ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
----------
Môn chương trình, phương pháp dạy học sinh học
Giáo án bài 15 SH 11: Tiêu hóa ở động vật
Sinh viên thực hiện: Tô Minh Tứ
Lớp: QH 2014S SP Sinh
Mã sinh viên:14010185
Giảng viên: TS. Lê Thị Phượng
Hà Nội, ngày
26 tháng 12
năm 2017
Sinh học 11 (CB)
B – Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật
Tiết 16.
Bài 15: Tiêu hóa ở động vật
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm tiêu hóa.
- Trình bày được chiều hướng tiến hố của hệ tiêu hố.
- Mơ tả được q trình tiêu hố trong khơng bào tiêu hố, túi tiêu hố và ống tiêu hoá.
- Phân biệt được tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào.
2. Kĩ năng
- Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích, so sánh.
- Vận dụng kiến thức bài học để giải thích các hiện tượng thực tế.
- Phát triển năng lực phân tích, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ
- Có thái độ học tập tích cực
- Hình thành thái độ hiểu biết về kiến thức và yêu thích thiên nhiên, quan tâm đến hiện
tượng trong tự nhiên
II. Trọng tâm bài giảng
Tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa
III. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Hình thức tổ chức dạy học: Giờ học lý thuyết.
- Phương pháp dạy học:
+ Thuyết giảng.
+ Trực quan.
+ Hỏi – đáp.
+ Nêu – giải quyết vấn đề.
- Phương tiện, học liệu:
+ Giáo án; bài giảng điện tử; SGK; hình 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.5, 15.6 SGK; hình ảnh
chiều hướng tiến hóa của hệ tiêu hóa; Giáo trình động vật khơng xương sống, Sinh lý học
cơ thể động vật (Trịnh Hữu Hằng).
+ Bảng, phấn, máy chiếu.
+ Video
2. Học sinh
- SGK, vở bài tập.
- Đọc trước kiến thức bài 15
IV. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Tiến trình bài học
a. Đặt vấn đề
Qua phần A: Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở thực vật chúng ta biết rằng cây
xanh tồn tại là nhờ thường xuyên trao đổi chất với mơi trường thơng qua q trình hút hơi
nước, muối khống ở rễ và q trình quang hợp diễn ra ở lá. Vậy với con người và động
vật dị dưỡng muốn tồn tại và phát triển thì cũng cần có q trình trao đổi chất với mơi
trường ngồi cụ thể là thức ăn, làm thế nào mà để thức ăn có thể chuyển hóa được thành
các chất dinh dưỡng đáp ứng được các nhu cầu của động vật đó là nhờ vào q trình tiêu
hóa. Vậy q trình tiêu hóa là gì, nó diễn ra như thế nào? Đối với các ngành động vật
khác nhau thì quá trình diễn ra khác nhau hay khơng? Chúng ta cũng tìm hiểu bài học
ngày hôm nay.
b. Vào bài
Hoạt động của giáo viên
GV: Theo các em các chất
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:Khái niệm tiêu hoá (8’)
HS: Chúng là những chất I. Tiêu hóa là gì?
như prơtêin, lipit,
có cấu tạp phức tạp và cơ
- Tiêu hố là q trình biến
cacbohiđrat,.. là những chất
thể khó hấp thụ được.
đổi các chất dinh dưỡng có
có cấu trúc đơn giản hay
phức tạp? Cơ thể chúng ta có
trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể có
dễ dàng hấp thụ được
thể hấp thụ được.
khơng?
- Các hình thức tiêu hóa:
+ Tiêu hóa nội bào: tiêu hóa
GV: Vậy các chất như
HS: Các chất này phải trải ở bên trong tế bào.
prơtêin, lipit, cacbohiđrat,..là qua q trình biến đổi
+ Tiêu hóa ngoại bào: tiêu
chất dinh dưỡng có cấu trúc trong hệ tiêu hố của
hóa ở bên ngồi tế bào trong
phức tạp như vậy nhưng lại
động vật tạo thành chất
túi tiêu hóa và ống tiêu hóa.
là thành phần chính trong
dinh dưỡng đơn giản cơ
thức ăn, làm sao cơ thể có
thể hấp thụ được.
thể hấp thụ được?
GV: Q trình đó được gọi
là q trình tiêu hóa. Nó là
khởi nguồn của sự chuyển
hố vật chất trong cơ thể
động vật. Sau đó các chất
dinh dưỡng được hấp thụ sẽ
tham gia vào quá trình
chuyển hố bên trong tế bào
(chuyển hóa nội bào). Các
sản phẩm phân huỷ được
thải ra ngồi nhờ hệ bài tiết,
hệ hơ hấp ...
