Tải bản đầy đủ (.docx) (44 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.26 KB, 44 trang )

Ngày soạn: 19/8/2018
Ngày giảng: 21/8/2018

PHẦN I: VẼ KĨ THUẬT
CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Tiết 1. Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày BVKT.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các ứng dụng của bản vẽ kỹ thuật đơn giản vào
thực tế.
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Đọc được các tiêu chuẩn trên bản vẽ kỹ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật: khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về trình bày bản
vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3; 1.4; 1.5 trang 7,8,9 SGK (máy chiếu)
2. Học sinh
- Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định lớp
B1

B7

2. Kiểm tra bài cũ: không
* Đặt vấn đề vào bài mới
Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn


các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta cùng nhau nghiên cứu Bài 1.
3. Giảng bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật
Hoạt động của GV & HS
Kể tên một số loại bản vẽ mà em biết?
BVKT được sử dụng trong những lĩnh
vực nào?

Nội dung bài học
+ BVKT là phương tiện thông tin dùng
trong các ngành KT và là “ngôn ngữ”
trong KT, được xây dựng theo quy tắc
thống nhất, được quy định trong các tiêu


Tại sao bản vẽ cần được xây dựng theo
một quy tắc thống nhất?

chuẩn về bản vẽ KT.

+ GV giới thiệu về TCVN và ISO về
BVKT
Hoạt động 2: Giới thiệu khổ giấy
Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài học

+ Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các khổ + Quy định khổ giấy để thống nhất quản
giấy nhất định?
lý và tiết kiệm chi phí trong sản xuất

+ Việc quy định khổ giấy có liên quan gì Có 5 loại kích thước khổ giấy, kích thước
đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
như sau:
+ GV y/c HS quan sát hình 1.1SGK
A0: 1189 x 841 mm
+ Cách chia khổ giấy A1, A2, A3, A4 từ A1: 841 x 594 mm
khổ A0 như thế nào? Kích thước ra sao? A2: 549 x 420 mm
A3: 420 x 297 mm
+ Y/c HS quan sát hình 1.2 và nêu cách
A4: 297 x 210 mm
vẽ khung bản vẽ và khung tên
Hoạt động 3: Giới thiệu tỉ lệ
Hoạt động của GV & HS
+ Thế nào là tỉ lệ bản vẽ ?

Nội dung bài học
II. Tỉ lệ
Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước dài đo được
trên hình biểu diễn vật thể và kích thước
thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
Có 3 loại tỉ lệ:
+ Tỉ lệ x:1 → tỉ lệ phóng to
+ Tỉ lệ 1:1 → tỉ lệ nguyên hình
+ Tỉ lệ 1: x → tỉ lệ thu nhỏ

+ Các loại tỉ lệ ?
+ Cho VD minh họa ?

Hoạt động 4: Giới thiệu nét vẽ
Hoạt động của GV & HS


Nội dung bài học

GV y/c HS xem bảng 1.2 và hình 1.3, trả
lời các câu hỏi:
+ Các nét liền đậm, liền mảnh biểu diễn
các đường gì của vật thể?

III. Nét vẽ
1. Các loại nét vẽ
- Nét liền đậm → đường bao thấy, cạnh
thấy
- Nét liền mảnh → đường kích thước,
đường gióng, đường gạch gạch trên mặt
cắt

+ Hình dạng như thế nào?


