Tải bản đầy đủ (.docx) (27 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.86 KB, 27 trang )

Ngày soạn:

Ngày dạy :

LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 ĐẾN NAY
CHƯƠNG I: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
Tuần 1
Tiết 1- Bài 1:

LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945
ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX

I- Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức - Hs biết được những thành tựu to lớn của nhân dân Liên Xô trong công
cuộc hàn gắn các vết thương chiến tranh, khơi phục nền kinh tế và sau đó tiếp tục xây
dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
b. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

c. Thái độ

- Bồi dưỡng tinh thần quốc tế.

II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sưu tầm những thành tựu của Liên Xô trong công cuộc xd CNXH
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá, kể chuyện
- Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của học sinh.


3. Tiến trình bài học

Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt
I- LIÊN XƠ:

1- Cơng cuộc khơi phục kinh tế sau chiến tranh (1945-1950):
- Sau chiến tranh thế giới 2 Liên Xơ gặp phải - Khó khăn:
những khó khăn gì ?
- Gọi học sinh đọc phần chữ nhỏ sgk
- Nhận xét về những khó khăn trên? Khó
khăn đã ảnh hưởng gì đến kinh tế ?

-> Tổn thất nặng nề về người và của;
Kinh tế bị tàn phá nghiêm trọng.


Giáo viên: Liên Xơ cịn phải đối phó với âm
mưu thù địch của đế quốc. Giúp đỡ phong
trào cách mạng thế giới
- Để khắc phục những khó khăn đó Đảng và
Nhà nước Liên Xơ đã làm gì ?

- 1946 Đảng và Nhà nước Liên Xô đã đề
ra kế hoạch khối phục và phát triển kinh
tế đất nước.

- Kết quả ra sao ?


- Kết quả:
+ Hoàn thành kế hoạch 5 năm trước 9
tháng.
+ Các chỉ tiêu cơ bản đều vượt mức.
+ 1949 chế tạo bom ngun tử.

- Thành cơng này có ý nghĩa như thế nào ?
- Kể chuyện về việc LX phóng bom nguyên
tử
- Những thành tựu trên có vai trị gì?

-> Phá vỡ thế độc quyền về bom ngun
tử của Mĩ; tạo sức mạnh cho lực lượng
XHCN và lực lượng cách mạng thế giới.
=> Nền kinh tế từng bước được khôi
phục; Tạo điều kiện cho LX xây dựng
CNXH trong giai đoạn sau.

- Gv giảng
2- Tiếp tục công cuộc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH (từ năm 1950
đến đầu những năm 1970 của thế kỷ XX):
- Sau khi hồn thành việc khơi phục kinh tế
Liên Xơ tiếp tục làm gì ?

- Xây dựng cơ sở vật chất, kỹ thuật của
chủ nghĩa xã hội.

- Gv giảng khái niệm : cơ sở vật chất- kĩ
thuật của CNXH
- Bằng biện pháp nào ?


(Thực hiện các kế hoạch dài hạn...)

- Phương hướng của các kế hoạch này là gì Tại sao phải ưu tiên phát triển công nghiệp
nặng ?

* Phương hướng:
+ Ưu tiên phát triển CN nặng
+Thâm canh trong nông nghiệp
+ Đẩy mạnh tiến bộ KH- KT


- Trong công cuộc xây dựng CNXH từ 1950
đến đầu những năm 1970 Liên Xô đã đạt
được những thành tựu gì ?

+ Tăng cường quốc phịng
* Thành tựu
- Kinh tế: Liên Xô trở thành cường quốc
công nghiệp- đứng thứ 2 thế giới.
- KHKT:
+ 1957 phóng vệ tinh nhân tạo.

+ 1961 phóng tàu Phương Đơng vịng
- Sau chiến tranh Liên Xơ đã có những chính quanh trái đất.
sách về đối ngoại như thế nào ?
- Ngoại giao : Thực hiện chính sách hồ
Giáo viên: Bên cạnh những thành tựu đó
Liên Xơ đã mắc phải những thiếu xót, sai
lầm như chủ quan, nóng vội, duy trì nhà

nước bao cấp về kinh tế.
- Đánh giá chung về LX trong những năm
1950 đến đầu những năm 70 ?
- Gv giảng

bình, quan hệ hữu nghị với tất cả các
nước; tích cực ủng hộ cuộc đấu tranh
chống CNTD.

