Tuần: 1
KHOA HỌC
Bài: 1
CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG ?
I/ Mục tiêu:
- Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, khơng khí, ánh sáng, nhiệt độ để sống.
- BVMT : - Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong trang 4, 5 / SGK.
- Phiếu học tập theo nhóm.
- Bộ phiếu cắt hình cái túi dùng cho trị chơi “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” (nếu
có điều kiện).
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Đây là một phân mơn mới có tên là khoa
học với nhiều chủ đề khác nhau. Mỗi chủ
đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức
quý báu về cuộc sống.
-Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên
các chủ đề.
-Bài học đầu tiên mà các em học hơm nay
có tên là “Con người cần gì để sống ?”
nằm trong chủ đề “Con người và sức
khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu thêm
về cuộc sống của mình.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Con người cần gì để
sống ?
Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các
em cần có cho cuộc sống của mình.
Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
- Học sinh thực hiện theo yêu cầu.
- HS Lắng nghe.
-1 HS đọc tên các chủ đề.
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- GV cho học sinh cả lớp quan sát các
tranh, để thảo luận. Sau đó cho cả lớp tự
bịt mũi, ai cảm thấy không chịu nổi thì
thơi và giơ tay lên.
Cách tiến hành:
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận để tiến hành thảo luận.
nhóm theo các bước:
-Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.
-Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời
câu hỏi: “Con người cần những gì để duy
trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào
giấy.
-Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận,
ghi những ý kiến không trùng lặp lên bảng.
-Tiến hành thảo luận và ghi ý kiến vào
giấy.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
Ví dụ:
+Con người cần phải có: Khơng khí để
thở, thức ăn, nước uống, quần áo, nhà ở,
bàn, ghế, giường, xe cộ, ti vi, …
+Con người cần được đi học để có hiểu
biết, chữa bệnh khi bị ốm, đi xem phim, ca
nhạc, …
+Con người cần có tình cảm với những
người xung quanh như trong: gia đình, bạn
bè, làng xóm, …
-Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến cho
-Nhận xét kết quả thảo luận của các nhau.
nhóm.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt -Làm theo yêu cầu của GV.
mũi, ai cảm thấy khơng chịu được nữa thì
thơi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian
HS nhịn thở được ít nhất và nhiều nhất.
-Cảm thấy khó chịu và khơng thể nhịn thở
-Em có cảm giác thế nào ? Em có thể hơn được nữa.
nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
* Kết luận: Như vậy chúng ta không thể -HS Lắng nghe.
nhịn thở được quá 3 phút.
-Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm -Em cảm thấy đói khác và mệt.
thấy thế nào ?
-Nếu hằng ngày chúng ta không được sự -Chúng ta sẽ cảm thấy buồn và cô đơn.
quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ ra -Lắng nghe.
sao?
GDBVMT : - Con người có quan hệ mật - Phải giữ gìn mơi trường xung quanh
thiết với mơi trường xung quanh. Các em sạch sẽ, thoáng mát và trong lành.
phải giữ gìn mơi trường xung quanh như - Bỏ rác đúng nơi quy định, khơng khí
thế nào ?
khơng bị ô nhiễm.
* GCKL :. Muốn sống tốt con người cần
bảo vệ môi trường xung quanh trong
lành không ô nhiễm.
* Để sống và phát triển con người cần :
-Những điều kiện vật chất như: Khơng
khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các đồ
dùng trong gia đình, các phương tiện đi
lại, …
-Những điều kiện tinh thần văn hố xã
hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, làng
xóm, các phương tiện học tập, vui chơi,
giải trí, …
* Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho
sự sống mà chỉ có con người cần.
Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu
tố mà con người cũng như những sinh vật
khác cần để duy trì sự sống của mình với -HS quan sát.
những yếu tố mà chỉ có con người mới
cần.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các
hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
-Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc -HS tiếp nối nhau trả lời, mỗi HS nêu một
sống hằng ngày của mình ?
nội dung của hình: Con người cần: ăn,
uống, thở, xem ti vi, đi học, được chăm sóc
khi ốm, có bạn bè, có quần áo để mặc, xe
máy, ơ tơ, tình cảm gia đình, các hoạt động
-GV chuyển ý: Để biết con người và các vui chơi, chơi thể thao, …
sinh vật khác cần những gì cho cuộc sống
của mình các em cùng thảo luận và điền
vào phiếu.
Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm -Chia nhóm, nhận phiếu học tập và làm
nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát biểu việc theo nhóm.
cho từng nhóm.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. -1 HS đọc yêu cầu trong phiếu.
-Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hồn thành -1 nhóm dán phiếu của nhóm lên bảng.
vào bảng.
-Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hồn thành phiếu chính xác nhất.
-Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang -Quan sát tranh và đọc phiếu.
3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
-Hỏi: Giống như động vật và thực vật, -Con người cần: Khơng khí, nước, ánh
con người cần gì để duy trì sự sống ?
sáng, thức ăn để duy trì sự sống.
-Hơn hẳn động vật và thực vật con người -Con người cần: Nhà ở, trường học, bệnh
cần gì để sống ?
viện, tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè,
phương tiện giao thơng, quần áo, các
phương tiện để vui chơi, giải trí, …
*GV kết luận: Ngồi những yếu tố mà -Lắng nghe.
cả động vật và thực vật đều cần như:
Nước, khơng khí, ánh sáng, thức ăn con
người còn cần các điều kiện về tinh thần,
văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác
như: Nhà ở, bệnh viện, trường học,
phương tiện giao thông, …
* Hoạt động 3: Trị chơi: “Cuộc hành
trình đến hành tinh khác”
*Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã
học về những điều kiện cần để duy trì sự
sống của con người.
*Cách tiến hành:
-Giới thiệu tên trị chơi sau đó phổ biến
cách chơi.
-Phát các phiếu có hình túi cho HS và u
cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh khác các
em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo
những thứ gì. Các em hãy viết những thứ
mình cần mang vào túi.
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút
rồi mang nộp cho GV và hỏi từng nhóm
xem vì sao lại phải mang theo những thứ
đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: Nước,
thức ăn, quần áo.
-HS tiến hành trị chơi theo hướng dẫn của
GV.
-Nộp các phiếu vẽ hoặc cắt cho GV và cử
đại diện trả lời. Ví dụ:
+Mang theo nước, thức ăn để duy trì sự
sống vì chúng ta không thể nhịn ăn hoặc
uống quá lâu được.
+Mang theo đài để nghe dự báo thời tiết.
+Mang theo đèn pin để khi trời tối có thể
soi sáng được.
+Mang theo quần áo để thay đổi.
+Mang theo giấy, bút để ghi lại những gì
-GV nhận xét, tun dương các nhóm có ý đã thấy hoặc đã làm.
tưởng hay và nói tốt.
4.Củng cố:
-GDBVMT : Con người, động vật, thực +Chúng ta cần bảo vệ và giữ gìn mơi
vật đều rất cần : Khơng khí, nước, thức trường sống xung quanh, các phương
ăn, ánh sáng. Ngồi ra con người cịn tiện giao thơng và cơng trình cơng cộng,
cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. tiết kiệm nước, biết yêu thương, giúp đỡ
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và những người xung quanh.
giữ gìn những điều kiện đó ?
5. Dặn dị:
-GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
KHOA HỌC
Bài: 2
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI
I/ Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với mơi trường như:
lấy vào khí ô- xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các -bơ- nic, phân và nước tiểu.
- Hồn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
Ví dụ:
Lấy vào
Thải ra
Khí các-bơ-níc
Khí ơ-xi
Cơ
ngư
ời
Nước tiểu
Nước uống
BVMT : -Mối quan hệ giữa con người với mơi trường : Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ trang 6 / SGK.
-3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ ghi từ Thức ăn, Nước, Khơng khí , Phân,
Nước tiểu, Khí các-bơ-níc
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Giống như thực vật, động vật, con người
cần những gì để duy trì sự sống ?
-Để có những điều kiện cần cho sự sống
chúng ta phải làm gì ?
- Giáo viên nhận xét.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người cần điều kiện vật chất, tinh
thần để duy trì sự sống. Vậy trong quá trình
sống con người lấy gì từ mơi trường, thải ra
mơi trường những gì và q trình đó diễn
ra như thế nào ? Các em cùng học bài hơm
nay để biết được điều đó.
- GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Trong quá trình sống, cơ
thể người lấy gì và thải ra những gì ?
*Mục tiêu:
-Kể ra những gì hằng ngày cơ thể người
lấy vào và thải ra trong quá trình sống.
-Nêu được thế nào là quá trính trao đổi
chất.
*Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát
tranh và thảo luận theo cặp.
Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-HS 1 trả lời.
-HS 2 trả lời.
- HS nghe.
- HS nhắc lại tựa bài.
-Yêu cầu: HS quan sát hình minh hoạ
trong trang 6 / SGK và trả lời câu hỏi:
-Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy
vào và thải ra những gì ?
-Quan sát tranh, thảo luận cặp đôi và rút ra
câu trả lời đúng.
-HS trả lời (Mỗi HS chỉ nói một hoặc hai
ý).
+Con người cần lấy thức ăn, nước uống từ
môi trường.
+Con người cần có khơng khí ánh sáng.
+Con người cần các thức ăn như : rau, củ,
quả, thịt, cá, trứng, …
-GV nhận xét các câu trả lời của HS.
+Con người cần có ánh sáng mặt trời.
Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp. +Con người thải ra môi trường phân, nước
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết” và tiểu.
trả lời câu hỏi: Quá trình trao đổi chất là +Con người thải ra mơi trường khí các-bơgì?
níc, các chất thừa, cặn bã.
-Cho HS 1 đến 2 phút suy nghĩ và gọi HS -HS lắng nghe.
trả lời, bổ sung đến khi có kết luận đúng.
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS dưới
lớp theo dõi và đọc thầm.
* Kết luận:
-Hằng ngày cơ thể người phải lấy từ môi
trường xung quanh thức ăn, nước uống, khí
ơ-xy và thải ra phân, nước tiểu, khí các-bơníc.
-Q trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống,
khơng khí từ mơi trường xung quanh để tạo
ra những chất riêng và tạo ra năng lượng
dùng cho mọi hoạt động sống của mình,
đồng thời thải ra ngồi môi trường những
chất thừa, cặn bã được gọi là quá trình
trao đổi chất. Nhờ có q trình trao đổi
chất mà con người mới sống được.
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ghép chữ vào
sơ đồ”.
-GV: Chia lớp thành 3 nhóm theo tổ, phát
các thẻ có ghi chữ cho HS và yêu cầu:
-Suy nghĩ và trả lời : Quá trình trao đổi chất
là quá trình cơ thể lấy thức ăn, nước uống
từ mơi trường và thải ra ngồi mơi trường
những chất thừa, cặn bã.
-HS lắng nghe và ghi nhớ.
-2 đến 3 HS nhắc lại kết luận.
-Chia nhóm và nhận đồ dùng học tập.
+Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi
chất giữa cơ thể người và mơi trường.
+Hồn thành sơ đồ và cử một đại diện
trình bày từng phần nội dung của sơ đồ.
+Thảo luận và hồn thành sơ đồ.
+Nhóm trưởng điều hành HS dán thẻ ghi
+Nhận xét sơ đồ và khả năng trình bày chữ vào đúng chỗ trong sơ đồ. Mỗi thành
của từng nhóm.
viên trong nhóm chỉ được dán một chữ.
+Tuyên dương, trao phần thưởng cho +3 HS lên bảng giải thích sơ đồ: Cơ thể
nhóm thắng cuộc .
chúng ta hằng ngày lấy vào thức ăn, nước
* Hoạt động 3: Thực hành: Vẽ sơ đồ uống, khơng khí và thải ra phân, nước tiểu
trao đổi chất của cơ thể người với mơi và khí các-bơ-níc.
trường.
Mục tiêu: HS biết trình bày một cách
sáng tạo những kiến thức đã học về sự
trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS tự vẽ sơ đồ
sự trao đổi chất theo nhóm 2 HS ngồi cùng
bàn.
- GV đi giúp đỡ các HS gặp khó khăn.
Bước 2: Gọi HS lên bảng trình bày sản
phẩm của mình.
