Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an Lop 5 tuan 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (704.69 KB, 51 trang )

KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 17
(Từ 12 /12 / 2016 -16 / 12 / 2016 )

Thứ
Hai
12/12

Ba
13/12


14/12

Năm
15/12

Sáu
16/12

Mơn
Chào cờ
Tâp đọc
Tốn
Đạo đức
Khoa học
Chính tả
Toán
LTC
Lịch sử
Hát
Toán


Kể chuyện
Tập đọc
Thể dục
Mĩ thuật
LT-C

Tiết
17
33
81
17
33
17
82
33
17
17
83
17
34
33
17
34

Toán

84

TLV
Khoa học

Kĩ thuật
Toán
TLV
Địa lý
Thể dục
SHCN

33
34
85
34
17
34
17

Bài
Sinh hoạt đầu tuần
Ngu Công xã Trịnh Tường
Luyện tập chung
Hợp tác với những người xung quanh
Ôn tập
Người mẹ của 51 đứa con
Luyện tập
Ôn tập về từ và cấu tạo từ.
Ôn tập
Ôn tập 2 bài hát
Giới thiệu máy tính bỏ túi
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Ca dao về lao động sản xuất
Đi đều, vịng phải, vịng trái

TTMT: Xem tranh Du kích tập bắn
Ơn tập về câu
Biết sử dụng máy tính bỏ túi để hỗ trợ giải các bài
tốn
Ơn tập về viết đơn
Ơn tập
Thức ăn ni gà
Hình tam giác
Trả bài văn tả người
Ơn tập
Đi đều, vòng phải, trái
Học tập Tác phong chú bộ đội


Thứ hai ngày 12 tháng 12 năm 2016
TẬP ĐỌC
NGU CÔNG XÃ TRỊNH TƯỜNG

I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn
- Hiểu ý nghóa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của cả thôn. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
-Tích hợp:GDHS ln biết u thương ,kính trong những người biết giữ gìn mơi trường
sống.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ
+ HS: SGK
III . Các hoạt động :
TG

1’
3’
1’

29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Thầy cúng đi bệnh viện”
- GV nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: Ngu Công xã
Trịnh Tường
- Giáo viên giới thiệu
“Bài đọc Ngu Công xã Trịnh Tường sẽ
cho các em biết về một người dân tộc
Dao tài giỏi, không những biết cách làm
giàu cho bản thân mình mà còn biết làm
cho cả thôn từ nghèo đói vươn lên thành
thôn có mức sống khá” .
4. Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Luyện đọc
Phương pháp: Thực hành, giảng giải
Mục tiêu: học sinh đọc trôi chảy bài
văn

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hát
- Học sinh đọc theo đoạn và trả lời câu
hỏi tương ứng với từng đoạn


- Học sinh lắng nghe

Hoạt động lớp

- Một học sinh khá, giỏi đọc cả bài

Đưa các từ cần luyện đọc: Bát Xát,
ngoằn ngoèo, Phàn Phù Lìn, Phìn Ngan
- Sửa lỗi đọc cho học sinh.
- Yêu cầu học sinh phân đoạn
- Đoạn 1: “Từ đầu...trồng lúa”
- Đoạn 2 : “Con nước nhỏ … trước nữa”
- Đoạn 3 : Còn lại
 Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
Hoạt động nhóm, lớp
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại,
giảng giải
Mục tiêu: học sinh nắm nội dung, yù


nghóa của bài
- HS đọc đoạn 1

- GV nêu câu hỏi :
+ ng Lìn đã làm thế nào để đưa được -ông lần mò cả tháng trong rừng tìm
nước về thôn ?
nguồn nước, cùng vợ con ….
 Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ ngữ
- Học sinh đọc SGK

