Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (270 KB, 14 trang )

Ngày soạn: 12/8/2018
Ngày giảng: 20/8/2018

Lp 8A

Tit 1,2:
Vn bn

TễI I HC
- Thanh Tnh -

I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Cảm nhận đợc tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật tôi ở buổi tựu trờng đầu
tiên trong đời.
- Thấy đợc ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ gợi d vị trữ tình man mác của Thanh Tịnh.
II. Trọng tâm kiến thức , kỹ năng:
1. Kiến thức:
- Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích "Tôi đi học".
- Nghệ thuật miêu tả tâm lí trẻ nhỏ ở tuổi đến trờng trong một văn bản qua ngòi bút Thanh
Tịnh.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu đoạn trích tự sự có yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Trình bày suy nghĩ, tình cảm về một sự việc trong cuộc sèng.
3. Thái độ
- Hình thành thái độ u thích giờ học văn
- Hình thành tính cách đa chiều
4 – Năng lực hình thành :
- Giao tiếp, thẩm mỹ, hợp tác
- Nghe đọc, cảm thụ thẩm mỹ, sáng tạo văn bản ngh thut
III. Chuẩn bị:


1. Giáo viên:- Đọc tập truyện ngắn của tác giả Thanh Tịnh, chõn dung Thanh Tnh
- Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo
2- Hc sinh : Soạn bài đầy đủ, chuẩn bị theo hớng dẫn của giáo viên.
IV-. CC BC LấN LP
1. n nh lp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc soạn bài của HS ( 4’)
3. Bài mới: Giới thiệu: (Dựa vào nội dung và nghệ thuật để dẫn vào bài).
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài
- Thời gian; 2 phút

-Phương pháp: thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Giới thiệu bài mới: Trong cuộc
đời mỗi con người, những kỉ niệm
tuổi học trò thường được lưu giữ
trong trí nhớ. Đặc biệt càng đáng
nhớ hơn là kỉ niệm về ngày đầu tiên
đi học. Truyện ngắn “Tôi đi học”
đã diễn tả cảm xúc ấy của nhân vật
tôi gieo vào lòng chúng ta bao nỗi
niềm bâng khuâng, xao xuyến

HĐ CỦA TRÒ

HS thực hiện
theo yêu cầu
của giáo viên


CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Kỹ năng lắng nghe, có
thái độ tích cực vào bài.

- Lắng nghe
- Ghi bài mới

Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức
Bước 1 : Tri giác

- Thêi gian :
10 phút
- Phơng pháp : Đọc diễn cảm, thuyết trình, vấn đáp.
- Kĩ thuật :
Động nÃo.
HOT NG CA THY

HOT NG HS

CHUN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ


GV HDHS đọc tìm hiểu tác giả,
tác phẩm
- Gọi h/s đọc chú thích (*) sách

giáo khoa.
H: Em hãy tự giới thiệu vài nét về
tác giả?
- Gv giới thiệu ảnh chân dung của
nhà văn.
H: Có gì đáng chú ý về những tác
phẩm của ơng?
H: Văn bản “Tơi đi học” có xuất
xứ như thế nào?
-> Giảng giải: đây là văn bản văn
xuôi trữ tình, ngơn ngữ đậm chất
thơ, có sự kết hợp nhiều phương
thức biểu đạt.
H: Xác định thể loại của văn bản?
-Gv hướng dẫn h/s cách đọc văn
bản: chậm rãi, tha thiết, giọng tự
thuật, Gv đọc mẫu.
- Gọi h/s đọc tiếp theo. Nhận xét,
uốn nắn việc đọc của h/s.
- Em hãy nêu những nét chung về
truyện ngắn Tôi đi học?
- Truyện mang đậm màu sắc ký và
mang tính chất tự truyện. Truyện
được kết cấu theo dịng hổi tưởng
của nhân vật Tơi. Đó là tâm trạng
bỡ ngỡ mà thiêng liêng, mới mẻ
mà sâu sắc của nhân vật Tôi trong
ngày đầu tiên đi học.
H.Truyện ngắn có bao nhiêu nhân
vật? Ai là nhân vât chính? Vì sao

em cho là như vậy?
- Trong truyện có nhiều n/v.
GV cho hs đi tìm hiểu nghĩa các từ
khó.
- hs tìm hiểu
?Theo em Bố cục gồm có mấy
phần?
Đoạn 1: Từ đầu đến “... rộn
rã”: Những biến chuyển của đất
trời cuối thu và hình ảnh mấy em
nhỏ rụt rè núp dưới nón mẹ lần đầu
tiên tới trường gợi cho cho Tơi nhớ
lại mình cùng những kỷ niệm
trong sáng.
Đoạn 2: tiếp theo “....trên ngọn
núi”: Cảm nhận của Tôi trên con
đường cùng mẹ tới trường.
Đoạn 3: tiếp theo “....được nghỉ cả

HS đọc tìm I - ĐỌC, CHÚ THÍCH.
hiểu tác giả, tác 1. Tác giả:
- Thanh Tịnh (1911 phẩm
1988),quê ở thành phố
-HS đọc chú Huế.
- Các tác phẩm của ơng
thích.
đậm chất trữ tình.
- HS giới thiệu.
- HS quan sát.