-2 HS ngồi cùng bàn tham gia vẽ.
-Nhận xét cách trình bày và sơ đồ của
từng nhóm HS.
- GV có thể cho nhiều cặp HS lên trình
bày sản phẩm của nhóm mình.
-Từng cặp HS lên bảng trình bày: giải thích
kết hợp chỉ vào sơ đồ mà mình thể hiện.
Tuyên dương những HS trình bày tốt.
4.Củng cố:
GDBVMT : Con người cần khơng khí, -HS dưới lớp chú ý để chọn ra những sơ đồ
ánh sáng, thức ăn, nước uống từ môi thể hiện đúng nhất và người trình bày lưu
trường. Đồng thời cũng thải ra mơi lốt nhất.
trường những chất thừa cặn bã. Cần giữ - HS lắng nghe.
vệ sinh trong ăn uống. Đi tiêu tiểu đúng
nơi quy định. Giữ được môi trường xung
quanh ln sạch sẽ trong lành thì sức - Học sinh nhắc lại.
khỏe mới tốt.
5. Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, :
-Tuyên dương những HS, nhóm HS hăng
hái xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học lại bài và chuẩn bị
bài sau.
Tuần: 2
Bài: 3
KHOA HỌC
TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( Tiếp theo )
I/ Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan trực tiếp tham gia vào quá trình trao đổi chất ở người: tiêu
hố, hơ hấp, tuần hồn, bài tiết.
- Biết được nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng
khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Hình minh hoạ trang 8 / SGK.
-Phiếu học tập theo nhóm.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
- Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
1) Thế nào là quá trình trao đổi chất ?
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi.
2) Con người, thực vật, động vật sống
được là nhờ những gì ?
-Nhận xét, tuyên dương HS.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-Con người, động vật, thực vật sống được -HS lắng nghe.
là do có q trình trao đổi chất với môi
trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện
q trình đó và chúng có vai trị như thế
nào ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả
lời hai câu hỏi này.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
-HS nhắc lại tựa bài.
* Hoạt động 1: Chức năng của các cơ
quan tham gia quá trình trao đổi chất.
Mục tiêu:
-Kể tên những biểu hiện bên ngồi của
q trình trao đổi chất và những cơ quan
thực hiện q trình đó.
-Nêu được vai trị của cơ quan tuần hồn
trong q trình trao đổi chất xảy ra ở bên
trong cơ thể.
Cách tiến hành:
-GV tổ chức HS hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ
trang
-Quan sát hình minh hoạ và trả lời.
8 / SGK và trả lời câu hỏi.
+Hình 1: vẽ cơ quan tiêu hố. Nó có chức
năng trao đổi thức ăn.
+Hình 2: vẽ cơ quan hơ hấp. Nó có chức
năng thực hiện q trình trao đổi khí.
+Hình 3: vẽ cơ quan tuần hồn. Nó có
chức năng vận chuyển các chất dinh dưỡng
1) Hình minh hoạ cơ quan nào trong quá đi đến tất cả các cơ quan của cơ thể.
+Hình 4: vẽ cơ quan bài tiết.
trình trao đổi chất ?
- Nó có chức năng thải nước tiểu từ cơ thể
ra ngồi mơi trường.
-HS lắng nghe.
2) Cơ quan đó có chức năng gì trong quá -HS lắng nghe.
trình trao đổi chất ?
-Gọi 4 HS lên bảng vừa chỉ vào hình minh
hoạ vừa giới thiệu.
-Nhận xét câu trả lời của từng HS.
* Kết luận: Trong quá trình trao đổi -HS chia nhóm và nhận phiếu học tập.
chất, mỗi cơ quan đều có một chức năng.
Để tìm hiểu rõ về các cơ quan, các em -Tiến hành thảo luận theo nội dung phiếu
học tập.
cùng làm phiếu bài tập.
* Hoạt động 2: Sơ đồ quá trình trao đổi
chất.
Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận
nhóm theo các bước.
-Chia lớp thành các nhóm nhỏ từ 4 đến 6
HS, phát phiếu học tập cho từng nhóm.
-u cầu: Các em hãy thảo luận để hồn
thành phiếu học tập.
