Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Giao an hoc ki 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.01 KB, 10 trang )

Ngàysoạn: 12/03/2018
Ngày dự: 16/03/2018
Lớp: 10A4

GV dạy: Ngô Thị Hoa
Giáo sinh thực tập: Hoàng Thị Thảo

Tiết 28 - Bài 27: CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG CỦA VI
SINH VẬT
I. Mục tiêu.
Học xong bài này học sinh có thể:
1. Kiến thức.
- Trình bày được khái niệm: chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh trưởng.
- Trình bày được ảnh hưởng của các yếu tố vật lý tác động đến sinh trưởng của
vi sinh vật.
- Trình bày được một số ứng dụng mà con người đã sử dụng các yếu tố hóa học
và vật lý để ức chế vi sinh vật có hại.
2. Kĩ năng.
- Rèn luyện các kĩ năng; phân tích, so sánh, khái quát hóa.
- Kĩ năng quan sát .
3. Thái độ.
- Nhận thức được tầm quan trọng của vi sinh vật trong đời sống.
- Có nhận thức và hành động đúng đắn trong việc giữ gìn vệ sinh an tồn thực
phẩm.
II. Phương pháp dạy học:
- Quan sat - tìm tòi


- Vấn đáp - tìm tịi
- vấn đáp gợi mở, nghiên cứu SGK tìm tịi
III. Phương tiện dạy học


1. Chuẩn bị của giáo viên
- Giáo án, Máy tính Máy chiếu
- Phiếu học tập
2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, đọc và chuẩn bị bài.
IV. Tiến trình bài giảng.
1. Ổn định lớp : Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Sinh trưởng là gì? Nêu đặc điểm sinh trưởng của vi sinh vật trong môi
trường nuôi cấy không liên tục.
3. Bài mới
Đặt vấn đề: Đọc phần Em có biết SGK trang 109. Trong mơi trường thích hợp thì
vi sinh vật tăng theo cấp số nhân. Nhưng thực tế thì sự sinh trưởng của vi sinh vật
không tăng theo cấp số nhân vì trong mơi trường sống vi sinh vật chịu ảnh hưởng
của nhiều yếu tố. Đó là những yếu tố nào và nó ảnh hưởng đến vi sinh vật như thế
nào? Chúng ta cùng tìm hiểu thơng qua bài hơm nay.
Tiến trình bài giảng.

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm: chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh trưởng.
- Mục tiêu: Nêu được khái niệm chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh trưởng
- Phương pháp: quan sát – tìm tịi, trực quan – tìm tịi, hỏi đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức: Toàn lớp.


Hoạt động của GV – HS

Nội dung

Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm: I. Chất hóa học:
chất dinh dưỡng, chất ức chế sinh
1. Chất dinh dưỡng:

trưởng.
- GV: Chiếu hình lên – hs quan sát
- GV: Sự sinh trưởng của vi sinh vật - Chất dinh dưỡng là những chất giúp vi
chịu ảnh hưởng của 2 yếu tố lớn đó là: sinh vật đồng hóa và tăng sinh khối
hoặc thu năng lượng gồm các hợp chất
chất hóa học và các yếu tố vật lí.
hữu cơ và các chất vơ cơ.
- GV: Thế nào là chất dinh dưỡng? chất
- Bao gồm:
dinh dưỡng có vai trị gì?
- HS: Chất hữu cơ là các chất cần thiết
cho sự sống và các quá trình duy trì sự
sống của sinh vật.
- GV: Nhận xét, tổng kết.

- GV: Các chất sau đây hãy chia thành
các nhóm khác nhau: đường, protein,
vitamin, Zn, tinh bột, nước, muối
khoáng.

+ Các hợp chất hữu cơ như: cacbohiđrat,
protein,lipit,… là các chất dinh dưỡng
cần thiết cho sự sinh trưởng phát triển
của VSV.
+ Các chất vô cơ chứa các nguyên tố vi
lượng như: Zn, Mn, Mo…có vai trị
quan trọng trong q trình thẩm thấu,
hoạt hóa enzim.

