Tải bản đầy đủ (.docx) (94 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (523.48 KB, 94 trang )

Tuần 1
Tiết 1

BÀI :

MỞ ĐẦU

A. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Hiểu được vai trị của gia đình và kinh tế gia đình.
- Biết được mục tiêu, nội dung, chương trình và GSK Cơng nghệ 6 phân mơn kinh tế
gia đình.
Kiến thức trọng tâm:
1. Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
2. Mục tiêu của chương trình Cơng nghệ 6 – Phân mơn kinh tế gia đình
3. Phương pháp học tập
2. Kĩ năng:
- Có phương pháp học tập chủ động.
3. Kĩ năng sống:
- Yêu quý gia đình, trân trọng các sản phẩm do gia đình làm ra.
4. Tích hợp: Mơn giáo dục cơng dân Học sinh thấy được trách nhiệm của mình trong
cuộc sống gia đình: như có thể phụ giúp bố mẹ trong cơng việc gia đình để tạo ra
nguồn thu nhập . Hướng nghiệp
B. DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Thuyết trình, vấn đáp,đàm thoại, hoạt động cá nhân, họat động nhóm 2,4, sơ đồ tư duy
C. CHUẨN BỊ:
1- Chuẩn bị của GV:
-Tài liệu tham khảo kiến thức về gia đình, KTGĐ.
-Tranh , Sơ đồ tóm tắt mục tiêu và nội dung CT.
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong quá trình thực
hiện bài học.


2- Chuẩn bị của HS: Đọc trước bài học, tham khảo một số tài liệu có liên quan.
D. LÊN LỚP:
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .

TT
1
2

Yêu cầu (câu hỏi)
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh
Tổ chức lớp học

Gợi ý trả lời
Vở, sách giáo khoa,
Chia nhóm 2,4, tổ

Điểm

Bước 2: Khởi động: pp thuyết trình GV đưa một số hình ảnh về gia đình giới
thiệu
Mục tiêu: Học sinh xác định được các cơng việc trong gia đình có thể đúng nhưng
chưa đầy đủ...để tạo tình huống cần tìm hiểu cho nội dung bài.


Bằng sự quan tâm đến ba, mẹ em hãy kể tên các công việc làm thường ngày của ba và
mẹ?
Gọi 1 số HS; HS trả lời, HS khác nhận xét.
Gv: Nhận xét chung về các câu trả lời => chỉ ra những kiến thức hs đã biết, kiến thức
đã biết nhưng chưa đầy đủ hoặc hiểu chưa đúng và những kiến thức hs chưa biết, từ đó
chuyển tiếp sang hoạt động hình thành kiến thức.

Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
PPháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng – Ghi vở

HĐ 1 : Hoạt động hình thành kiến thức
I.Vai trị của gia đình và kinh tế gia đình
PP hoạt động nhóm 2
GV:Em hãy cho biết vai trị của gia đình?
? Các cơng việc phải làm trong gia đình? và trách
nhiệm của mỗi thành viên trong gia đình?
HS: Thảo luận cặp đơi: trao đổi, thống nhất :
Gia đình là nền tảng của xã hội.Ở đó mỗi người
được sinh ra,lớn lên được nuôi dưỡng giáo dục và
chuẩn bị nhiều mặc trong cuộc sống tương lai

I. Vai trị của gia đình và kinh tế
gia đình
- Gia đình là nền tảng của xã hội.Ở
đó mỗi người được sinh ra,lớn lên
được ni dưỡng giáo dục và chuẩn
bị nhiều mặc trong cuộc sống tương
lai

Pp hoạt động nhóm 2:
GV Các cơng việc chính trong gia đình là gì?
HS : + Tạo ra nguồn thu nhập
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi tiêu hợp lí,
tiết kiệm.
+ Làm các cơng việc nội trợ trong gia đình

PP kiểm tra đánh giá
Gv nhận xét và bổ sung
Gv mở rộng: Lứa tuổi học sinh các em có thể phụ
giúp gia đình cơng việc gì?
GV nhận xét, đánh giá, hướng HS chốt kiến thức.
-Tích hợp: : Học sinh thấy được trách nhiệm của
mình trong cuộc sống gia đình: như có thể phụ giúp
bố mẹ trong cơng việc gia đình để tạo ra nguồn thu
nhập .
PP Thuyết trình: GV Chuyển ý sang nội dung2

- Các cơng việc chính trong gia đình:
+ Tạo ra nguồn thu nhập
+ Sử dụng nguồn thu nhập để chi
tiêu hợp lí, tiết kiệm.
+ Làm các cơng việc nội trợ trong
gia đình