=> CSVC- KT của CNXH từng bước
được củng cố. LX ngày càng vững
mạnh, trở thành chỗ dựa vững chắc cho
hồ bình và cách mạng thế giới.

4. Củng cố:
- Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng chủ
nghĩa xã hội từ 1950 đến đầu những năm 1970 ?
5. Dặn dò
- Học kĩ nội dung bài học
- Xem tiếp phần còn lại và trả lời các câu hỏi
1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội (Từ 1950 đến đầu những năm 1970)


Ngày soạn: 2/9/2015

Ngày dạy: 9/9/2015

Tuần 3- Tiết 2:
Bài 1: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ NĂM 1945

ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỶ XX (Tiếp)
I- Mục tiêu bài học:
a. Kiến thức - Những thắng lợi có ý nghĩa lịch sử của nhân dân các nước Đông Âu sau
1945: Giành thắng lợi trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc, thiết lập chế độ dân chủ
nhân dân, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
b. Kĩ năng

- Rèn kỹ năng phân tích và nhận định các sự kiện, các vấn đề lịch sử.

c. Thái độ - Bồi dưỡng tinh thần quốc tế cộng sản
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Lược đồ các nước dân chủ nhân dân Đông Âu
Phương pháp- Vấn đáp, phân tích
- Học sinh: Đọc trước sách giáo khoa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: KT sách vở của học sinh.
- Công cuộc khôi phục nền kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh ở Liên Xô đã diễn ra
và đạt được kết quả như thế nào ?
- Nêu những thành tựu cơ bản của LX trong công cuộc xây dựng CSVC- KT của CNXH?
3. Tiến trình bài học


- Gv giới thiệu bài mới....

Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt

II- ĐÔNG ÂU:

1- Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân Đông Âu:
- Các nước dân chủ nhân dân Đơng Âu ra
đời trong hồn cảnh nào ?

* Hồn cảnh ra đời

- Gv giải thích: Nhà nước dân chủ nhân
dân : Dân chủ nhân dân chỉ chế độ chính
trị, xã hội của các quốc gia theo chế độ
dân chủ, 2 giai cấp công nhân - nông dân
lãnh đạo đưa đất nước phát triển theo
CNXH

- 1944-1946: Thành lập Nhà nước dân chủ
nhân dân (8 nước).

- Hồng quân Liên Xơ tiến vào Đơng Âu truy
kích qn Đức, nhân dân nổi dậy khởi nghĩa
vũ trang tiêu diệt PX Đức giành chính
quyền.

- Gv giới thiệu vị trí các nước DCND
Đơng Âu trên lược đồ
- Sự ra đời của nước Đức diễn ra khác với
7 nước Đông Âu như thế nào ?
- Gv giảng
- Từ 1945-1949 các nước Đông Âu đã làm
*Hồn thành cách mạng dân chủ nhân dân
gì để hồn thành những nhiệm vụ cách
- Xây dựng bộ máy chính quyền dân chủ

mạng dân chủ nhân dân ?
nhân dân.
- Cải cách ruộng đất.
- Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn.
- Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân
Đông Âu có ý nghĩa như thế nào ?
- Giảng

- Thực hiện quyền tự do dân chủ.
-> Đánh dấu XHCN vượt ra khỏi phạm vi
1 nước, bắt đầu hình thành 1 hệ thống trên


thế giới.
2- Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội
(Từ 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX)- đọc thêm
- Để Xây dựng CNXH nhân dân Đông Âu
đã tiến hành thực hiện những nhiệm vụ
chính nào ?

* Nhiệm vụ
- Xóa bỏ bóc lột.
- Đưa nơng dân vào làm ăn tập thể.
- Tiến hành cơng nghiệp hóa.
- Xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của
CNXH.
* Thành tựu:

- Trong công cuộc Xây dựng CNXH nhân - Đầu những năm 1970 các nước Đông Âu
dân Đông Âu đã đạt được những thành tựu đã trở thành những nước công - nơng

gì ?
nghiệp. Kinh tế - xã hội thay đổi căn bản.
- Nhận xét về tình hình Đơng Âu từ 1950 -> CSVCKT từng bước được xây dựng góp
đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX?
phần tạo nên sức mạnh của hệ thống
- Em hãy nêu sự thay đổi ở một số nước
dân chủ nhân dân mà em biết ?