2. Tác phẩm:
a. Xuất xứ:
- HS trả lời.
In trong tập “Quê mẹ”
- HS giới thiệu xuất bản năm 1941.
xuất xứ.
- HS lắng
nghe.
- HS xác định.
-HS lắng nghe. b. Thể loại:
Truyện ngắn.
-HS đọc, nhận
c. Bố cục:
xét cách đọc.

d. Phương thức biểu
đạt: tự sự kết hợp miêu
tả, biểu cảm

HS xác định các
nhân vật
HS xác định bố
cục

Hình
thành NL
đọc hiểu,
hợp tác,
giao tiếp
Bài 1 vở

BTNV 8
trang 5


ngày”: - Cảm nhận của Tôi lúc ở
sân trường.
Đoạn 4: phần cịn lại: Cảm nhận
- HS dựa vào
của Tơi trong lớp học.
các dấu hiệu của
H: Qua văn bản hãy xác định phương
thức
phương thức biểu đạt mà t/giả đã biểu đạt để xác
sử dụng?
định.
-Gọi h/s đọc chú thích, lưu ý 2, 6, - HS tìm hiểu
7.
từ khó.
Bước 2: Phân tích, cắt nghĩa
-Thời gian : 50 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận
- Kĩ thuật : Động não, nhóm.
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

HOẠT ĐỘNG HS

GV:HDHS đọc- hiểu văn bản:
H: Qua văn bản, theo em, những -HS phát hiện
gì đã gợi lên trong lịng nhân vật chi tiết.
tơi kỷ niệm về buổi tựu trường đầu

tiên?
H: Tâm trạng nhân vật tôi lúc này -HS phân tích.
như thế nào?
- GV chốt.
-HS lắng nghe.
(Hết tiết 1)
-Gv chia lớp ra 4 nhóm, cho h/s
thảo luận nhóm theo yêu cầu trên
phiếu học tập trong thời gian 5’.
N1: Chi tiết nào cho thấy nhân
vật tôi rất hồi hộp, bỡ ngỡ khi
cùng mẹ đến trường (đoạn trên con
đường làng).
N2: Khi đứng trước ngôi trường
cảm giác của “tôi” như thế nào?
N3: Khi nghe gọi tên vào
lớp , cảm giác của “tơi” như thế
nào?
N4: Vào trong lớp học thì tơi có
tâm trạng gì?
- Tổ chức trình bày kết quả thảo
luận.
-Gv nhận xét, uốn nắn lần lượt
từng nội dung của mỗi nhóm để đi
đến kiến thức cần ghi.

-HS
chia
nhóm, cử thư ký
của nhóm và tập

trung thảo luận
theo yêu cầu
trong 5’,

- Các nhóm
trình bày, nhận
xét, bổ sung.
- HS tiếp thu
và ghi chép.

H: Trước tâm trạng như thế của
các em nhỏ mới đi học, người lớn - HS phát hiện,
có những thái độ, cử chỉ gì đối với phân tích.
chúng?
H: Qua đó em hãy nêu nhận xét

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

II. TÌM HIỂU VĂN BẢN.

1. Khơi nguồn nỗi
nhớ:
Hình
- Thời gian: cuối thu.
-Cảnh thiên nhiên: thành NL
mây bàng bạc, lá rụng hợp tác,
cảm thụ
nhiều.

-Cảnh sinh hoạt:mấy thẩm mỹ
em nhỏ rụt rè núp dưới giao tiếp
Bài 2,3
nón mẹ.
-> Tâm trạng: nao nức, vở BTNV
mơn mam, tưng bừng, 8 trang
5,6
rộn rã.
2. Tâm trạng hồi hộp ,
cảm giác ngỡ ngàng
của nhân vật “tôi”:
a. Trên đường làng:
- Con đường, cảnh vật
vốn quen, lần này tự
nhiên thấy lạ.
- Cảm thấy trang trọng
trong bộ áo và quyển vở
mới.
b. Đứng trước ngôi
trường:
- Cảm thấy ngôi trường
xinh xắn, oai nghiêm
khác thường.
- Cảm thấy mình nhỏ
bé, lo sợ vẩn vơ.
c. Nghe goị tên vào lớp:
- Oà khóc nức nở.
d. Trong lớp học:
- Cảm thấy vừa xa lạ
vừa gần gũi với mọi

người và người bạn kế
bên.


của mình về tình cảm và trách
nhiệm của họ?

-HS nhận xét.

- Vừa ngỡ ngàng vừa tự
tin.
3. Thái độ của người
H: Vậy bản thân em nên làm gì để
lớn:
xứng đáng với tình cảm của cha - HS nêu ý - Phụ huynh: chuẩn bị
mẹ, thầy cô ?
kiến của bản chu đáo cho con em.
thân.
- Ông đốc: từ tốn, bao
dung.
- Thầy giáo: vui tính,
giàu tình thương.
=> Mọi người đều quan
tâm ni dạy các em
trưởng thành.
Bước 3: Tổng kết khái quát
- Thời gian : 5phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề, thảo luận