-Sau 3 đến 5 phút gọi HS dán phiếu học
tập lên bảng và đọc. Gọi các nhóm khác
nhận xét bổ sung.
-Yêu cầu : Hãy nhìn vào phiếu học tập
các em vừa hoàn thành và trả lời các câu
hỏi:
1) Quá trình trao đổi khí do cơ quan nào
thực hiện và nó lấy vào và thải ra những
gì?
2) Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan
nào thực hiện và nó diễn ra như thế nào ?
-Đại diện của 2 nhóm lên bảng trình bày,
các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Đọc phiếu học tập và trả lời.
-Câu trả lời đúng là:
1) Q trình trao đổi khí do cơ quan hơ hấp
thực hiện, cơ quan này lấy khí ơxi và thải
ra khí các-bơ-níc.
2) Q trình trao đổi thức ăn do cơ quan
tiêu hoá thực hiện, cơ quan này lấy vào
nước và các thức ăn sau đó thải ra phân.
3) Q trình bài tiết do cơ quan bài tiết
nước tiểu thực hiện, nó lấy vào nước và
thải ra nước tiểu, mồ hôi.
-HS lắng nghe.
3) Quá trình bài tiết do cơ quan nào thực
hiện và nó diễn ra như thế nào ?
-Nhận xét câu trả lời của HS.
* Kết luận: Những biểu hiện của quá
trình trao đổi chất và các cơ quan thực
hiện quá trình đó là:
+Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp thực
hiện, lấy vào khí ơ-xy, thải ra khí các-bơníc.
+Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hoá
thực hiện: lấy vào nước và các thức ăn có
chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể,
thải ra chất cặn bã (phân).
+Bài tiết: Do cơ quan bài tiết nước tiểu
và da thực hiện. Cơ quan bài tiết nước
tiểu: Thải ra nước tiểu. Lớp da bao bọc cơ
thể: Thải ra mồ hôi.
* Hoạt động 3: Sự phối hợp hoạt động
giữa các cơ quan tiêu hố, hơ hấp, tuần
hồn, bài tiết trong việc thực hiện quá
trình trao đổi chất.
Mục tiêu: Trình bày được sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan tiêu hố, hơ -2 HS lần lượt đọc phần thực hành trang 7/
hấp, tuần hoàn, bài tiết trong việc thực SGK.
hiện sự trao đổi chất ở bên trong cơ thể và -Suy nghĩ và làm bài, 1 HS lên bảng gắn
giữa cơ thể với môi trường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
-Dán sơ đồ trang 7 phóng to lên bảng và
gọi HS đọc phần “thực hành”.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và viết các từ cho
trước vào chỗ chấm gọi 1 HS lên bảng gắn
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm trong
sơ đồ.
-Gọi HS nhận xét bài của bạn.
-Kết luận về đáp án đúng.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc
theo cặp với yêu cầu:
-Quan sát sơ đồ và trả lời câu hỏi: Nêu
vai trò của từng cơ quan trong quá trình
trao đổi chất.
-Gọi 2 đến 3 cặp lên thực hiện hỏi và trả
lời trước lớp. Gọi các HS khác bổ sung
nếu bạn nói sai hoặc thiếu.
các tấm thẻ có ghi chữ vào chỗ chấm cho
phù hợp.
-1 HS nhận xét.
-2 HS tiến hành thảo luận theo hình thức 1
HS hỏi 1 HS trả lời và ngược lại.
Ví dụ:
+HS 1:Cơ quan tiêu hố có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tiêu hoá lấy thức ăn, nước
uống từ môi trường để tạo ra các chất dinh
dưỡng và thải ra phân.
+HS 2: Cơ quan hô hấp làm nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan hơ hấp lấy khơng khí để
tạo ra ơxi và thải ra khí các-bơ-níc.
+HS 1: Cơ quan tuần hồn có vai trị gì ?
+HS 2: Cơ quan tuần hồn nhận chất dinh
dưỡng và ơ-xy đưa đến tất cả các cơ quan
của cơ thể và thải khí các-bơ-níc vào cơ
quan hơ hấp.
+HS 2: Cơ quan bài tiết có nhiệm vụ gì ?