XHCN.

- Hs khái quát toàn bài
- Gv giảng, liên hệ....

4. Củng cố:
- Các nước DCNDĐÂ ra đời ntn?
5. Dặn dò
- Học kĩ nội dung bài
- Chuẩn bị bài 2: Liên Xô và các nước Đông Âu từ giữa những năm 70 đến đầu
những năm 90 của thế kỉ XX.
Đọc kĩ bài và trả lời các câu hỏi.


Tuần 4
Ngày soạn:

9/9/2015

Ngày dạy: 16/9/2015

Tiết 3


LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA
NHỮNG NĂM 70 ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỶ XX

I. Mục tiêu
1. Kiến thức - Học sinh biết được những nét chính của q trình khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2. Kĩ năng - Hs thực hiện được: phân tích, nhận định và so sánh các vấn đề lịch sử.
3. Thái độ - Thaỏy roừ tớnh chaỏt khoự khaờn,sai lầm,thieỏu soựt,phửực táp trong
xãy dửùng CNXH ụỷ Liẽn xõ vaứ caực nửụực ẹõng u.Tin tửụỷng vaứo con
ủửụứng maứ ẹaỷng ta ủaừ choùn,ủoự laứ con ủửụứng CNH,HẹH theo ủũnh hửụựng
XHCN.
II. Chuẩn bị
- G.v: Phương tiện: Lược ủoà Liẽn xõ vaứ caực nửụực ẹõng Âu.
Phương pháp: Phân tích, giải thích, tường thuật, miêu tả
- H.s: đọc kĩ nội dung bài và trả lời các câu hỏi.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định tổ chức
2- Kieồm tra bài cũ
- Các nước cộng hòa dân chủ nhân dân ĐÂ được hình thành ntn?


3- Tiến trình bài học
GV giới thiệu bài………..
Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt
I.Sự khủng hoảng và tan dã của Liên
bang Xơ viết
1.Hồn cảnh.


- Tình hình thế giới đầu những năm 70
n.t.n?

- Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ ->
khủng hoảng nhiều mặt.

- Cung cấp thêm tư liệu về cuộc khủng
hoảng
- Tình hình ấy tác động n.t.n đến LX?

-> ảnh hưởng trực tiếp đến Liên Xơ khủng hoảng tồn diện.

- Cho h.s quan sát tranh
- Nêu nội dung của bức hình?
- Nhận xét
- Trước tình hình đó các nhà lãnh đạo Liên
Xơ đã làm gì?

2.Cơng cuộc cải tổ

- Đường lối cảI tổ được đề ra n.t.n?

- Tháng 3/1985 ,Gooc - ba - chôp đề ra
đường lối cải tổ -> Khắc phục sai lầm đưa
đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xây
dựng CNXH đúng bản chất và ý nghĩa
nhân văn của nó.

Mục đích?


- Cơng cuộc cải tổ diễn ra ntn?
- Tường thuật diễn biến của cuộc cải tổ
- Hậu quả của công cuộc cải tổ n.t.n?

- Diễn biến(sgk)
- Hậu quả : Không thành công
+ Đất nước khủng hoảng trầm trọng hơn
+ Ngày 19/8/1991 đảo chính lật đổ Gooc
ba - chốp bị thất bại, Đảng cộng sản bị
đình chỉ hoạt động, nhà nước Liên bang bị
tê liệt, các nc cộng hòa đòi tách khỏi Liên


bang.
- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hồ
trong Liên bang Xơ Viết li khai, thành lập
công đồng các quốc gia độc lập (SNG)
- Yêu cầu h.s xác định vị trí của 11 nước
trên lược đồ

- Ngày 25/12/1991, Gooc ba chôp từ chức,
cờ trên nóc điện Krem - li bị hạ xuống

- Gv miêu tả sự kiện ngày 25/12/1991

=> Chế độ XHCN ở Liên Xơ hồn tồn
sụp đổ.