- Kĩ thuật : trình bày, nhóm


HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

HOẠT ĐỘNG HS

GV HDHS tổng kết bài học:
HS tổng kết
H: Văn bản kể lại nội dung gì?
rút ra NT, ND
H: Nêu tác dụng của việc kết hợp văn bản
3 phương thức biểu đạt.
H: Trong văn bản tác giả đã sử - HS khái qt.
dụng những hình ảnh so sánh nào?
Nó có tác dụng gì trong văn bản?
- HS phân tích.
- HS phân tích

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT
III – GHI NHỚ

1. Nghệ thuật:
- Kết hợp giữa kể,
miêu tả, với bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
- Kết hợp miêu tả
với so sánh tạo chất thơ
cho văn bản.
2. Nội dung:
Tâm trạng bỡ ngỡ,
cảm xúc hồi hộp của

nhân vật tơi trong lần
đến trường đầu tiên.*

GHI CHÚ

Hình
thành
NL, hợp
tác, cảm
thụ thẩm
mỹ giao
tiếp
Bài 4,5,6
vở BTNV
8 trang
6,7,8

Ghi nhớ :sgk
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố

- Thời gian : 10 phút
- Phương pháp : Vấn đáp, nêu vấn đề

- Kĩ thuật : Động não nhóm, thảo luận
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

HOẠT ĐỘNG HS

HS luyện tập
theo yêu cầu của

GV

GVHDHS luyện tập:
Hướng dẫn h/s nêu cảm nghĩ của
mình về dịng cảm xúc của nhân
vật “tôi” trong văn bản ‘Tôi đi
học”.

- HS lắng nghe
hướng dẫn.

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

IV. LUYỆN TẬP.

GHI CHÚ

Hình
thành NL

Nêu cảm nghĩ của mình
sáng tạo
về dịng cảm xúc của
nhân vật “tơi” trong văn văn bản
nghệ
bản ‘Tôi đi học”.
thuật
, hợp tác,
cảm thụ
thẩm mỹ

giao tiếp
Bài 7 vở
BTNV 8
trang 8


Hướng dẫn củng cố và luyện tập
- Tôi đi học được bố cục theo dòng hồi tưởng của nhân vật "tơi"về những kỉ niệm
buổi tựu trường. Đó là cảm giác náo nức, hồi hộp, ngỡ ngàng với con đường, bộ quần áo,
quyển vở mới, với sân trường, với các bạn; cảm giác vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật,
vừa ngỡ ngàng vừa tự tin và vừa nghiêm trang vừa xúc động bước vào giờ học đầu tiên.
 Theo dòng hồi tưởng của nhân vật, những cảm xúc, tâm trạng của cậu bé được diễn
tả rất sinh động: sự hồi hộp, băn khoăn lo lắng, thậm chí có cả tiếng khóc, đơi chút tiếc
nuối vẩn vơ, vừa náo nức vừa bỡ ngỡ,...
 Đọc bài văn bằng giọng điệu nhẹ nhàng, trầm lắng, chú ý những đoạn diễn tả các
tâm trạng khác nhau: khi thì háo hức, khi thì hồi hộp, lúc lo âu của cậu bé cũng như của
các bạn nhỏ. Những câu đối thoại của "ông đốc"cần đọc chậm rãi, khoan thai, thể hiện sự
ân cần, niềm nở của những người lớn khi đón các em vào trường.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Thời gian :5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ


-Em hãy kể lại ngắn gọn kỷ niệm nhớ HS thực hiện
nhất của em ngày đầu tiên đi học?
theo u cầu
của GV
Hoạt động 5 : Tìm tịi mở rộng
- Thời gian : 2 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

- Về nhà sưu tầm các văn bản, câu
chuyện, bài hát kể về ngỳ đầu tiên đi
học?

HĐ CỦA TRÒ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

HS thực hiện
theo yêu cầu
của GV

Bước IV – Hướng dẫn về nhà(1’)
1. Bài cũ: Viết đoạn văn ngắn ghi lại ấn tượng của mình về buổi tựu trường.
2. Bài mới
- Soạn bài : Chuẩn bị bài: “Cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ”.

Qua soạn bài cần hiểu thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ.

PHỤ LỤC BỔ SUNG TÁC GIẢ
Thanh Tịnh (1911-1988) tên thật là Trần Văn Ninh (6 tuổi được đổi là Trần Thanh
Tịnh). Các bút danh khác của ông: Thinh Không, Pathé (trước 1945), Thanh Thanh, Trinh
Thuần (sau 1945). Ông là hội viên sáng lập Hội Nhà văn Việt Nam (1957).
Thanh Tịnh sinh ngày 12 tháng 12 năm 1911[1] tại làng Dương Nỗ, ngoại ô Huế. Thuở nhỏ,
ông theo học chữ Hán đến năm 11 tuổi, thì theo học chữ Quốc ngữ tại trường tiểu học
(trường Đông Ba) và trung học (trường Pellerin của giáo hội Thiên Chúa giáo) ở Huế. Đỗ
bằng thành chung, năm 1833, ông đi làm ở các sở tư rồi sau đó làm nghề dạy học. Thời gian
này, ông bắt đầu viết văn, làm thơ và cộng tác với các báo Phong hóa, Ngày nay, Hà Nội
báo, Tiểu thuyết thứ Năm, Thanh Nghị, Tinh Hoa...
Sáng tác đầu tay của ông là truyện "Cha làm trâu, con làm ngựa" đăng trên Thần kinh
tạp chí (1934).
Năm 1936, Thanh Tịnh cho xuất bản tập thơ Hận chiến trường.
Năm 1941, ông và hai bài thơ của ơng (Mịn mỏi, Tơ trời với tơ lịng) được Hồi
Thanh-Hồi giới thiệu trong quyển Thi nhân Việt Nam (1942). Sau Cách mạng tháng Tám


