Tải bản đầy đủ (.pptx) (26 trang)

Hóa lý silicat: Tổng quan về tràng thạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.71 MB, 26 trang )

L/O/G/O

Welcom
e!


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP 
 TP. HỒ CHÍ MINH

TRÀNG THẠCH
                                      
                                       Nhóm Thực Hiện: 3


Thành viên nhóm 3
STT

HỌ VÀ TÊN

MSSV

1

Lê Duy Tân

2004170376

2

Bùi Lâm Trường


2004170202

3

Tống Huỳnh Thẩm Phương

2004170367

4

Lê Thị Thúy Kiều

2004170056


NỘI DUNG CHÍNH
1

Giới thiệu chung

2

Cấu tạo

3

Thành phần

4


Tồn tại

5

Tính chất

6

Ứng dụng


1. Giới thiệu chung
• Feldspar cịn gọi là tràng
thạch hay đá bồ tát.
• Nó cấu tạo nên gần 60%
vỏ Trái Đất
• Vật liệu thơ phổ biết
trong cơng nghiệp sản
xuất gốm và polymer vô
cơ.


2. Cấu tạo
• Tràng thạch là những aluminosilicat K,
Na, Ca tức K[AlSi3O8] hay Na[AlSi3O8],
K+ có thể thay thế bởi Ba2+, Sr2+ nhưng rất
hiếm.
• Trong thực tế ít khi tồn tại ở dạng đơn
khoáng riêng mà phổ biến là các hỗn hợp
đồng hình.



Hình ảnh tràng thạch


• Trong cấu trúc tràng
thạch Kali, cứ 4 nhóm
SiO2 tạo vịng khung
cấu trúc cơ bản
(Si4O8) liên kết với
nhau.
• Trong khung cơ bản,
từng tứ diện [SiO4]4xếp
cùng
hướng
không gian với nhau


3. Thành phần
••  SiO : 66.5% 1
2

• Al2O3: 18% 1
• Fe2O3: 0.1% 0.02
• TiO2: 0.02% 0.01
• CaO: 0.25% 0.1
• Na2O: 3% 0.5
• K2O: 11.5% 0.5



• Nhóm phụ plagioclaz: hỗn hợp đồng hình của
tràng thạch Natri (albit Na2O.Al2O3.6SiO2)
tràng thạch Canxi (anortit CaO.Al2O3.6SiO2)


• Nhóm phụ ortoklaz:
hỗn hợp đồng hình của
tràng
thạch
Kali
(K2O.Al2O3.6SiO2) và
Natri ( các ion Na+ và
K+ có thể thay thế nhau
với tỷ lệ bất kỳ, tạo
dung dịch rắn liên tục
giữa tràng thạch Kali
và Natri, gọi chung là
tràng thạch kiềm


4. Tồn tại
• Tràng thạch được xem là đá gốc sinh ra các khoáng
của đất sét, cao lanh trong quá trình phong hóa
K2O.Al2O3.6SiO2+2H2O+CO2  Al2(Si2O5)(OH)4 + 4SiO2 + K2CO3
K2O.Al2O3.6SiO2+3H2O+CO2  2Al(OH)3 + 6SiO2 + K2CO3


5. Tính chất
Loại tràng
thạch


SiO2

Al2O3

CaO

Na2O

K2O

Mật độ
(g,cm3)

K2O.Al2O3.6SiO2 64.75
(orthclaz)
Na2O.Al2O3.6Si 68.73
O2
(albit)
CaO.Al2O3.6SiO 43.79

8.32

-

-

16.93

2.54


11500C

19.44

-

11.83

-

2.62

11180C

36.65

20.16

-

-

2.75

15520C

3

(anortit)


Thành phần (% trọng lượng)

Nhiệt
độ
chảy


6. Ứng dụng
Sản xuất
gốm - sứ
Ứng dụng
khác

Trong gia
đình

Sản xuất
men kính

Chế tạo
thủy tinh


Sản xuất gốm - sứ
• Tràng thạch Kali
có tác dụng tốt
trong xương sứ
(thạch tràng phối
liệu).

• Tràng thạch Natri
thích hợp cho men
sứ.


Sản xuất men kính
• Đối với men trắng, u cầu loại Feldspar chứa
hàm lượng sắt thấp ~ 0.5%
• Thành phần hóa học:
- SiO2 : 68 – 74%
- Al2O3 : 14 – 18%
- Fe2O3 : ~ 0.3%
- Na2O + K2O : 8 -15%
- Mất khi nung: 0.5 – 0.7%


Chế tạo thủy tinh
• Dùng làm nguyên liệu
các ngành thủy tinh,
gốm sứ, gạch men,
gạch Granit nhân tạo,
gạch Ceramit .


Trong gia đình
• Sử dụng trong các sản phẩm tẩy rửa và dụng
cụ gia đình


Ứng dụng khác

Tác nhân gắn kết, gây chảy cho carborundium và
bột mài đá nhám
Chế tạo răng giả
Định tuổi quang nhiệt và định tuổi quang học
trong ngành khoa học Trái Đất và khảo cổ
Dùng làm phụ gia trong sơn, chất dẻo, chất đàn hồi,
bột mài (dạng bột và chất tẩy rửa lỏng) và trong lớp
phủ que hàn


Câu hỏi củng cố

Câu 1 : Tràng thạch có cấu trúc gì ?
A. Cấu trúc khung
B. Cấu trúc tấm, lớp


Câu hỏi củng cố

Câu 1 : Tràng thạch có cấu trúc gì ?
A. Cấu trúc khung
B. Cấu trúc tấm, lớp


Câu hỏi củng cố

Câu 2: Tràng thạch nào có thành phần
(% trọng lượng) SiO2 nhiều nhất???
A. K2O.Al2O3.6SiO2
B. Na2O.Al2O3.6SiO2

C. CaO.Al2O3.6SiO2


Câu hỏi củng cố

Câu 2: Tràng thạch nào có thành phần
(% trọng lượng) SiO2 nhiều nhất???
A. K2O.Al2O3.6SiO2
B. Na2O.Al2O3.6SiO2
C. CaO.Al2O3.6SiO3


Câu hỏi củng cố

Câu 3: CaO.Al2O3.6SiO2 tên là gì??
A. Albit
B. Orthoclaz
C. Anortit


Câu hỏi củng cố

Câu 3: CaO.Al2O3.6SiO2 tên là gì??
A. Albit
B. Orthoclaz
C. Anortit


×