Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.61 KB, 26 trang )

Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Chương IV: PHÂN BÀO
TIẾT 18 - BÀI 18:CHU KÌ TẾ BÀO VÀ QUÁ TRÌNH NGUYÊN PHÂN

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được chu kì tế bào, đặc điểm quá trình nguyên phân và ý nghĩa
2. Kĩ năng: HS phân biệt được sự biến đổi của NST qua các kì của quá trình nguyên phân.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 18.1, 18.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
I. Chu kì tế bào:
GV: SV muốn tồn tại được phải có
1. Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa
quá trình trao đổi chất và ở thực vật
2 lần phân bào.
phải có q trình quang hợp. SV lớn Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
lên, phân chia phảI có q trình
- Kì trung gian.
ngun phân.


- Phân bào.
(?) Thế nào là chu kì tế bào ?
Hoạt động 2
2. Đặc điểm chu kì tế bào:
Kì trung gian
Nguyên phân
HS nghiên cứu sgk.
Thời
gian
Dài(Chiếm
gần
hết
thời
gian của chu kì)
(?) Hãy thảo luận và trả lời theo nội
Ngắn
dung phiếu học tập sau
Đặc
điểm
Gồm 3 pha:
HS thảo luận nhóm và đại diện nhóm
-G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
trả lời.
GV: Nhân xét và bổ sung
Thời gian chu kì tế bào khác nhau ở
loại tế bào và lồi.
- TB phơi sớm: 20 phút/lần
- TB ruột: 6 giờ/lần
- TB gan: 6 tháng/lần
(?) Tại sao tế bào khi tăng trưởng tới

mức nhất định lại phân chia ?
(Sự điều hồ tế bào có vai trị gì ?
HS
Hoạt động 3:
Hãy hoàn thành phiếu học tập sau và
dựa vào hình vẽ sgk
HS thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến

-S: Nhân đơi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động
tạo thành NST kép.
-G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. Gồm 2 giai đoạn:
-Phân chia nhân gồm 4 kì.
-Phân chia tế bào chất.

3. Sự điều hồ chu kì tế bào:
- TB phân chia khi nhận biết tín hiệu bên trong và
bên ngoài TB.
- TB được điều khiển đảm bảo sự sinh trưởng và phát
triển bình thường của cơ thể.
II. Quá trình nguyên phân:
1. Phân chia nhân:
Các kì
Đặc điểm
Kì trung gian NST ở dạng sợi mảnh.
Kì đầu- NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
1


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
chung.

(?) Khi nào TB thực hiện quá trình
phân chia ?
HS: Sau khi vật chất di truyền phân
chia xong.
LH,LG-Nguyên nhân gây ra hiện tượng các
dây tơ phân bào bị phá hủy là do các yếu tố
vật lí, hóa học trong mơi trường như tia
phóng xạ, nhiệt độ cao, chất hóa học, …
-Phải bảo vệ mơi trường nhằm hạn chế các
họat động thải ra môi trường các tác nhân
nói trên.

(?) Giữa TBTV và TBĐV phân chia
tế bào chất khác nhau như thế nào ?
HS

Hoạt động 4
(?) Q trình ngun phân có ý nghĩa
như thế nào ?
HS
(?) Quá trình nguyên phân được ứng
dụng vào trong thực tiến sản xuất
như thế nào ?

- Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì giữa
- Các NST co xoắn cực đại tập
trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc
trưng(hình chữ V).
Kì sau

Các NS tử tách nhau ở tâm động và
di chuyển về 2 cực của TB.
Kì cuối
NST dãn xoắn, màng nhân xuất
hiện.
2. Phân chia tế bào chất:
- Phân chia TB chất ở đầu kì cuối.
- TBC phân chia dần và tách TB mẹ thành 2 TB con.
- ở TBĐV màng TB co thắt lại ở vị trí giữa TB ->
2TB con.
ở TBTV hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo
chia tế bào mẹ thành 2 TB con.
III. ý nghĩa của quá trình nguyên phân:
1. ý nghĩa sinh học:
- Với sinh vật nhân thực đơn bào; nguyên phân là cơ
chế sinh sản.
- Với sinh vật nhân thực đa bào: làm tăng số lượng
TB giúp cơ thể sinh trưởng và phát triển
- Giúp cơ thể tái sinh các mô hay TB bị tổn thương.
2. ý nghĩa thực tiễn:
- ứng dụng để giâm, chiết, ghép cành…
- Ni cấy mơ có hiệu quả cao.

4. Củng cố:Hướng dẫn bài tập số 3 (SGK,tr 75)
5. Dặn dò:Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

TIẾT 19 - BÀI 19 :GIẢM PHÂN
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm và diễn biến các kì của quá trình giảm phân.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được đặc điểm và ý nghĩa của quá trình nguyên phân và giảm phân.

3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa đối với sinh vật trong sinh sản và di truyền.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 19.1, 19.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
2


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
1. ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Chu kì tế bào là gì ? Đặc điểm của chu kì tế bào ?
(?) Quá trình ngun phân xảy ra gồm có những kì nào ? Diễn biến của các kì?
TRẢ LỜI
+ Khái niệm: Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
Chu kì tế bào gồm 2 thời kì:
- Kì trung gian.
- Phân bào.
+ Đặc điểm chu kì tế bào:
Kì trung gian
Nguyên phân
Thời gian
Dài(Chiếm gần hết thời gian của chu kì)
Ngắn
Đặc điểm
Gồm 3 pha:

-G1: TB tổng hợp các chất cần thiết cho sự sinh trưởng.
-S: Nhân đôi AND, NST, các NST dính nhau ở tâm động tạo thành NST kép.
-G2: Tổng hợp các chất cho tế bào. Gồm 2 giai đoạn:
-Phân chia nhân gồm 4 kì.
-Phân chia tế bào chất.
+Phân chia nhân:
Các kì
Đặc điểm
Kì đầu - NSt co xoắn, màng nhân dần dần biến mất.
- Thoi phân bào dần xuất hiện.
Kì giữa Các NST co xoắn cực đại tập trung ở mặt phẳng xích đạo và có hình dạng đặc trưng(hình chữ V).
Kì sau Các NS tử tách nhau ở tâm động và di chuyển về 2 cực của TB.
Kì cuối NST dãn xoắn, màng nhân xuất hiện.

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp
xảy ra ở cơ quan sinh sản nhưng AND
chỉ có 1 lần nhân đơi.
Từ 1TB ban đầu qua giảm phân -> 4 TB
con có số lượng NST giảm đi một nữa.
(?) Hãy quan sát hình vẽ sgk và thảo
luận để hoàn thành phiếu học tập sau:
HS thảo luận nhóm
GV nhận xét, đánh giá

Các NST tách nhau ở tâm động và chỉ
cịn dính nhau ở những chỗ bắt chéo của
NS tử với nhau.

Hiện tượng trao đổi các đoạn crômatit
gọi là trao đổi chéo.