II.Mục tiêu của chương trình cơng nghệ 6 –phân
mơn kinh tế gia đình:
Pp đặt vấn đề:

II. Mục tiêu của chương trình
cơng nghệ 6 –phân mơn kinh tế gia
đình:


PPháp và HĐ trên lớp
GV: Cơng nghệ 6 gồm có mấy chương ? Kể tên?
HS: Có 4 chương : May mặc, trang trí nhà , nấu ăn

và thu chi trong gia đình.
Pp thuyết trình:
GV: Giới thiệu về cơng nghệ 7 Chăn nuôi, trồng trọt,
công nghệ 8 điện, Bản vẽ nhà, cơ khí…, Cơng nghệ
9 có 5 phân mơn: May, nấu ăn, chăn nuôi trồng trọt,
sửa xe đạp, điện.
Pp vấn đáp
GV: Ba, mẹ, anh chị các em làm nghề gì?
HS : Ba kĩ sư điện, Mẹ thợ may, Anh kiến trúc
sư,Chị làm nghề kế toán, Mẹ bán quán ăn..
PP giải quyết vấn đề:
GV: Vậy học Mơn Cơng nghệ có liên quan đến đời
sống tương lai nghề nghiệp của các em sau này
khơng? Em hãy cho vd
HS: trả lời cho ví dụ minh họa
Pp hoạt động nhóm 4
GV:Chuyển giao nhiệm vụ:
a) Đọc mục II. SGK/3-4
b) Tóm tắt ngắn gọn về yêu cầu của: kiến thức, kỹ
năng, thái độ của chương trình Cơng nghệ 6.
HS: Hoạt động nhóm trao đổi, thống nhất
+ Báo cáo, thảo luận.
HS: bổ sung, tự đánh giá, và đánh giá lẫn nhau.
GV quan sát, định hướng, giúp đỡ:
Dự kiến khó khăn: HS chưa khái quát được hết nội
dung 1 cách ngắn gọn nên
PP Thuyết trình :
GV bổ sung thêm.
GV quan sát giúp đỡ cho tất cả các nhóm đều thực
hiện nhiệm vụ; khuyến khích học sinh tóm tắt dưới

dạng sơ đồ tư duy.
Pp chứng minh:
- GV lựa chọn chiếu 1 số sản phẩm hoàn chỉnh
- HS:Hoàn thành Sản phẩm học tập. ghi vào vở
III.Phương pháp học tập
- Giao nhiệm vụ:

Ghi bảng – Ghi vở
Góp phần hình thành nhân cách tồn
diện cho học sinh, góp phần giáo
dục, hướng nghiệp tạo tiền đề cho
các em lựa chọn nghề nghiệp tương
lai

1. Kiến thức: Về một số lĩnh vực đời
sống: Ăn uống,may mặc, trang trí,
thu chi…
2. Kỹ năng: Vận dụng được một số
kỹ năng cơ bản để nâng cao cuộc
sống.
3. Thái độ: Say mê học tập,có ý thức
tham gia vào các hoạt động của gia
đình, nhà trường, xã hội.

III.Phương pháp học tập


PPháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng – Ghi vở


+ Đọc mục thông tin mục III sgk/4
Học sinh chủ động tham gia hoạt
động để nắm được kiến thức, tìm
+Trao đổi cặp đơi để trả lời câu hỏi:
hiểu hình vẽ, câu hỏi , bài thực hành.
a) Phương pháp học môn công nghệ?
b) Vận dụng các kiến thức sẽ học như thế nào?
- GV quan sát, giúp đỡ và hướng dẫn sao cho tất cả
các cặp đôi đều thực hiện nhiệm vụ.
GV định hướng, hỗ trợ.
- Khuyết khích hỗ trợ, trao đổi, tranh luận của nhóm
để hồn thiện kết quả.
GV nhận xét, đánh giá, chốt kiến thức:
Tích hợp: Giáo dục học sinh có thói quen lao động
có kế hoạch với tác phong cơng nghiệp, có ý thức
tham gia lao động trong gia đình, nhà trường và
ngoài xã hội nhằm cải thiện cuộc sống và bảo vệ môi
trường sống bằng các công việc hằng ngày : Làm
cơng việc gia đình, vệ sinh lớp học
HĐ 2: Hoạt động luyện tập (củng cố)
1. Mục tiêu: học sinh hiểu, vận dụng được kiến thức
về kinh tế gia đình để hồn thành bài tập luyện tập.
Giao nhiệm vụ:

2. Nối
Tạo ra nguồn thu
nhập
HĐ 3.Hoạt động vận dụng:
1.Tìm

hiểucác
thực
tế trong
Làm
cơng
việc gia đình em qua nội dung
bài học?
Chia
sẻ
với
các bạn trong lớp.
nội trợ
2.Tham gia các cơng việc trong gia đình.
Sử dụng nguồn thu
nhập
H.Đ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (ngoài giờ học).
Đọc và tìm hiểu nội dung bài 1 Các loại vải thường
dùng trong may mặc. Sưu tầm một số vải vụn để
nhận biết các loại vải.