- Giải nghóa từ: Ngu Công
- Học sinh đọc đoạn 2
- Giáo viên hỏi:
+ Nhờ có mương nước, tập quán canh - Họ trồng lúa nước; không làm nương,
tác và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã không phá rừng, cả thôn không còn hộ
thay đổi như thế nào ?
đói .
- Giải nghóa: cao sản
- Học sinh phát biểu
 Giáo viên chốt lại
- Rèn đọc diễn cảm đoạn 2
 Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2
- Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 3
+ ng Lìn đã nghó ra cách gì để giữ -Ông hướng dẫn bà con trồng cây thảo
rừng, bảo vệ dòng nước ?
quả
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?
- Muốn sống có hạnh phúc, ấm no, con
người phải dám nghó dám làm …
- GV yêu cầu HS rút nội dung bài văn
- Đại ý: Ca ngợi tinh thần dám nghó dám
làm của ông Lìn đã thay đổi tập quán
của một vùng. Nhờ vậy mà đã làm cuộc
sống từ nghèo đói trở nên ấm no, hạnh
phúc .
* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm
Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành

Mục tiêu: học sinh biết đọc diễn cảm
bài văn
- GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc - 2, 3 học sinh
diễn cảm một đoạn thư (đoạn 2)
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn - Nhận xét cách đọc
thư theo cặp
- GV theo dõi , uốn nắn
- 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
- GV nhận xét
- HS nhận xét cách đọc của bạn
* Hoạt động 4: Củng cố
Hoạt động lớp
- Câu chuyện giúp em có suy nghó gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 - Học sinh đọc
đoạn em thích nhất
 Giáo viên nhận xét, tuyên dương
-GDHS ln biết u thương ,kính trọng
những người biết giữ gìn mơi trường
sống.


1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “Ca dao về lao động sản
xuất”
- Nhận xét tiết học




TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và giải các bài toán liên quan đến
tỉ số phần trăm.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

1’
29’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Tính:
a) Tỉ số phần trăm của 21 và 25
b) Tính 34 % của 27 kg
c ) Tính một số biết 35% của nó là 49
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.

Mục tiêu: Củng cố kó năng thực hiện
các phép tính với STP, rèn luyện kó
năng giải bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm
*Bài 1a: Thực hiện các phép tính với
STP

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Làm bảng con.

Hoạt động cá nhân, lớp.

* Làm bảng con
- Học sinh nhắc lại các dạng phép chia
đã học: chia một số tự nhiên cho một số
thập phân, chia một số tự nhiên cho một
số tự nhiên thương tìm được là một số
thập phân, chia một số thập phân cho
một số thập phân, chia một số thập phân
cho một số tự nhiên.
Đáp án: a) 5,16
- Làm vở
* Bài 2/: Tính giá trị của biểu thức
- Học sinh nhắc lại thứ tự thực hiện các
phép tính khi tính giá trị của biểu thức
- Học sinh làm bài vào vở
- Đáp án:
- Giáo viên chốt lại: Thứ tự thực hiện a) ( 131,4 – 80,8) : 2,3 + 21,84 x 2

= 50,6 : 2,3 + 43,68
các phép tính.
= 22 + 43,68 = 65,68

m vở.
* Bài 3: giải các bài toán liên quan đến


tỉ số phần trăm.

4’

1’

 Hoạt động 3: Củng cố.
Phướng pháp: Thực hành, động não.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học

- Đọc đề – Xác định dạng toán: tìm tỉ số
phần trăm của 2 số
- Học sinh nhắc lại cách tính tỉ số phần
trăm của 2 số
Đáp án:
Từ cuối năm 2000 đến năm 2001 số
người tăng thêm là:
15875 - 15625 = 250 ( người )
Tỉ số phần trăm số dân tăng thêm:
250 : 15625 = 0,016 = 1, 6 %

b) Từ cuối năm 2001 đến năm 2002 số
người tăng thêm là:
15875 x 1,6 : 100 = 254 ( người)
Cuối 2002 số dân của phường đó là :
15875 + 254 = 16129 ( người)
Đáp số: a) 1,6 %
b)16129 (người)
Hoạt động nhóm, lớp
Thi đua giải nhanh bài tập 4 trang 80
- Thực hiện cách làm chọn câu trả lời
đúng.(câu c)


ĐẠO ĐỨC
HP TÁC VỚI
NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (tiết 2)