Nội dung
Bài 19. Giảm phân
I. Giảm phân:
1. Giảm phân I
Kì đầu - NST nhân đơi tạo thành NST kép dính nhau ở
tâm động.
- Các NST bắt đôi với nhau theo các cặp tương đồng ->
xoắn lại.
- Thoi vơ sắc được hình thành.
- NST tương đồng trong mỗi cặp dần tách nhau ở tâm
động.
- Trong quá trình bắt đơi và tách nhau các NST tương
đồng trao đổi các đoạn crômatit cho nhau.
- Màng nhân và nhân con biến mất. Khơng có sự nhân
đơi của NST. Các NST co xoắn lại.
Kì giữa- Các NST kép di chuyển về mặt phẳng xích đạo
của TB thành 2 hàng.
- Thoi vơ sắc từ các cực TB chỉ đính vào một phía của
mỗi NST kép.Các NST kép tập trung thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của TB
Kì sauMỗi NST kép trong cặp NST tương đồng được
thoi vô sắc kéo về 2 cực của TB.Các NS tử tách nhau
tiến về 2 cực của TB.
Kì cuối - ở mỗi cực NST dần dãn xoắn. Màng nhân và
nhân con xuất hiện. Thoi vô sắc biến mất và TBC phân
chia. - Tạo 2 TB con có bộ NSt đơn bội kép (nNST
kép).Màng nhân và nhân con xuất hiện, TBC phân chia.

3


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) ở kì cuối của q trình giảm phân II
TBTV và TBĐV có điểm gì khác nhau ?

Hoạt động 2
(?) Giảm phân có ý nghĩa như thế nào
đối với cơ thể sinh vật ?
HS

2.Giảm phân II
-Các kỳ giống như QTNP
KQ- Tạo ra 4 TB con có Bộ NST đơn
- ở ĐV:
+ Con đực: 4TB đơn bội -> 4 tinh trùng.
+ Con cái: 4TB đưn bội -> 1TB trứng và 3 thể định
hướng
- ở TV: các TB con nguyên phân 1 số lần để hình thành
hạt phấn và túi noãn.

II. ý nghĩa của giảm phân:
- Giảm phân kết hợp với quá trình thụ tinh tạo ra
nhiều biến dị tổ hợp.
- Là nguồn nguyên liệu cho CLTN và sinh vật có
khả năng thích nghi với điều kiện sống mới.
Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh góp phần duy
trì bộ NST đặc trưng cho lồi.


4.Củng cố:
Câu 1: Số lượng NST ở TB con được sinh ra sau giảm phân là bao nhiêu ?
A. Gấp đôi TB mẹ(4n).
B. Gấp ba TB mẹ(6n).
C. Giống hệt TB mẹ(2n).
D. Giảm đi một nữa(n).
Câu 2: Tế bào con chứa bộ nNST đơn ở kì nào của giảm phân ?
A. Kì đầu II.
C. Kì giữa II.
B. Kì cuối II.*
D. Kì sau II.
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

TIẾT 20 - BÀI 21:ÔN TẬP PHẦN SINH HỌC TẾ BÀO
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
-Hệ thống hoá kiến thức cơ bản từng chương, mối liên hệ giữa kiến thức trong các chương, bài.
-Nắm được khái niệm cơ bản về tế bào.
-Xây dựng được bản đồ khái niệm, hệ thống câu hỏi ôn tập từng chương.
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng quan sát, so sánh, liên hệ, vận dụng, tư duy lơgic. Kĩ năng hoạt
động nhóm và cá nhân.
II. Phương pháp: Vấn đáp, củng cố.
III. Nội dung ôn tập:
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung bài mới:
A. HƯỚNG DẪN HỌC SINH HỆ THỐNG HĨA KIẾN THỨC
I. THÀNH PHẦN HỐ HỌC CỦA TẾ BÀO:
1. Các ngun tốp hố học: Vai trị của ngun tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.

2. Nước và vai trò của nước
4


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
- Cấu trúc và đặc tính lí hố của nước (Đặc biệt tính phân cực của nước).
- Vai trò của nước.
3. Cacbohiđrat: Cấu trúc hố học.
Các loại cacbohiđrat: Đường đơn, đường đơi, đường đa và chức năng của chúng.
4. Lipit: Mỡ, phôtpholipit, stêrôit, sắc tố, vitamin  Nắm cấu trúc và chức năng.
5. Prôtêin: - Cấu trúc(bậc 1, bậc 2, bậc 3, bậc 4)
 Vận dụng.
- Chức năng: …..
6. Axit nuclêic: - ADN (cấu trúc, chức năng)
- ARN (cấu trúc, chức năng)
II. CẤU TRÚC TẾ BÀO:
1. Tế bào nhân sơ:
- Đặc điểm chung:
- Cấu tạo: + Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi.
+ Tế bào chất.
+ Vùng nhân
 Nêu được chức năng của các thành phần cấu tạo và vận dụng để tiêu diệt vi khuẩn, bảo vệ
sức khoẻ.
2. Tế bào nhân thực:
- Sự khác nhau giữa tế bào thực vật và tế bào động vật
- Nắm được cấu trúc và chức năng của các bào quan trong tế bào.
3. Vận chuyển các chất qua màng sinh chất.
- Vận chuyển thụ động(Hiện tượng, cơ chế)
- Vận chuyển chủ động(Hiện tượng, cơ chế)
- Nhập bào và xuất bào(Hiện tượng , cơ chế)

* Phân biệt 2 hình thức vận chuyển thụ động và chủ động.
III. CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯƠNG TRONG TẾ BÀO.
1. Năng lương và các dạng năng lượng trong tế bào.
- Năng lượng:
- Các dạng năng lương:
- ATP- đồng tiền năng lượng của tế bào:
+ Cấu trúc ATP(đặc biệt mối liên kết cào năng )
+ vai trò của ATP:
- Chuyển hố vật chất: Khái niệm, bản chất và vai trị.
2. Enzim và vai trị của enzim trong chuyển hố vật chất:
- Enzim:
+ Cấu trúc.
+ Cơ chế tác động.
+ Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt tính của enzim.
- Vai trị của enzim trong chuyển hoá vật chất:
+ Xúc tác làm tăng tốc độ phản ứng.
+ Ức chế, hoạt hoá.
+ Ức chế ngược
3. Hô hấp tế bào:
- Khái niệm hô hấp.
- Các giai đoạn chính của hơ hấp tế bào
+ Đường phân.
+ Chu trình Crep.
5


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
Chuỗi truyền electron hô hấp.
* Nắm được ý nghĩa của hô hấp về mặt năng lượng.
IV. Phân bào:

1. Chu kỳ tế bào và quá trình nguyên phân
-Chu kỳ tế bào,các pha của kỳ trung gian
-Quá trình nguyên phân :+kỳ đầu
+kỳ giữa
+kỳ sau
+Kỳ cuối
* Nắm được ý nghĩa của quá trình nguyên phân
2. Giảm phân : -Giảm phân 1,giảm phân 2 ,các kỳ của GP,Ý nghĩa
B.Bài về nhà :
- Học thuộc bài, ôn tập phần câu hỏi trắc nghiệm .