Chi tiêu cho học tập,
khám bệnh....
Giặt giũ, dọn dẹp, nấu
ăn....
Tiền lương, thưởng, sản
phẩm may mặc, sản
phẩm nông nghiệp....


PPháp và HĐ trên lớp


Ghi bảng – Ghi vở

HĐ5.Hoạt động Tìm tịi – mở rộng:
Tìm hiểu những nghành nghề liên quan đến môn Công nghệ
Tài liệu tham khảo: sgk, sgv,chuẩn ktkn,mạng , tạp chí, sách báo…
*RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Tuần 1
Tiết 2

BÀI 1:

CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Trọng tâm kiến thức:
- Trình bày được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học,
vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải

sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải
2. Kỹ năng:Hiểu được nguồn gốc , tính chất các loại vải .Phân biệt được một số
loại vải
3. Kỹ năng sống:
- Lựa chọn dược các loại vải có nhu cầu phù hợp với bản thân.
- Vận dụng được những hiểu biết về các loại vải thường dùng trong mặc để lựa chọn,
sử dụng, bảo quản các vật dụng may mặc bằng vải trong thực tiễn.
- Phân biệt được 1 số vải thông dụng
- HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đơng
4.Nội dung tích hợp: Tích hợp liên mơn với hóa học, lịch sử, địa lí
B.DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, vấn đáp,đàm thoại, hoạt động cá nhân, họat động nhóm 2,4, sơ đồ tư duy
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan nội dung bài học.
- Bộ mẫu các loại vải, Bát chứa nước, bật lửa
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong quá trình thực
hiện bài học.
2.Học sinh: Đọc trước bài học, tham khảo một số tài liệu có liên quan. Sưu tầm một số
vải vụn để nhận biết các loại vải.
D.LÊN LỚP:
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .

TT
1

Yêu cầu (câu hỏi)
Câu 1: Gia đình là gì?


Gợi ý trả lời
Gia đình là nền tảng

Điểm
10


của xã hội, ở đó có
nhiều thế hệ được sinh
ra và lớn lên.
2

Câu2: Các cơng việc cần làm trong
gia đình ?

Là tạo ra thu nhập và
sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý, hiệu quả
và làm các công việc
nội trợ trong gia đình.

10

Bước 2: Khởi động
Mục tiêu: Khai thác sự hiểu biết của học sinh về các loại vải. Từ đó bổ sung kiến thức
chưa biết của học sinh về các loại vải.
Hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em?
Làm thế nào để phân biệt được các loại vải trong may mặc?
Dự kiến: HS có thể trả lời được hoặc không biết cách phân biệt các loại vải. Gv không
chốt.

Gọi 1 số HS; HS trả lời, HS khác nhận xét.
Gv: Nhận xét chung về các câu trả lời => chỉ ra những kiến thức hs đã biết, kiến thức
đã biết nhưng chưa đầy đủ hoặc hiểu chưa đúng và những kiến thức hs chưa biết, từ đó
chuyển tiếp sang hoạt động hình thành kiến thức.
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:


PPháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng – Ghi vở

.Đ1Hình thành kiến thức:
I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1.Vải sợi thiên nhiên
a) Nguồn gốc:
PP vấn đáp :
GV: Trong thiên nhiên gồm có gì?
HS: Trả lời gồm có cây cối và động vật
PP thuyết trình
GV: Có một số thực vật người ta lấy quả, vỏ,
thân và một số động vật người ta lấy lông, da
để dệt thành vải để may quần áo, giỏ sách,
giày dép... Em hãy kể tên cây và động vật.
HS:
- Thực vật: Bông, lanh, đay, gai...
- Động vật: Tơ tằm, lông cừu, dê, cá sấu...
Pp hoạt động nhóm
GV: giao nhiệm vụ
HS:Đọc thơng tin: 1.Vải sợi thiên nhiên
SGK/6-7.( Chú ý khơng tìm hiểu quy trình

sản xuất)
HS:Trao đổi cặp đơi để trả lời câu hỏi:
?Nêu một số tính chất chính dễ nhận biết của
vải sợi thiên nhiên?
GV quan sát, phát hiện, giúp đỡ. định hướng,
hỗ trợ.
Tích hợp với mơn địa lí Gv nhận xét và bổ
sung và đưa thêm 1 số thông tin: Tỉnh Bà
Rịa-Vũng Tàu cừu được nuôi nhiều ở đâu?
(Đáp án : Long Hải, Suối Nghệ..)
GV nhận xét, đánh giá, hướng HS chốt kiến
thức.