GV: Yêu cầu HS thực hiện
lệnh SGK, và gọi một bạn
HS: Đọc thông tin SGK
lên trả lời.
và thực hiện lệnh.
Tiêu hóa là q trình biến
đổi các chất dinh dưỡng
có trong thức ăn thành
GV: Ở các nhóm động vật
khác nhau thì cơ quan tiêu
hóa khác do cấu tạo cơ thể
khác nhau, có nhóm cấu tạo
cơ thể rất đơn giản như
trong cơ thể chưa có cơ quan
tiêu hố. Có nhóm lại có cơ
quan tiêu hoá rất tiến hoá
dẫn đến cơ chế và đặc điểm
những chất đơn giản mà
cơ thể hấp thụ được.
HS: 2 hình thức:
+ Tiêu hóa nội bào
+ Tiêu hóa ngoại bào
tiêu hóa cũng khác nhau.
Theo các em có mấy hình
thức tiêu hóa?
Hoạt động 2: Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hố (8’)
GV: Nhóm ĐV nào chưa có
HS: ĐV đơn bào. (Đại
II. Tiêu hóa ở động vật
cơ quan tiêu hố?
diện là Trùng giày)
chưa có cơ quan tiêu hóa
GV: Cho học sinh xem
HS: Quan sát video, đọc
- Đại diện: Động vật đơn bào
video về q trình tiêu hóa ở
thơng tin trong SGK và
(Trùng giày)
động vật chưa có cơ quan
xem hình 15.1 trả lời
- Các giai đoạn của QT tiêu
tiêu hóa.
lệnh:
hố:
Dựa vào hình 15.1 thực hiện
Đáp án B
1. Thức ăn được lấy vào cơ
lệnh SGK.
HS: Tiêu hố nội bào.
thể theo hình thức nhập bào.
GV: Em hãy có biết hình
2. Lizơxơm gắn vào khơng
thức tiêu hố ở động vật
bào tiêu hố, sau đó tiết
chưa có cơ quan tiêu hóa?
enzim tiêu hố. Các enzim
của lizơxơm vào khơng bào
tiêu hố và thuỷ phân các
chất dinh dưỡng phức tạp
thành các chất dinh dưỡng
đơn giản.
3. Các chất dinh dưỡng đơn
giản được hấp thụ từ khơng
bào tiêu hố vào tế bào chất.
Riêng phần thức ăn khơng
tiêu hố được trong khơng
bào được thải ra khỏi tế bào
theo kiểu xuất bào.
- Hình thức tiêu hố: Tiêu
hố nội bào.
Hoạt động 3: Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hoá (8’)
GV: Kể tên những động vật HS: Các lồi ruột khoang III. Tiêu hóa ở động vật có
có túi tiêu hóa
GV: Túi tiêu hóa được cấu
tạo như thế nào?
GV: Túi tiêu hóa có một lỗ
thơng duy nhất ra bên ngồi.
và giun dẹp.
túi tiêu hóa
- Đại diện: Các lồi ruột
HS: Túi tiêu hóa có hình
khoang và giun dẹp.
túi và được cấu tạo từ một - Cấu tạo cơ quan tiêu hóa:
tế bào
Túi tiêu hóa có hình túi và
được cấu tạo từ một tế bào
Lỗ thông vừa làm chức năng
của miệng vừa làm chức
Túi tiêu hóa có một lỗ thơng
năng của hậu mơn.
duy nhất ra bên ngồi. Lỗ
thơng vừa làm chức năng của
Trên thành túi có nhiều tế
miệng vừa làm chức năng của
bào tuyến. Các tế bào này
hậu môn.
tiết enzim tiêu hóa vào lịng
Trên thành túi có nhiều tế bào
túi tiêu hóa
GV: Quan sát hình 15.2
SGK mơ tả q trình tiêu
hố thức ăn trong túi tiêu
HS quan sát hình 15.2:
tuyến. Các tế bào này tiết
Thức ăn sau khi vào túi
enzim tiêu hóa vào lịng túi
tiêu hóa qua lỗ miệng thì
tiêu hóa
các tế bào tuyến trên
- Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn
được tiêu hóa ngoại bào nhờ
hố?
thành túi sẽ tiết ra enzim
tiêu hóa thức ăn, sau đó
thức ăn đang tiêu hóa dở
GV: Qua q trình tiêu hóa
các enzim tiết ra từ tế bào
tuyến trên thành túi tiêu hóa
và sau đó tiêu hóa nội bào
dang sẽ tiếp tục được tiêu
- Hình thức tiêu hố: Tiêu
hóa nội bào
hố ngoại bào và tiêu hố nội
quan sát có cả tiêu hóa ngoại HS: Nhằm tạo ra các hợp
bào và tiêu hóa nội bào. Tại
chất đơn giản mà cơ thể
sao trong túi tiêu hoá, thức
dễ dàng hấp thụ
bào.