PHẦN III: SINH HỌC VI SINH VẬT
CHƯƠNG I: CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
Ở VI SINH VẬT
TIẾT 21 - BÀI 22:DINH DƯỠNG, CHUYỂN HOÁ VẬT CHẤT VÀ
NĂNG LƯỢNG Ở VI SINH VẬT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm đc các kiểu dinh dưỡng của VSV và môi trường nuôi cấy cơ bản của VSV
2. Kĩ năng: HS phân biệt được các kiểu hô hấp và lên men ở vi sinh vật.
3. Giáo dục: cho học sinh ứng dụng kiến thức đã học vào trong đời sống hàng ngày.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Bảng SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp,KTSS

2. Kiểm tra bài cũ: Không KT
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
I. Khái niệm vi sinh vật:
Hoạt động 1
VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm
(?) Hãy kể tên một số loại vi sinh vật mà phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật
em biết ?
chất nhanh, sinh trưởng mạnh.
HS:
II. Môi trường và các kiểu dinh dưỡng:
(?) Vi sinh vật là gì ?
1. Các loại mơi trường cơ bản:
HS: là những sinh vật có kích thước rất
- Mơi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong
nhỏ.
mơi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
6


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
- Mơi trường phịng thí nghiệm:
+ Mơi trường dùng chất tự nhiên.
+ Mơi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành
phần hoá học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và
chất hóa học.
2. Các kiểu dinh dưỡng (sgk)
III. Hơ hấp và lên men:

Hoạt động 2
1. Hơ hấp:
Chuyển hố vật chất là một q trình
Hơ hấp hiếu khí Hơ hấp kị khí
phức tạp, sau khi hấp thụ các chất và
Khái niệm -Là quá trình OXH các phân tử hữu cơ.
năng lượng trong tế bào diễn ra các phản
Quá trình phân giải cacbohiđrat để thu
ứng hoá sinh để biến đổi các chất.
NL cho TB.
(?) Hãy thảo luận và hoàn thành phiếu
Chất nhận điện tử cuối cùng
Ôxi phân tử.
học tập sau?
- ở SV nhân thực chuỗi truyền điện tử ở màng trong
ti thể.
HS thảo luận và đại diện nhóm trả lời
- ở SV nhân sơ diễn ra ngay trên màng sinh chất.
các nhóm nhận xét và bổ sung
Phân tử hữu cơ NO3, SO4.
Sản phẩm tạo thành
CO2, H2O, NL NL
2. Lên men:
- Lên men là q trình chuyển hố kị khí diến ra
trong tến bào chất.
Em hiểu thế nào là lên men ? Cho ví dụ ? - Chất cho điện tử và chất nhận điện tử là các phân
HS: Làm sữa chua, làm dấm…
tử hữu cơ.
- Sản phẩm tạo thành sữa chua, rượu, dấm…
4. Củng cố:

Câu 1: Vi sinh vật là gì ?
A. Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
B. Là vi trùng có kích thước hiển vi sống hoại sinh hoặc kí sinh.
C. Là những cơ thể sống có kích thước hiển vi.*
D. Cả a và b.
Câu 2: Làm thế nào để phân biệt được các kiểu dinh dưỡng của VSV ?
A. Đời sống tự do, kí sinh hoặc hoại sinh.
B. Nguồn cacbon mà chúng sử dụng.
C. Nguồn năng lượng.
D. Cả b và c.*
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.
(?) Môi trường sống của VSV như thế
nào ?
HS
Môi trường tự nhiên và mơi trường ni
cấy.
(?) Mơi trường ni cấy có đặc điểm gì ?

TIẾT 22-BÀI 23:QTRÌNH TỔNG HỢP VÀ PHÂN GIẢI CÁC CHẤT Ở VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được sơ đồ tổng hợp các chất ở VSV và quá trình phân giải các chất.
2. Kĩ năng: HS phân biệt quá trình tổng hợp và phân giải các chất ở vi sinh vật.
7


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
3. Giáo dục: cho hs ứng dụng các đặc điểm có lợi của VSV vào đời sống và bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC

- Giáo viên: Giáo án, SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Vi sinh vật là gì ? nêu các kiểu môi trường của vi sinh vật ,các kiểu dinh dưỡng?
TRẢ LỜI
-Khái niệm vi sinh vật:
VSV là những sinh vật nhỏ bé, gồm nhiều nhóm phân loại khác nhau, VSV hấp thụ và chuyển hoá vật chất nhanh,
sinh trưởng mạnh.
- Các loại môi trường cơ bản:
- Môi trường tự nhiên: VSV có ở khắp nơi, trong mơi trường có điều kiện sinh thái đa dạng.
- Mơi trường phịng thí nghiệm:
+ Môi trường dùng chất tự nhiên.
+ Môi trường tổng hợp: gồm các chất đã biết thành phần hoá học và số lượng.
+ Môi trường bán tổng hợp: gồm chất tự nhiên và chất hóa học.
-Các kiểu dinh dưỡng (sgk)

3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1
(?) Vì sao quá trình tổng hợp các chất ở
VSV diễn ra với tốc độ rất nhanh ?
HS: VSV có tốc độ sinh trưởng rất nhanh
GV: Khả năng tổng hợp các chất của
VSV , đặc biệt là tổng hợp các loại axit

amin. Mật người không tổng hợp đủ các
a.a gọi là các axit amin khơng thay thế.
(?) Q trình tổng hợp nuclêơtit gồm
những thành phần nào ?
HS
Hoạt động 2:
(?) Phân biệt quá trình phân giải ngoài và
trong ở TB vi sinh vật ?
HS: thảo luận

Nội dung
I. Q trình tổng hợp:
- VSV có khả năng tự tổng hợp các loại axit amin.
- VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào để
tổng hợp các chất.
- Sự tổng hợp prôtein là do các axit amin liên kết
với nhau bằng các liên kết peptit.
(Axit amin)n -> Prôtein
- Tổng hợp pôlisaccarit:
(Glucôzơ)n + ADP-glucôzơ->(Glucôzơ)n +1 + ADP
- Sự tổng hợp lipit: từ Glixêryl + Axit béo.
- Nuclêôtit: + Bazơ nitơ
+ Đường 5C
+ Axit phơtphoric
II. Q trình phân giải:
1. Phân giải prơtein và ứng dụng:
- Phân giải ngồi:
Prơtein->Axit amin

GV; nhận xét, bổ sung


VSV hấp thụ axit amin và phân giải tiếp tạo ra NL. Khi môi
trường thiếu C và thừa nitơ VSV khử amin, sử dụng axit hữu
cơ làm nguồn cacbon.

(?) Q trình phân giải prơtein được ứng
dụng như thế nào vào trong sản xuất ?
HS: làm tương, nước mắm…

- Phân giải trong: Prơtein mất hoạt tính, hư hỏng
Prơtein ->Axit amin
- ý nghĩa: Thu được các axit amin để tổng hợp
8


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)

(?) Pôlysaccarit được phân giải như thế
nào ?
HS:
(?) ứng dụng quá trình này vào trong sản
xuất như thế nào ?
HS: làn rượu, giấm…
(?) Sử dụng VSV phân giải xenlulơzơ có
lợi ích gì ?
HS: Cải tạo đất…
LG-Có ý thức phân lọai rác thải giữ sạch mơi
trường (gia đình, trường học, các nơi cơng
cộng), lên án hành động xả rác bừa bãi.


-ủng hộ tái chế rác thải, sử dụng phân
bón chế biến từ rác.
Hoạt động 3
(?) So sánh q trình đồng hố và q
trình dị hố ?
-> Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân
giải là gì ?
HS: 2 q trình có mâu thuẩn nhau nhưng
thống nhất trong cơ thể sinh vật

prôtein bảo vệ tế bào khỏi bị hư hại.
- ứng dụng: làm tương, làm nước mắm…
2. Phân giải pôlisaccarit và ứng dụng:
- Lên men etilic:
Tinh bột ->Glucơzơ ->êtanơl + CO2
- Lên men lăctic(Chuyển hố kị khí)
Glucơzơ ->A. Lăctic + CO2 + êtanơl + Axit axêtic.
- Phân giải xenlulôzơ:
Xenlulôzơ :Chất mùn, làm giàu chất dinh dưỡng
cho đất, tránh ô nhiếm môi trường.
- ứng dụng:
+ Phân giải tinh bột để sản xuất kẹo, xirô, rượu…
+ Tận dụng bã thải thực vật làm nấm ăn.
+ Làm thức ăn cho gia súc.
LH-Vi sinh vật phân giải xác động vật, thực vật chuyển hóa
thành chất dinh dưỡng trong đất ni cây góp phần làm sạch
mơi trường, là cơ sở chế biến rác hữu cơ thành phân bón.

III. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải:
- Tổng hợp(Đồng hoá) và phân giải(Dị hố) là 2

q trình ngược nhau nhưng thống nhất trong hoạt
động sống của tế bào.
- Đồng hoá tổng hợp các chất cung cấp nguyên liệu
cho dị hoá.
- Dị hoá phân giải các chất cung cấp năng lượng
cho đồng hố.

4.Củng cố:
Câu 1: Q trình tổng hợp prơtein là VSV sử dụng năng lượng và enzim nội bào đã tạo ra:
A. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết peptit.*
B. Các axit amin liên kết với nhau bằng các liên kết hiđrô.
C. Các nuclêôtit liên kết với nhau bằng các liên kết hoá trị.
D. Các phân tử đường 5C liên kết với axit phôtphoric.
Câu 2 : Quá trình tổng hợp lipit là ?
A. Axit lăctic + Prơtein
B. Glyxêryl + Axit béo.*
C. Glucôzơ + Axit béo.
D. Prôtein + Glyxêryl.
Câu 3: Tại sao trâu, bị địng hố được rơm rạ, cỏ giàu chất xơ ?
-Vì trâu, bị là động vật nhai lại.
-Vì trong rơm rạ, cỏ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.
-Vì dạ cỏ của trâu, bị có chứa VSV phân giải xenlulơzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm rạ, cỏ. *
-Vì dạ cỏ trâu bị có chứa men tiêu hố phân giải chất xenlulơzơ, hemixenlulozơ, pecton ở rơm
rạ, cỏ.
5. Dặn dò:Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

9


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)

Chương II: SINH TRƯỞNG VÀ SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
TIẾT 23 - BÀI 25:SINH TRƯỞNG CỦA VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các pha cơ bản nuôi cấy VK không liên tục và ý nghĩa của các pha.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được thời gian và tốc độ sinh trưởng ở từng pha.
3. Giáo dục: cho học sinh nguyên tắc và ý nghĩa của phương pháp nuôi cấy liên tục, ứng dụng
được vào thực tế đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 25 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp, KTSS
2.Kiểm tra bài cũ:không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1
(?) Hãy nhắc lại sinh trưởng của sinh
vật là gì ?
HS: là sư tăng kích thước và khối
lượng của cơ thể

I. Khái niệm sinh trưởng:
1. Sinh trưởng ở vi sinh vật: là sự tăng sinh các thành
phần của tế bào -> sự phân chia.
Sự sinh trưởng của quần thể VSV là sự tăng số

lượng tế bào trong quần thể.
2. Thời gian thế hệ:
(?) Thời gian thế hệ là gì ? Cho ví dụ ? - Là thời gian từ khi xuất hiện một tế bào đến khi
GV; Thời gian thế hệ đối với 1 quần
phân chia(Kí hiệu: g).
thể VSVlà thời gian cần để N0 biến
VD: E.Coli 20 phút tế bào phân chia 1 lần.
thành 2N0. (N0 là số tế bào ban đầu
- Mỗi lồi vi khuẩn có thời gian riêng, trong cùng một
của quần thể)
lồi với điều kiện ni cấy khác nhau cũng thể hiện g
khác nhau.
VD: Vi khuẩn lao 1000 phút.
Trùng đế giày 24 giờ.
Nt = N0 .2n
Hoạt động 2
II. Sự sinh trưởng của quần thể vi khuẩn:
1. Nuôi cấy không liên tục: Là môi trường nuôi cấy
(?) Thế nào là môi trường nuôi cấy
không được bổ sung chất dinh dưỡng mới và không
không liên tục ?
được lấy đi các sản phẩm trao đổi chất.
HS: nghiên cứu sách giáo khoa
Các pha sinh trưởng của vi khuẩn trong môi
trường nuôi cấy không liên tục:
(?) Sự sinh trưởng của vi khuẩn trong
a. Pha tiểm phát(Pha Lag)
môi trường nuôi cấy không liên tục thể - VK thích nghi với mơi trường.
hiện như thế nào ?
- Số lượng TB trong quần thể không tăng.

HS:
- Enzim cảm ứng được hình thành.
GV: Tốc độ sinh trưởng của VSV được b. Pha luỹ thừa(Pha Log)
10


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
đo bằng sinh khối sinh ra trong một
dơn vị thời gian.

- VK bắt đầu phân chia, số lượng tế bào tăng theo luỹ
thừa.
- Hằng số M không đủ theo thời gian và là cực đại đối
với 1 số chủng và điều kiện nuôi cấy.
c. Pha cân bằng:
Số lượng VSV đạt mức cực đại, không đổi theo thời
(?) Để không xảy ra pha suy vong ở
gian là do:
quần thể vi khuẩn thì phải làm gì ?
- Một số tế bào bị phân huỷ.
HS:
- Một số khác có chất dinh dưỡng lại
phân chia.
d. Pha suy vong: Số tế bào trong quần thể giảm dần
do:
- Số tế bào bị phân huỷ nhiều.
- Chất dinh dưỡng bị cạn kiệt.
(?) Tại sao nói dạ dày ruột ở người là
- Chất độc hại tích luỹ nhiều.
một hệ thống ni cấy kiên tục đối với 2. Nuôi cấy liên tục:

VSV ?
- Bổ sung liên tục các chất dinh dưỡng, đồng thời lấy
HS: Thường xuyên được cung cấp chất ra một lượng tương đương dịch nuôi cấy.
dinh dưỡng
- Điều kiện môi trường duy trì ổn định.
- ứng dụng: sản xuất sinh khối để thu prơtein đơn bào,
các hợp chất có hoạt tính sinh học như axit amin,
enzim, kháng sinh, hoocmôn…
4. Củng cố:
Câu 1: Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với
đường cong gồm mấy pha cơ bản ?
I.
2 pha.
C. 3 pha.
II.
4 pha.
*
D. 5 pha.
Câu 2: Đặc điểm của pha cân bằng?
A. Số lượng VK trong quần thể đạt đến cực đại và không đổi theo thời gian, số lượng TB
sinh ra bằng số lượng Tb chết đi.
B. VK thích nghi với mơi trường, số lượng tế bào trong quần thể chưa tăng .
C. Số lượng sống trong quần thể giảm dần do tế bào trong quần thể bị phân huỷ ngày càng
nhiều.
D. Vi khuẩn sinh trưởng với tốc độ rất lớn và không đổi.
Câu 3: Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong 1 giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời
gian nuôi cấy là :
A. N = 8.105.*
C. N = 7.105.
B. N = 7.105.

