Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

Dia 7 tuan 29 tiet 56

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.17 KB, 2 trang )

Tuần 29
11/03/2018
Tiết 56

Ngày soạn:
Ngày dạy: 14/03/2018

BÀI 49: DÂN CƯ VÀ KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức:
Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản đặc điểm dân cư, kinh tế của châu Đại Dương.
2. Kĩ năng:
Phân tích bảng số liệu về dân cư, kinh tế của châu Đại Dương.
3. Thái độ:
Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế và yêu thiên nhiên.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ, ...
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng bản đồ; sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Bản đồ dân cư thế giới, lược đồ kinh tế châu Đại Dương.
2. Chuẩn bị của học sinh: Sgk.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
1. Ổn định: Kiểm tra vệ sinh, sĩ số lớp học 7A6……...........................,
2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày và giải thích đặc điểm tự nhiên của các đảo và quần đảo, lục địa Ơ-xtrây-li-a?
3. Tiến trình bài học:
Khởi động: Châu Đại Dương là châu lục có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng, có
nguồn khống sản giàu có. Nhưng đây cũng có nhiều sa mạc rợng lớn, hạn hán gay gắt,
bão tố, động đất, núi, … Những đặc điểm tự nhiên đó có ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư
và sự phát triển kinh tế - xã hội châu Đại Dương thế nào? Bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm


hiểu vấn đề này
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm dân cư Ô xtrây - li - a
*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
-Dựa vào SGK, em hãy cho biết đặc điểm dân
cư châu Đại Dương:
+ Tổng số dân? Mật độ? Thành phần dân cư ?
+ Nguyên nhân?
Bước 2:
- Đại diện cặp báo cáo kết quả.
- Nhóm khác theo dõi bổ sung.
(Gọi học sinh yếu dựa vào nội dung TLN trả lời)
- Giáo viên chuẩn xác lại kiến thức.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm kinh tế của
châu Đại Dương .

Nội dung
1. Dân cư.

- Mật độ dân số thấp nhất thế giới.
- Thành phần: Chủ yếu là dân nhập
cư, có sự đa dạng về ngơn ngữ và văn
hóa.
- Nguyên nhân: Phần lớn là con cháu
của người châu Âu.
2. Kinh tế.



*Phương pháp dạy học: Đàm thoại gợi mở; giải
quyết vấn đề; sử dụng bản đồ, tự học; ...
*Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi; học tập hợp tác.
Bước 1:
- Dựa vào bảng thống kê cho nhận xét trình độ
phát triển kinh tế một số quốc gia châu Đại
Dương?
- Dựa vào kiến thức đã học cho biết CĐD có
tiềm năng gì để phát triển nơng nghiệp, cơng
nghiệp, dịch vụ?
(Khống sản ..., đất badan, khai thác thủy sản…,
du lịch …).
Bước 2:
- Dựa vào H49.3 cho biết cây trồng, vật nuôi nào
phát triển mạnh ở phía nam Ơ-xtrây-li-a, sườn
đơng dãy núi Ơ-xtrây-li-a? Vì sao?
- HS trả lời, gv chuẩn xác kiến thức.
Bước 3:
- Thảo luận nhóm điền phiếu học tập:
- Dựa vào H49.3 và sgk cho biết sự khác biệt về
kinh tế của Ô-xtrây-li-a, Niu-di-len với các đảo
còn lại ở châu Đại Dương? (phụ lục).
- Đại diện nhóm lên bảng điền vào phiếu học tập
- Nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV chuẩn xác lại kiến thức.

- Trình độ phát triển kinh tế khơng
đồng đều giữa các nước.
- Ơ- xtrây- li- a và Niu- di- len có nền

kinh tế phát triển.
+ Xuất khẩu: lúa mì, len, thịt bò, thịt
cừu, sản phẩm từ sữa,…
+ Các ngành cơng nghiệp phát triển:
khai khống, chế tạo máy và phụ
tùng điện tử, chế biến thực phẩm, …
- Các nước còn lại là những nước
đang phát triển, kinh tế chủ yếu dựa
vào khai thác tài nguyên để xuất khẩu
và du lịch.
+ Các mặt hàng xuất khẩu chính:
khoáng sản (photphat, dầu mỏ, khí
đốt, vàng,…), nông sản (cùi dừa khô,
ca cao, cà phê, chuối, vani), hải sản
(cá ngừ, cá mập, ngọc trai …), gỗ.

IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
1. Tổng kết:
- Trình bày đặc điểm dân cư châu Đại Dương?
- Nêu sự khác biệt về kinh tế Ô-xtrây-ly-a, Niu-di-len với các q́c đảo cịn lại trong châu
Đại Dương?
2. Hướng dẫn học tập:
Ôn lại cách phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu.
V. PHỤ LỤC:
Ngành
Ô-xtrây-ly-a, Niu-di-len
Các đảo
1. Công nghiệp Đa dạng.
Chế biến thực phẩm phát triển nhất
2. Nơng nghiệp Chun mơn hóa, sản phẩm nổi Trồng cây công nghiệp xuất khẩu,

tiếng là lúa mì, thịt bò, cừu, sản khai thác thiên nhiên.
phẩm từ sữa.
3. Dịch vụ
- Tỉ lệ lao đợng dịch vụ cao.
Dịch vụ có vai trò quan trọng trong
- Du lịch phát triển mạnh.
nền kinh tế.
4. Kết luận
2 nước có nền KT phát triển
Đều là các nước đang phát triển
nhất.
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×