- Nhẫn xét về chế độ XHCN ở Liên Xô


II. Cuộc khủng hoảng và tan rã của chế
độ XHCN ở các nước Đông Âu
a. Quá trình khủng hoảng
- Từ cuối những năm 70 , khủng hoảng
kinh tế, chính trị gay gắt.
- Diễn biến (sgk)

- Tình hình Đơng âu từ cuối những năm 70
n.t.n?
- cuộc khủng hoảng diễn ra n.t.n?
- Cuộc khủng hoảng đã dẫn tới hậu quả gì?
- Nhận xét và đánh giá về sự sụp đổ của
LX và các nước Đông Âu?
(Là tổn thất nặng nề đối với phong trào
cách mạng thế giới, một bước lùi tạm thời
của CNXH)
- Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của LX
và các nước Đơng Âu?
- Phân tích, bổ sung:
4- Củng cố

- Hậu quả
+ Các ĐCS bị mất quyền lãnh đạo
+ Chế độ XHCN sụp đổ ở Đông Âu.
=>Chế độ XHCN ở Lx và các nước Đông
Âu sụp đổ, kết thúc sự tồn tại của hệ thống
XHCN trên thế giới..
* Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ
- Do tác động của cuộc khủng hoảng

- Xây dựng mơ hình CNXH chưa khoa học
- Do sự chống phá của kẻ thù.


- Quaự trỡnh khuỷng hoaỷng vaứ suùp ủoồ cuỷa caực nửụực ẹõng u dn ủeỏn
haọu quaỷ gỡ ?
- Nguyẽn nhãn cuỷa cuoọc khuỷng hoaỷng ủoự ?
- Vieọt Nam bũ aỷnh hửụỷng ntn ?
5. Dặn dị
- Hóc vaứ hieồu ủửùục nguyẽn nhaõn cuỷa cuoọc khuỷng hoaỷng.
- Chuaồn bũ baứi 3 : Q trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc và sự tan rã
của hệ thống thuộc đia. Đọc và trả lời các câu hỏi cuối bài.

Tuần 5
Ngày soạn:

16/9/2015

Ngày dạy: 23/9/2015

Chương II: CÁC NƯỚC Á, PHI, MỸ LA TINH TỪ 1945 ĐẾN NAY
Tiết 4

Bài 3 :

QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ
SỰ TAN RÃ CỦA HỆ THỐNG THUỘC ĐỊA.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được một số nét chính về q trình đấu tranh giành độc lập ở các nước Á,

Phi và Mĩ La tinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến giữa những năm 90 của thế kỉ
XX.
2. Kĩ năng
- Hs thực hiện được kú naờng toồng hụùp, phaõn tớch sửù kieọn.
3. Thái độ
- Bồi dưỡng lòng khâm phục quaự trỡnh ủaỏu tranh kiẽn cửụứng,anh duừng cuỷa caực
nửụực Á,Phi, Mú la tinh. Naõng cao loứng tửù haứo daõn toọc vỡ ụỷ theỏ kổ XX
chuựng ta ủaừ thaộng 2 ủeỏ quoỏc lụựn.


II. Chuẩn bị
1.Giáo viên:
+ Phương tiện: tư liệu về cheỏ ủoọ A-paực-thai. Bản đồ thế giới
+ Phương pháp: Vấn đáp, tường thuật, đánh giá, phân tích .
2- Học sinh :Đọc kĩ nội dung bài học
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định
2- Kieồm tra 15 phút
- Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên Xơ đã diễn ra như thế
nào ?
* Gợi ý:
(*)Hồn cảnh.
- Năm 1973 khủng hoảng dầu mỏ -> ảnh hưởng trực tiếp đến Liên Xơ , LX khủng hoảng
tồn diện.
(*) Công cuộc cải tổ
- Tháng 3/1985 ,Gooc - ba - chôp đề ra đường lối cải tổ -> Khắc phục sai lầm đưa đất
nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng CNXHđúng bản chất và ý nghĩa nhân văn của
nó.Nhưng khơng thành công . Đất nước khủng hoảng trầm trọng hơn
- Ngày 19/8/1991 đảo chính lật đổ Gooc - ba - chốp bị thất bại, Đảng cộng sản bị đình chỉ
hoạt động, nhà nước Liên bang bị tê liệt, các nc cộng hòa đòi tách khỏi Liên bang.