(1945), Thanh Tịnh làm Tổng thư ký Hội Văn hóa cứu quốc Trung Bộ. Năm 1948, ông gia
nhập bộ đội. Sau đó, ơng tham gia phụ trách đồn kịch Chiến Thắng.
Năm 1945, ông tham gia phụ trách rồi làm Chủ nhiệm tạp chí Văn nghệ qn đội. Về
sau, ơng thơi làm lãnh đạo, chuyên sáng tác. Ông đã là ủy viên Ban chấp hành Hội Nhà văn
Việt Nam (khóa I, II), ủy viên Liên hiệp các Hội Văn học nghệ thuật Việt Nam.
Thanh Tịnh mất ngày 17 tháng 7 năm 1988 tại Hà Nội. Hiện phần mộ ông đặt tại núi
Thiên Thai phía Tây thành phố Huế.
Tác phẩm của Thanh Tịnh đã xuất bản:
Trước 1945:
-Hận chiến trường (thơ, 1936)
-Quê mẹ (truyện ngắn, 1941)
-Chị và em (truyện ngắn, 1942)
-Ngậm ngải tìm trầm (truyện ngắn, 1943)

-Xuân và Sinh (truyện ngắn, 1944)
Sau 1945:
-Sức mồ hôi (thơ và ca dao, 1954)
-Những giọt nước biển (tập truyện ngắn, 1956)
-Đi từ giữa mùa sen (truyện thơ, 1973)
-Thơ ca (thơ, 1980)
-Thanh Tịnh đời và văn (1996).
Nhà thơ Thanh Tịnh đã được tặng thưởng:
-Giải thưởng Hội Văn nghệ Việt Nam (1951-1952) cho những bài độc tấu xuất sắc.
-Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật 2007.
Ngoài ra, ông còn là người chiếm giải nhất (bài Lời cuối cùng) đồng hạng với nhà thơ
Phạm Đình Bách trong cuộc thi thơ tháng Hai do báo Hà Nội báo tổ chức năm 1936.
Khi đi học, Thanh Tịnh đã ham thích văn chương. Hai nhà văn Pháp là Alphonse
Daudet và Guy de Maupassant có ảnh hưởng khơng nhỏ đến văn phong của Thanh Tịnh sau
này. Tuy nhiên, ông không thành công trong lĩnh vực viết truyện dài (Xuân và sinh, 1944),
nhưng được người đọc yêu mến qua thơ và truyện ngắn. Trước 1945, thơ ông mang phong
cách lãng mạn đậm nét. Trong những bài tiêu biểu như Tơ trời với tơ lịng, Vì đàn câm
tiếng, Mn bến, Rồi một hơm...đều mượt mà, tinh tế, hàm súc nhưng hơi buồn và in rõ dấu
ấn bâng khuâng, thơ mộng của truyền thống văn hóa, tinh thần xứ Huế. Trong các tập truyện
ngắn Quê mẹ (1941), Chị và em (1942), Ngậm ngải tìm trầm (1943) đều có nhiều truyện
đẹp, trong sáng và gợi cảm.
Sau 1945, trong kháng chiến, Thanh Tịnh đã khai sinh ra hình thức độc tấu. Nó thường
là một bài văn ngắn, có tính chất tự sự, hoặc là đề cập đến những vấn đề thời sự và xã hội.
Ngôn ngữ của tấu thường giản dị pha chút dí dỏm. Cách diễn đạt thường là nói, ngâm hay
hát hị chỉ là phụ... Thơ trữ tình của Thanh Tinh từ 1945 trở về sau, nhìn chung khơng nổi
bật. Ơng viết thiếu lắng đọng, thiếu tinh tế, trừ một số bài viết theo phong cỏch lóng mn m
ụng ó thnh cụng trc õy
Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: 23/8/2018
Tit 3:


Lp 8A

CP KHI QUT CA NGHA T NG
(Hng dn t hc)
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
- Hiểu đợc cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghĩa
từ ngữ.
- Tích hợp với kiến thức phần văn và tập làm văn.
II.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:


1. Kiến thức:
Các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
2. Kĩ năng:
Thực hành so sánh,phân tích các cấp độ khái quát về nghĩa của từ ngữ.
3.V thỏi : HS có ý thức sử dụng từ ngữ phù hợp với cấp độ khái quát của nghĩa từ
4. Năng lực
- Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề...
- Năng lực tạo lập vn bn
Iii. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Sgk, Sgv và một số tài liệu tham khảo.
2. Học sinh: Xem lại kiến thức về từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa.
IV CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Bước I – Ổn định tổ chức(1’)
Bước II – Kiểm tra bài cũ:(3’)
Bước III– Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài

- Thời gian; 1 phút

-Phương pháp: thuyết trình.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

? Tìm từ ngữ cùng trờng từ vựng:
HS tỡm
Hỡnh thnh kin thc
bút
Chốt: Các từ trong trờng từ trên vừa
mang nghĩa rộng với từ ngữ này vừa
mang nghià hẹp với từ ngữ kia. Điều
đó tạo nên cấp độ khái quát nghĩa từ
ngữ. Vậy thế nào là cấp độ khái quát
nghĩa từ ngữ chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu trong bài học này.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức
-Thời gian: 17p
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật: Động não, nhóm, trình bày

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY


HĐ CỦA TRỊ

GV HDHS tìm hiểu từ ngữ HS tìm hiểu
nghĩa rộng và từ ngữ nghĩa hẹp:
từ ngữ nghĩa
rộng và từ
H: Ở lớp 7 các em đã học về từ ngữ
nghĩa
đồng nghĩa và từ trái nghĩa, thử hẹp
nêu khái niệm và ví dụ minh hoạ -HS nêu lại
về chúng?
khái niệm:
đồng nghĩa:
H: Nghĩa của chúng có mqhệ gì? có
nghĩa
(gợi ý)
giống
-Giảng giải: mqhệ này ta khơng nhau/gần
xét nữa mà ta sẽ tìm hiểu mqhệ giống nhau.
khác, đó là mqhệ bao hàm (từ này - HS phân
có nghĩa bao hàm nghĩa của từ tích
mối
kia). Đó là phạm vi khát qt về quan hệ bình
nghĩa của từ: phạm vi: rộng - vừa - đẳng về nghĩa
hẹp.
(đồng
=> Cấp độ khái quát của nghĩa từ nghĩa/trái

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT


GHI CHÚ

I. Từ ngữ nghĩa rộng,
từ ngữ nghĩa hẹp:
Nghĩa của một từ ngữ
có thể rộng hơn (khái
quát hơn) hoặc hẹp hơn
(ít khái quát hơn) nghĩa
của từ ngữ khác.

Năng
lực hình
thành :
Giao
tiếp, hợp
tác
Nghe
đọc, cảm
thụ thẩm
mỹ, sáng
tạo văn
bản nghệ
thuật


ngữ.
nghĩa).
-Gv treo bảng phụ có nội dung sơ -HS
lắng 1. Từ ngữ nghĩa rộng:
đồ trong SGK.

nghe.
Một từ ngữ được coi là
H: Nghĩa của từ ngữ động vật
có nghĩa rộng khi phạm
rộng/hẹp hơn nghĩa của các từ thú, - HS quan sát vi nghĩa của từ ngữ đó
chim, cá? tại sao?
sơ đồ.
bao hàm phạm vi nghĩa
H: Nghĩa của từ “thú” rộng hơn
của một số từ ngữ khác.
hay hẹp hơn nghĩa của từ “ Voi, HS
so
hươu” ?
sánh( nghĩa
- Diễn giải:
của từ động
Qua ví dụ trên ta thấy phạm vi vật rộng hơn).
nghĩa từ động vật bao hàm nghĩa
của từ thú, chim, cá; phạm vi nghĩa - HS so sánh.
của từ thú bao hàm nghĩa của từ
-HS lắng
voi, hươu, ta gọi chúng “động vật, nghe.
thú” là từ ngữ có nghĩa rộng.
-HS nêu lên
H: Vậy theo em, từ ngữ nghĩa cách hiểu của
rộng là gì?
bản thân về
H: Theo em, nghĩa của từ “thú, vấn đề.
chim, cá” có mqhệ như thế nào đối
- HS so 2. Từ ngữ nghĩa hẹp:

với nghĩa của từ “động vật”?
sánh .
Một từ ngữ được coi là
-Diễn giải: Ta gọi các từ thú, - HS lắng có nghĩa hẹp khi phạm
chim, cá là từ ngữ có nghĩa hẹp so nghe.
vi nghĩa của từ đó được
với từ động vật.
- HS trình
H: Từ ngữ nghĩa hẹp là gì?
bày cách hiểu bao hàm trong phạm vi
nghĩa của một từ ngữ
=> giáo viên chốt ý.
của mình.
H: Trong sơ đồ cịn từ ngữ nghĩa - HS phát
khác.
hẹp nào?
hiện.
Ghi nhớ: (SGK)
H: Nêu nhận xét của từng bậc từ
ngữ trong sơ đồ về phạm vi nghĩa?
 rút ra lưu ý cho h/s.
HDHS tìm hiểu ghi nhớ:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 3:Luyện tập
-Thời gian: 15p
-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.

- Kỹ thuật: Động não, nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY


HOẠT ĐỘNG HS

GV HDHS làm bài tập:
HS làm bài
- Yêu cầu HS đọc bài tập 1
tập
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HS đọc.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS đọc.
- Gọi HS đọc kết quả, nhận xét, bổ -HS nêu yêu
sung.
cầu.
- HS làm cá
- Yêu cầu HS đọc bài tập2
nhân.
- Xác định yêu cầu của bài?
- HS phát
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
biểu, nhận xét,
bổ sung.
- HS đọc.
-Yêu cầu HS đọc bài tập 3
- HS xác

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ


III. LUYỆN TẬP.

1. Bài tập 1:
.
2. Bài tập 2:
3. Bài tập 3:

Năng
lực
hình
thành :
- Giao
tiếp,
,
hợp tác
- Nghe
đọc,
cảm thụ
thẩm
mỹ,


-Bài tập yêu cầu làm gì?
định.
-Tổ chức thi làm nhanh giữa các - HS thi làm
nhóm.( 5 nhóm)
nhanh.
-Tổ chức phát biểu, nhận xét, bổ - HS phát
sung.
biểu, nhận xét,