+HS 1: Cơ quan bài tiết thải ra nước tiểu
và mồ hôi.
-HS lắng nghe.
-Nhận xét, tuyên dương các nhóm thực
hiện tốt.
* Kết luận: Tất cả các cơ quan trong cơ
thể đều tham gia vào quá trình trao đổi
chất. Mỗi cơ quan có một nhiệm vụ riêng
nhưng chúng đều phối hợp với nhau để
thực hiện sự trao đổi chất giữa cơ thể và
môi trường. Đặc biệt cơ quan tuần hồn
có nhiệm vụ rất quan trọng là lấy ô-xy và
các chất dinh dưỡng đưa đến tất cả các cơ
quan của cơ thể, tạo năng lượng cho mọi
hoạt động sống và đồng thời thải các-bơníc và các chất thải qua cơ quan hô hấp
và bài tiết.
4.Củng cố:
-Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu một trong các
- Khi một cơ quan ngừng hoạt động thì quá
trình trao đổi chất sẽ không diễn ra và con
người sẽ không lấy được thức ăn, nước
uống, khơng khí, khi đó con người sẽ chết.
+ Phải ăn sạch, uống sạch, hít thở
khơng khí trong lành. Phải vệ sinh nhà
cơ quan tham gia vào quá trình trao đổi cửa và xung quanh nhà thường xuyên.
chất ngừng hoạt động ?
Đi tiêu, tiểu đúng nơi quy định.
GD BVMT :
+Làm sao bảo đảm vệ sinh trong quá
trình trao đổi chất ?
+ GVKL : Trong quá trình trao đổi chất,
con người cần cẩn thận giữ mơi trường
xung quanh sạch sẽ, trong lành thì sức
khỏe mới tốt.
-Nhận xét câu trả lời của HS.
5. Dặn dị:
-Nhận xét tiết học, tun dương HS,
nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài.
-Dặn HS về nhà học phần Bạn cần biết và
vẽ sơ đồ ở trang 7/ SGK.
KHOA HỌC
Bài: 4
CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG
THỨC ĂN VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG
I/ Mục tiêu:
- Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất béo,
vitamin, chất khoáng.
- Kể tên những thức ănchứa nhiều chất bột đường: gạo, bánhmì, khoai, ngơ, sắn...
- Nêu được vai trị của chất bột đường đói với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho
mọi hoạt động và duy trì nhiệt độ cơ thể.
GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường
II/ Đồ dùng dạy học:
-Các hình minh hoạ ở trang 10, 11/ SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Phiếu học tập.
-Các thẻ có ghi chữ: Trứng Đậu Tơm Nước cam Cá Sữa Ngô Tỏi tây
Gà Rau cải
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
- Hát vui.
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
-HS trả lời.
1) Hãy kể tên các cơ quan tham gia vào
quá trình trao đổi chất ?
2) Giải thích sơ đồ sự trao đổi chất của cơ -HS khác nhận xét, bổ sung.
thể người với môi trường.
-Giáo viên nhận xét.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
-GV: Hãy nói cho các bạn biết hằng
ngày, vào bữa sáng, trưa, tối các em đã ăn,
uống những gì?
-GV ghi nhanh câu trả li lờn bng.
Đu cô ve
Bí đao
Lạc
Thịt gà
Cơm
Thịt ln
Cá
Sữa bò tơi
Nớc cam
-HS lần lượt kể tên các loại thức ăn, đồ
uống hằng ngày. Ví dụ: sữa, bánh mì, phở,
cơm, mì, bún, rau, khoai tây, cà rốt, cá,
thịt, đậu, trứng, khoai lang, sắn, cua, tôm,
táo, dưa, lê, ốc, trai, hến, …
-Trong các loại thức ăn và đồ uống các -HS lắng nghe.
em vừa kể có chứa rất nhiều chất dinh
dưỡng. Người ta có rất nhiều cách phân
loại thức ăn, đồ uống. Bài học hơm nay
chúng ta cũng tìm hiểu về điều này.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
-HS nhắc lại tựa bài.
* Hoạt động 1: Phân loại thức ăn, đồ
uống.