I. Nguồn gốc, tính chất của các loại vải
1. Vải sợi thiên nhiên
a) Nguồn gốc:
- Thực vật: Bông, lanh, đay, gai...
- Động vật: Tơ tằm, lơng cừu, dê....
b) Tính chất : độ hút ẩm cao, nên mặc
thống mát nhưng dể bị nhàu, vải bơng giặt
lâu khơ khi đốt sợi vải tro bóp dể tan

2.Vải sợi hóa học: Tích hợp với mơn hóa
Pp Hoạt động nhóm 4:
GV:Giao nhiệm vụ:
a) Đọc thơng tin: 2.Vải sợi hóa học SGK/7-8.
(Chú ý khơng tìm hiểu quy trình sản xuất)

2. Vải sợi hóa hoc:
a) Nguồn gốc: gỗ, tre, nứa, dầu mỏ...

b) Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: Hút ẩm cao nên mặc
thống mát nhưng ít nhàu và bị cứng lại


PPháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng – Ghi vở

HS:Trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi:
?Vải sợi hóa học được sản xuất từ những
nguyên liệu nào?
?Nêu một số tính chất chính dễ nhận biết của
vải sợi hóa học?
GV quan sát, phát hiện, giúp đỡ;
định hướng, hỗ trợ.
Gv nhận xét và bổ sung và đưa thêm 1 số
thơng tin: Tích hợp với mơn địa lí Thành phố
Vũng Tàu có thế mạnh là ngành khai thác dầu
khí.Xuất khẩu dầu thơ
GV nhận xét, đánh giá, hướng HS chốt
kiến thức.

trong nước, khi đốt sợi vải, tro bóp dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: Hút ẩm thấp nên mặc bí
vì ít thấm mồ hơi, đa dạng bền, đẹp, giặt
mau khô và không bị nhàu, khi đốt sợi vải,
tro vón cục, bóp khơng tan.

HĐ 3: Vận dụng:

-Sưu tầm và đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
-Thử nghiệm và phân biệt được một số loại
vải
H.Đ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (ngoài giờ
học).
Học theo sơ đồ tư duy
Trả lời 3 câu hỏi cuối bài
Đọc phần ghi nhớ vàcó thể em chưa biết
Sgk trang 10
Đọc và tìm hiểu bài 2: Lựa chọn trang phục
Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Phần ghi nhớ và nội dung ghi vở

Tài liệu tham khảo sgk, sgv,chuẩn ktkn,mạng , tạp chí, sách báo…
*RÚT KINH NGHIỆM


............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....................................................................................................................................


Tuần 2
Tiết 3

BÀI 1:


CÁC LOẠI VẢI THƯỜNG DÙNG
TRONG MAY MẶC

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Trọng tâm kiến thức:
- Trình bày được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học,
vải sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải
1. Kiến thức:
- Biết được nguồn gốc, tính chất của các loại vải sợi thiên nhiên, vải sợi hoá học, vải
sợi pha.
- Phân biệt được một số loại vải
2. Kỹ năng:Hiểu được nguồn gốc , tính chất các loại vải .Phân biệt được một số
loại vải
3. Kỹ năng sống:
- Lựa chọn dược các loại vải có nhu cầu phù hợp với bản thân.
- Vận dụng được những hiểu biết về các loại vải thường dùng trong mặc để lựa chọn,
sử dụng, bảo quản các vật dụng may mặc bằng vải trong thực tiễn.
- Phân biệt được 1 số vải thông dụng
- HS biết phân biệt các loại vải nào thích hợp với mùa hè, mùa đơng
4.Nội dung tích hợp: Tích hợp liên mơn với hóa học, lịch sử, địa lí
B.DỰ KIẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP , KỸ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, vấn đáp,đàm thoại, hoạt động cá nhân, họat động nhóm 2,4, sơ đồ tư duy
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
- Tranh ảnh liên quan nội dung bài học.
- Bộ mẫu các loại vải, Bát chứa nước, bật lửa
- Sổ nhật kí để ghi chép những quan sát, nhận xét, đánh giá HS trong quá trình thực
hiện bài học.