HS làm
bổ sung.
vở BTNV
- Yêu cầu HS đọc bài tậpvở BT NV - HS đọc.
8 trang
8 trang 10
- HS xác
10
- Xác định yêu cầu của bài?
định.
- Yêu cầu HS làm cá nhân.
- HS làm cá
nhân.
Hướng dẫn củng cố và luyện tập
1. Tìm từ ngữ có nghĩa rộng bao hàm theo các nhóm sau:
a. Trắng, vàng, xanh, đỏ, tím, hồng…
b. Cá chép, cá rô, cá thu, cá nục, cá chim…
c. Bút, mực, thước kẻ, tẩy, com pa…
Gợi ý:
a. Màu sắc ;b. Cá; c. Dụng cụ học tập.
2. Tìm những từ có nghĩa hẹp hơn các từ ngữ sau, rồi biểu hiện bằng sơ đồ:
a. Nghề nghiệp ; b. Truyện dân gian ; c. Thú
Gợi ý:
a. Bác sĩ, giáo viên, phóng viên, phát thanh viên, …
b. Truyện cổ tích, truyền thuyết, thần thoại, truyện ngụ ngơn…
c. Voi, báo, hổ, linh cẩu…
3. Tìm 3 động từ cùng thuộc mơt phạm vi nghĩa, trong đó một từ nghĩa rộng và hai từ
nghĩa hẹp, trong 2 câu văn sau:
" Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, xoa đầu tơi hỏi, thì tơi ồ khóc, rồi cứ thế khóc nức nở. Mẹ tôi
cũng sụt sùi theo" (Nguyên Hồng)

Gợi ý: - Khóc, nức nở, sụt sùi  là 3 động từ thuộc cùng 1 phạm vi nghĩa.
- Khóc có nghĩa rộng hơn; nức nở, sụt sùi có nghĩa hẹp hơn, biểu cảm hơn.
Hoạt động 4 : Vận dụng
- Thời gian :5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

-Tìm 2 đến 3 từ ngữ trong học tập có HS thực hiện
nghĩa rộng với từ này, nhưng nhĩa hẹp theo yêu cầu
với từ khác?
của GV
Hoạt động 5 : Tìm tịi mở rộng
- Thời gian : 1 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

-Tìm các từ ngữ nghĩa rộng, nghĩa hẹp
chủ đề sinh hoạt gia đình

HS thực hiện

theo yêu cầu
của GV

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

Bước IV – Hướng dẫn về nhà(2’):
1- Bài cũ: Làm lại bài tập cũn lại, Làm bài tập số 5 - SGK, trang 11.
2 – Bài mới: - Chuẩn bị bài: “Tính thống nhất về chủ đề của văn bản”.
- Hiểu thế nào là tớnh thống nhất về chủ đề của văn bản.


Ngày soạn: 16/8/2018
Ngày giảng: 23/8/2018

Lp 8A

Tit 4 :
TNH THNG NHT V CH CA VN BN
I. Mức độ cần đạt:
Giúp học sinh:
-Nắm đợc tính thống nhất về chủ đề của văn bản trên các phơng diện hình thức và nội
dung.
- Tích hợp với phần Văn qua văn bản Tôi đi học và phần tiếng Việt.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Chủ đề văn bản.
- Những thể hiện của chủ đề trong 1văn bản
2. Kĩ năng:

- Đọc -hiểu có khả năng bao quát toàn bộ văn bản.
- Trình bày văn bản(nói, viết) thống nhất về chủ đề.
3.V thỏi : HS có ý thức đúng khi tạo lập văn bản có tính thống nhất về chủ đề.
4. Năng lực
- Năng lực nhận biết, năng lực giao tiếp Tiếng Việt, năng lực giải quyết vấn đề...
- Năng lực tạo lập văn bản
III- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: giáo án, SGK, SGV, STK.
2. Học sinh: SGK, học bài, làm bài tập.
IV – CÁC BƯỚC LÊN LỚP
Bước I – Ổn định tổ chức.
Bước II – Kiểm tra bài cũ:(3’)
Trường Từ vựng là gì? Nêu ví dụ
Bước III– Bài mới:
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu : tạo cho HS chú ý khi vào bài
- Thời gian; 1 phút

-Phương pháp: thuyết trình.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

Khi nói cũng như khi viết rất cần
đến tính thống nhất về chủ đề của
văn bản. Bởi lẽ có như vậy vấn đề
trình bày mới được lĩnh hội đầy đủ
trọn vẹn. Bài học hơm nay chúng
ta se tìm hiểu xem thế nào là tính
thống nhất về chủ đề của văn bản?
lam thế nào để một văn bản có tính

thống nhất về chủ đề?

HĐ CỦA TRÒ

HS thực hiện
theo yêu cầu
của giáo viên

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

Kỹ năng lắng nghe, có
thái độ tích cực vào bi.

- Lng nghe
- Ghi bi mi

Hoạt động 2: Hỡnh thnh kiến thức

GHI CHÚ


-Thời gian: 18p
- Phương pháp: Vấn đáp, giải thích, minh hoạ,phân tích,nêu và giải quyết vấn đề.