+ Các nét đứt, gạch chấm mảnh, lượn - Nét lượn sóng → đường giới hạn 1 phần
sóng biểu diễn các đường gì của vật thể? hình cắt.
- Nét đứt mảnh → đường bao khuất, cạnh
+ Hình dạng như thế nào?
khuất
+ GV kết luận: các nét vẽ được quy định - Nét gạch chấm mảnh → đường tâm,
theo TCVN
đường trục đối xứng
+ Việc quy định chiều rộng các nét vẽ
có liên quan gì đến bút vẽ ?
2. Chiều rộng nét vẽ:

Thường lấy:
+ Quy định chiều rộng nét vẽ để thống
0,5mm → nét liền đậm
nhất quản lý, sử dụng và tiết kiệm chi
0,25mm → nét mảnh
phí trong sản xuất
4. Hướng dẫn về nhà
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK
+ Đọc trước mục IV, V bài 1

Ngày soạn: 27/8/2017


Tiết 2
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức: Nêu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ
thuật.
2. Kĩ năng: Thực hiện thành thạo các ứng dụng của bản vẽ kỹ thuật vào thực tế.
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Đọc, phân biệt cách ghi các ký hiệu trên bản vẽ kỹ thuật
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật : khổ giấy, nét vẽ đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN), và tiêu chuẩn quốc tế (ISO) về trình bày bản
vẽ kĩ thuật
- Tranh vẽ phóng to các Hình 1.3,1.4,1.5 trang 7,8,9 SGK

2. Học sinh
- Kiến thức đã học ở lớp 8.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp
Ngày lên lớp
Lớp
Sĩ số
Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là tỉ lệ bản vẽ, lấy ví dụ minh họa?
- Kể tên các loại nét vẽ thường được dùng trong BVKT?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu chữ viết
Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài học

IV. Chữ viết:
+ Quan sát hình 1.4 và nêu các nhận xét - Chữ viết trên BVKT phải rõ ràng, thống
về kiểu dáng, cấu tạo, kích thước các nhất, dễ đọc
phần chữ.
1. Khổ chữ: (h)


Chữ viết trong BVKT được quy định Được xác định bằng chiều cao của chữ
như thế nào?
hoa tính bằng mm
Chiều rộng (d) của nét chữ lấy bằng 1/10h
2. Kiểu chữ:

Thường dùng kiểu chữ đứng
Hoạt động 2: Giới thiệu cách ghi kích thước
Hoạt động của GV & HS

Nội dung bài học

+ Y/c HS quan sát hình 1.5,1.6 nhận xét Ghi kích thước:
các đường ghi kích thước
1. Đường kích thước: vẽ bằng nét liền
mảnh, song song với phần tử được ghi
kích thước.
+ Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai 2. Đường gióng kích thước:
hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc thì Vẽ bằng nét liền mảnh, thường kẻ vuông
hậu quả như thế nào?
góc với đường kích thước, vượt qua
đường kích thước khoảng: 2 - 4mm
3. Chữ số kích thước: chỉ trị số kích
thước thực, khơng phụ thuộc vào tỉ lệ bản
+ Trình bày các quy định về ghi kích vẽ và được ghi trên đường kích thước
thước
- Kích thước độ dài dùng đơn vị là mm.
- Kích thước góc dùng đơn vị: độ, phút,
giây
4. Kí hiệu Φ, R
- Trước con số kích thước đường kính của
đường trịn:Φ
- Bán kính của cung tròn: R
4. Hướng dẫn về nhà:
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK và đọc trước bài 2


Ngày soạn: 4/9/2017
Tiết 3
Bài 2: HÌNH CHIẾU VNG GĨC


I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Trình bày được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vng góc , vị trí của
các hình chiếu trên bản vẽ
2. Kĩ năng: Phân biệt được các hình chiếu PPCG1
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng phương pháp hình chiếu PPCG1 để vẽ hình chiếu
của một số vật thể đơn giản.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Các mặt phẳng chiếu, các hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ đã học ở
lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài
- Tranh vẽ phóng to các Hình 2.1; 2.2; 2.3; 2.4 trang 11,12,13 SGK (MC)
- Mơ hình vật mẫu
2. Học sinh:
Sgk, vở ghi, kiến thức liên quan.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp

Lớp


Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
- Tên gọi, hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ ?
- Các quy định khi ghi kích thước trên đường kích thước?
3. Giảng bài mới:
* Đặt vấn đề vào bài
Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí
các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về phương pháp chiếu góc, ta cùng nhau
nghiên cứu Bài 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
+ Trong PPCG1, vật thể + Dựa vào kiến thức I. Phương pháp chiếu góc thứ
được đặt như thế nào đối đã học ở lớp 8 và nhất:


với các mp hình chiếu SGK để trả lời các *Xây dựng nội dung
đứng, hình chiếu bằng và câu hỏi
Vật thể được đặt giữa người
hình chiếu cạnh ?
quan sát và mp chiếu
Vật thể chiếu được đặt trong 1
+ Sau khi chiếu, mphc
góc tạo thành bởi các mp hình
bằng và mphc cạnh được

chiếu đứng, hình chiếu bằng,
mở ra như thế nào ?
hình chiếu cạnh và vng góc
với nhau từng đơi một
+ Bố trí các hình chiếu
*Phương pháp
trên bản vẽ như thế nào ?
- Chiếu vật thể lên ba mặt phẳng
P1, P2, P3 ta thu được các hình
chiếu vng góc tương ứng trên
đó la A, B, C.
+ A : Hình chiếu đứng.
+ B : Hình chiếu bằng.
+ C : Hình chiếu cạnh.
SGK để trả lời các * Vị trí các hình chiếu trên bản
câu hỏi
vẽ
- Nếu ta chọn mặt phẳng hình
chiếu đứng P1 là mặt phẳng bản
vẽ, ta sẽ phải xoay P2 và P3 về
cùng mặt phẳng với P1 bằng
cách :
+ Xoay P2 xuống phía dưới một
góc 90o.
+ Xoay P3 sang phải một góc
Yêu cầu hs nghiên cứu
90o
SGK. So sánh sự khác
- Khi đó ta sẽ thu được hình
nhau cơ bản giữa pp chiếu

chiếu vng góc của vật thể trên
góc thứ nhất với pp chiếu
mặt phẳng bản vẽ
góc thứ ba
II. Phương pháp chiếu góc thứ
ba: (SGK)
Hoạt động 2: Bài tập vận dụng
GV yêu cầu HS làm bài tập trong SGK trang 13 - 14
4. Hướng dẫn về nhà :
+ Trả lời các câu hỏi SGK
+ Làm BT SGK


+ Đọc trước bài 3

Ngày soạn: 10/9/2016
Tiết 4
Bài 3 - THỰC HÀNH:
VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN
I. Mục Tiêu:


1. Kiến thức: Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3
chiều hoặc vật mẫu.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ, ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu
chuẩn các kích thước
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Phân tích được hình dạng và chọn được các hướng chiếu của
vng góc với các mặt của vật thể

II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
- Tranh vẽ mẫu khung tên hình 3.7 trang 19 SGK
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L hình 3.1 SGK
2. Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp

Lớp

Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Trình bày PPCG thứ 1?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

+ GV trình bày nội dung Các bước như sau:
và các bước thực hành của 1. Phân tích hình dạng
bài 3
vật thể, chọn hướng

chiếu.
+ GV nêu cách trình bày 2. Bố trí các hình chiếu
làm trên khổ giấy A4 như 3.Vẽ từng phần của vật
bài mẫu hình 3.8 SGK
thể bằng nét mảnh
4. Tô đậm các nét thấy
+ Cách bố trí các hình và các nét đứt

Nội dung bài học
I. Giới thiệu bài:
Lấy giá chữ L làm VD.
Các bước như sau:
1. Phân tích hình dạng vật
thể, chọn hướng chiếu.
2. Bố trí các hình chiếu
3.Vẽ từng phần của vật
thể bằng nét mảnh
4. Tô đậm các nét thấy và
các nét đứt


chiếu?
+ Cách vẽ các đường nét?
+ Cách ghi kích thước?
+ Kẻ khung vẽ và khung
tên?