- Ngày 21/12/1991, 11 nước cộng hồ trong Liên bang Xơ Viết li khai, thành lập công
đồng các quốc gia độc lập (SNG)
- Ngày 25/12/1991, Gooc- ba- chơp từ chức, cờ trên nóc điện Krem - ni bị hạ xuống
=> Chế độ XHCN ở Liên Xơ hồn tồn sụp đổ.
3- Tiến trình giờ học
- Gv giới thiệu bài...........

Hoạt động của GV và HS

Nội dung cần đạt

I- GIAI ẹOAẽN Tệỉ NHệếNG NAấM 1945 ẹEÁN GIệếA NHệếNG NAấM 60


CỦA THẾ Kặ XX
- Nêu những sự kiện tiêu biểu của
PTGPDT trong giai đoạn này?

- Phát xít Nhật đầu hàng, nhiều nước ở Đông
Nam Á khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền: In- đơ, VN, Lào....
-> Phong trào lan nhanh sang Nam Á, Bắc
Phi: nhiều nước liên tiếp giành độc lập: Ấn
Độ 1946 - 1950, Ai Cập 1952, An-giê- ri.
- Năm 1960: 17 nc giành độc lập

- Năm 1960 được gọi là năm châu Phi

- Ngày 1/1/1959 cách mạng Cu ba giành
thắng lợi.


- Xaực ủũnh trẽn baỷn ủồ ?
- GV tường thuật và tóm lại những nét
chính.
- Nhận xét phong trào giải phóng dân tộc
ở châu Á, Phi, Mĩ La tinh từ 1945- 1960?

-> Phong trào phát triển mạnh mẽ, sôi nổi.

- Sự phát triển này có ý nghĩa n.t.n?
- Gv giảng, liên hệ
* Ý nghĩa:
- Làm cho hệ thống thuộc địa của CNĐQ
thực dân cơ bản bị sụp đổ.
- Cổ vũ mạnh mẽ phong trào cách mạng thế
giới.
II-GIAI ẹOAẽN Tệỉ NHệếNG NAấM 60 ẹẾN GIệếA NHệếNG NAấM 70
CỦA THẾ Kặ XX.
- Neựt noồi baọt ụỷ giai ủoaùn naứy laứ
gỡ ?

- Phong trào đấu tranh chống thực dân Bồ
Đào Nha giành thắng lợi ở Ghi- nê- bít- xao,
Mơ- dăm – bích, Ăng-gơ-la....

- Nhìn vào lược đồ, xác định vị trí của các
nước giành độc lập trong giai đoạn này?
- Nhận xét chung về phong trào giải

=> Là những thắng lợi quan trọng của



phóng dân tộc ở châu á, phi ,Mỹ La tinh
trong giai đoạn này?

phong trào giả phóng dân tộc ở châu Phi.

III- GIAI ẹOAẽN Tệỉ GIệếA NHệếNG NAấM 70 ẹEÁN NHệếNG NAấM 90
CỦA THẾ Kặ XX.
- Tửứ giửừa nhửừng naờm 70 ủeỏn giửừa
nhửừng naờm 90 cuỷa theỏ kổ XX phong
traứo ủaỏu tranh GPDT treõn theỏ giụựi
ntn?

- ND Châu Phi đấu tranh chống cheỏ ủoọ
phãn bieọt chuỷng toọc.

- GV bổ sung thơng tin về cheỏ ủoọ

+ Rõ-dẽ-di-a

A-paực-thai….

+ Tãy nam Phi ( 1990 )

- Sau nhiều naờm ủaỏu tranh cheỏ ủoọ
phãn bieọt chuỷng toọc bũ xoựa boỷ.
( 1980 )

+ Coọng hoứa Nam phi ( 1993 )


- Xaực ủũnh trẽn baỷn ủồ ?
- Sau khi xoựa boỷ cheỏ ủoọ phaõn bieọt
chuỷng toọc,caực nửụực naứy ủaừ thửùc
hieọn nhieọm vuù gỡ ?
- ý nghĩa của những thắng lợi trên?
- Em coự nhaọn xeựt gỡ veà cuoọc ủaỏu
tranh cuỷa nhãn dãn caực nửụực ?

