 2 (Sgk- 99).
5. Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................
Tiết 43:

Bài 28
KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY (Tiết 2)

- Ngày soạn: 20 /01/2018
- Ngày dạy: /01/2018


- Sỹ số HS: 26
- HS vắng:
1. Mục đích yêu cầu :
a) Kiến thức:

* Kiến thức chung:
- Sự oxi hoá chậm là sự oxi hố có toả nhiệt và khơng phát sáng
- Sự cháy là sự oxi hố có toả nhiệt và phát sáng
- Các điều kiện phát sinh và dập tắt đám cháy trong tình huống cụ thể, biết
cách làm cho sự cháy có lợi xảy ra một cách có hiệu quả.
- Sự ơ nhiễm khơng khí và cách bảo vệ khơng khí khỏi bị ơ nhiễm.
* Kiến thức trọng tâm:
- Khái niệm sự oxi hoá chậm và sự cháy
- Điều kiện phát sinh sự cháy và biện pháp dập tắt sự cháy.
b)Kỹ năng:
- Phân biệt được sự oxi hoá chậm và sự cháy trong một số hiện tượng của
đời sống và sản xuất.
- Năng lực cần hình thành: Hình thành tư duy phân tích, tổng hợp, suy luận...
c) Thái độ: Giáo dục lịng u mơn học.
2. Chuẩn bị của Gv & HS :
a) Chuẩn bị của GV
- Tranh ảnh về sự cháy và sự oxihoá chậm trong thực tế.
- Phiếu học tập
b) Chuẩn bị của HS: Nghiên cứu và tìm hiểu trước bài học
3.Phương pháp dạy học: Hỏi đáp, gợi mở, dẵn dắt, vận dụng.
4.Tiến trình lên lớp
a) ổn định:1’
b) Kiểm tra bài cũ: 5’
1. Cho biết thành phần của khơng khí.
2. Khơng khí bị ơ nhiểm có thể gây ra những tác hại gì? Phải làm gì để bảo vệ
khơng khí trong lành?
*Đặt vấn đề: Sự cháy và sự o xi hố chậm có điểm gì giống và khác nhau?
Điều kiện phát sinh sự cháy và muốn dập tắt được đám cháy ta phải thực hiện
những biện pháp nào?
c) Bài mới:

Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động1: 7p
I. Sư cháy và sự oxihoá chậm:
- Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm “Sự
1. Sự cháy:
oxihoá”
- VD: Ga cháy, nến cháy.
- HS nhắc lại hiện tượng quan sát được
khi cho P và S cháy trong khơng khí và
trong khí oxi.
- Yêu cầu HS nêu một số VD về sự cháy * Sự cháy là sự oxihố có toả nhiệt và
phát sáng.
diễn ra trong thực tế.
- GV: Hiện tượng một chất tác dụng với - Sự cháy của một chất trong khơng
khí và trong khí oxi:
oxi kèm theo sự toả nhiệt và phát sáng


được gọi là sự cháy.
? Vậy theo em, sự cháy là gì.
? Sự cháy của một chất trong khơng khí
và trong khí oxi có gì giống và khác
nhau.
- HS thảo luận và trả lời, GV bổ sung.
Hoạt động2: 9p
- Yêu cầu HS dẫn 1 vài VD về sự
oxihoá chậm xãy ra trong đời sống .
? Vậy sự oxihoá chậm là gì.
- GV: Trong điều kiện nhất định, sự o

xihố chậm có thêt chuyển thành sự
cháy, đó là sự tự bốc cháy.
- Yêu cầu HS phân biệt giữa sự cháy và
sự
oxihoá chậm.

+ Giống nhau: Đều là sự oxihoá.
+ Khác nhau : Sự cháy trong khơng
khí xãy ra chậm hơn, tạo ra nhiệt độ
thấp hơn khi cháy trong khí oxi.
2. Sự oxihố chậm:
- VD: + Al, Fe bị gĩ.
+ Sự oxihoá chậm xãy ra trong
cơ thể người.
* Sự oxihoá chậm là sự o xihố có
toả nhiệt và phát sáng.
Sự oxi hố
chậm
Sự oxi hố, có toả Sự oxi hố,
Giống
nhiệt
có toả
nhiệt
Có phát sáng
Khơng
Khác
phát sáng
Sự cháy

3. Điều kiện phát sinh và các biện

pháp để dập tắt sự cháy:
* Điều kiện phát sinh sự cháy:
- Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
- Phải có đủ khí oxi cho sự cháy.
* Biện pháp dập tắt sự cháy:
- Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống
dưới nhiệt độ cháy.
- Cách li chất cháy với khí oxi.
* Kết luận chung : SGK (3’)

Hoạt động3: 8p
- GV đặt vấn đề: ? Than gỗ, cồn để lâu
trong khơng khí khơng tự bốc cháy. Vậy
muốn cho chúng cháy cần phải làm gì.
? Nếu ta đậy kín bếp than đang cháy sẽ
có hiện tượng gì, vì sao.
- HS rút ra điều kiện phát sinh sự cháy
và biện pháp dập tắt sự cháy.
d) Củng cố luyện tập: 6’
- HS nhắc lại nội dung chính của bài.
- Yêu cầu HS làm các bài tập sau:
* Bài tập 1: Chọn cụm từ ở cột (II) ghép với một phần của câu ở cột (I) cho phù
hợp.
Cột I
a. Sự oxihoá là
b. Sự oxihoá chậm là
c. Sự cháy là

Cột II
1. Sự oxihố có toả nhiệt và phát sáng.

2. Sự tác dụng của oxi với một chất.
3. Sự oxihố có toả nhiệt nhưng khơng phát sáng.

e) Híng dÉn vỊ nhµ : 5
- Đọc phần ghi nhớ, học theo bài ghi.
- Bµi tËp: 4, 5, 6 (Sgk- 99).
* GV híng dÉn câu 7:
- Thể tích không khí mà mỗi ngời hít vào trong một ngày đêm là:
3

0,5 m . 24=12m

- Lợng oxi có trong thể tích đó là:
12.

3

21
3
=2 ,52 m
100


- Thể tích oxi mà mỗi ngời cần trong một ngày đêm:
1
3
2 ,52 . =0 , 84 m
3

5. Rút kinh nghiƯm

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

TiÕt 44:

Bµi 29
BÀI LUYỆN TẬP 5.

- Ngày soạn: 26 /01/2018
- Ngày dạy: /01/2018
- Sỹ số HS: 26
- HS vắng
1.Mục đích yêu cầu
a) Kiến thức:
- Học sinh ôn tập các khái niệm cơ bản như: Tính chất của o xi, ưngs dụng và
điều chế o xi, khái niệm về o xit và sự phân loại o xit, khái niệm về phản ứng hố
hợp- phản ứng phân huỷ, thành phần của khơng khí.
b) Kỹ năng:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×