Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

De thi chon HSG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 8 trang )

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
PHONG GD&DT TINH GIA

DE THI HOC SINH GIOI NAM HOC 2016 - 2017

MON: DIA LY LOP 9
Thoi gian lam bai: 150 phut

Câu 1 (2.0 diém)
a. Trình bảy sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời và các hệ quả.
b. Vào hai ngày xuân phân và thu phân những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm
băng nhau? Tại sao?

Câu 2 (2.0 điểm). Cho bảng số liệu: Tỷ lệ dân số theo nhóm tuổi và giới tính của Việt
Nam (%)

Nhóm tuổi

Năm 1979

Năm 1989

Năm 1999

Nam

Nữ

Nam

Nữ



Nam

Nữ

0 — 14

21,8

20,7

20,1

18,9

17,4

16,1

15-59

23,8

26,6

25,6

28,2

28,4


30,0

60 trở lên

2,9

4,2

3,0

4,2

3,4

4,7

Tổng số

48,5

51,5

48,7

51,3

49,2

50,8


Từ bảng số liệu trên hãy:
a. Nhận xét và giải thích vỀ sự thay đổi cơ câu theo nhóm tuổi. Sự thay đơi cơ cầu theo độ

ti có ảnh hưởng øgì đến việc phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
b. Nhận xét về cơ cấu giới tính và sự thay đổi cơ cấu giới tính ở nước ta.
Câu 3 (2.0 điểm)
Sách giáo khoa Địa lí 8 có viết: “Khí hậu nước ta thay đổi theo mùa và theo vùng (từ thấp
lên cao, từ Bắc vào Nam và từ Đông sang Tây) rất rõ rệt”.

a. Em hãy cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa của khí hậu nước ta.
b. Những nhân tố đó ảnh hưởng đến khí hậu của Thanh Hóa như thế nào?
Câu 4 (3.5 điểm). Thủy sản là ngành ngày càng có vai trị quan trọng trong nên kinh tế
nước ta. Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy:

a. Trình bảy tình hình phát triển, phân bố của ngành thủy sản.
b. Giải thích tại sao hoạt động thủy sản ở nước ta trong những năm gần đây lại trở nên sôi động?

c. Việc khai thác và chế biến thủy sản ở Thanh Hóa hiện nay như thế nào?

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bôi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
Câu 5 (2.0 điểm). Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học em hãy cho biết:
Trong các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta thì nhân
tố nào được coi là yếu tố quyết định để tạo nên những thành tựu to lớn trong nơng nghiệp
hiện nay? Hãy phân tích ảnh hưởng của nhân tố đó.
Câu 6 (6.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây cơng nghiệp nước ta gia1 đoạn 1990 — 2010 (Đơn vị: nghìn ha)


Năm

1990

1995

2000

2007

2010

Cây cơng nghiệp hàng năm

542,0

716,7

778,1

864,0

797,6

Cây công nghiệp lâu năm

657,3

9023 | 14513 | 1.821,0 | 2.010,5


Tổng số

1.1993 | 1.619,0 | 2.2294 | 2.685,0 | 2.808,1

1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây cơng nghiệp của
nước ta g1a1 đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây cơng nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 2010 và giải thích vì sao diện tích cây cơng nghiệp lâu nắm liên tục tăng?

Het
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lI Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đáy)

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
ĐÁP ÁN ĐỀ THỊ HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
Câu

Nội dung

Cau 1 | a. Trinh bay:

Điểm
0.5

- Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng nối liền hai cực nghiêng | 0.25

66933” với mặt phẳng quỹ đạo.
- Thời gian tự quay quanh trục hết một vòng là 24 giờ, hướng quay từ | 0.25

Tây sang Đông.
* Hệ quả:

0.5

- Khắp nơi trên Trái Đất lần lượt có ngày, đêm.

0.25

- Các vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất đều bị lệch hướng: Nếu nhìn

xi theo chiều chuyển động, ở nửa cầu Bắc vật chuyển động sẽ bị lệch | 0.25
về bên phải, ở nửa cầu Nam vật chuyền động sẽ bị lệch về bên trái.
b. Khi Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hai thời kì nóng |

1.0

và lạnh luân phiên nhau ở hai nửa cầu Bắc và Nam trong một năm vì:

0.5

- Do trục Trái Đất nghiêng và không đôi hướng trong khi đi chuyền trên
quỹ đạo nên Trái Đất có lúc ngả nửa cầu Bắc, có lúc ngả nửa cầu Nam
về phía Mặt Trời.
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời, thì có góc chiếu lớn, nhận nhiều