- HS: suy nghĩ và chia thành 2 nhóm

chất vơ cơ, chất hữu cơ.
- GV: Nhận xét. Tổng kết Chia ra 2
nhóm chất vơ cơ và chất hữu cơ, trong
* Nhân tố sinh trưởng là một số chất
đó một số chất hữu cơ như axit amin,
vitamin với hàm lượng ít nhưng cần cho hữu cơ với hàm lượng rất ít cần cho sự
sinh trưởng của vi sinh vật nhưng VSV
sự sinh trưởng của VSV
lại khơng có khả năng tổng hợp chúng
từ các chất vô cơ.
* Nhân tố sinh trưởng.


- Dựa vào khả năng tổng hợp các nhân
tố sinh trưởng chia ra sinh vật khuyết
dưỡng(không tự tổng hợp được NTST),
nguyên dưỡng (tự tổng hợp được
NTST)

- Dựa vào khả năng tổng hợp nhân tố
sinh trưởng, VSV được chia làm 2
nhóm:
+ Nhóm VSV nguyên dưỡng: tự tổng
hợp được các nhân tố sinh trưởng.
+ Nhóm VSV khuyết dưỡng: khơng tự
tổng hợp được các nhân tố sinh trưởng.

- GV: Trả lời câu hỏi SGK: Vì sao có
thể dung vi sinh vật khuyết dưỡng (ví dụ
E.coli tryptophan âm) để kiểm tra thực

phẩm có tryptophan hay khơng.
- HS: suy nghĩ trả lời
Vì VSV khuyết dưỡng tryptophan nên
nếu mơi trường có tryptophan thì sinh
vật mới snh trưởng được, cịn khơng có
tryptophan thì VSV sẽ chết.

2. Chất ức chế sinh trưởng

- GV: nhận xét, bổ sung.

- Chất ức chế sinh trưởng là những chất
làm VSV không sinh trưởng được hay
làm chậm tốc độ sinh trưởng của VSV.

- GV: Trong mơi trường khơng chỉ có
các chất có lợi cho sự sinh trưởng của
sinh vật mà cũng có các chất gây ức
chế sinh trưởng, người ta ứng dụng
điều này để diệt các VSV bất lợi.
- GV: Nghiên cứu SGK trang 106, hãy
trả lời ba câu hỏi sau:

Ví dụ: phenol, các loại cồn, Iốt, clo,
cloramin, các hợp chất kim loại nặng…

+ Hãy kể những chất diệt khuẩn thường
dung trong bệnh viện, trường học và
gia đình.
* Khi rửa rau sống nên ngâm với nước

muối pha loãng 5- 10 phút để gây co
+ Vì sao sau khi rửa rau sống nên ngâm nguyên sinh làm cho vi sinh vật không
trong nước muối hay thuốc tím pha
thể phân chia được hoặc ngâm rau


lỗng 5-10 phút?
+ Xà phịng có phải là chất diệt khuẩn
khơng? Tại sao?

trong thuốc tím pha lỗng, thuốc tím có
tác dụng oxi hóa rất mạnh

HS: +Bệnh viện: Cồn, iot, rượu
iot 2%, các andehit, các chất kháng
sinh.Trường học và gia đình: oxy già,
iot, thuốc tím....
+ Ngâm rau sống với nước muối thì các
vi sinh vật sẽ bị co lại do mất nước vi
sinh vật khơng phân chia được. Cịn
trong thuốc tím thì sẽ tạo ra ơxi ngun
tử có tác dụng ơxi hóa mạnh.
+ Xà phịng chỉ là chất tẩy rửa khơng
phải là chất diệt khuẩn.
-GV: Vậy quảng cáo lifebuoy nói rằng
diệt đến 99,9% v khuẩn là dung hay sai?
-HS: suy nghĩ trả lời. Xà phịng chỉ là
chất tẩy rửa, rửa trơi bề mặt nên không
phải là chất diệt khuẩn.
- GV: nhận xét, tổng kết.