I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui
chơi.
- Biết được hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả
công việc, tăng niềm vui và tình cảm gắn bó giữa người với người.
- Có kó năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
- Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi
người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
-Tích hợp:GDHS kĩ năng:
+Hợp tác với bạn bè và những người xung quanh.
+Đảm nhận trách nhiệm để hoàn thành nhiệm vụ khi hợp tác với người khác.
+Tư duy phê phán và ra quyết định.
II. Chuẩn bị:

- GV + HS: - Sưu tầm các câu chuyện về hợp tác, tương trợ nhau trong
công việc.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

1’
29’
15’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Tại sao cần phải hợp tác với mọi
người ?
- Như thế nào là hợp tác với mọi người
?
- Kể về việc hợp tác của mình với
người khác ?
- Trình bày kết quả sưu tầm ?
3. Giới thiệu bài mới: Hợp tác với
những người xung quanh (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Thảo luận nhóm đôi
làm bài tập 3 (SGK/26).
Phương pháp: Thảo luận, đàm thoại.
Mục tiêu: HS biết nhận xét một số
hành vi, việc làm có liên quan đến việc
hợp tác với những người xung quanh

- Yêu cầu từng cặp học sinh thảo luận
làm bài tập 3.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.
- 1 học sinh trả lời.

Hoạt động nhóm đôi.

- Từng cặp học sinh làm bài tập.
- Đại diện trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung.
GDHS kĩ năng:Hợp tác với bạn bè và
- Kết luận: Tán thành với những ý những người xung quanh
kiến a, không tán thành các ý kiến b
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống (Làm
Hoạt động cá nhân, lớp.


7’

7’

bài tập 4/ SGK/ 27.)
Phương pháp: Thực hành.
Mục tiêu: Học sinh biết xử lí một số
tình huống liên quan đến việc hợp tác

với những người xung quanh
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 4.
 Kết luận:
a) Trong khi thực hiện công việc chung,
cần phân công nhiệm vụ cho từng
người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau .
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ về
việc mang những đồ dùng cá nhân nào,
tham gia chuẩn bị hành trang cho
chuyến đi .
 Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo
bài tập 5/ SGK/27.
Phương pháp: Thảo luận.
Mục tiêu: HS biết xây dựng kế hoạch
hợp tác với những người xung quanh
trong các công việc hàng ngày
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để xử lí
các tình huống theo bài tập 5/SGK.

- Học sinh làm bài tập.
- Học sinh trình bày kết quả trước lớp.

-GDHS kĩ năng:Đảm nhận trách nhiệm
để hoàn thành nhiệm vụ khi hợp tác với
người khác.
Hoạt động nhóm 4.

- Các nhóm thảo luận.
- Một số em trình bày dự kiến sẽ hợp
tác với những người xung quanh trong

một số việc .
- GV nhận xét về những dự kiến của - Lớp nhận xét và góp ý .
-HS có kĩ năng tư duy phê phán và ra
HS
quyết định.
1’

5. Tổng kết - dặn dò:
- Thực hiện những nội dung được ghi ở
phần thực hành
- Chuẩn bị: “Thực hành CKI”.
- Nhận xét tiết học.


KHOA HỌC
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HKI (tiết 1)

I. Mục tiêu:
Ôn tập các kiến thức về:
- Đặc điểm giới tính
- Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
- Tính chất và công dụng của một số vật liệu đã học.
-Tích hợp:GDHS biết cách phòng bệnh và ý thức sử dụng tài nguyên trong thiên nhiên
một cách tiết kiệm và hiệu quả
II. Chuaån bị:
- GV: Hình vẽ trong SGK
- HSø: SGK.
III. Các hoạt động:
TG
1’

3’

1’
29’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Hát

1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Nêu cách phòng tránh bệnh sốt xuất huyết.
- 1 học sinh tự đặt câu + trả
- Nêu cách phòng tránh bệnh viêm não.
lời.
- Nêu cách phòng tránh bệnh sốt rét.
3. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập và kiểm tra HKI.
4. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động cá nhân, lớp.
 Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
Phương pháp: Quan sát, động não.
Mục tiêu: Giúp HS củng cố và hệ thống hóa kiến
thức về đặc điểm giới tính, một số biện pháp phòng
bệnh có liên quan đến việc giữ vệ sinh cá nhân.
* Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Từng học sinh làm các bài tập trang 68 SGK và
ghi lại kết quả làm việc vào phiếu học tập hoặc vở

bài tập theo mẫu sau:
Câu 1: Trong các bệnh: sốt xuất huyết, sốt rét, viêm
não, viêm gan A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường
sinh sản và đường máu ?
……………………………………………………
……………………………………………………
……………………………………………………
Câu 2:


Thực hiện theo chỉ dẫn
trong hình
1
2
3
4
5

1’

Phòng tránh được
bệnh

* Bước 2: Chữa bài tập.
- Giáo viên gọi lần lượt một số học sinh lên chữa
bài.
-GDHS biết cách phịng bệnh
 Hoạt động 2: Củng cố.
Hoạt động nhóm
Phương pháp: Đàm thoại.

- Trò chơi: “Hái hoa dân chủ” (4 nhóm).
- Mỗi nhóm cử đại diện lên
bốc thăm câu hỏi theo nội
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
dung bài học và trả lời.
- GDHS ý thức sử dụng tài nguyên trong thiên nhiên
một cách tiết kiệm và hiệu quả
5. Tổng kết - dặn dò:
- Xem lại bài + học ghi nhớ.
- Chuẩn bị: Ôn tập (tt).
- Nhận xét tiết học .


Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2016
CHÍNH TẢ(Nghe-viết)
NGƯỜI MẸ CỦA 51 ĐỨA CON

I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng thể thức văn xuôi (BT1)“
- Làm được BT2.
-Tích hợp:GDHS lịng nhân hậu, ln biết u thương những người bất hạnh.
II. Chuẩn bị:
+ GV: SGKtrang 165, bảng phụ
+ HS: Vở chính tả.
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

1’

29’
15’

12’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- GV cho HS ghi lại các từ còn sai: dở,
mầm cây, h h.
3. Giới thiệu bài mới:
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Học sinh nghe – viết
bài.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải.
Mục tiêu: Nghe viết chính xác, trình bày
đúng bài chính tả “Người mẹ của 51 đứa
con”
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài.
- Giáo viên đọc toàn bài Chính tả.
- Giáo viên giải thích từ Ta – sken.
- GV hướng dẫn HS phân tích và viết
từ khó

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát
- HS viết bảng con và sửa BT

Hoạt động cá nhân, lớp


- Học sinh chú ý lắng nghe.

-HS viết từ khó:Lý Sơn, Lý Hải ,Quảng
Ngãi, thức
khuya,bươn chải, cưu
mang , trưởng thành, Nguyễn Thị Phú ,
- Giáo viên đọc cho học sinh nghe – thôn Đông …
- Cả lớp nghe – viết.
viết.
- GV đọc cả bài.
-HS đổi vở soát lỗi-sửa bài
- Giáo viên chấm chữa bài.
Hoạt động 2 : Thực hành làm BT
Hoạt động cá nhân, lớp
* Bài 2 a :Chép vần của từng tiếng
vào mô hình cấu tạo vần
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của
BT(Xem mô hình cấu tạo vần của 2 câu - HS làm bài vào vở BT
- HS báo cáo kết quả
thơ –SGV trang 320)
- Cả lớp sửa bài
+ Câu b :
- GV chốt lại : Tiếng xôi bắt vần với
tiếng đôi


2’

1’


 Hoạt động 3: Củng cố.
- Nhận xét bài làm.
-GDHS lịng nhân hậu, ln biết u
thương những người bất hạnh.
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập cuối HKI
- Nhận xét tiết học.


TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện các phép tính với STP và giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Bảng con, SGK, vở
III. Các hoạt động:
TG
1’
3’

1’
29’
25’

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập.
Tính (có đặt tính)

128 : 12,8
285,6 : 17
117,81 : 12,6
3. Giới thiệu bài mới: Luyện tập
chung.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Luyện tập
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành,
động não.
Mục tiêu: Củng cố kó năng thực hiện
các phép tính
*Bài 1: chuyển từ hỗn số thành số thập
phân

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Hát

- Làm bảng con.

Hoạt động cá nhân, lớp.