5. Ghi kích thước
6. Kẻ khung bản vẽ,
khung tên và hịan

thiện bản vẽ

5. Ghi kích thước
6. Kẻ khung bản vẽ,
khung tên và hoàn thiện
bản vẽ

Hoạt động 2: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
+ Giao đề cho HS và nêu
các yêu cầu của bài làm:
giá chữ L

Hoạt động của HS
Làm bài thực hành

Nội dung bài học
II. Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn
nắn khi cần thiết

4. Tổng kết, đánh giá
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS

Ngày soạn: 17/9/2016
Tiết 5
Bài 3 - THỰC HÀNH:

VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT THỂ ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Vẽ được 3 hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3
chiều hoặc vật mẫu.


2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ, ghi kích thước của vật thể, bố trí hợp lý và đúng tiêu
chuẩn các kích thước
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Lập được bản vẽ và vẽ được hình chiếu của các vật thể đơn
giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 3 SGK Công nghệ 11
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành
- Tranh vẽ các đề bài 3
2. Học sinh:
Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ để vẽ thực hành
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp

Lớp

Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:

+ Trình bày PPCG thứ 1?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
Hoạt động của GV
+ Giao đề cho HS và nêu
các yêu cầu của bài làm:
hình 3.9 sgk

Hoạt động của HS
Làm bài thực hành

Nội dung bài học
II.Thực hành:
Quan sát, nhắc nhở, uốn
nắn khi cần thiết

Hoạt động 2: Thực hành
Hoạt động của GV
- Đánh giá bài thực hành:
+ Cách trình bày bản vẽ
+ Cách sử dụng các nét vẽ
để biểu diễn hình dạng của

Hoạt động của HS
Nộp lại bản vẽ

Nội dung bài học


vật thể

4. Tổng kết đánh giá:
* GV nhận xét giờ thực hành:
+ Sự chuẩn bị của HS
+ Kĩ năng làm bài của HS
+ Thái độ học tập của HS
*GV thu bài chấm điểm
* GV nhắc nhở HS về nhà đọc trước bài 4 SGK

Ngày soạn: 19/9/2016
Tiết 6
Bài 4: MẶT CẮT VÀ HÌNH CẮT
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm và cơng dụng của mặt cắt và hình cắt, cách
vẽ mặt cắt và hình cắt của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng: Giải thích được các mặt cắt, hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác


- Năng lực chuyên biệt: Phân biệt được các loại hình cắt: hình cắt tồn bộ, hình cắt
một nửa và hình cắt cục bộ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Nghiên cứu bài 4 SGK Công nghệ 11
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài
- Tranh vẽ hình 4.1,4.2 trang 22,23 SGK
- Vật mẵu theo hình 4.1
2. Học sinh:
Kiến thức hình cắt, mặt cắt đã học ở lớp 8
III. Các hoạt động dạy học:

1.Ổn định lớp:
Ngày lên lớp

Lớp

Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ: không
*Đặt vấn đề vào bài mới.
Đối với những vật thể có nhiều phần rỗng như trong lỗ, rãnh nếu dùng hình
biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì vậy, trên các
bản vẽ kĩ thuật thường dùng mặt cắt, hình cắt để biễu diễn hình dạng cấu tạo bên
trong của vật thể
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình cắt và mặt cắt
Hoạt động của GV
+ Dùng vật mẫu và tranh vẽ
hình 4.1 SGK để giới thiệu
vật thể, mặt phẳng chiếu,
mặt phẳng cắt, cách tiến
hành cắt
+ GV phân tích, gợi ý, đặt
câu hỏi để HS phân biệt
được mặt phẳng chiếu, mặt
phẳng cắt, vị trí nên đặt mặt
phẳng cắt.