- Kỹ thuật: Động não, nhóm, trình bày

HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

GV HDHS tìm hiểu về chủ đề
của văn bản:

-Yêu cầu h/s xem lại văn bản
“Tôi đi học” của Thanh Tịnh, trang
5.
H: Tác giả nhớ lại kỷ niệm sâu
sắc nào trong thời thơ ấu?
H: Sự hồi tưởng ấy gợi lên cảm
giác gì trong lịng tác giả?
=> Đó chính là chủ đề của văn
bản Tơi đi học.

HOẠT ĐỘNG HS

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

HS tìm hiểu thế
chủ đề của văn I. CHỦ ĐỀ CỦA VĂN
bản:
BẢN:
- HS xem lại
văn bản.
- HS trả lời( kỷ
niệm buổi đi
học đầu tiên
trong đời).

H: Nêu chủ đề của văn bản “Tôi
đi học?


- HS trả lời
(cảm giác bâng
=> Chủ đề là đối tượng, vấn đề khng,
xao
chính (chủ yếu) được tác giả đặt ra xuyến
khơng
trong văn bản.
thể nào quên).
H: Nêu chủ đề của bài thơ Tiếng
gà trưa - Xuân Quỳnh.
- Chuyển ý sang mục II.
H: Căn cứ nào cho em biết văn
bản “Tôi đi học” nói lên kỷ niệm
của tác giả về buổi tựu trường đầu
tiên?
-Chia HS ra làm 2 nhóm, thời
gian 5’, thi đua tìm từ với yêu cầu
sau:
H: Tìm những từ ngữ chứng tỏ
tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ
ngỡ của nhân vật “tơi” trong buổi
tựu trường.
H: Khi nào văn bản có tính thống
nhất về chủ đề?

- HS nêu chủ
đề( kỷ niệm sâu
sắc về buổi tựu
trường
đầu

tiên).
- HS lắng
nghe.

Năng
lực
hình
Chủ đề là đối tượng và thành :
vấn đề chính mà văn - Giao
tiếp,
,
bản biểu đạt.
hợp tác
- Nghe
đọc,
cảm thụ
thẩm
mỹ,

II. TÍNH THỐNG
HS
xác NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ
định(tình
u CỦA VĂN BẢN:
q hương và
gia đình dạt dào
trong tâm hồn
người lính trẻ
trên đường hành
qn trong thời - Văn bản có tính thống

đánh Mỹ).
nhất về chủ đề khi chỉ
H: Chủ đề được thể hiện như thế - HS phân tích biểu đạt chủ đề đã xác
nào trong văn bản?
cơ sở: tựa bài, định, không xa rời hay
các từ ngữ, câu lạc sang chủ đề khác.
văn nói đến việc
đi học được lập
lại nhiều lần
Hoạt động 3: Luyện tập.
-Thời gian: 15p


-Phương pháp: Vấn đáp, giải thích.

- Kỹ thuật: Động não, nhóm.

HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY

HOẠT ĐỘNG HS

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GV HDHS luyện tập:

III. LUYỆN TẬP.

-Gọi HS đọc yêu cầu B/tập 1,2,3.
-GV chia lớp ra 4 nhóm, chia
nhiệm vụ:

Bt1: nhóm 1 câu a.
nhóm 2 câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
thời gian: 5’.
-Gv hướng dẫn HS làm bài tập
căn cứ trên kết quả hoạt động của
từng nhóm.

1. Bài tập 1: Văn bản
“Rừng cọ q tơi”.
a. Thứ tự trình bày:
- Miêu tả dáng cọ, sự
gắn bọ giữa rừng cọ với
nhau, sự gắn bó của cọ
với tuổi thơ của tác giả,
công dụng của cọ, tình
cảm của người sơng
Thao với rừng cọ.Trình tự trên khó thay
đổi vì các phần được
sắp xếp hợp lý, thể hiện
ý rành mạch liên tục.
b. Chủ đề văn bản:
Vẻ đẹp và ý nghĩa của
rừng cọ quê tôi.
c. Các từ ngữ được lập
lại nhiều lần:
rừng cọ, lá cọ, dáng cọ,
sự gắn bó của cọ đối
với nhân vật tôi, công

dụng của cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ
đề, làm cho văn bản
khơng đảm bảo tính
thống nhất.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.

-Gọi HS đọc
yêu cầu B/tập
1,2,3.
-GV chia lớp
ra 4 nhóm, chia
nhiệm vụ:
Bt1: nhóm 1
câu a.
nhóm 2
câu b, c.
Bt2: nhóm 3.
Bt3: nhóm 4.
thời gian:
5’.
-Gv hướng dẫn
HS làm bài tập
căn cứ trên kết
quả hoạt động
của từng nhóm.