2.Học sinh: Đọc trước bài học, tham khảo một số tài liệu có liên quan. Sưu tầm một số
vải vụn để nhận biết các loại vải.
D.LÊN LỚP:
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ .

TT
1

Yêu cầu (câu hỏi)
Câu 1: Nêu nguồn gốc, tính chất của
vải sợi thiên nhiên?

Gợi ý trả lời
1. Vải sợi thiên nhiên
a) Nguồn gốc:
- Thực vật: Bông, lanh,

Điểm
10


2

Câu2: Em hãy nêu nguồn gốc, tính
chất của vải sợi hóa học ?

đay, gai...
- Động vật: Tơ tằm,
lơng cừu, dê....
b) Tính chất : độ hút

ẩm cao, nên mặc
thống mát nhưng dể bị
nhàu, vải bông giặt lâu
khô khi đốt sợi vải tro
bóp dể tan
. 2. Vải sợi hóa hoc:
a) Nguồn gốc: gỗ, tre,
nứa, dầu mỏ...
b) Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: Hút
ẩm cao nên mặc thống
mát nhưng ít nhàu và bị
cứng lại trong nước,
khi đốt sợi vải, tro bóp
dễ tan.
- Vải sợi tổng hợp: Hút
ẩm thấp nên mặc bí vì
ít thấm mồ hôi, đa dạng
bền, đẹp, giặt mau khô
và không bị nhàu, khi
đốt sợi vải, tro vón cục,
bóp khơng tan.

10

Bước 2: Khởi động
Mục tiêu: Khai thác sự hiểu biết của học sinh về các loại vải. Từ đó bổ sung kiến thức
chưa biết của học sinh về các loại vải.
Hãy kể tên những vật dụng được may bằng vải của gia đình em?
Làm thế nào để phân biệt được các loại vải trong may mặc?

Dự kiến: HS có thể trả lời được hoặc không biết cách phân biệt các loại vải. Gv không
chốt.
Gọi 1 số HS; HS trả lời, HS khác nhận xét.
Gv: Nhận xét chung về các câu trả lời => chỉ ra những kiến thức hs đã biết, kiến thức
đã biết nhưng chưa đầy đủ hoặc hiểu chưa đúng và những kiến thức hs chưa biết, từ đó
chuyển tiếp sang hoạt động hình thành kiến thức.
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:


PPháp và HĐ trên lớp
3.Vải sợi pha
Pp hoạt động nhóm 2
Giao nhiệm vụ:
a) Đọc thông tin: 3.Vải sợi pha SGK/8.
b)Trả lời câu hỏi:
?Vải sợi pha được sản xuất như thế nào?
?Nêu một số tính chất của vải pha?
GV quan sát, phát hiện, giúp đỡ;

Ghi bảng – Ghi vở
3.Vải sợi pha
a) Nguồn gốc:
Được sản xuất bằng cách kết hợp 2 hay
nhiều loại sợi khác nhau để tạo thành sợi
dệt
b) Tính chất
Có ưu điểm của các loại vải sợi thành phần:
hút ẩm nhanh, thống mát, khơng bị nhàu,
bền, đẹp, mau khơ, ít phải là.


GV định hướng, hỗ trợ.
Gv nhận xét và bổ sung , mở rộng: Để hợp
được những ưu điểm của sợi thiên nhiên và
sợi hóa học đồng thời khắc phục được nhược
điểm của 2 loại sợi này người ta pha trộn các
loại sợi nhất định tạo thành sợi pha dệt vải
GV nhận xét, đánh giá, hướng HS chốt
kiến thức.
Tích hợp: Khi biết được tính chất của một số

HĐ 2: luyện tập
II. Thử nghiệm để phân biệt một số
loại vải:
Pp hoạt động nhóm 4
GV Giao nhiệm vụ:
1. Điền tính chất của một số loại vải vào bảng
1 SGK/9
HS Thảo luận nhóm trao đổi,
GV quan sát, phát hiện, giúp đỡ;
GV định hướng, hỗ trợ.
HS trả lời
nhận xét, bổ sung, tự đánh giá và đánh giá
lẫn nhau
thống nhất đáp án.

Điền vào SGK
35% cotton
65% polyester

35% sợi TN

65% sợi HH

100% cotton

100% sợi TN

100% silk

100%tơ tằm

30% viscose
70% polyester

30% sợi nhân tạo
70% sợi tổng hợp

15% wool
85% polyester

15%len
85% sợi tổng hợp

70% silk
3o% rayon

70% sợi tơ tằm
30% sợi nhân tạo


PPháp và HĐ trên lớp


Ghi bảng – Ghi vở

GV nhận xét, đánh giá, hướng HS chốt kiến
thức.

