Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

Giao an hoc ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (472.79 KB, 51 trang )

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP SINH HỌC 8
HỌC KỲ I
Chương 1. Khái quát về cơ thể người
1. Tại sao về vị trí phân loại, lồi người thuộc lớp thú? Các đặc điểm cơ bản phân biệt
người với động vật?
2. Các phần cơ thể? Các hệ cơ quan của cơ thể người?
3. Chức năng các bộ phận của tế bào?
4. Thành phần hóa học, hoạt động sống của tế bào?
5. Tại sao nói tế bào là đơn vị cấu trúc và đơn vị chức năng của cơ thể?
6. So sánh tế bào động vật với tế bào thực vật?
7. Khái niệm, thành phần, ví dụ về mơ? Phân biệt các loại mơ cơ?
8. Vị trí, cấu tạo, chức năng của các loại mô trong cơ thể?
9. Cấu tạo, phân loại, chức năng của nơron?
10. Phản xạ? cung phản xạ? Vòng phản xạ? ví dụ? Thành phần, sơ đồ cung phản xạ và
vịng phản xạ? Phân biệt cung phản xạ với vòng phản xạ?
Nâng cao:
1. Tế bào vừa là đơn vị cấu tạo, vừa là đơn vị chức năng của cơ thể?
2. So sánh cung phản xạ với vịng phản xạ?
3. Ví dụ, phân tích một phản xạ cụ thể?
4. Nơron được sinh ra và chết đi như thế nào? Hiện tượng trí nhớ, qn?
5. Mơ cơ, mơ biểu bì, mơ liên kết?


Chương 2. Vận động
1. Vai trò của hệ vận động? vai trị của bộ xương? Thành phần chính của bộ xương?
2. Đặc điểm, ví dụ và vai trị của các loại khơp xương?
3. Cấu tạo, chức năng của xương dài, xương ngắn và xương dẹt?
4. Sự to ra và dài ra của xương?
5. Thành phần hóa học và tính chất của xương?
6. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ?
7. Tính chất và ý nghĩa của co cơ? Khái niệm cơng cơ? Cơng thức tính cơng? Cơng cơ


được sử dụng để làm gì? Hoạt động của cơ chịu ảnh hưởng của những yếu tố nào?
8. Khái niệm, nguyên nhân mỏi cơ, biện pháp phịng chống mỏi cơ?
9. Sự tiến hóa của bộ xương, hệ cơ người so với thú?
10. Vệ sinh hệ vận động?
11. Những nguyên nhân gãy xương? Sơ cứu cho người gãy xương?
Nâng cao:
1. Tiếng kêu khi bẻ khớp tay, chân? Việc bẻ khớp có tốt khơng?
2. Tập luyện như thế nào để có hệ vận động khỏe mạnh?
3. Gân? Hiện tượng bong gân? Hiện tượng sai khớp?
4. Thối hóa khớp, thối hóa đốt sống? Gai đốt sống?
5. Hiện tượng co cơ cứng (chuột rút)? Biện pháp phòng tránh?


Chương 3. Tuần hồn
1. Vai trị của hệ tuần hồn? Thành phần và vai trò của máu?Thành phần và vai trị của
mơi trường trong cơ thể?
2. Vai trị của huyết tương? Hồng cầu? bạch cầu? Tiểu cầu?
3. Kháng nguyên? Kháng thể? Tương tác giữa kháng nguyên và kháng thể? Miễn dịch?
Phân loại miễn dịch?
4. Các thông tin về đông máu?
5. Các nhóm máu ở người? Nguyên tắc, sơ đồ truyền máu?
6. Thành phần cấu tạo, hoạt động, vai trò của hệ tuần hoàn máu?
7. Thành phần? hoạt động và vai trò của hệ bạch huyết?
8. Cấu tạo của tim và hệ mạch máu?
9. Chu kỳ co dãn của tim?
10. Sự vận chuyển máu qua hệ mạch?
11. Tác nhân và tác hại cho hệ tim mạch? Các biện pháp bảo vệ, rèn luyện hệ tim mạch?
12. Sơ cứu cầm máu?
Nâng cao:
1. Đặc điểm cấu tạo của hồng cầu thích nghi với chức năng?