- Làm bảng con
- Nêu cách làm:
* Cách 1: chuyển đổi từ hỗn số sang
phân số rồi từ phân số chuyển sang số
thập phân bằng cách lấy tử số chia cho
mẫu số
* Cách 2: chuyển phần phân số của hỗn
số thành phân số thập phân rồi viết số
thập phân tương ứng

* Cách 3: thực hiện chia phần tử số của
phân số cho mẫu số
Đáp án: 4,5 ; 3,8 ; 2,75 ; 1,48
- Làm vở
x là thừa số chưa biết.
- Học sinh nêu

*Bài 2:Tìm thành phần chưa biết
a) x
100 = 1,643 + 7,357
x được gọi là gì ?
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như
thế nào ?
b) 0,16 : x = 2 – 0,4
- x là số chia
- x được gọi là gì ?


Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?

4’

1’

- Học sinh nêu
- Học sinh làm bài vào vở
Đáp án:
a) x = 0,09
b) x = 0,1
* Bài 3: giải bài toán liên quan đến tỉ Đáp án:

Ngày thứ ba máy bơm đó hút được:
số phần trăm.
100% - (35% + 40%) = 25%
Đáp số: 25%
Hoạt động nhóm, lớp
 Hoạt động 2: Củng cố.
- Thi đua giải nhanh
Phướng pháp: Thực hành, động não.
cho bài toán:
1
1
Viết thành số thập phân:1
;3
2
4
5. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: “ Luyện tập chung “
- Nhận xét tiết học


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

I. MỤC TIÊU :
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghóa, từ trái nghóa; từ đồng âm, từ nhiều
nghóa theo yêu cầu của các bài tập SGK
-Tích hợp:GDHS thấy được ích lợi của rơm.(BT3)
II. CHUẨN BỊ :
+ GV: Bảng phụ ghi nội dung cần nhớ
+ HS : SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
TG
1’
3’

1’
28’

HOẠT ĐỘNG CỦA GV
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Tổng kết vốn từ .
- Yêu cầu 3HS lên bảng đặt câu theo
yêu cầu BT3 / 161.
- GV NX.
3. Bài mới: “Ôn tập về từ và cấu tạo từ”.
4. Phát triển các hoạt động:
 Hoạt động 1: Củng cố về từ đơn, từ
phức .
Phương pháp: đàm thoại , luyện tập
* Bài 1: MT: Nhận biết từ đơn, từ phức,
các kiểu từ phức .
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Trong Tiếng Việt có các kiểu cấu tạo
từ như thế nào ?
- Thế nào là từ đơn, từ phức ?

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Hát
- 3 HS lên bảng đặt câu .
- HS NX .


Hoạt động cá nhân, lớp.

- 1HS đọc .
- từ đơn, từ phức .

- Từ đơn : gồm 1 tiếng .
- Từ phức : gồm 2 tiếng trở lên
- Từ phức gồm những loại từ nào ?
- Từ ghép và từ láy .
- Yêu cầu HS làm bài .
+ Tìm thêm ví dụ minh hoạ cho các - HS làm bài - Sửa bài - NX .
+ HS tìm- Bạn NX
kiểu cấu tạo từ trong bảng phân loại

 GV chốt (Xem bảng phân loại SGV
trang 322)
- Treo bảng phụ viết sẵn nội dung ghi
- HS đọc .
nhớ.(SGV trang 321)
 Hoạt động 2 : Củng cố về từ đồng âm,
Hoạt động cá nhân,nhóm, lớp.
đồng nghóa, nhiều nghóa .
Phương pháp: đàm thoại ,thực hành
MT: Củng cố về từ đồng âm, đồng
nghóa, nhiều nghóa
* Bài 2:Xác định mối quan hệ của các
nhóm từ
- 1 HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập .

+ Từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn


nhau về nghóa .
+ Những từ cùng chỉ một sự vật, hoạt
động, trạng thái hay tính chất .
+ Thế nào là từ đồng nghóa ? Cho VD
+ Từ có một nghóa gốc và một hay một
+ Thế nào là từ nhiều nghóa ? cho VD
số nghóa chuyển. Các nghóa của từ nhiều
nghóa bao giờ cũng có mối liên hệ với
nhau .
- Yêu cầu HS làm bài .
- HS làm bài – Sửa bài - NX .
a. “đánh”trong các từ ngữ“đánh cờ
,đánh giặc, đánh trống”: là một từ nhiều
nghóa
b.trong veo, trong vắt , trong xanh : là
những từ đồng nghóa với nhau
c. “đậu” trong các từ ngữ “thi đậu ,chim
đậu trên cành, xôi đậu”: là những từ
Lưu ý: Từ “đậu” trong “chim đậu trên đồng âm với nhau
cành” với “đậu” trong “thi đậu” có thể
có mối liên hệ với nhau nhưng do nghóa
khác nhau quá xa nên các từ điển đều
cho chúng là từ đồng âm
*Bài 3: Tìm các từ đồng nghóa với
những từ in đậm trong bài văn
- 1HS đọc .
- Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập .

+ Tìm các từ đồng nghóa với những từ in - HS thảo luận nhóm đôi .
- HS trình bày .
đậm trong bài văn .
+ Tinh ranh : tinh nghịch, tinh khôn,
ranh mãnh, ranh ma, khôn ngoan ...
+ dâng : tặng, hiến, nộp, cho, biếu,
đưa ...
+ êm đềm : êm ả, êm ái, êm dịu, êm
ấm...
+ Vì sao nhà văn chọn từ in đậm mà - HS giải thích .
+ Thế nào là từ đồng âm ? Cho VD .

không chọn những từ đồng nghóa với
nó?
- GV nhận xét
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung từ
đồng âm, đồng nghóa, từ nhiều nghóa .
(SGV trang 321)
-GDHS thấy được ích lợi của rơm
 Hoạt động 3 : Củng cố về từ trái
nghóa .
* Bài 4 :Tìm từ trái nghóa
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS làm bài .
 Chốt về từ trái nghóa .

- HS đọc .

Hoạt động cá nhân,nhóm, lớp.


- 1 HS đọc .
- HS làm bài vào vở
- Sửa bài - NX .
a. Có mới nới cuõ


b. Xấu gỗ, tốt nước sơn
c. Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu

1’

Hoạt động 4 : Củng cố
- HS nêu lại thế nào là từ đơn, từ phức,
từ đồng âm, từ đồng nghóa, từ nhiều - HS nêu
nghóa, từ trái nghóa .
4. Tổng kết - dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn tập về câu”.
- NX tiết học.



LỊCH SỬ
ÔN TẬP

I. MỤC TIÊU:
- Hệ thống những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện Biên
Phủ 1954.
- Tường thuật sơ lược phong trào chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng sản
Việt Nam ra đời; khởi nghóa giành chính quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, chiến dịch
Biên giới.

- Ý thức trân trọng, giữ gìn giá trị lịch sử; học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng
đất nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- GV: SGK.
- HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1.- Khởi động: (1 phút)
- Kiểm tra só số - Hát vui.
2.- Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS lần lượt nhắc lại kiến thức “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên
giới” tiết trước.
- GV nêu nhận xét kết quả kiểm tra.
3.- Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu bài học.

b) Các hoạt động:

Thời
lượng
10 phút

13 phút

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm.
Mục tiêu: Hệ thống những sự kiện lịch sử

tiêu biểu từ 1858 đến trước chiến dịch Điện
Biên Phủ 1954.
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.
- Thảo luận theo nhóm.
- Theo dõi HS trình bày.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- Nêu nhận xét và chốt lại các ý đúng.
- Các nhóm khác góp ý, bổ sung.
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Mục tiêu: Tường thuật sơ lược phong trào
chống Pháp của Trương Định; Đảng Cộng
sản Việt Nam ra đời; khởi nghóa giành chính
quyền ở Hà Nội; chiến dịch Việt Bắc, chiến
dịch Biên giới.
Cách tiến hành:
- Nêu yêu cầu của hoạt động.
- Chia nhóm, giao nhiệm vụ học tập.

- 1 HS nhắc lại mục tiêu của hoạt động.
- Làm việc cả lớp.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×