- Liẽn heọ ngaứy nay ?
- Hs liên hệ

4.Cuỷng coỏ:

(Cuỷng coỏ nền ủoọc laọp,xãy dửùng vaứ
phaựt trieồn ủaỏt nửụực,xoựa boỷ ngheứo
naứn laùc haọu)
-> Hệ thống thuộc địa của CNĐQ sụp đổ
hoàn toàn
=> Các nước Á, Phi, mĩ La tinh đã sôi nổi
đấu tranh giành chính quyền.
Cuỷng coỏ nền ủoọc laọp, xãy dửùng
vaứ phaựt trieồn ủaỏt nửụực.


- Nẽu caực giai ủoán phaựt trieồn cuỷa phong trào giải phóng dân tộc ở caực nửụực
Á, Phi, Mú la tinh ?
5. Dặn dị
- Laọp niẽn bieồu phong traứo GPDT cuỷa caực nửụực AÙ, Phi, Mú La tinh.
- Chuaồn bũ baứi 4: Các nước châu Á

+ Tình hình chung
+ Tìm hiểu lịch sử Trung quốc.
**************************************

TUẦN 6
Ngày soạn: 23/ 09/ 2015.
Tiết 5: Bài 4:

Ngày dạy: 30/ 9/ 2015


CÁC NƯỚC CHÂU Á
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được tình hình chung của các nước châu Á sau chiến tranh thế giới thứ 2.
Trình bày được những nét nổi bật của tình hình Trung Quốc qua các giai đoạn phát triển (
1945- 1949; 1978- nay).
2.Kĩ năng
- Hs rèn luyện kỹ năng tổng hợp, phân tích vấn đề, kỹ năng sử dụng bản đồ.
3. Thái độ
- Khâm phục những thành tựu to lớn mà các nước Châu Á đạt được trong thời kì
này.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bản đồ thế giới
Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá, tường thuật, miêu tả
- Học sinh: Học + đọc theo sách giáo khoa.
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định
2- Kieồm tra bài cũ
- Hãy nêu các giai đoạn phát triển của phong trào giải phóng dân tộc từ sau 1945 và một

số sự kiện lịch sử qua mỗi giai đoạn ?
3. Tiến trình bài học
- Gv giới thhieeuj bài.........

Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt

I- Tình hình chung:
Giáo viên: Giới thiệu vị trí châu Á trên
bản đồ thế giới.
- Trước 1945 tình hình châu Á như thế
nào ?

* Trước 1945: Chịu sự bóc lột, nô dịch của
đế quốc thực dân.


* Sau 1945:
- Hãy nêu những nét nổi bật của châu Á
từ sau năm 1945.

- PT giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ,
lan nhanh ra cả Châu Á
- Cuối những năm 50: Phần lớn các nước
Châu Á đều giành được độc lập (Trung
Quốc, Ấn Độ ...).
- Nửa sau thế kỉ XX: Tình hình Châu Á
khơng ổn định.
( Xung đột tranh chấp biên giới, lãnh thổ,

phong trào li khai, khủng bố...)
- Một số nước tăng trưởng nhanh về kinh tế:
Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Ấn Độ ...

- Nêu những biểu hiện cụ thể?
- Hãy nêu thành tựu phát triển về kinh tế
- Gv giảng, bổ sung một số số liệu
- Ấn Độ là một nước tiêu biểu với cuộc “
Cách mạng xanh trong nông nghiệp, sự
phát triển của công nghiệp phần mềm,
các ngành công nghiệp thép, xe hơi ...
Hiện nay Ấn Độ đang vươn lên hàng các
cường quốc.

=> Châu Á có nhiều thay đổi lớn cả về
kinh tế, chính trị; dần khẳng định được địa
vị trên trường quốc tế.

- Nhận xét chung về tình hình châu Á từ
sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- Gv: Từ sự phát triển nhanh chóng trên,
nhiều người dự đốn rằng “ Thế kỉ XXI sẽ
là thế kỉ của châu Á”
II- TRUNG QUỐC:
1- Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa:
- Cuộc chiến tranh cách mạng trong những -1946-1949 nội chiến giữa ĐCS và Quốc


năm 1946-1949 có gì nổi bật ?


Dân Đảng

- Kết quả?

- Tưởng Giới Thạch thua chay ra Đài Loan.

Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai thác
lược đồ (Hình 6).

- 01/10/1949, nước Cộng hòa nhân dân
Trung Hoa thành lập.
- Ý nghĩa:

- Sự ra đời của Cộng hịa nhân dân Trung
Hoa có ý nghĩa gì ?