D. N = 3.105.
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

11


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
TIẾT 24 - KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH 10(Ban cơ bản)
Thời gian 45 phút
1/ Trong tế bào nguyên phân xảy ở các bộ phận nào ?
a
Tế bào chất và nhân.
b
Nhân con
c. Tế bào chất. d
Nhân.
2/ Đa số các vi khuẩn có hình thức sinh sản :
a
sinh sản bằng bào tử hữu tính.
b
nẩy chồi và tạo thành bào tử.
c
phân đơi.
d
hình thành nội bào tử.
3/ Kì cuối của quá trình nguyên phân ở tế bào thực vật sự phân chia tế bào chất diễn ra như thế nào ?
a
Màng tế bào co thắt lại ở vị trí ở giữa tế bào chia tế bào mẹ thành 2 tế bào con.

b
Hình thành vách ngăn ở mặt phẳng xích đạo chia tế bào mẹ thành hai tế bào con.
c
Tế bào chất phân chia trực tiếp cho các tế bào con.
d
Hình thành màng nhân và nhân con.
4/ Vi khuẩn lăctic trong sữa chua thuộc nhóm dinh dưỡng nào ?
a
Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
b Vi khuẩn hóa tự dưỡng sử dụng chất vơ cơ.
c
Vi khuẩn quang dị dưỡng sử dụng chất hữu cơ.
d
Vi khuẩn quang tự dưỡng sử dụng chất vô cơ.
5/ Tế bào con chứa nNST đơn ở kì nào của quá trình giảm phân ?
a
Kì đầu II.
b
Kì sau II.
c
Kì giữa II.
d
Kì cuối II.
6/ Cơ chê nào dẫn đến duy trì bộ NST của lồi sinh sản hữu tính ?
a
Q trình ngun phân, giảm phân và thụ tinh. B. Quá trình nguyên phân và thị tinh.
c
Quá trình giảm phân và thụ tinh
d. Quá trình nguyên phân và giảm phân.
7/ Thế nào gọi là q trình lên men ?

a
Là q trình chuyển hóa các vật chất hữu cơ.
b
Là q trình chuyển hóa kị khí diễn ra trong tế bào chất.
c
Là q trình chuyển hóa các vật chât vơ cơ.
d
Là q trình chuyển hóa hiếu khí xảy ra ở màng ngồi ti thể.
8/ Trong bột giặt sinh học có enzim của vi sinh vật như amilaza prôteaza tẩy vết bẩn trên quần áo như:
a
Xenlulôzơ.
b
Bột thit.
c
Dầu
d
Mỡ
9/ Các yếu tố tiến hành quá trình phân giải ở vi sinh vật ?
a
Các chất trong tế bào.
b
Các enzim xúc tác.
c
Độ ẩm của môi trường.
d
Nhiệt độ.
10/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi sinh vật phân giải prôtein ?
a
Rượu
b

Tương. c
Dưa muối
d
Cà muối.
11/ Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của NST diễn ra ở kì nào của quá trình giảm phân ?
a
Kì trước lần phân bào I.
b
Kì giữa lần phân bào I.
c
Kì trước lần phân bào II.
d
Kì trung gian.
12/ Có một tế bào sinh dưỡng nguyên phân 3 lần liên tiếp thì số tế bào con là bao nhiêu ?
a
10
b
6
c
8.
d
20
13/ Nuôi cấy vi khuẩn E.Coli ở nhiệt độ 400C trong một giờ thì số lượng tế bào (N) sau thời gian nuôi cấy:
a
N = 7.105.
b
N = 8.105.
c
N = 6.105.
d

N = 3.105.
14/ Thực phẩm nào đã sử dụng vi khuẩn lên men lăctic ?
a
Nước chấm
b
Dưa muối.
c
Tương
d
Rượu
15/ Ý nghĩa khoa học của giảm phâm ?
a
Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những lồi sinh sản vơ tính và vơ tính.
b
Giải thích được sự đa dạng của kiểu gen và kiểu hình ở những lồi sinh sản hữu tính.
c
Giải thích được cơ sở khoa học của các hiện tượng di truyền.
d
Giải thích được cơ sở khoa học của BDTH ở những lồi sinh sản vơ tính và hữu tính.
16/ Trong nguyên phân, NST dãn xoắn màng nhân xuất hiện xảy ra ở:
a
kì sau
b
kì đầu
c
kì giữa
d
kì cuối
17/ Các loại mơi trường cơ bản để nuôi cấy vi sinh vật ?
a

Môi trường bán tổng hợp và môi trường tổng hợp.
b
Môi trường phức tạp và môi trường tổng hợp.
12


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
c
Môi trường axit và môi trường kiềm.
d
Môi trường tự nhiên và môi trường nhân tạo.
18/ Chất cho electron và nhận electron dều là chất hữu cơ. Dây gọi là q trình gì ?
a
Lên men.
b
Hơ hấp kị khí. c
Hóa dưỡng vơ cơ.
dHơ hấp hiếu khí.
19/ Sinh trưởng của quần thể VSV trong nuôi cấy không liên tục tuân theo quy luật với đường cong gồm có mấy
pha cơ bản ?
a
4 pha.
b
2 pha.
c
3 pha.
d
5 pha.
20/ Thế nào gọi là vi sinh vật ?
a

Là vi trùng có kích thước hiển vi.
b
Là những sinh vật có thể nhìn thấy bằng mắt thường.
c
Là những cơ thể sống có kích thước rất nhỏ bé khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường.
d
Là virut kí sinh gây bệnh cho sinh vật khác.
21/ Q trình chuyển hóa sinh học kị khí naod các phân tử hữu cơ vừa là chất cho và nhận electron ?
a
Hơ hấp kị khí. b
Lên men rượu. c
Hơ hấp.d
Hơ hấp hiếu khí.
22/ Tại sao trâu bị đồng hóa được rơm rạ, cỏ khơ giàu chất xơ ?
a
Vì trong rơm rạ có nhiều vi sinh vật phân giải chất xơ.
b
Vì trâu, bị là động vật nhai lại.
c
Vì trâu bị là động vật có dạ dày 4 ngăn.
d
Vì dạ cỏ của trâu, bị có chứa VSV phân gải xenlulơzơ ở rơm rạ.
23/ Sản phẩm cuối cùng của q trình hơ hấp kị khí là gì ?
a
CO2 và ATP.
b
CO2 và H2O.
c
H2O và ATP
d

ATP.
24/ Ở người bộ NST 2n = 46, một tế bào sinh tinh diến ra quá trình giảm phân. Ở kì sau I tế bào có bao nhiêu
NST kép ?
a
46 NST đơn
b
46 NST kép.
c. 23 NST đơn.d.23 NST kép.
25/ Bản chất của quá trình nguyên phân là gì ?
a
Sự phân chia đồng đều nhân của tế bào mẹ cho hai tế bào con.
b
Hai tế bào con đều mang bộ NST giống như tế bào mẹ.
c
Sự phân bào có hình thành thoi vơ sắc.
d
Hai tế bào con có bộ NST giống nhau và khác tế bào mẹ.
26/ Dựa vào yếu tố nào để phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật ?
a
Kí sinh hoặc nữa kí sinh.
b
Nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
c
Nguồn cacbon và các chất dinh dưỡng. d
Các hợp chất vô cơ và hữu cơ.
27/ Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?
a
Ưa siêu nhiệt
b
Ưa nhiệt.

c
Ưa ấm.
d
Ưa lạnh.
28/ Nước quả vải chín sau 3 - 4 ngày thì có mùi rượu là do:
a
xảy ra q trình hơ hấp hiếu khí.
b
nấm mốc phân giải đương đơn.
c
nấm men từ khơng khí hoặc trên vỏ quả lên men.
d
xảy ra q trình phân giải hiếu khí của vi sinh vật.
29/ Qua giqảm phân số lượng NST ở tế bào con sẽ như thế nào ?
a
Giống hệt tế bào mẹ(2n).
b
Giảm đi một nữa(n).
c Gấp đôi tế bào mẹ(4n).
d
Gấp ba tế bào mẹ(6n).
30/ Sợi vơ sắc đính vào NST ở vị trí nào ?
a
Hai cánh của NST.
b
Eo thứ cấp.
c
Tâm động.
d
Chất nền prôtein.