HĐ 3: Vận dụng:
-Sưu tầm và đọc thành phần sợi vải trên các
băng vải nhỏ đính trên áo quần.
-Thử nghiệm và phân biệt được một số loại
vải
H.Đ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (ngoài giờ
học).
Học theo sơ đồ tư duy
Trả lời 3 câu hỏi cuối bài
Đọc phần ghi nhớ vàcó thể em chưa biết
Sgk trang 10
Đọc và tìm hiểu bài 2: Lựa chọn trang phục
Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Phần ghi nhớ và nội dung ghi vở

Tài liệu tham khảo sgk, sgv,chuẩn ktkn,mạng , tạp chí, sách báo…
*RÚT KINH NGHIỆM
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
....................................................................................................................................



Tuần 2
Tiết 4

Bài2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Trọng tâm kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục, cách lựa chọn trang phục
2.Kỹ năng: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình,
đảm bảo u cầu thẩm mỹ.
3. Kỹ năng sống: Ý thức việc thực hiện đúng nội quy đồng phục khi đến trường
4. Tích hợp : Liên mơn Nghệ thuật, Tính thẩm mĩ
5. Giáo dục ATGT: ứng xử khi va chạm giao thông, tham gia giao thông trên các
phương tiện công cộng qua nội dụng mặc đẹp là biết cách ứng xử khéo léo.

B.DƯ KIẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, vấn đáp,đàm thoại, hoạt động cá nhân, họat động nhóm 2,4, sơ đồ tư duy
C. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên: Kế hoạch dạy học,Tranh ảnh về các loại trang phục, giáo án điện tử
2.Học sinh:
Mẫu thật về một số loại áo quần và tranh ảnh liên quan, do GV và học sinh sưu
tầm
D.LÊN LỚP
Bước1: Ổn định tổ chức – Kiểm tra bài cũ
TT
Yêu cầu (câu hỏi)
Gợi ý trả lời

1 Nêu nguồn gốc và tính chất 3.Vải sợi pha
của vải sợi pha?
a) Nguồn gốc:
Được sản xuất bằng cách kết hợp
2 hay nhiều loại sợi khác nhau để
tạo thành sợi dệt
b) Tính chất
Có ưu điểm của các loại vải sợi
thành phần: hút ẩm nhanh, thống
mát, khơng bị nhàu, bền, đẹp, mau
khơ, ít phải là.
2

Cách phân biệt các loại
vải? vd ?

-Vò vải
-Nhúng nước
-Đốt sợi vải
Nêu vd;

Điểm
10

10

Bước 2: Khởi động: PPthuyết trình: Mặc là một trong những nhu cầu thiết yếu của
con người. Tuy nhiên không phải với người nào cũng phù hợp với nhiều loại vải  cần



phải biết cách lựa chọn vải may mặc để có được trang phục đẹp, hợp thời trang và tiết
kiệm.
Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
Ppháp và HĐ trên lớp
* Hoạt động 1
Tìm hiểu trang phục
Pp hoạt động nhóm 2
_ GV: nêu khái niệm, cho HS xem tranh ảnh để nắm
được nội dung SGK
HS xem tranh  tiếp thu
Cho HS xem hình 14
Pp vấn đáp:
GV:Em hãy mơ tả từng trang trang phục trong hình?
HS:
+ Trang phục trẻ em: màu sắc tươi sáng, rực rỡ
+ Trang phục thể thao: gọn gàng
+ Trang phục lao động: có mũ, giày; Vải của trang
phục thường dày.
Kĩ thuật tia chớp
GV:Mô tả trang phục nghành y, nấu ăn?
HS: mô tả
? Yêu cầu HS rút ra kết luận: Có những loại trang
phục nào?
GV: Tùy theo đặc điểm hoạt động của từng ngành
nghề mà trang phục được may với chất liệu, màu sắc
và kiểu may khác nhau.
* HĐ2: Tìm hiểu chức năng trang phục
Pp hoạt vấn đáp:
GV: Nếu chúng ta đi làm, đi học… mà không có
trang phục thì ảnh hưởng đến sức khỏe như thế nào?

