Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Bai 11 Khu vuc Dong Nam A

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (143.91 KB, 7 trang )

BÀI 11 TIẾT 30: KHU VỰC ĐÔNG NAM Á
TIẾT 2: KINH TẾ
Ngày soạn: 02/04/2018
Ngày giảng: 05/04/2018, Lớp dạy 11A10.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức:
- Phân tích được sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của khu vực thơng qua phân tích biểu
đồ.
- Nêu được đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp nhiệt đới khu vực Đơng Nam Á.
- Giải thích tại sao lúa nước, các cây công nghiệp lại được trồng nhiều ở Đông Nam Á.
- Nêu được hiện trạng và xu hướng phát triển công nghiệp, dịch vụ của Đông Nam Á.
2. Kĩ năng:
- Đọc, phân tích được bản đồ.
- Kĩ năng phân tích bảng số liệu thống kê và phương pháp trình bày nhóm.
3. Thái độ:
- Tăng cường tình đồn kết, hợp tác với các nước trong khu vực.
- Tinh thần yêu quê hương đất nước.
- Có ý thức thái độ nghiêm túc trong giờ học.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tư duy và giao tiếp, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực riêng: Sử dụng bản đồ, biểu đồ, vận dụng kiến thức kỹ năng vào thực tiễn.
II. PHƯƠNG PHÁP.
- Đàm thoại, gợi mở.
- Thuyết trình, nêu vấn đề và giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
1. Chuẩn bị của GV:
- Bản đồ kinh tế chung khu vực Đông Nam Á
- Phiếu học tập.
2. Chuẩn bị của HS:


- SGK, vở ghi.
- Sưu tầm tranh ảnh, tài liệu liên quan đến bài học.
IV. TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP.
1. Ổn định lớp (1).
Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài mới
* Mở bài (1 phút)
Bức tranh kinh tế Đơng Nam Á đang có sự thay đổi nhanh chóng. Từ một khu vực có
nền kinh tế lạc hậu và phụ thuộc lớn vào nước ngoài, giờ đây Đông Nam Á được coi là


một khu vực phát triển năng động, có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới. Chúng
ta cùng tìm hiểu rõ đặc điểm kinh tế của Đơng Nam Á trong bài học mới hôm nay.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cơ cấu kinh tế I. CƠ CẤU KINH TẾ.
khu vực Đông Nam Á (7’).
- Chuyển dịch theo hướng: giảm tỉ trọng
- Hình thức: Cả lớp.
nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp và
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
dịch vụ.
Bước 1: Các em hãy quan sát hình 11.5, - Chuyển từ nền kinh tế NN => CN và DV.
nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu GDP - Mức độ chuyển dịch có sự khác nhau giữa
của một số nước Đông Nam Á?
các nước.
Bước 2: HS trả lời
- Nguyên nhân: Do các nước trong khu vực
Bước 3:GV bổ sung và chuẩn kiến thức. ĐNÁ đang thực hiện q trình CNH - VN có sự chuyển dịch rõ rệt.

HĐH đất nước, nhưng tốc độ CNH khác
Campuchia xu hướng chuyển dịch còn nhau giữa các nước.
chậm.
Gv hỏi thêm: Giải thích tại sao lại có xu
hướng chuyển dịch trên? Và tại sao có sự
chuyển dịch khơng đều giữa các nước?
- Do các nước trong khu vực ĐNÁ đang
thực hiện quá trình CNH - HĐH đất nước,
nhưng tốc độ CNH khác nhau giữa các
nước.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ngành cơng II. CƠNG NGHIỆP.
nghiệp (10’).
1. Xu hướng phát triển.
- Hình thức: Cả lớp.
- Tăng cường liên doanh với nước ngoài.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở, nêu - Hiện đại hóa trang thiết bị, chuyển giao
vấn đề.
cơng nghệ.
GV: Cơng nghiệp của khu vực ĐNÁ có - Đào tạo kĩ thuật cho người lao động.
trình độ phát triển vào loại thấp so với - Chú trọng sản xuất các mặt hàng xuất
mức trung bình của thế giới, tuy nhiên khẩu.
trong những năm gần đây đã có tốc độ 2. Mục đích.
tăng trưởng rất cao.
- Tích lũy vốn cho quá trình CNH - HĐH.
Bước 1: GV yêu cầu HS: Dựa vào kiến - Nâng cao trình độ KHKT, đổi mới công
thức trong SGK, hãy cho biết những xu nghệ.
hướng, mục đích và tình hình phát triển - Nâng cao trình độ chuyên môn cho người
của công nghiệp khu vực ĐNÁ?
lao động.
Bước 2: HS trả lời