Hoạt động của HS


Nội dung bài học
I. Khái niệm về mặt cắt,
hình cắt:
Hs quan sát, thảo luận - Mặt phẳng cắt là mặt phẳng
nhóm
tưởng tượng cắt qua vật thể
và song song với mặt phẳng
hình chiếu.
- Hình biểu diễn các đường
bao của vật thể nằm trên mặt
HS có thể đưa ra các phẳng cắt gọi là mặt cắt
khái niệm thế nào là
mặt phẳng cắt, mặt - Hình biễu diễn mặt cắt và


+ Mặt cắt được kẻ gạch cắt, hình cắt?
gạch hoặc vẽ kí hiệu của vật
liệu
HS ghi kết luận

các đường bao của vật thể sau
mặt phẳng cắt gọi là hình cắt

Hoạt động 2: Tìm hiểu về mặt cắt
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS
Nội dung bài học
Hs quan sát hình 4.2, II. Mặt cắt:

+ Mặt cắt dùng để làm gì? 4.3, 4.4 SGK và trả KN: Mặt cắt dùng để biễu
lời các câu hỏi :
diễn tiết diện vng góc của
+ Mặt cắt dùng trong
vật thể.
trường hợp nào?
+ Mặt cắt dùng để Quy định: Dùng trong trường
biễu diễn tiết diện hợp vật thể có nhiều phần lỗ,
vng góc của vật rãnh.
+ Y/c HS xem hình 4.2, 4.3, thể. Dùng trong 1. Mặt cắt chập:
4.4 SGK trả lời các câu hỏi trường hợp vật thể có - KN: Mặt cắt chập được vẽ
sau đây:
nhiều phần lỗ, rãnh
ngay trên hình chiếu tương
- Có mấy loại mặt cắt?
ứng.
- Mặt cắt chập và mặt cắt
- Quy định:
rời khác nhau như thế nào?
+ Đường bao của mặt cắt
Qui ước vẽ? Chúng được
được vẽ bằng nét liền mảnh
dùng trong trường hợp
+ Có 2 loại: mặt cắt + Mặt cắt chập dùng để biểu
nào?
chập và mặt cắt rời
diễn vật thể có hình dạng đơn
giản.
2. Mặt cắt rời:
- KN: Mặt cắt rời được vẽ ở

ngồi hình chiếu.
- Quy định:
+ Đường bao được vẽ bằng
nét liền đậm.
+ Mặt cắt được vẽ gần hình
chiếu và liên hệ với hình
chiếu bằng nét gạch chấm
mảnh.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hình cắt
Hoạt động của GV

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
III. Hình cắt: có 3 loại
+ GV y/c HS nhắc lại khái + HS nhắc lại khái 1. Hình cắt tồn bộ:
niệm hình cắt ?
niệm hình cắt
KN: Hình cắt sử dụng một
mặt phẳng cắt.
+ Hình cắt dùng để làm gì? + Hình cắt  biểu diễn Quy định: dùng để biểu diễn
hình dạng bên trong của vật
những phần bị khuất


+ Hình cắt dùng trong
trường hợp nào?
+ Y/c HS xem hình 4.5; 4.6;
4.7 SGK trả lời các câu hỏi
sau đây:

- Có mấy loại hình cắt?
- Ứng dụng của từng loại
hình cắt? Qui ước vẽ

+ Để biểu diễn hình thể.
dạng bên trong của 2. Hình cắt 1 nửa:
vật thể.
KN: Hình biểu diễn gồm nửa
hình cắt ghép với nửa hình
chiếu, đường phân cách là
trục đối xứng vẽ bằng nét
gạch chấm mảnh.
+ Có 3 loại
Quy định: Hình cắt một nửa
dùng để biểu diễn vật thể đối
xứng
3. Hình cắt cục bộ:
KN: Hình biểu diễn một
phần vật thể dưới dạng hình
cắt, đường giới hạn một phần
hình cắt vẽ bằng nét lượn
sóng.