Mục tiêu: HS biết sắp xếp các thức ăn
hằng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn
gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có
nguồn gốc thực vật.
-Phân loại thức ăn dựa vào những chất
dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó.
Cách tiến hành:
-HS quan sát.
Bước 1: Yêu cầu HS quan sát hình minh
hoạ ở trang 10 / SGK và trả lời câu hỏi:
Thức ăn, đồ uống nào có nguồn gốc động
vật và thực vật ?
-GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn hai cột:
Nguồn gốc động vật và thực vật.
-Cho HS lần lượt lên bảng xếp các thẻ
vào cột đúng tên thức ăn và đồ uống.
-Gọi HS nói tên các loại thức ăn khác có
nguồn gốc động vật và thực vật.
-Nhận xét, tuyên dương HS tìm được -HS lên bảng xếp.
nhiều loại thức ăn và phân loại đúng nguồn
Nguồn gốc
gốc.
Thực vật
Đậu cô ve, nước cam
Sữa đậu nành
Tỏi tây, rau cải
Chuối, táo
Bánh mì, bún
Bánh phở, cơm
Khoai tây, cà rốt
Sắn, khoai lang
Động vật
Trứng, tơm
Gà
Cá
Thịt lợn, thịt bị
Cua, tơm
Trai, ốc
Ếch
Sữa bị tươi
Bước 2: Hoạt động cả lớp.
-u cầu HS đọc phần bạn cần biết trang
10 / SGK.
-Hỏi: Người ta còn cách phân loại thức ăn
-2 HS lần lượt đọc to trước lớp, HS cả lớp
nào khác ?
theo dõi.
-Theo cách này thức ăn được chia thành
-Người ta còn phân loại thức ăn dựa vào
mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào ?
chất dinh dưỡng chứa trong thức ăn đó.
-Có mấy cách phân loại thức ăn ? Dựa
vào đâu để phân loại như vậy ?
* GV kết luận: Người ta có thể phân loại
thức ăn theo nhiều cách : phân loại theo
nguồn gốc đó là thức ăn động vật hay thực
vật.
Phân loại theo lượng các chất dinh
dưỡng chứa trong mỗi loại chia thành 4
nhóm : Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường ; Chất đạm ; Chất béo ; Vitamin ;
chất khống.
Ngồi ra, trong nhiều loại thức ăn cịn
chứa chất xơ và nước.
-GV mở rộng: Một số loại thức ăn có
chứa nhiều chất dinh dưỡng khác nhau nên
chúng có thể được xếp vào nhiều nhóm
thức ăn khác nhau. Ví dụ như trứng, chứa
nhiều chất đạm, chất khoáng, can-xi, phốt
pho, lịng đỏ trứng chứa nhiều vi-ta-min
(A, D, nhóm B).
* Hoạt động 2: Các loại thức ăn có
chứa nhiều chất bột đường và vai trị của
chúng.
Mục tiêu: Nói tên và vai trị của những
thức ăn có chứa nhiều chất bột đường.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV hướng dẫn HS làm việc theo
nhóm theo các bước.
-Chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm
khoảng 4 đến 6 HS.
-Yêu cầu HS hãy quan sát các hình minh
hoạ ở trang 11 / SGK và trả lời các câu hỏi
sau :
1) Kể tên nhũng thức ăn giàu chất bột
đường có trong hình ở trang 11 / SGK.
-Chia thành 4 nhóm:
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo.
+Nhóm thức ăn chứa nhiều vitamin và
chất khống.
-Có hai cách ; Dựa vào nguồn gốc và
lượng các chất dinh dưỡng có chứa trong
thức ăn đó.
-HS lắng nghe.
-HS chia nhóm, cử nhóm trưởng và thư ký
điều hành.
-HS quan sát tranh, thảo luận và ghi câu trả
lời vào giấy.
1) Gạo, bánh mì, mì sợi, ngơ, miến, bánh
2) Hằng ngày, em thường ăn những thức quy, bánh phở, bún, sắn, khoai tây, chuối,
ăn nào có chứa chất bột đường.
khoai lang.
3)
2) Cơm, bánh mì, chuối, đường, phở, mì,
3) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột …
đường có vai trị gì ?
-Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận và các nhóm khác bổ sung cho
hồn chỉnh.
-Tun dương các nhóm trả lời đúng, đủ.
* GV kết luận : Chất bột đường là nguồn
cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể
và duy trì nhiết độ của cơ thể. Chất bột
đường có nhiều ở gạo, ngơ, bột mì, … ở
một số loại củ như khoai, sắn, đậu và ở
đường ăn.
Bước 2: GV hướng dẫn HS làm việc cá
nhân
-Phát phiếu học tập cho HS.
-Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài.
-Gọi một vài HS trình bày phiếu của
mình.
-Gọi HS khác nhận xét , bổ sung.
4.Củng cố:
-GV cho HS trình bày ý kiến bằng cách
đưa ra các ý kiến sau và yêu cầu HS nhận
xét ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, vì sao?
a) Hằng ngày chúng ta chỉ cần ăn thịt, cá,
… trứng là đủ chất.
b) Hằng ngày chúng ta phải ăn nhiều
chất bột đường.
c) Hằng ngày, chúng ta phải ăn cả thức
ăn có nguồn gốc từ động vật và thự vật.
GDBVMT:Phải nhớ điều gì khi ăn
uống?
-Cần giữ vệ sinh trong ăn uống thì sức
khỏe mới tốt.
- Cần ăn vừa phải đủ chất mỗi bữa ăn.
Sau khi ăn cần thu gom rác thải đúng
nơi quy định.
5. Dặn dò:
-Dặn HS về nhà đọc nội dung Bạn cần
biết trang 11 / SGK.
-Dặn HS về nhà trong bữa ăn cần ăn
nhiều loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng.
-Tổng kết tiết học, tuyên dương những
HS hăng hái tham gia xây dựng bài, phê
bình các em cịn chưa chú ý trong giờ học.
3) Cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi
hoạt động của cơ thể.
-HS nhận phiếu học tập.
-Hoàn thành phiếu học tập.
-3 đến 5 HS trình bày.
-Nhận xét.
-HS tự do phát biểu ý kiến.
+Phát biểu đúng: c.
+Phát biểu sai: a, b.
-Nhớ rửa tay trước khi ăn.
-Nhớ ăn sạch và uống sạch.
Tuần: 3
Bài: 5
VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO
I/ Mục tiêu:
Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất đạm (thit, cá, trứng, tôm, cua...) và chất béo (mỡ,
dầu, bơ....)
- Nêu được vai trò của chất đạm và chất béo đối với cơ thể:
+ Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể.
+ Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ vitaminA, D, E, K.
GDBVMT : -Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến
khơng khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Các hình minh hoạ ở trang 12, 13 / SGK (phóng to nếu có điều kiện).
-Các chữ viết trong hình trịn: Thịt bị, Trứng, Đậu Hà Lan, Đậu phụ, Thịt lợn, Phomát, Thịt gà, Cá, Đậu tương, Tôm, Dầu thực vật, Bơ, Mỡ lợn, Lạc, Vừng, Dừa.
-4 tờ giấy A3 trong mỗi tờ có 2 hình trịn ở giữa ghi: Chất đạm, Chất béo.
-HS chuẩn bị bút màu.
III/ Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS lên kiểm tra bài cũ.
1) Người ta thường có mấy cách để phân
loại thức ăn ? Đó là những cách nào ?
2) Nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột
đường có vai trị gì ?
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: Vai trò của chất đạm và
chất béo.
-Yêu cầu HS hãy kể tên các thức ăn hằng
ngày các em ăn.
-GV ghi tựa bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Những thức ăn nào có
chứa nhiều chất đạm và chất béo ?
Mục tiêu: Phân loại thức ăn chứa nhiều
chất đạm và chất béo có nguồn gốc từ
động vật và thực vật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV tổ chức cho HS hoạt động
cặp đôi.
Hoạt động của học sinh
- Hát vui.
-HS trả lời.
-HS lắng nghe.
-HS nối tiếp nhau trả lời: cá, thịt lợn, trứng,
tôm, đậu, dầu ăn, bơ, lạc, cua, thịt gà, rau,
thịt bò, …
-HS nhắc lại.