3. Tình hình phát triển.
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Các ngành công nghiệp sản xuất lắp ráp ô
GV liên hệ mở rộng thêm
tô, xe máy, điện tử…. phát triển nhanh
* Tình hình phát triển:
- Cơng nghiệp khai khống phát triển
- Sản lượng khai thác than năm 2012 của mạnh.
Inđônêxia 361 triệt tấn, Việt Nam: 42 - Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và


triệu tấn
- Khai thác dầu khí của Mianma đạt 462
triệu m³, Việt Nam đạt 9,3 triệu m³
(2012).
- Công nghiệp hiện đại cũng được đầu tư
phát triển ở Xingapo, Giacacta, Tp.
HCM..
- Năm 2012 sản lượng dầu thô của khu
vực là 101,9 triệu tấn trong đó Việt Nam
đứng thứ 3 đạt 16,7 triệu tấn sau
Inđônêxia và Malaixia.
- Sản lượng điện đạt 600 tỉ kWh (2012).
Hoạt động 3: Tìm hiểu về ngành dịch vụ
(7’).
- Hình thức: Cả lớp.
- Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở.
Sự đóng góp vào GDP của ĐNÁ từ ngành
dịch vụ cao hơn cơng nghiệp. Điều đó
chứng tỏ trong thời gian qua, đa số các

quốc gia ĐNÁ đều dành đầu tư phát triển
cho dịch vụ nhiều hơn cho sự phát triển
công nghiệp.
Bước 1: GV yêu cầu học sinh nêu xu
hướng phát triển ngành dịch vụ. Hoạt
động dịch vụ nhằm mục đích gì?
Bước 2: HS trả lời
Bước 3: GV nhận xét, chuẩn kiến thức
GV: Nhận xét về tình hình và hướng phát
triển của ngành dịch vụ?
HS: dựa vào sgk và sự hiểu biết trình bày.
GV: nhận xét, chuẩn kiến thức.
- Nhiều nước trong khu vực đã tăng
cường xây dựng kết cấu hạ tầng. VD gần
đây để tăng cường liên kết hợp tác trong
khu vực, các nước đã xây dựng tuyến
đường xuyên Á, hành lang Đông - Tây
(kéo dài từ TP cảng Malamine của
Mianma, qua Thái Lan, Lào và đến Đà
Nẵng của Việt Nam, dài hơn 1448km).
- Các nước ĐNÁ có nhiều tài nguyên du

chế biến thực phẩm có sức cạnh tranh lớn.

III. DỊCH VỤ.
- Chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ
cấu các nước ĐNÁ.
- Hoạt động của ngành dịch vụ ngày càng
đa dạng.
- Cơ sở hạ tầng từng bước hiện đại hóa.

1. Xu hướng phát triển
+ Phát triển cơ sở hạ tầng cho các khu CN.
+ Phát triển GTVT.
+ Hiện đại hố mạng lưới thơng tin, dịch
vụ ngân hàng, tài chính, tín dụng.
2. Mục đích
+ Phục vụ nhu cầu đời sống.
+ Đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế trong
nước
+ Thu hút vốn đầu tư nước ngồi.
+ Tăng tích lũy vốn.


lịch nhân văn và tự nhiên đa dạng phong
phú (VD các nước có du lịch phát triển
như Thái Lan, Singapo…)
Hoạt động 4: Tìm hiểu về ngành nơng IV. NƠNG NGHIỆP.
nghiệp (17’).
(Phụ lục 1, 2, 3)
ĐNÁ có nền nơng nghiệp nhiệt đới, giữ vị
trí quan trọng trong việc ni sống hơn
nửa tỉ dân ở khu vực này. Các ngành
chính trong sản xuất nông nghiệp ở ĐNÁ:
trồng lúa nước, trồng cây công nghiệp và
cây ăn quả, chăn nuôi, đánh bắt và nuôi
trồng thủy, hải sản.
Bước 1: GV yêu cầu học sinh dựa vào
sgk và kiến thức đã học hãy:
- Trình bày những điều kiện thuận lợi để
ĐNÁ phát triển nông nghiệp?

Bước 2: GV chia lớp thành 3 nhóm và
giao nhiệm vụ cho các nhóm tìm hiểu dựa
trên các nội dung sau:
- Nhóm 1: Tìm hiểu về trồng lúa nước.
- Nhóm 2: Tìm hiểu về trồng cây CN
- Nhóm 3: Tìm hiểu về chăn nuôi, đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.
(thời gian thảo luận 5’)
Bước 3: Các nhóm thảo luận và cử đại
diện nhóm báo cáo kết quả làm việc trước
lớp, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: GV nhận xét, đánh giá kết quả
làm việc của học sinh và chuẩn kiến thức.
GV hỏi thêm: Tại sao ở ĐNÁ vấn đề an
ninh LT vẫn được chú trọng quan tâm?
+ Do thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán…
+ Do dân số đông và tăng nhanh.
- Để đảm bảo an ninh LT thì ĐNÁ cần
thực hiện biện pháp gì?
+ Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật.
+ Áp dụng chính sách dân số: giảm tỷ lệ
sinh.
+ Quy hoạch ổn định diện tích trồng lúa.
* Trồng cây cơng nghiệp
+ Dựa vào biểu đồ hình 11.7, nhận xét
tình hình phát triển của cao su, cà phê của