_ HS:  Bệnh do nắng, gió, mưa, nóng lạnh…
PP Hoạt động nhóm 2
GV: Tại sao phải mặc trang phục?
HS: Bảo vệ cơ thể khỏi mơi trường xấu
HĐ 3: Tìm tòi , mở rộng;
Pp vấn đáp:
GV Khi đi chơi. đi du lịch, dự tiệc, em thường mặc
những trang phục nào?
HS: quần Jeans, áo đầm…

Ghi bảng- ghi vở
I/ Trang phục và chức năng
trang phục:
1/ Trang phục là gì?
Trang phục bao gồm các loại
áo quần và một số vật dụng
khác đi kèm như mũ, giày, tất,
khăn quàng…
2/ Các loại trang phục:
Có nhiều loại trang phục, mỗi
loại được may bằng chất liệu
vải và kiểu may khác nhau với
cơng dụng khác nhau
Ví dụ:
_ Trang phục truyền thống của
phụ nữ Việt Nam: áo dài, đội
nón
_ Trang phục đồng phục HS:
quần xanh, áo trắng, thắt khăn
quàng đỏ

3/ Chức năng của trang
phục:
_ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại
của mội trường
_ Làm đẹp cho con người
trong mọi hoạt động.


GV :Vì sao phải mặc như vậy?
HS: Để làm đẹp hơn
PP hoạt động nhóm 4 :
GV :Mặc trang phục như thế nào thì đẹp?
HS: Mặc quần áo phải phù hợp với vóc dáng, lứa
tuổi, nghề nghiệp của bản thân, phù hợp với cơng việc
và hồn cảnh sống, đồng thời phải biết cách ứng xử
khéo léo, thông minh.
HĐ3 : Hoạt động luyện tập
Pp Hoạt động nhóm 4: Hồn thành những câu hỏi
sau :
GV :Vì sao phải chú ý chọn vải và kiểu may phù hợp
với lứa tuổi?
Hãy nêu ý kiến của mình về cách chọn màu sắc, hoa
văn, chất liệu vải, kiểu may cho các lứa tuổi sau:
tuổi mầm non, tuổi thanh thiếu niên, tuổi trung niên?

H.Đ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (ngoài giờ học).
Nêu bộ trang phục mặc đi chơi hợp với em nhất?
Khi ở nhà em mặc những trang phục nào ?
HS : thảo luận thống nhất câu trả lời
GV gọi HS trả lời câu hỏi ở phần thực hành


Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
_ Học phần ghi vở
_ Soạn phần 2: Lựa chọn trang phục( tt)
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong SGK
+ Theo em, khi lựa chọn trang phục cần chú ý đến vấn đề gì?

Tài liệu tham khảo: sgk, sgv,chuẩn ktkn,mạng , tạp chí, sách báo…
* Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
...........................................................................................................................................


Tuần 2
Tiết
5

Bài2 LỰA CHỌN TRANG PHỤC(tt)

A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Kiến thức trọng tâm : Lựa chọn trang phục
1. Kiến thức: Biết được khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức năng của
trang phục, cách lựa chọn trang phục
2. Kỹ năng: Lựa chọn trang phục phù hợp với bản thân và hồn cảnh gia đình,
đảm bảo u cầu thẩm mỹ.
3. Kỹ năng sống : Ý thức việc thực hiện đúng nội quy đồng phục khi đến trường
4. Tích hợp : Liên mơn Nghệ thuật, Tính thẩm mĩ
5. Giáo dục ATGT: ứng xử khi va chạm giao thông, tham gia giao thông trên các
phương tiện công cộng qua nội dụng mặc đẹp là biết cách ứng xử khéo léo.


B.DƯ KIẾN CÁC PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT DẠY HỌC:
Thuyết trình, vấn đáp,đàm thoại, hoạt động cá nhân, họat động nhóm 2,4, sơ đồ tư duy
C.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1.Giáo viên:
_ Kế hoạch dạy học,Tranh ảnh về các loại trang phục, giáo án điện tử
2. Học sinh :
_ Mẫu thật về một số loại áo quần và tranh ảnh liên quan, do GV và học sinh sưu
tầm
C LÊN LỚP:
Bước1: Ổn định lớp: Kiểm tra bài cũ
TT
1

2

Yêu cầu (câu hỏi)
Trang phục là gì?

Gợi ý trả lời
Trang phục bao gồm các loại áo
quần và một số vật dụng khác đi
kèm như mũ, giày, tất, khăn
quàng…

Điểm
5

Chức năng của trang phục ?


_ Bảo vệ cơ thể tránh tác hại của
mội trường
_ Làm đẹp cho con người trong
mọi hoạt động.