0.5

ánh sáng và nhiệt. Lúc ấy là mùa nóng của nửa cầu đó. Nửa câu nào
chếch xa Mặt Trời, thì có góc chiếu nhỏ, nhận ít ánh sáng và nhiệt. Lúc


ây là mùa lạnh của nửa câu đó.
Câu 2 | a. Chứng minh sự phân bố dân cư nước ta không đồng đều và chưa hợp lý |
- Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miễn núi, cao nguyên:

2.0
0.25

+ Đồng bằng, ven biến chỉ chiếm 1⁄4 diện tích nhưng tập trung tới 75% | 0.25
dân số nên mật độ dân số cao (d/c).

+ Miễn núi và cao nguyên chiếm tới 3⁄4 điện tích nhưng chỉ chiém 25% | 0.25
dân số nên mật độ dân số rất thấp (d/c)
- Phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng (d/c)

0.25

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
- Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bỗ không đều (d/c)

0.25

- Phần lớn người dân sinh sống ở nông thôn (73,1% dân số), thành thị | 0.25

chỉ chiếm 26,9%.
+ Sự phân bố dân cư như trên là chưa hợp lý vì nó đã gây khó khăn cho|


0.5

việc sử dụng có hiệu quả nguồn tài nguyên và sức lao động của mỗi
vùng.
b/ Thực trạng nguồn

lao động ở nước ta:

1.0

- Số lượng: Có nguồn lao động dơồi dào. Mỗi năm tăng thêm hơn l triệu | 0.25
lao động mới.
- Chất lượng lao động: Lao động cần cù, chịu khó, có kinh nghiệm trong | 0.25

nông lâm ngư nghiệp, thủ công nghiệp, tiếp thu nhanh khoa học kỹ
thuật,..
- Trình độ lao động thấp, qua đào tạo chỉ chiếm 21,2%, lao động còn hạn | 0.25

chế về thê lực, trình độ chun mơn, thiếu tác phong cơng nghiệp, tính ky
luật

- Phân bố: Lao động phân bố không đều chủ yếu ở nông thôn 75,8%, | 0.25
lao động có chun mơn kĩ thuật tập trung chủ yếu ở đồng bằng, các

thành phố
* Việc sử dụng lao động:

1.0

- Số lượng lao động trong các ngành kinh tế ngày càng tăng (Dẫn | 0.25

chứng)
- Cơ câu sử dụng lao động trong các ngành có sự thay đổi theo hướng |

0.5

tích cực (Dẫn chứng)
- Lao động theo thành phân kinh tế thay đổi từ khu vực nhà nước sang | 0.25
thành phân kinh tế khác (Dẫn chứng)
Câu 3 | 1. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu nước ta:

* Vị trí địa lý và hình dạng lãnh thơ

0.5

- Nước ta năm hồn tồn trong vành đai khí hậu nhiệt đới của nửa câu

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
Bắc nên nhận được lượng bức xạ mặt trời lớn, mọi địa phương trong cả

nước đều có hai lần mặt trời qua thiên đỉnh trong năm.

- Lãnh thổ trải dài trên 15 vĩ tuyến nên khí hậu có sự khác biệt từ Bắc
vào Nam.
* Dia hinh.

0.5


- Nước ta có 3⁄4 diện tích là đồi núi trong đó 85% diên tích địa hình thấp
dưới 100m,

14%

siện tích núi trung bình,1% diện tích núi cao. Do đó

khí hậu chịu sự chỉ phối của địa hình,thê hiện ở các đặc điểm sau:
+ Khí hậu phân hóa theo đai cao (khí hậu nhiệt đới, cận nhiệt đới, kh

núi cao)
+ khí hậu phân hóa theo hướng sườn (Sườn đón gió mưa nhiều ,sườn

khuất gió mưa ít)
* Nam trong khu vực hoạt động của gió mùa: Có hai loại gid mua hoat|

0.5

động ln phiên ở nước ta:
+ Gió mùa Đơng: Gió mùa đơng bắc hoạt động từ vĩ tuyến l6 trở ra
Bắc.Gió Tín phong đơng bắc ở phía Nam.
+ Gió mùa Hạ: Gồm gí mùa tây nam ở phía nam và gió đơng nam ở
phía Bắc.
* Sự tranh chấp ln phiên của các khối khí theo mùa tạo nên tính phân | 0.25
mùa của khí hậu

2. Những nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu Thanh Hóa:
* Vị trí: Năm ở phía Bắc vùng Bắc Trung Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp | 0.25
của gió mùa Đơng Bắc.