Hoạt động 2. Tìm hiểu ảnh hưởng của yếu tố vật lý


- Mục tiêu: Nêu được ảnh hưởng, ứng dụng của các yếu tố ( Nhiệt độ, độ ẩm, ánh
sáng, pH, áp suất thẩm thấu)
- Phương pháp: quan sát – tìm tịi, trực quan – tìm tịi, hỏi đáp, thuyết trình.
- Hình thức tổ chức: tồn lớp.
Hoạt động của GV – HS

Nội dung

Bên cạnh các yếu tố hóa học thì các yếu
II. Các yếu tố lí học
tố vật lí cũng ảnh hưởng khơng ít đến
sinh trưởng của vi sinh vật.
1.Nhiệt độ:
- GV: Chúng ta thường lưu trữ thức ăn
trong tủ lạnh và bảo quản được khá lâu,
tại sao lại như vậy?
- HS: Nhiệt độ thấp ức chế sinh trưởng,
sinh sản của VSV.

- Nhiệt độ ảnh hưởng đến tốc độ của các
phản ứng sinh hóa trong tế bào, nhiệt độ
cao làm biến tính các loại prơtêin, axit
nuclêic.

- GV: nhận xét, bổ sung.


- GV: Dựa vào khả năng chịu nhiệt,
người ta chia VSV làm những nhóm
nào?

- Dựa vào khả năng chịu nhiệt chia VSV
làm 4 nhóm:

+ VSV ưa lạnh: sống ở các vùng lạnh
- HS: VSV ưa lạnh sống ở nhiệt độ dưới giá dưới 15 độ C
15oC, VSV ưa ấm thích hợp ở nhiệt độ
20-40oC, VSV ưa nhiệt 55-65oC, VSV
+ VSV ưa ấm: sống trên cơ thể người và
o
ưa siêu nhiệt 85-110 C.
động vật, các vùng có khí hậu ấm từ 2040oC
- GV: vậy nhiệt độ nào thích hợp cho sự
sinh trưởng của VSV kí sinh động vật.
+ VSV ưa nhiệt: sống ở nơi có nhiệt độ
cao 55-65oC, hoang mạc, sa mạc.
- HS: suy nghĩ trả lời.
+ VSV ưa siêu nhiệt: sống ở những
- GV: Nhận xét. Tổng kết kiến thức về
vùng có nhiệt độ rất cao như gần núi
yếu tố nhiệt độ. Do có VSV thích nghi
lửa, suối nước nóng.
với nhiệt độ cao như vậy nên nhiều
trường hợp thức ăn nấu chín vẫn bị
- Ứng dụng: thanh trùng hay kìm hãm



nhiễm khuẩn nhưng khồng phải vì thế
sự sinh trưởng của VSV.
mà chúng ta khơng tiếp tục ăn chín uống
sơi. Mỗi loại VSV sinh trưởng trong 1
giới hạn nhiệt độ nhất định. Do vậy
người ta ứng dụng nhiệt độ để khống
chế sự sinh trưởng của từng nhóm vi
sinh vật.
- GV: VSV có nhiệt độ hoạt động tối ưu
VD: Vi khuẩn lactic (làm sữa chua) và
vi khuẩn etilic (lên men rượu) ở 400C;
nấm penicillium (sx kháng sinh
penicillium) ở 250C, nấm rơm 300C
-320C vì vậy chúng ta phải ủ khi làm
sữa chua, chất dống ủ khi trồng nấm
rơm.
- GV: Khi nhắc đến độ ẩm mơi trường
tức là nhắc đến hàm lượng nước có
trong mơi trường đó. Trình bày vai trị
của nước với VSV

2. Độ ẩm:
- Hàm lượng nước quyết định độ ẩm
môi trường.
- Nước là dung mơi của các chất
khống, là yếu tố hóa học tham gia vào
các q trình thủy phân các chất.

- HS: suy nghĩ trả lời.


- Ứng dụng: Dùng để khống chế sự sinh
trưởng của từng nhóm VSV, tạo điều
kiện thuận lợi cho từng nhóm VSV.

Nước là dung mơi của các chất khống,
là yếu tố hóa học tham gia vào các quá
trình thủy phân các chất.