13


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
TIẾT 25 - BÀI 26: SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các hình thức sinh sản chủ yếu ở vi sinh vật nhân sơ và nhân thực.
2. Kĩ năng: HS phân tích, so sánh về chiều hướng tiến hố về hình thức sinh sản ở VSV.
3. Giáo dục: cho học sinh về ý nghĩa của các hình thức sinh sản ở vi sinh vật và ứng dụng vào
thực tiễn.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Trình bày đặc điểm các pha của quần thể vi khuẩn trong môi trường nuôi cấy
không liên tục ?
(?) So sánh giữa môi trường nuôi cấy không liên tục và liên tục ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 26. SINH SẢN CỦA VI SINH VẬT
Hoạt động 1
I. Sinh sản của vi sinh vật nhân sơ:

(?) Quá trình phân đôi ở vi sinh vật nhân 1. Phân đôi:
sơ diễn ra như thế nào ?
- Màng sinh chất gấp nếp tạo hạt mêzơxơm.
HS: đọc thơng tin sgk
- Vịng AND dính vào hạt mêzoxơm làm điểm tựa và
nhân đơi thành 2ADN.
- Thành tế bào và màng sinh chất được tổng hợp dài
ra và dần thắt lại đưa 2 phân tưe AND về 2 tế bào
(?) Phân đôi ở vi khuẩn khác nguyên riêng biệt.
phân ở điểm nào ?
2. Nảy chồi và tạo thành bào tử:
HS:
- Sinh sản bằng bào tử đốt (xạ khuẩn) phân cắt đỉnh
(?) Những sinh vật nào có hình thức của sợi sinh trưởng thành một chuỗi bào tử.
sinh sản bằng cách nảy chồi tạo thành - Sinh sản nhờ nảy chồi (vi khuẩn quang dưỡng màu
bào tử ?
đỏ) TB mẹ tạo thành một chồi ở cực, chồi lớn dần và
HS: xạ khuẩn, vi khuẩn quang tía…
tách ra tạo thành vi khuẩn mới.
- Nội bào tử vi khuẩn: là cấu trúc tạm nghỉ không
(?) Nội bào tử là gì ? Nội bào tử có phải phải là hình thức sinh sản. Được hình thành trong tế
là hình thức sinh sản không ?.
bào sinh dưỡng của vi khuẩn
HS:
GV: Nội bào tử lọt được vào cơ thể phát
triển trở lại trong ruột, máu gây bệnh
nguy hiểm.
Hoạt động 2
II. Sinh sản của vi sinh vật nhân thực:
(?) Phân biệt bào tử vơ tính và bào tử 1. Sinh sản bằng bào tử vơ tính và bào tử hữu tính:

14


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
hữu tính ?
HS : Thảo luận nhóm và trả lời

Sinh sản bằng bào tử vơ tính Sinh sản bằng
bào tử hữu tính
VD: Nấm Mucol, nấm phổi…
GV: nhận xét, bổ sung
Tạo thành chuỗi bào tử trên đỉnh của các sợi nấm khí
sinh (Bào tử trần). VD: Nấm Mucol
Hình thành hợp tử do 2 tế bào kết hợp với nhau qua
giảm phân-> Bào tử kín.
2. Sinh sản bằng nẩy chồi và phân đôi:
(?) Sinh sản ở VSV nhân thực và nhân - Sinh sản bằng nẩy chồi: Nấm men rượu, nấm
sơ khác nhau điểm nào ?
phổi…
HS
Từ TB mẹ mọc ra các chồi nhỏ -> tách khỏi TB mẹ
(?) Phân biệt hình thức nẩy chồi và phân -> cơ thể độc lập.
đôi ?
- Sinh sản bằng phân đôi: Nấm men rượu rum, tảo
HS
lục…
LH: -Tốc độ sinh sản và tổng hợp vật chất cao, TB mẹ phân đôi -> 2TB con
đa dạng trong trao đổi chất ở vi sinh vậtgiúp
- Sinh sản hữu tính bằng bào tử chuyển động hay hợp
phân giải các chất bền vững, các chất độc hại

tử.
trongmơi trường góp phần lớn giảm ơ nhiễm.
-Có ý thức khai thác, sử dụng nguồn tài
nguiyên thiên nhiên. Sử dụng hợp lí phân bón,
thuốc bảo vệ thực vật.
-Sử dụng các sản phẩm, bao bì từ nguyên liệu
dễ phân hủy, hạn chế nsử dụng sản phẩm khó
phân hủy, tồn tại lâu trong môi trường.
-Rác thải y tế cần được tiêu hủy tránh lây lan
mầm bệnh ra môi trường.
-Vệ sinh nơi ở để mầm bệnh do vi sinh vật gây
ra không có điều kiện phát triển.

4. Củng cố:
Đa số các vi kghuẩn có hình thức sinh sản:
A. phân đơi *
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Sinh sản bằng bào tử hữu tính
Câu 2: Hình thức nào sao đây khơng phải là hình thức sinh sản ?
A. Phân đơi.
B. nẩy chồi và tạo thành bào tử.
C. Hình thành nội bào tử . *
D. Hình thành bào tử hữu tính.
Câu 3: Bào tử tiếp hợp là loại bào tử hữu tính có ở?
A. nấm men.
C. nấm men Saccharomyces.
B. Nấm sợi.
*
D. nấm rơm
5. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

15


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
TIẾT 26 - BÀI 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI
SINH VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được một số chất hoá học và các yếu tố vật lý ảnh hưởng đến sinh trưởng
của VSV.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được tác dụng của từng yếu tố lí hố tác động đến VSV.
3. Giáo dục: cho học sinh vận dụng kiến thức đã học vào thực tế đời sống và sản xuất nhằm
khống chế các vi sinh vật có hại.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan.
- Hoạt động nhóm
- Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp,KTSS
2. Kiểm tra bài cũ:
(?) Đặc điểm của sự sinh sản ở vi sinh vật nhân sơ ?
(?) Sinh sản ở vi sinh vật nhân thực có những hình thức nào ? Đặc điểm của các hình thức
sinh sản đó ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS

Nội dung
Hoạt động 1
I. Chất hố học:
GV: Chất hố học có ảnh hưởng đến
1. Chất dinh dưỡng:
sinh trưởng của VSVtheo chiều hướng
Là những chất giúp cho VSV đồng hoá và tăng sinh
cơ bản là: chất dinh dưỡng hay chất ức
khối hoặc thu NL, giúp cân bằng áp suất thẩm thấu,
chế…
hoạt hoá axit amin.
(?) Chất dinh dưỡng là gì ?
VD: Chât hữu cơ: Cácbohiđrat, prôtein, lipit…
HS:
- Nguyên tố vi lượng: Zn, Mn, Bo, Mo, Fe…
(?) Hãy nêu một số chất dinh dưỡng có
- Nhân tố sinh trưởng: là chât dinh dưỡng cần cho
ảnh hưởng đến sinh trưởng của VSV ?
sinh trưởng của VSV với một lượng nhỏ nhưng
SH: Nghiên cứu sgk
chúng không tự tổng hợp được.
(?) Thế nào là nhân tố sinh trưởng
+ VSV khuyết dưỡng: là VSV tự tổng hợp được
HS: VSV nguyên dưỡng tự tổng hợp
nhân tố sinh trưởng.
được các chất.
+ VSVnguyên dưỡng: là VSV tự tổng hợp được các
GV: Các chủng VSV hoang dại trong
chất.
môi trường tự nhiên thường là nguyên

2. Các chất ức chế sinh trưởng cua vi sinh vật:
dưỡng.
(SGK)
(?) Vì sao khi rửa rau sống nên ngâm
trong nước muối hoặc thuốc tím pha
lỗng 10 - 15’ ?
Hoạt động 2
II. Các yếu tố vật lí:
ảnh hưởng
ứng dụng
Hãy hồn thành phiếu học tập sau ?
Nhiệt độ-Tốc độ phản ứng sinh hoá trong TB làm VSV
HS: Thảo luận nhóm và trả lời.
sinh sản nhanh hay chậm.
GV: Nhận xét, bổ sung
16


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
LH,LG: -Sử dụngcác chất hóa học ức
chế họat động của vi sinh vật và các yếu
tố vật lí để xử lí ơ nhiễm mơi trường do
vi sinh vật gây ra.
-Bảo vệ vi sinh vật có ích trong mơi
trường đất bằng cách khơng thải ra mơi
trường các chất hóa học hoặc các yếu tố
vật lí kìm hãm sự họat độngcủa vi sinh
vật.
-Bảo vệ sự bền vững của môi trường
bằng cách sử sự sinh trưởng theo cấp số

nhân của vi sinh vật để sản xuất và phục
vụ nhu cầu ngày càng tăng của con
người, giảm bớt sự kệ thuộc vào tài
nguyên thiên nhiên.
-Một số chất hóa học có tác dụng hạn
chế sự sinh trưởng của vi sinh vật có hại
được sử dụng làm trong sạch nguồn
nước, mơi trường, các cơ quan, xí
nghiệp có khả năng gây ô nhiễm cao.

- Căn cứ vào nhiệt độ chia VSV thành 4 nhóm:
+ VSV ưa lạnh< 150C
+ VSV ưa ấm 20-400C
+ VSV ưa nhiệt 55-650C
+ VSV siêu nhiệt 75 - 1000C.Con ngời dùng nhiệt độ
cao để thanh rùng, nhiệt độ thấp để kìm hãm sinh
trưởng của VSV.
Độ ẩm Hàm lượng nước trong môi trường quyết dịnh độ
ẩm.
- Nước là dung mơi hồ tan các chất dinh dưỡng.
- Tham gia thuỷ phân các chất.Nước dùng để khống chế
sự sinh trưởng của VSV.
Độ pH ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, sự chuyển
hoá các chất trong tế bào, hoạt hoá enzim, sự hình thành
ATP. Tạo điều kiện ni cấy thích hợp.
ánh sáng:Tác động dến sự hình thành bào tử sinh sản,
tổng hợp sắc tố, chuyển động hướng sáng. Dùng bức
xạ ánh sáng để ức chế, tiêu diệt VSV: làm biến tính
A.Nu, Prơtien
áp suất thẩm thấuGây co nguyên sinh làm cho VSV

không phân chia được.Bảo quản thực phẩm

4. Củng cố:
Câu 1: Tảo, nấm, ĐV nguyên sinh chỉ có thể sinh trưởng khi có mặt ơxi. Đây gọi là VSV gì ?
a. Hiếu khí bắt buộc.
C. Kị khí bắt buộc.
b. Kị khí khơng bắt buộc.
D. Vi hiếu khí.
Câu 2: Các chất phenol và alcol, các halogen, các chất ơxi hố. Các chất hữu cơ này gọi là gì
?
A. Chất hoạt động bề mặt.
C. Chất dinh dưỡng phụ.
B. Chất ức chế sinh trưởng.
D. Yếu tố sinh trưởng.
Câu 3: Nhóm VSV nào sinh trưởng tối ưu ở nhiệt độ < 150C ?
A. Nhóm ưa lạnh.
C. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa nhiệt.
D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
Câu 4: Đa số VSV sống trong cơ thể người và gia súc thuộc nhóm ?
A. Nhóm ưa lạnh.
C. Nhóm ưa ấm.
B. Nhóm ưa nhiệt.
D. Nhóm ưa siêu nhiệt.
5. Dăn dị:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.
- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

Chương III: VIRUT VÀ BỆNH TRUYỀN NHIỄM
TIẾT 27 - BÀI 29: CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được đặc điểm hình thái và cấu tạo chung của virut.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được cấu trúc và hình thái của các loại virut.
3. Giáo dục: học sinh tác hại của một số virut, giải thích được các hiện tượng trong đời sống.
17


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
- Vấn đáp, trực quan. Hoạt động nhóm. Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: Những chất hoá học nào là chất dinh dưỡng và chất ức chế ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài 29. CẤU TRÚC CÁC LOẠI VIRUT
Hoạt động 1
1. Khái niệm:
(?) Virut là gì ?
- Virut là thực thể chưa có cấu tạo té bào, có kích
HS:
thước siêu nhỏ.
Hình thức sống của virut như thế nào ?
- Virut nhân lên nhờ bộ máy tổng hợp của tế bào và
HS : kí sinh…
sống kí sinh bắt buộc.

2. Cấu tạo: Gồm 2 thành phần:
GV: Hãy quan sát hình vẽ sách giáo
- Lõi Axit nuclêic(Chỉ chứa AND hoặc ARN). AND
khoa và cho biết virut có cấu tạo như thế hoặc ARN là chuỗi đơn hoặc chuỗi kép.
nào ?
- Vỏ bọc prôtein (Capsit)
HS
Bao bọc axit nuclêic để bảo vệ, cấu tạo từ các đơn
vị prôtein gọi là capsôme.
(?) Virut có vỏ ngồi khác với virut trần *Lưu ý: Một số virut có thêm vỏ ngồi.
ở điểm nào ?
- Cấu tạo vỏ ngoài là lớp lipit.
GV: Vỏ ngoài thực chất là màng sinh
- Mặt vỏ ngồi có cấc gia glicôprôtein làm nhiệm vụ
chất của chất chủ nhưng bị virut cải tạo
kháng nguyên và giúp virut bám lên bề mặt tế bào.
và mang kháng nguyên đặc trưng cho
- Virut không có vỏ ngồi gọi là virut trần.
virut.
Hoạt động 2
3. Hình thái:
(?) Hãy quan sát hình vẽ sách giáo khoa - Cấu trúc xoắn: capsôme sắp xếp theo chiều xoắn
và cho biết hình thái của virut như thế
của axit nuclêic.
nào ?
- Có hình que, hình sợi, hình cầu…
(?) Hãy so sánh đặc điểm cấu trúc của
VD: VR khảm thuốc lá, VR bệnh dại, VR cúm, sởi,.
virut ?
- Cấu trúc khối: capsôme sắp xếp theo hình khối đa

diệngồm 20 mặt tam giác đều
VD: Virut bại liệt
- Cấu trúc hổn hợp: Đầu có cấu trúc khối chứa axit
nuclêic gắn với đi có cấu trúc xoắn.
VD: Phagơ
4. Củng cố:
Câu 1: Virut là gì ?
A. Cơ thể sống chỉ có một tế bào khơng nhân, bên ngồi là vỏ prơtein, bên trong là lõi axit
nuclêic.
B. Cơ thể chưa có cấu tạo tế bào.
C. Thực thể sống có cấu tạo tế bào đã có nhân.
18