ăn sau khi được tiêu hoá
ngoại bào lại tiếp tục được
tiêu hố nội bào?
GV gợi ý: Quan sát kích
thước của thức ăn sau khi
tiêu hoá ngoại bào, yêu cầu
HS cho biết thức ăn đã ở
dạng đơn giản (axit amin,
đường đơn...) chưa?
Hoạt động 4. Tiêu hố ở động vật có ống tiêu hố (15’)
IV. Tiêu hóa ở động vật có
GV: Đại diện của nhóm
HS: ĐV có xương sống
động vật có ống tiêu hố?
GV: Ống tiêu hóa được cấu
tạo từ nhiều bộ phận khác
nhau.
Các em hãy quan sát các
và và nhiều lồi ĐV
ống tiêu hóa
khơng có xương sống.
Đại diện: ĐV có xương sống
HS: Quan sát hình vẽ
và và nhiều lồi ĐV khơng có
SGK
xương sống.
Đặc điểm ống tiêu hóa: Ống
tiêu hóa được cấu tạo từ
nhiều bộ phận khác nhau.
hình vẽ: 15.3 ->15.6 trong
Hình thức tiêu hóa: tiêu hóa
SGK
ngoại bào
GV: Kể tên các bộ phận của
ống tiêu hóa ở người
HS: Miệng, thực quản, dạ
Qúa trình tiêu hóa: Thức ăn
dày, ruột non, ruột già,
đi qua ống tiêu hóa được biến
hậu mơn.
đổi cơ học và hóa học trở
- Ống tiêu hóa ở một số động Có diều: dữ trữ thức ăn
thành những chất dinh dưỡng
vật như giun đất, châu chấy, Dạ dày cơ (chim): Nghiền đơn giản và được hấp thụ vào
chim có bộ phận nào khác so thức ăn dạng hạt
máu. Các chất khơng được
với ống tiêu hóa của người?
tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ
GV: Trong ống tiêu hóa,
tạo thành phân và được thải
thức ăn được tiêu hóa ngoại
ra ngồi.
bào nhờ hoạt động cơ học
của ống tiêu hóa và nhờ tác
dụng của dịch tiêu hóa.
GV: Để quan sát quá trình
tiêu hóa ở động vật có ống
tiêu hóa thì quan sát video.
HS: Quan sát video, trả
lời phiếu học tập
(Ví dụ ở người)
Sau đó các em hãy điền vào
phiếu học tập q trình tiêu
hóa thức ăn trong các bộ
phận của ống tiêu hóa ở
người.
Tại bộ phận đó xảy ra kiểu
tiêu hố nào?
GV: Sự phân hoá thành
HS: Sự chuyên hoá về
những bộ phận khác nhau
chức năng của các bộ
của ống tiêu hoá có tác dụng
phận trong ống tiêu hố
gì?
GV: Tóm lại q trình tiêu
giúp q trình tiêu hố đạt
hố thức ăn ở động vật có
hiệu quả cao nhất.
ống tiêu hóa.
V. Củng cố (4’)
Trả lời câu hỏi
1. Hãy nêu hướng tiến hóa về tiêu hóa (từ động vật đơn bào đến động vật có túi, ống tiêu
hóa) về:
+ Cơ quan tiêu hóa:
+ Chiều đi của thức ăn, chất thải:
+ Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải:
+ Mức độ hịa lỗng của dịch tiêu hóa với nước :
+ Kích thước của thức ăn:
+ Tiêu hóa nội bào, ngoại bào
2. Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hố?
Trả lời:
1. Chiều hướng tiến hóa về tiêu hố ở động vật:
+ Cơ quan tiêu hóa: từ chưa đến có với mức độ cấu tạo ngày càng phức tạp và chuyên
hóa cao.
+ Chiều đi của thức ăn, chất thải: từ nhiều chiều đến 2 chiều ngược nhau, rồi đến 1 chiều.
+ Mức độ trộn lẫn thức ăn với chất thải: từ nhiều đến không lẫn.
+ Mức độ hịa lỗng của dịch tiêu hóa với nước: từ nhiều đến khơng bị hịa lỗng.