* Địa hình: Núi gị đơi ở phía Tây, đồng băng ở phía Đơng

0.5

- Khí hậu phân hóa theo đai cao
- Khí hậu phân hóa theo hướng sườn.
* Năm trong khu vực hoạt động của gió mùa:

0.5

- Mùa đơng: gió Đơng Bắc lạnh khơ

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
- Mùa hè: Gió Tây Nam nóng và âm
Câu 4 | a. Trình bày và giải thích sự phân bố của ngành cơng nghiệp điện lực:

2.0

- CN điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện.

0.25

- Nhiệt Điện: Chủ yếu phân bố ở TDMNBB

0.5

Đơng


Nam

Bộ

(Phú Mỹ,

(Phả Lại, ng Bí,..);|

Thủ Đức,...) là các vùng giàu tài ngun

khống sản (than, dầu khí)
- Ngồi ra còn phân bố ở một số khu vực khác (Ninh Bình, Trà Nóc,...) | 0.25
là những nơi có nhu cầu lớn về điện.
- Thuỷ điện: Phân bố ở những vùng với các hệ thống sơng có tiềm năng |

0.5

thuỷ điện lớn:
+ Trung du miền núi Bắc Bộ (dc)
+ Đông Nam Bộ (dc)
+ Tây Nguyên (dc)
+ Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ (dc)
- Như vậy có mối quan hệ chặt chẽ giữa sự phân bố các cơ sở sản xuất|

0.5

điện năng với các cơ sở khai thác nhiên liệu (than, đầu) hoặc các cơ sở

có nhu cầu tiêu thụ điện.

b. Hai ngành công nghiệp trọng điểm quan trọng nhất của tỉnh Thanh |

1.0

Hóa cùng với các sản phẩm chủ yếu:
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Xi măng, gạch nung, ngói, đá|

0.5

xẻ, đá ốp lat, gach lat hoa, tam lợp, cát, sỏi.

- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm: Đường kết tinh, bánh|

0.5

kẹo, nước mắm, rươu - bia - nước ngọt, hải sản đông lạnh, súc sản đông
lạnh...

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
Cau 5 | a. Nhận xét:

1.0

- Lúa được trồng trên khắp nước ta.

0.25


- Các vùng trồng lúa chủ yếu phân bố ở vùng đồng bằng: vùng đồng |

0.5

bằng sông Cửu Long là cùng trồng lúa lớn nhất, kế đó là đồng bằng
sơng Hồng, đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Trung du miền núi phía Bắc, Tây Ngun có các cánh đồng lúa giữa | 0.25
núi với diện tích nhỏ hơn.

b. Giải thích: Lúa được trồng chủ yếu ở các vùng đồng bằng là do cói

1.0

nhiều thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ với diện tích lớn, địa hình bằng phẳng, nguồn|

0.5

nước đồi dào, thích hợp cho canh tác lúa.
- Nguồn nhân lực đông, cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp phát |

0.5

triển, nhất là mạng lưới thủy lợi.

Câu 6 | 1. Vẽ biểu đơ thích hợp nhất:

3.0

- Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối.

- Yêu cầu: Đúng dạng biéu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú

giải, số liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu.
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.

* Nhận xét: Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây cơng | 2.0
nghiệp, cây cơng nghiệp lâu năm và cây cơng nghiệp hàng năm đều
tăng. Trong đó:
- Tổng diện tích cây cơng nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên | 0.25
2.808,1 nghìn ha, trong vịng 20 nắm tắng thêm 1.608,8 nghìn ha, tang

gấp 2,34 lần.
+ Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha | 0.25

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!


DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!
lên 2.010,5 nghìn ha, trong vịng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha,
tăng gấp 3,1 lần.
+ Diện tích cây cơng nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên | 0.25
797,6 nghìn ha, trong vịng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp
1,5 lần.

- Cơ cầu diện tích cây cơng nghiệp có sự thay đổi:

0.25


+ Cây cơng nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần | 0.25
ti trọng từ 54,8 % lên 71,6%.

+ Cây công nghiệp hàng năm giảm dân tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%.

0.5

* Diện tích cây cơng nghiệp lâu năm tăng là do:

0.25

- Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất , khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất | 0.25
cây công nghiệp.

- Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu.

0.25

- Chính sách phát triển cây cơng nghiệp của nhà nước.

0.25

- Các điều kiện khác: Công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất...

0.25

DeThiHSG.Com - Đề thi học sinh giỏi, chuyên đề bồi dưỡng HSG miễn phí cập nhật liên tục!




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×