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
D. Thực thể chưa có cấu tạo tế bào.
Câu 2: Virut sống bắt buộc trong tế bào chủ (VSV, ĐV, TV) gọi là ?
A.
cộng sinh.
C. Kí sinh.
B.
Hợp tác.
D. Hội sinh.
Câu 3: Virut có cấu trúc xoắn như thế nào ?
A. Capsôme sắp xếp theo chiều xoắn của axit nuclêic.
B. Capsơme sắp xếp theo hình khối đa diện với 20 mặt tam giác đều.
C. Gồm vỏ nhưng thiếu lõi.
D. Phần đầu có cấu trúc khối chứa axit nuclêic gắn với phần đi có cấu trúc xoắn.
5. Dặn dò:
- Học bài theo nội dung câu hỏi sách giáo khoa.

- Đọc trước nội dung bài mới sách giáo khoa.

TIẾT 28 - BÀI 30: SỰ NHÂN LÊN CỦA VIRUT TRONG TẾ BÀO CHỦ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Qua bài này HS phải:
- Nắm được đặc điểm mỗi giai đoạn nhân lên của vi rút.
- Hiểu được HIV là vi rút gây suy giảm miễn dịch và chính do suy giảm miễn dịch mà xuất
hiện các bệnh cơ hội.
2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức.
- Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức.
- Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thực tế.
3. Thái độ: HS Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY DỌC
- Giáo viên: Giáo án, SGK, Hình 1.1, 1.2 SGK.
- Học sinh: SGK, đọc trước bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY DỌC
Vấn đáp, trực quan. Hoạt động nhóm. Liên hệ thực tế
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp.KTSS:
2. Kiểm tra bài cũ:
Trình bày cấu trúc hình thái của virut?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:Tìm hiểu về chu trình nhân lên
I. Chu trình nhân lên của vi rút:
của virut trong tế bào chủ.(25’)
Chu trình nhân lên của vi rút bao gồm 5 giai
GV: hướng dẫn HS quan sát các hình ảnh và
đoạn:

phim về sự nhân lên của virut.
1. Sự hấp phụ:
Thảo luận nhóm để hồn thành nội dung PHT VR bám lên bề mạt TB chủ nhờ thụ thể thích
-Đại diện nhóm trình bày các nhóm khác bổ
hợp với thụ thể của TB chủ.
sung.
2. Xâm nhập:
GV nhận xét và kết luận.
-Với phagơ: Phá huỷ thành TB nhờ enzim,
bơm axit nuclêic vào TBC, vỏ nằm ngồi.
GV hỏi:
-Với VR ĐV: Đưa cả nclêơcapsit vào TBC,
19


Giáo án Sinh học 10(Ban cơ bản)
(?) Vì sao mỗi loại VR chỉ có thể xâm nhập
vào một số loại TB nhất định?

sau đó cởi vỏ để giải phóng axit nuclêic.
3. Sinh tổng hợp:
VR sử dụng enzim và nguyên liệu của TB để
(?) Làm thế nào virut phá vỡ tế bào để chui ra tổng hợp axit nuclêic và prôtêin cho mình.
ồ ạt ?
4. Lắp ráp:
HS
Lắp axit nuclêic vào prơtêin vỏ để tạo thành
GV giảng giải về chu trình sinh tan và tiềm
VR hồn chỉnh.
tan.

5. Phóng thích:
- VR phá vở tế bào để ồ ạt -> làm tế bào chết
Tại sao một số động vật như trâu, bò, gà...bị
ngay (Quá trình sinh tan).
nhiễm virut thì bênh tiến triển nhanh và dẫn
- Virut chui ra từ từ theo lối nẩy chồi -> tế bào
đến tử vong ?
vẫn sinh trưởng bình thường (Quá trình tiềm
HS
tan).
Hoạt động 2:Tìm hiểu về HIV/ AIDS.(15’)
II. HIV/ AIDS:
(?)HIV là gì?
1. Khái niệm về HIV:
-Tại sao nói HIV gây suy giảm miễn dịch ở
-HIV là VR gây suy giảm miễn dịch ở người.
người?
-HIV gây nhiễm và phá huỷ một số TB của hệ
-Hội chúng này dẫn đến hậu quả gì?
thống miễn dịch làm mất khả năng miễn dịch
HS nghiên cứu thông tin sgk, thảo luận nhanh của cơ thể.
-> trình bày, các HS bổ sung.
-VSV cơ hội: là VSV lợi dụng lúc cơ thể bị suy
giảm miễn dịch để tấn công.
-Bệnh cơ hội: là bệnh do VSV cơ hội gây nên.
GV cho HS tìm hiểu ở các tờ rơi kết hợp với
2. Ba con đường lây truyền HIV:
kiến thức thực tế trình bày các con đường lây
-Qua đường máu
nhiễm HIV.

-Qua đường tình dục
HS trình bày được 3con đường lây nhiễm HIV. -Mẹ bị nhiễm HIV có thể truyền qua thai nhi
GV dùng câu dẫn yêu cầu HS thảo luận:
và truyền cho con qua sữa mẹ.
-Các đối tượng nào được xếp vào nhóm có nguy cơ lây
nhiễm cao?
-Tại sao nhiều người khơng hay biết mình đang bị
nhiễm HIV. Điều đó nguy hiểm như thế nào đối với xã
hội?

GV yêu cầu HS trình bày các giai đoạn pt của
bệnh AIDS.

3. Ba giai đoạn phát triển của bệnh AIDS:
-Giai đoạn sơ nhiễm: Đặc điểm sgk
-Giai đoạn không triệu chứng:Đặc điểm sgk
-Giai đoạn biểu hiện triệu chứng:Đặc điểm sgk

GV đưa hình ảnh tảng băng chìm về HIV/AIDS và hỏi:
-Em hiểu như thế nào về hình ảnh này?
-Liên tưởng tới thực tế bệnh AIDS ở VN và thế giới.

GV hỏi: Làm thế nào để phòng tránh HIV.
Hướng dẫn HS dựa vào các con đường lây lan
để tìm cách phịng ngừa.

4. Biện pháp phịng ngừa:
-Sống lành mạnh chung thuỷ 1 vợ 1 chồng.
-Loại trừ tệ nạn xã hội.
-Vệ sinh y tế theo đúng quy trình nghiêm ngặt.


GV liên hệ thực tế về cơng tác tuyên truyền về
HIV/AIDS.

4. Củng cố:
Câu 1: Vi rus bám được vào tế bào chủ nhờ gai glycôprôtein của virut đặc hiệu với thụ thể
bề mặt tế bàochủ. Đây là giai đoạn nào trong chu trình nhân lên của virut ?
A. Giai đoạn xâm nhập.
B. Giai đoạn lắp ráp.
B. Giai đoạn hập phụ. *
D. Giai đoạn phóng thích.
Câu 2: Virut HIV nhiễm vào tế bào nào ?
20



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×