+ Kích thước của thức ăn: lớn dần
+ Từ tiêu hóa nội bào đến ngoại bào.
2. Ưu điểm của tiêu hóa bằng ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa :
- Thức ăn đi vào theo một chiều nên thức ăn và chất thải không trộn lẫn vào nhau như
trong túi tiêu hóa
- Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa khơng bị hịa lỗng như trong túi tiêu hóa
- Ống tiêu hóa hình thành các phần khác nhau đảm nhận các chức năng khác nhau, có sự
phối hợp tiêu hóa cơ học và hóa học nên hiệu quả tiêu hóa cao hơn
VI. Dặn dò
- Làm bài tập phần Câu hỏi và bài tập SGK 66.
- Đọc trước bài 16: Tiêu hóa ở động vật (tiếp theo)
VII. Rút kinh nghiệm
Phụ lục
BẢNG 1
Tiêu hóa ở động
Đặc điểm
Tiêu hóa ở động vật có cơ quan tiêu hóa
vật chưa có cơ
Động vật có túi tiêu
Động vật có ống
quan tiêu hóa
hóa
tiêu hóa
Đại diện
Cấu tạo cơ quan tiêu
hóa
Qúa trình tiêu hóa
Hình thức tiêu hóa
Phiếu học tập
ST
T
Bộ phận
1 Miệng
TH cơ học
TH hoá học
Chức năng
2 Thực quản
3 Dạ dày
4 Ruột non
5 Ruột già
Đáp án
ST
Bộ phận
TH cơ học
TH hoá học
1
Miệng
x
x
2
Thực quản
x
3
Dạ dày
x
x
4
Ruột non
x
x
T
5
I.
Ruột già
x
Chức năng
Nghiền nhỏ thức ăn, thấm nước bọt
chứa enzim amilaza.
Co bóp đẩy thức ăn xuống dạ dày.
Co bóp nghiền thức ăn, trộn thức
ăn với dịch vị chứa pepsin .
Co bóp, trộn thức ăn với dịch tụy,
dịch ruột làm biến đổi thức ăn
thành các chất đơn giản.
Co bóp, hấp thụ lại nước, muối
khống, tổng hợp chất cặn bã.
Tiêu hố là gì?
Tiêu hố là q trình biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành những
chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
II.
Tiêu hố ở động vật chưa có cơ quan tiêu hố
Động vật chưa có cơ quan tiêu hố là động vật đơn bào. Tiêu hoá thức ăn ở
động vật đơn bào diễn ra bên trong tế bào gọi là tiêu hố nội bào. Các enzim từ lizoxơm
vào khơng bào tiêu hố để thủy phân thức ăn thành các chất dinh dưỡng đơn giản để tế
bào sử dụng.
III.
Tiêu hố ở động vật có túi tiêu hố
Các lồi ruột khoang và giun dẹp có túi tiêu hố
Túi tiêu hóa được hình thành từ nhiều tế bào. Trong túi tiêu hóa thức ăn được
tiêu hóa nội bào và ngoại bào. Nhờ các tế bào thành túi tiêu hóa tiết ra các enzim để tiêu
hóa hóa học thức ăn. Sau đó thức ăn đang tiêu hóa dang dở sẽ được tiếp tục tiêu hóa nội
bào trong tế bào của thành túi tiêu hóa.
IV.
Tiêu hố ở động vật có ống tiêu hố
Ống tiêu hóa gồm nhiều bộ phận với các chức năng khác nhau
Thức ăn đi theo một chiều trong ống tiêu hóa. Khi đi qua ống tiêu hóa, thức ăn
bị biến đổi cơ học và hóa học để trở thành những chất dinh dưỡng đơn giản và được hấp
thụ vào máu.
Các chất khơng được tiêu hóa trong ống tiêu hóa sẽ tạo thành phân và thải ra
ngồi
Tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa gặp ở động vật có xương sống và một số
động vật khơng xương sống
ST
T
Bộ phận
Tiêu hóa cơ học
Tiêu hóa hóa học
Miệng
X
X
2.
Thực quản
X
3.
Dạ dày
X
X
4.
Ruột non
X
X
5.
Ruột già
X
1.
Câu 1. So sánh sự khác nhau giữa tiêu hoá nội bào và tiêu hoá ngoại bào?
TRẢ LỜI:
Tiêu hoá nội bào là tiêu hoá thức ăn bên trong tế bào. Thức ăn được tiêu hố hố
học trong khơng bào tiêu hố nhờ hệ thống enzim do lizơxơm cung cấp
Tiêu hố ngoại nào là tiêu hố thức ăn bên ngồi tế bào. Thức ăn có thể được
tiêuhố hố học trong túi tiêu hố hoặc được tiêu hoá cả về mặt cơ học và hoá học trong
ống tiêu hoá.