+ Kết thúc ách nơ dịch của ĐQ hàng trăm
năm và hàng nghìn năm của chế độ PK

Giáo viên giảng : Đó là một đóng góp
tích cực vào phong trào giải phóng dân
tộc trên thế giới. Đánh một địn thích
đáng vào chủ nghĩa đề quốc (Mĩ).

+ Đưa TQ bước vào kỉ nguyên độc lập, tự
do, tiến lên CNXH
+ Hệ thống XHCN được nối liền từ Châu
Âu- Châu Á

2- Công cuộc cải cách - mở cửa (1978 đến nay)

- Trong giai đoạn này Trung Quốc đã đề
ra đường lối gì ?

- 12/1978, thực hiện đường lối mới

- nêu nội dung chính của đường lối này?

- Nội dung:
+ Xây dựng CNXH mang màu sắc TQ
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Thực hiệncải cách mở cửa...

- Kết quả thu được ntn ?

- Thành tựu: ( sgk/ 19)

- Giáo viên: Hướng dẫn học sinh khai
thác (Hình 7,8 - SGK).- Đây là hai trung
tâm kinh tế, văn hóa, khoa học kỹ thuật
hàng đầu của Trung Quốc).
- Gv nhấn mạnh việc TQ bình thường hóa
với Liên Xơ, Việt Nam, Mơng Cổ ...

- Ý nghĩa:

- Những thành tựu trên có ý nghĩa gì?

+ TQ có sự thay đổi tồn diện, phát triển
nhanh, vững chắc về mọi mặt


- Gv giảng, nói thêm về một số việc TQ đã
+ Vị thế của TQ được nâng cao trên trường
thực hiện ở biển Đông và biển Hoa Đông


trong thời gian gần đây

quốc tế.

4. Củng cố:
- Tình hình Châu á từ 1945 đến nay có sự thay đổi ntn?
- Vì sao dư luân thế giới đánh giá cao sự phát triển của TQ hơn 20 năm qua ?
5. Dặn dò
- Học kĩ nội dung bài học, sưu tầm những thành tựu của TQ trong thời gian gần đây.
- Chuẩn bị bài : Các nước Đông Nam Á
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong sgk
+ Tìm hiểu về tổ chức ASEAN.
*******************************************************


Tuần 7
Ngày soạn:
Tiết 6:

2/10/2015

Bài 5:

Ngày dạy: 9/10/2015
CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á


I- Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- HS biết được tình hình chung của các nước Đơng Nam Á trước và sau 1945.; Hiểu được
hoàn cảnh ra đời của Hiệp hội các nớc Đông Nam Á - ASEAN và biết được mục tiêu
hoạt động cảu tổ chức này.


2. Kĩ năng
- Rèn kỹ năng phân tích khái quát, tổng hợp sự kiện lịch sử và kỹ năng sử dụng bản đồ
cho học sinh.
3. Thái độ
- Nâng cao tinh thần đoàn kết quốc tế và tin tưởng vào sự phát triển của các nước
trong khu vực.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: + Lược đồ Đông Nam Á
+ Phương pháp: Vấn đáp, phân tích, đánh giá
- Học sinh: đọc sách giáo khoa. Và trả lời các câu hỏi
III. Tổ chức các hoạt động học tập
1- Ổn định
2- Kieồm tra bài cũ
- Em hãy trình bày: Những nét nổi bật của Châu Á từ sau 1945 đến nay ?
- Trình bày chủ trương , ý nghĩa của công cuộc mở cửa của T.Quốc (1978 đến nay)?
3. Tiến trình bài học
- Gv giới thiệu bài............

Hoạt động của gv và hs

Nội dung cần đạt


I- Tình hình Đơng Nam Á trước và sau 1945
- Gv giới thiệu ĐNÁ trên lược đồ
- Đông Nam Á bao gồm bao nhiêu
nước? Là những nước nào ? (11 nước).
- Nêu những nét chính về các nước Đơng
Nam Á trớc 1945 ?

* Trước 1945: Hầu hết đều là thuộc địa của
đế quốc (trừ Thái Lan).

- Sau 1945, tình hình Đơng Nam Á ra sao ?
* Sau 1945:
- Các nước nhanh chóng giành chính quyền
(Inđơnêsia, Việt Nam, Lào).



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×