GHI CHÚ


Năng
lực
hình
thành :
- Giao
tiếp,
,
hợp tác
- Nghe
đọc,
cảm thụ
thẩm
mỹ,

Hướng dẫn củng cố và luyện tập
1. Bài tập 1:
a) Hãy cho biết chủ đề của văn bản trên là gì.
Gợi ý: Rừng cọ và sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sơng Thao đối với rừng cọ.
b) Tìm các từ ngữ, các câu tiêu biểu thể hiện chủ đề của văn bản.
Gợi ý:
- Các từ ngữ: rừng cọ, cây cọ, thân cọ, búp cọ, lá cọ, chổi cọ, nón lá cọ,mành cọ, làn cọ,
trái cọ,…
- Các câu: “Chẳng có nơi nào đẹp như sông Thao quê tôi, rừng cọ trập trùng.”, “Cuộc
sống quê tơi gắn bó với cây cọ.”
c) Để triển khai chủ đề, các đoạn văn trong văn bản đã trình bày đối tượng và vấn
đề theo một thứ tự nào? Thứ tự ấy có ý nghĩa ra sao? Có thể thay đổi trật tự sắp xếp
này khơng? Vì sao?
Gợi ý:



- Đối tượng và vấn đề của văn bản:
+ Đối tượng: rừng cọ q tơi;
+ Vấn đề: sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sông Thao với rừng cọ.
- Miêu tả rừng cọ trước sau đó mới nói đến sự gắn bó giữa cuộc sống người dân sơng
Thao với rừng cọ là một trật tự hợp lí; vì: phải miêu tả cho người đọc biết trước đối tượng
(rừng cọ) như thế nào để từ đó nhận thấy mối gắn bó bền chặt của con người miền đất sơng
Thao với cây cọ.
2. Bài tập 2:
Bỏ ý b & d vì xa chủ đề, làm cho văn bản không đảm bảo tính thống nhất.
Làm cho tình u q hương đất nước thêm phong phú và sâu sắc là một trong những
đặc điểm trong chức năng tác động của văn chương; bên cạnh đặc điểm này, văn chương
còn mang nhiều đặc điểm khác nữa về nội dung cũng như hình thức thể hiện. Sẽ khơng đảm
bảo tính thống nhất chủ đề nếu chúng ta triển khai các ý (b), (d), (e) khi tạo lập văn bản với
chủ đề “Văn chương làm cho tình yêu quê hương đất nước trong ta thêm phong phú và sâu
sắc.”.
3. Bài tập 3:
Bỏ ý c & g vì lạc đề.
Gợi ý:
- Trong các ý trên, có ý nào lạc chủ đề mà đề bài nêu ra không?
- Các từ ngữ trong các ý được lựa chọn để triển khai đã chính xác, phù hợp với chủ đề
chưa?
- Hãy sắp xếp lại trình tự các ý cho đúng với diễn biến của các sự việc trong văn bản
Tôi đi học.
Lưu ý: Các ý không phù hợp với chủ đề được nêu ra trong đề bài là (c), (g); Chủ thể của
các cảm xúc là “tôi” - nhân vật của câu chuyện được kể trong văn bản Tôi đi học, chứ khơng
phải của “tơi” - người phân tích; Cần điều chỉnh cách diễn đạt ý, chẳng hạn:
- Con đường vốn quen thuộc nhưng “tôi” lại cảm thấy lạ trong buổi đầu tiên đến trường;
- “Tôi” cảm thấy sân trường như rộng hơn, ngôi trường như cao hơn;
- Điều chỉnh ý (h): “Tôi” thấy gần gũi, mến yêu lớp học, thầy giáo và các bạn.

Hoạt động 4 : Vận dụng
- Thời gian :5 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT

GHI CHÚ

- Nhận xét gì về chủ đề văn bản Tôi đi HS thực hiện
học và nội dung văn bản?
theo yêu cầu
của GV
Hoạt động 5 : Tìm tịi mở rộng
- Thời gian : 2 phút
- Phương pháp : phân tích, rút ra kết luận
- Kĩ thuật : Động não.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY

- Tìm hiểu 2-3 văn bản đã học ở lớp 7,
phân tích tính thống nhất của chủ đề các
văn bản đó?

HĐ CỦA TRỊ

CHUẨN KTKN CẦN ĐẠT


GHI CHÚ

HS thực hiện
theo yêu cầu
của GV

Bước IV – Hướng dẫn về nhà(1’):
1- Bài cũ: Làm lại bài tập còn lại trong SGK và vở BTNV 8 trang 14-15
2 – Bài mới: Soạn: “Trong lịng mẹ”.
- Đọc, tìm hiểu tác giả, tác phẩm, xuất xứ, thể loại, phương thức biểu đạt, bố cục, tóm


tắt văn bản
Qua soạn bài cảm nhận được:
- Tình cảnh đáng thương, nỗi đau tinh thần và tình yêu mãnh liệt đối với mẹ của bé
Hồng.
- Bước đầu làm quen với thể văn hồi kí qua tài kể chuyện và xây dựng nhân vật của
nhà văn Nguyên Hồng

ĐÂY LÀ GIÁO ÁN MÌNH SOẠN GIẢNG NĂM 2017 – 2018, NĂM NAY MÌNH
LẠI DẠY, BẠN NÀO CĨ NHU CẦU LIÊN HỆ MÌNH NHÉ
CÓ THỂ ĐỂ LỜI NHẮN QUA EMAIL; hay trên Facebook:
(Phạm Kuốc Hương)
hay sđt 01689282231 nhé
đầy đủ cả năm, đề kiểm tra ma trận, giáo án dạy thêm, bồi dưỡng HSG



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×