Câu 2. Cho biết những ưu điểm của tiêu hoá thức ăn trong ống tiêu hoá so với túi tiêu
hoá?
TRẢ LỜI:
Trong ống tiêu hoá, dịch tiêu hố khơng bị hồ lỗng với nước àdễ tiêu hố
Nhờ thức ăn đi theo một chiều nên ơng tiêu hố hình thành các bộ phận chun
hố, thực hiện các chức năng khác nhau như tiêu hố cơ học, tiêu hóa hố học, hấp thụ
thức ăn. Trong khi đó túi tiêu hố thì khơng có sự chun hố như vậy.
Câu 3. Tại sao nói tiêu hố thức ăn trong ống tiêu hóa là tiêu hóa ngoại bào?
TRẢ LỜI:
Thức ăn được tiêu hố bên ngồi tế bào, thức ăn được tiêu hố cơ học và hố
học trong lịng ống tiêu hoá. Các chất sau khi được tiêu hoá ngoại bào trong túi tiêu hoá
sẽ được tiếp tục đưa vào trong tế bào để tiêu hố nội bào.
Câu 4. Trình bày ưu điểm của tiêu hóa bằng túi tiêu hóa so với tiêu hóa nội bào ở động vật
chưa có cơ quan tiêu hóa và tiêu hóa bằng ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa.
TRẢ LỜI:
Ưu điểm của tiêu hóa bằng túi tiêu hóa so với tiêu hóa nội bào là:
Nhờ có ống tiêu hóa và các tuyến tiêu hóa nên túi tiêu hóa tiêu hóa được con
mồi to hơn, nhiều loại thức ăn hơn và tiêu hóa thức ăn hiệu quả hơn.
Ưu điểm của tiêu hóa bằng ống tiêu hóa so với túi tiêu hóa :
Thức ăn đi vào theo một chiều nên thức ăn và chất thải không trộn lẫn vào nhau
như trong túi tiêu hóa
Trong ống tiêu hóa, dịch tiêu hóa khơng bị hịa lỗng như trong túi tiêu hóa
Ống tiêu hóa hình thành các phần khác nhau đảm nhận các chức năng khác
nhau, có sự phối hợp tiêu hóa cơ học và hóa học nên hiệu quả tiêu hóa cao hơn
Câu 5. Ống tiêu hố phân hố thành các bộ phận khác nhau có tác dụng gì?
TRẢ LỜI:
Sự chun hố về chức năng của các bộ phận trong ống tiêu hố giúp q trình
tiêu hố đạt hiệu quả cao nhất. Ví dụ: ở miệng có răng, cơ nhai tham gia vào q trình
tiêu hóa cơ học giúp nghiền nhỏ thức ăn, làm tăng diện tích tác dụng của enzim lên thức
ăn…
Đáp án phiếu học tập số 2
HỆ TIÊU HỐ CỦA NGƯỜI
Bộ
phận
Tiêu hóa cơ học
Tiêu hóa hóa học
Miện
g
Nhai, đảo trộn làm nhỏ
tạo viên thức ăn
Nước bọt chứa men amilaza biến đổi
một phần tinh bột thành đường
mantôzơ
Thực
quản
Nuốt, đẩy viên thức ăn
xuống dạ dày
Khơng có Enzim nhưng amilaza vẫn
tiếp tục hoạt động
Dạ
dày
co bóp nhào trộn thức ăn
với dịch vị, đẩy thức ăn
xuống ruột
Tiêt enzim pépsin biến đổi prôtêin ở
mức độ nhất định
Gan
Khơng
Tiết dịch mật nhũ tương hố mỡ
Tuỵ
Khơng
Tiết dịch tuỵ chứa các en zim đóng vai
trị chủ yếu trong tiêu hố hố học ở
ruột non
Ruột
non
Co bóp tạo lực đẩy thức
thức ăn dần xuống các
phần tiếp theo của ruột,
giúp thức ăn thấm đều dịch
mật, dịch tuỵ, dịch ruột
Tiết đủ loại enzim biến đổi tất cả các
loại thức ăn (gluxít, lipít, prơtêin)
thành chất dinh dưỡng có thể hấp thụ
được(đường đơn a xit amin,glycerin và
axít béo tiêu hóa prơtêin
Co bóp tống phân ra ngoài
Tái hấp thụ nước
Ruột
già