3. PH:

- GV: nhận xét, bổ sung.
- GV: nhận xét, bổ sung. Nông sản khi
thu hoạch gặp mưa, độ ẩm cao rất dễ
bị nấm móc vì vậy khi thu hoạch xong
người ta đem phơi ngay. ( phơi thóc,
sấy vải…). Tổng kết kiến thức.

- GV: Chúng ta sang yếu tố tiếp theo,
pH, độ pH là gì? pH ảnh hưởng như
thế nào đến VSV?

- Độ pH ảnh hưởng đến: tính thẩm thấu
qua màng, hoạt động chuyển hóa vật
chất trong tế bào, hoạt tính emzim, sự
hình thành ATP…
- Dựa vào độ pH của môi trường, người
ta chia VSV làm 3 nhóm chính: VSV ưa
axit, VSV ưa kiềm, VSV ưa pH trung
tính.
- Ứng dụng: tạo điều kiện ni cấy thích



- HS: pH là thước đo chỉ độ acid của
môi trường. Độ pH ảnh hưởng đến:
tính thẩm thấu qua màng, hoạt động
chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt
tính emzim, sự hình thành ATP…
- GV: nhận xét, bổ sung. Tổng kết.
- Vì sao trong sữa chua hầu như khơng
có VSV gây hại.
- HS: Sữa chua là một loại thực phẩm
lên men có sản phẩm chuyển hóa là
axit lactic tạo nên mơi trường axit nên
nó ức chế hầu như mọi loại vi sinh vật.
- GV: nhận xét

hợp.

4. Ánh sáng:
- Vi khuẩn quang hợp cần năng lượng
ánh sáng để quang hợp.
- Tác động đến sự hình thành bào tử
sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động
hướng sáng…
- Ứng dụng: tiêu diệt hay ức chế VSV.

- GV: Ánh sáng ảnh hưởng như thế nào
đến sinh trưởng của VSV?
- HS: Tác động đến sự hình thành bào
tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển

động hướng sáng…
- GV: Khi phơi quần áo, chăn màn...
ngoài tác dụng làm khơ thì cịn có tác
dụng gì nữa?
- HS: giả thích.
- GV: nhận xét. Ánh sáng kích thích
tăng trưởng hoặc tiêu diệt, ức chế.
- GV: tổng kết.

- GV: Em hiểu thế nào là áp suất thẩm
thấu?
- HS: Áp suất thẩm thấu là sự chênh

5. Áp suất thẩm thấu:
- Ảnh hưởng gây co nguyên sinh làm
cho vi sinh vật không phân chia được.
- Vai trò: ức chế sự phân chia của VSV


lệnh nồng độ của 1 chất giữa hai bên
màng sinh chất.
- GV: Ngâm rau trong nước muối lỗng
có tác dụng gì?
- HS: suy nghĩ, trả lời câu hỏi.

4. Củng cố
Câu 1. Nhân tố sinh trưởng là:
A.Chất rất cần mà cơ thể không tự tổng hợp được, phải thu nhận từ môi trường.
B.Chất rất cần và cơ thể tự tổng hợp được.
C.Chất không cần nhưng cơ thể tự tổng hợp được.

D.Chất không cần và cơ thể không tự tổng hợp được
Câu 2. Trong sữa chua hầu như khơng có VSV gây bệnh vì:
A.Đường trong sữa chua đã bị sử dụng hết
B.Lactơzơ trong sữa quá nhiều kìm hãm VSV gây bệnh.
C.Sữa chua được thanh trùng nên khơng cịn VSV gây bệnh


D.Axit lactic trong sữa chua làm pH thấp kìm hãm VSV gây bệnh.
Đ/A: 1-A; 2-D
5. Dặn dò :
- Học bài cũ và trả lời các câu hỏi cuối SGK
- Đọc mục “Em có biết” ở SGK/109
- Nghiên cứu trước bài thực hành

5. Rút kinh nghiệm sau giờ dạy
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………..

Giáo viên hướng dẫn

Ngơ Thị Hoa

Thanh Hóa, ngày 16 tháng 3 năm 2018
Người soạn giáo án

Hoàng Thị Thảo




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×