5

Bước 2 : Khởi động : PpĐặt vấn đề:
_ GV: Tiết trước chúng ta đã biết thế nào là trang phục, có các loại trang phục nào và
chức năng của các trang phục là gì. Trong bài học hôm nay, chúng ta sẽ căn cứ vào đó


để tìm hiểu cách lựa chọn trang phục sao cho phù hợp với vóc dáng và lứa tuổi  Bài
mới

Bước 3: Nội dung, phương pháp giảng dạy bài mới:
Ppháp và HĐ trên lớp

Ghi bảng – Ghi vở

II/ Lựa chọn trang phục
1/ Chọn vải, kiểu may phù hợp với vóc dáng cơ
thể
a/ Lựa chọn vải:
Tạo cảm giác gầy đi,
cao lên
_ Màu tối: nâu sẫm,
hạt dẻ, đen, xanh
nước biển
_ Mặt vải: trơn,

phẳng, mờ đục
_ Kẻ sọc dọc, hoa văn
có dạng sọc dọc, hoa
nhỏ…
* Hoạt động 2
Pp hoạt động nhóm 4
Tìm hiểu cách lựa chọn vải, kiểu
may phù hợp với vóc dáng cơ thể
GVCơ thể con người rất đa dạng về
tầm vóc, hình dáng, cần phải lựa
chọn vải và kiểu may sao cho nó
che khuất khuyết điểm  ghi bảng
hs Lựa chọn vải
Quan sát hình 1.5 và nêu nhận xét
về ảnh hưởng của màu sắc, hoa văn
của vải đến vóc dáng người mặc?

Tạo cảm giác béo ra,
thấp xuống
_ Màu sáng: trắng,
vàng nhạt, xanh nhạt,
hồng nhạt…
_ Mặt vải: bóng láng,
thơ xốp
_ Kẻ sọc ngang, hoa
văn có dạng sọc
ngang, hoa to…

b/ Lựa chọn kiểu may:
Tạo cảm

giác
Chi tiết
của áo quần
Đường nét
chính trên áo
quần
Kiểu may

_ HS: Thảo luận
? Người ốm nến mặc loại vải nào để tạo cảm giác

Cao lên, gầy
đi

Béo ra,
thấp xuống

Dọc theo thân
áo

Ngang thân
áo

Kiểu áo may
vừa sát cơ thể
(áo 7 mảnh)
_ Tay chéo

Kiểu áo có
cầu vai, dún

chun, tay
bồng, kiểu
thụng


mập ra?
? Với người muốn tạo cảm giác gầy đi, cao lên
thì lựa chọn loại vải nào?
b/ Lựa chọn kiểu may
Yêu cầu HS xem hình 1.3
? Căn cứ vào bảng 3, hãy nêu nhận xét về ảnh
hưởng của kiểu may đến vóc dáng người mặc?
* Hoạt động 3
Lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với lứa tuổi
Hoạt đơng nhóm 4
GV: Vì sao cần chọn vải và kiểu may phù hợp
với lứa tuổi?
_ HS: thảo luận theo sự hiểu biết của mình
_ GV: bổ sung, khẳng định
 GV: Mỗi tuổi có nhu cầu, điều kiện sinh hoạt,
làm việc, vui chơi và đặc điểm tính cách khác
nhau  Sự lựa chọn vải may cũng khác nhau
Pp Hoạt động nhóm 2:
_ Gợi ý cho HS quan sát hình 1.8
? Nêu nhận xét về sự đồng bộ của trang phục?
_ Nhắc lại những vật dụng thường đi với áo quần
và sự cần thiết phải chọn các vật dụng đi kèm
_ GV: Tạo nên sự đồng bộ của trang phục, làm
cho người mặc thêm duyên dáng, lịch sự, tiết
kiệm được tiền mua sắm

H.Đ4: Hướng dẫn học tập ở nhà (ngoài giờ học).
Giáo dục ATGT: ứng xử khi va chạm giao thông,
tham gia giao thông trên các phương tiện công cộng
qua nội dụng mặc đẹp là biết cách ứng xử khéo léo.

2/ Chọn vải, kiểu may phù hợp
với lứa tuổi:
Có 3 lứa tuổi chính
+ Tuổi mầm non
+ Tuổi thanh thiếu niên: Thanh
thiếu niên có nhu cầu mặc đẹp, biết
giữ gìn, thích hợp với nhiều loại
vải và kiểu trang phục. Cần chú ý
thời điểm sử dụng để mặc cho phù
hợp
+ Người đứng tuổi
3/ Sự đồng bộ của trang phục
Làm cho người mặc thêm duyên
dáng, lịch sự, tiết kiệm được tiền
mua sắm
Nêu cách chọn trang phục
Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ SGK/
16

Đáp án một số câu hỏi hoặc bài tập trong hoặc ngoài SGK.
Tài liệu tham khảo: sgk, sgv,chuẩn ktkn,mạng , tạp chí, sách báo…
* Rút kinh nghiệm:




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×