ĐNÁ so với thế giới?
+ Cao su: đều tăng nhanh, nhưng thế giới

tăng nhanh hơn.
+ Cà phê: đều tăng, nhưng thế giới tăng
không ổn định và chậm hơn ĐNÁ.
- Tại sao các cây công nghiệp kể trên lại
được trồng nhiều ở ĐNÁ?
Do thuận lợi về điều kiện khí hậu nhiệt
đới ẩm gió mùa, đất đỏ badan quy mơ
lớn, nguồn nước dồi dào, lao động đông
đảo…
* Chăn nuôi, đánh bắt và nuôi trồng thủy,
hảisản
- Chăn nuôi
? Tại sao chăn nuôi chưa trở thành ngành
chính?
- Do cơ sở thức ăn chưa được đảm bảo.
- Là một đặc điểm của nền nông nghiệp
lúa nước, đó chính là sự yếu kém về chăn
ni.
- Cơ sở vật chất của ngành chăn nuôi
chưa được hiện đại, chăn ni theo hình
thức cổ truyền cịn phổ biến, chăn nuôi
công nghiệp chưa được phát triển.
- Do ảnh hưởng của tơn giáo: ví dụ:
những nước có người theo đạo Hồi thì
chăn ni lợn khơng phát triển.
- Ni trồng và đánh bắt thủy sản.
4. Hoạt động luyện tập (3’).

Câu 1. Quốc gia nào sau đây có tỉ trọng ngành dịch vụ chiếm tỉ lệ cao nhất trong tổng
GDP:

A. Thái Lan.
B. Ma-lai-xi-a.
C. Xin-ga-po.
D. In-đơ-nê-xi-a.
Đáp án: C
Câu 2. Hai nước có sản lượng điện cao nhất Đông Nam Á là:
A. Thái Lan và Bru-nây.
B. Thái Lan và In-đô-nê-xi-a.
C. Thái Lan và Xin-ga-po.
D. Thái Lan và Việt Nam.
Đáp án: B
Câu 3. Cây lương thực chính được trồng ở các nước Đơng Nam Á là
A. lúa mì.
B. lúa gạo.
C. ngơ.
D. lúa mạch.
Đáp án: B


Câu 4. Công nghiệp các nước Đông Nam Á đang phát triển theo hướng
A. chú trọng phát triển sản xuất các mặt hàng xuất khẩu.
B. đầu tư phát triển công nghiệp nặng.
C. đầu tư phát triển công nghiệp khai khác.
D. đầu tư cơ sở hạ tầng.
Đáp án: A

PHỤ LỤC

1. Trồng lúa nước
Tiềm năng phát triển + Đất đai phì nhiêu, phù sa màu mỡ.

+ Khí hậu nhiêt đới ẩm.
+ Sơng ngịi dày đặc.
+ Lao động giàu kinh nghiệm.
Tình hình sản xuất
+ Lúa nước là cây lương thực truyền thống và quan trọng của
ĐNÁ.
+ Sản lượng lúa tăng liên tục.
+ Thái Lan và Việt Nam là những nước xuất khẩu gạo nhiều nhất
trên thế giới.
Phân bố
- Phân bố tập trung nhiều ở các nước Thái Lan, Việt Nam, In-đônê-xi-a…
2. Trồng cây cơng nghiệp
Tiềm năng phát triển + Địa hình chủ yếu là đồi núi, đất feralit chiếm tỉ lệ cao.
+ Khí hậu nhiêt đới ẩm.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Tình hình sản xuất
+ Cây cơng nghiệp đa dạng, cung cấp 75% sản lượng cao su,
20% sản lượng cà phê, 46% sản lượng hồ tiêu cho thế giới.
+ Có nhiều cây công nghiệp nhiệt đới( cao su, hồ tiêu, cà phê..)
+ Cây lấy dầu, lấy sợi được trồng ở nhiều nơi.
+ Cây ăn quả nhiệt đới được trồng ở hầu hết các nước.
Phân bố
- Phân bố: Thái Lan, Indonexia, Malaixia, Việt Nam


3. Chăn nuôi, đánh bắt thủy, hải sản
Tiềm năng phát triển + Có nhiều đồng cỏ.
+ Vùng biển rộng lớn, biển ẩm.
+ Mạng lưới sơng ngịi dày dặc.
Tình hình sản xuất

+ Chăn ni: Có cơ cấu đa dạng, số lượng lớn nhưng chưa trở
thành ngành chính.
+ Thủy sản: Ngành truyền thống, sản lượng liên tục tăng đạt
14,5 triệu tấn (2005)
Phân bố
- Phân bố: Indonexia, Malaixia, Thái Lan, Việt Nam, Philippin

Người soạn

Tẩn Văn Mạnh



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×