IV. Hướng dẫn về nhà:
* Đọc phần thơng tin bổ sung về kí hiệu hình cắt
* Làm BT 1, 2, 3 SGK trang 26, 27
* Xem trước bài 5: Hình chiếu trục đo

Ngày soạn: 24/9/2016
Tiết 7

Bài 5: HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Trình bày được khái niệm về hình chiếu trục đo, nêu được các thông số
cơ bản của HCTĐ
2. Kĩ năng: Phân biệt được HCTĐ vng góc đều và xiên góc cân
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Vận dụng kiến thức để vẽ hình chiếu trục đo một số vật thể
đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:


- Các hình khối đa diện, khối trịn xoay đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:
Ngày lên lớp

Lớp

Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là hình cắt và mặt cắt. Có mấy loại mặt cắt? Phân biệt các loại mặt cắt?

*Đặt vấn đề vào bài mới.
Ở lớp 8 các em đã làm quen với khối đa diện, 1 số vật thể được hình thành từ các khối
đa diện  đó là hình chiếu trục đo của vật thể. Để hiểu và biết cách vẽ HCTĐ ta nghiên
cứu bài 5
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu trục đo
Hoạt động của GV
- GV y/c HS quan sát hình
3.9 SGK và đặt câu hỏi:

Hoạt động của HS

Nội dung bài học
I. Khái niệm:
1. Thế nào là HCTĐ?

+ Trên hình 3.9 có đặc điểm
gì?

GV kết luận đó chính là + Hoạt động nhóm
HCTĐ của các vật thể
Trả lời các câu hỏi
- GV dùng tranh vẽ hình 5.1 của giáo viên
để trình bày nội dung
phương pháp vẽ HCTĐ từ
các gợi ý, dẫn dắt để HS
xây dựng bài:
+Một vật thể V gắn vào hệ
trục toạ độ vng góc
OXYZ với các trục tọa độ

theo 3 chiều dài, rộng, cao
của vật thể

a. Cách xây dựng HCTĐ?
(SGK)

b. Khái niệm: HCTĐ là hình
biểu diễn 3 chiều của vật thể
được xây dựng bằng phép
chiếu song song


+ Chiếu vật thể cùng hệ trục
tọa độ vng góc lên hình
mặt phẳng hình chiếu P’
theo phương chiếu l (l
khơng song song với P’ và
hệ trục tọa độ nào)
+ Kết quả ta thu được V’
trên P’  đó chính là HCTĐ
của V
+ GV đặt câu hỏi:
* Hình chiếu trục đo vẽ trên
1 hay nhiều mp chiếu?
* Vì sao phương chiếu l
không được song song với
P’ và với trục tọa độ nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu các thơng số cơ bản của HCTĐ
Hoạt động của GV


Hoạt động của HS

Nội dung bài học
2. Thông số cơ bản của
+ GV sử dụng tranh vẽ hình + Nêu nhận xét về độ HCTĐ:
5.1 SGK trình bày:
dài O’A’ với OA? độ Góc trục đo:
* Hãy nhận xét độ dài O’A’ dài O’B’ với OB? độ X’O’Y’;Y’O’Z’; X’O’Z’
với OA? độ dài O’B’ với dài O’C’ với OC
Hệ số biến dạng: Là tỉ số độ
OB? độ dài O’C’ với OC?
dài hình chiếu của 1 đoạn
thẳng trên trục tọa độ với độ
dài chính đoạn thẳng đó.
+ GV nhấn mạnh: góc trục
đo và hệ số biến dạng là 2
thơng số cơ bản của HCTĐ

O' A'
=p
OA

 hệ số biến dạng

theo trục O’X’
O ' B'
=q
OB

 hệ số biến dạng


theo trục O’Y’
O'C'
=r
OC

 hệ số biến dạng

theo trục O’Z’
Hoạt động 3: Tìm hiểu HCTĐ vng góc đều
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV nói rõ có nhiều loại
HCTĐ nhưng trong vẽ KT
thường dùng loại HCTĐ
vng góc đều và xiên góc +HS quan sát hình
cân
5.3 và cho biết cách

