Giáo án Hình Học 7
GV: Đỗ Thị Hằng
Tuần: 28
Tiết: 49
Ngày Soạn: 10 – 03 – 2018
Ngày dạy: 13 – 03 – 2018
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VNG GĨC VÀ ĐƯỜNG XIÊN,
ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được khái niệm đường vng góc, đường xiên, chân đường vng góc, khái niệm hình
chiếu vng góc của đường xiên.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng vẽ hình và nhận biết các khái niệm này trên hình vẽ.
- Hiểu định lí 1 và 2. Vận dụng định lí 2 của bài 1 và định lí Pitago để chứng minh định lí 1.
- Vận dụng hai định lí trong bài để chứng minh bài tập.
3. Thái độ:
- Vẽ hình cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Thước thẳng, êke.
III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề.
IV. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp: (1’) 7A6:..................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ AH d.
Điểm B d, B H, vẽ đoạn thẳng AB.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Khái niệm đường vng góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên (10’)
1. Khái niệm đường vng góc, đường
xiên, hình chiếu của đường xiên:
GV vẽ đường vng góc,
HS chú ý theo dõi.
đường xiên và hình chiếu của
đường xiên cho HS theo dõi.
AH: đường vng góc
AB: đường xiên
HB: hình chiếu của AB lên d
GV cho HS thực hành
tương tự như trên.
HS làm như trên
?1:
Giáo án Hình Học 7
GV: Đỗ Thị Hằng
Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường vng góc và đường xiên (10’)
2. Quan hệ giữa đường vng góc và
đường xiên:
GV vẽ hình và yêu cầu
Định lý 1: Trong các đường xiên và đường
AH < AB
vng góc kẻ từ một điểm ở ngồi một đường
HS so sánh độ dài hai đoạn thẳng
thẳng đến đường thẳng đó, đường vng góc là
AH và AB.
đường ngắn nhất.
Vì sao?
A
Ad
GVAH
hướng
dẫn HS
chứng
GT
là đường
vng
góc
minh nhận định
AB làtrên.
đường xiên
KL AH < AB
HS trả lời.
HS chứng minh.
H
B
d
Từ đó, GV giới thiệu
HS chú ý theo dõi và Chứng minh:
định lý 1 trong SGK.
nhắc lại định lý 1.
Xét tam giác vng ABH ta có cạnh AB đối
0
diện với H 90 nên AH < AB
GV giới thiệu thế nào là
khoảng cách.
HS chú ý theo dõi.
AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến
đường thẳng d.
Hoạt động 3 Các đường xiên và hình chiếu của chúng: (12’)
3. Các đường xiên và hình chiếu của
GV vẽ hình và cho HS áp
HS thảo luận.
chúng:
dụng định lý Pitago để thảo luận
Định lý 2: (SGK)
bài tập ?4 câu a.
Với các câu còn lại, GV
giới thiệu tương tự.
HS chú ý theo dõi.
GV cho HS rút ra định lý
2 như trong SGK.
HS đọc định lý 2.
1) AB > AC HB > HC
2) AB = AC HB = HC
4. Củng Cố: (5’)
- GV cho HS làm bài tập 8.
5. Hướng dẫn về nhà : (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm bài tập 8, 10, 11.
6. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................................................................................................................