Nội dung bài học
II. Hình chiếu trục đo
vng góc đều:
1. Thơng số cơ bản:
a. Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’=X’O’Z’


+ GV giải thích: thế nào là vẽ HCTĐ vng góc = 1200
vng góc? thế nào là đều? đều của hình trịn
b. Hệ số biến dạng:

+ Y/c HS quan sát hình 5.3
p=q=r=1
và cho biết cách vẽ HCTĐ
2. Hình chiếu trục đo của
vng góc đều của hình trịn
hình trịn: sgk
Hoạt động 4: Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
+ GV giải thích: thế nào là
xiên góc ? thế nào là cân ?
+ Mặt phẳng tọa độ XOZ Hs suy luận trả lời
được đặt song song với
O’Z’ được đặt thẳng đứng.
+ Y/c HS nhận xét về góc
giữa các trục đo và hệ số
biến dạng qui định khi vẽ
HCTĐ xiên góc cân
+ Tại sao trong hình chiếu
trục đo xiên góc cân p= r
=1?
Hs ghi kết luận

Nội dung bài học
III. Hình chiếu trục đo xiên
góc cân:
1. Góc trục đo:
X’O’Y’=Y’O’Z’ = 1350
X’O’Z’ = 900
2. Hệ số biến dạng:

p= r=1
q = 0,5

4. Hướng dẫn về nhà
+ Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ
Ngày soạn: 1/10/2016
Tiết 8
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO (Tiếp theo)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức:
Vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng vẽ hình chiếu trục đo vng góc đều và xiên góc cân của vật thể đơn
giản
3. Định hướng phát triển năng lực
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức vẽ hình chiếu trục đo vng góc đều và
xiên góc cân của vật thể đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:


- Các hình khối đa diện, khối trịn xoay đã học ở lớp 8.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 5.1 SGK
2. Học sinh:
Đọc trước bài ở nhà.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp:

Ngày lên lớp

Lớp

Sĩ số

Tên Hs vắng

2. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là HCTĐ? Phân biệt sự khác nhau giữa HCTĐ vng góc đều và xiên
góc cân?
3. Giảng bài mới:
Hoạt động 1: Cách vẽ HCTĐ của vật thể
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài học
- GV hướng dẫn cách vẽ
IV. Cách vẽ HCTĐ:
HCTĐ thông qua VD Hs chú ý quan sát gv làm
bảng 5.1 SGK
mẫu và bắt trước
Bảng 5.1 SGK
- Lưu ý: thường đặt các
trục tọa độ theo các
chiều dài, rộng, cao của
vật thể, sau đó vẽ hình
hộp ngoại tiếp, vẽ Luyện vẽ thành thạo
HCTĐ
- Gv quan sát hs thường
xuyên và uốn nắn kịp

thời
IV. hướng dẫn về nhà:
+ Bài 1, 2 SGK.
+ Y/c HS chuẩn bị cho bài sau và chuẩn bị dụng cụ vẽ, vật liệu vẽ


Ngày soạn: 8/10/2016
Tiết 9
Bài 6: THỰC HÀNH
BIỂU DIỄN VẬT THỂ (tiết 1)
I. Mục Tiêu:
1. Kiến thức: Đọc được bản vẽ hình chiếu vng góc của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng: Vẽ được hình chiếu thứ 3, hình cắt trên hình chiếu đứng, hình chiếu trục
đo của vật thể đơn giản từ bản vẽ 2 hình chiếu
3. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Ngôn ngữ, hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: vận dụng kiến thức đọc, vẽ, phân tích hình dạng của vật thể
đơn giản
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Đọc các tài liệu liên quan đến bài thực hành.
- Nghiên cứu bài trước.
- Tranh vẽ phóng to các Hình 6.3 SGK
2. Học sinh:



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×