2. Đặc điểm cấu tạo và hoạt động của bạch cầu, tiểu cầu thích nghi với chức năng?
3. Vì sao máu chảy trong mạch không đông cục lại? Đỉa hút máu thì máu lâu đơng lại?
4. Cấu tạo chi tiết của tim?
5. Tầm quan trọng của máu?
6. Quan hệ giữa máu, nước mơ và bạch huyết?
7. Bạch cầu có những đặc tính gì?
8. Bạch cầu được sinh ra và tiêu hủy như thế nào?
9. Tính chất và thành phần của Bạch huyết? Chức năng của bạch huyết?
10. So sánh động mạch với tĩnh mạch về cấu tạo và chức năng?
11. Cấu tạo mạch máu phù hợp với chức năng?
12. Sự vận chuyển máu trong động mạch. Tĩnh mạch, mao mạch như thế nào?
13. Chu kỳ tim? Số nhịp tim có thay đổi khơng? Tim hoạt động suốt đời khơng bị mệt,
vì sao?
14. Máu, nước mơ và bạch huyết được tạo ra như thế nào?
15. Miễn dịch? Phân biệt các loại miễn dịch?
16. Giải thích khi bị thương, vết thương tấy đỏ, có hạch, mủ trắng, sau đó tiêu biến hết?
17. Chứng xơ vữa động mạch? Thiểu năng động mạch vành? Hở van tim hay hẹp van
tim?
18. Tại sao máu chảy liên tục, theo 1 chiều trong hệ mạch?
19. Tại sao vận tốc máu giảm dần từ động mạch đến mao mạch, sau đó tăng dần trong
tĩnh mạch?


Chương 4. Hô hấp
1. Khái niệm, các giai đoạn của q trình hơ hấp? Vai trị của hơ hấp?
2. Các cơ quan trong hệ hơ hấp?
3. Trình bày sự thơng khí ở phổi? Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào?
4. Tác nhân và tác hại cho đường hô hấp? Biện pháp bảo vệ?
5. Các nguyên nhân làm gián đoạn hô hấp? Biện pháp loại bỏ? Các phương pháp hơ hấp
nhân tạo?

Nâng cao:
1. Vai trị của sụn nắp thanh quản?
2. Cấu tạo của phổi phù hợp với chức năng?
3. Dung tích sống? ý nghĩa?
4. Tại sao khi tham gia thể thao phải tập luyện hít thở sâu?


Chương 5. Tiêu hóa
1. Vai trị của tiêu hóa? Các hoạt động của q trình tiêu hóa? Các cơ quan tiêu hóa?
2. Tiêu hóa ở khoang miệng?
2. Cấu tạo dạ dày và sự tiêu hóa ở dạ dày?
3. Cấu tạo ruột non và sự tiêu hóa ở ruột non?
4. Hấp thụ chất dinh dưỡng? Con đường vận chuyển các chất được hấp thụ? Vai trò của
gan? Hoạt động thải phân diễn ra như thế nào?
5. Tác nhân và tác hại cho hệ tiêu hóa? Các biện pháp bảo vệ?
Nâng cao:
1. Vai trò của lưỡi? Vai trò của tuyến nước bọt?
2. Các bệnh về răng miệng? Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh?
3. Các bệnh về gan và đường mật? Nguyên nhân và biện pháp phòng tránh?
4. Các bệnh về ống tiêu hóa? Ngun nhân và biện pháp phịng tránh?


Chương 6. Trao đổi chất và năng lượng
1. Trao đổi chất? Hai cấp độ trao đổi chất?
2. Chuyển hóa vật chất và năng lượng? Chuyển hóa cơ bản? Điều hịa sự chuyển hóa vật
chất và năng lượng?
3. Thân nhiệt? Sự điều hòa thân nhiệt? Phương pháp phòng chống nống lạnh?


ÔN TẬP SINH HỌC 8

PHẦN 1 – KỲ 1
CHƯƠNG I. CẤU TẠO CƠ THỂ NGƯỜI
1. Vị trí phân loại lồi người
a. Về vị trí phân loại, lồi người thuộc lớp thú vì:
- Có lơng mao.
- Có tuyến sữa.
- Đẻ con.
- Nuôi con bằng sữa.
b. Các đặc trưng cơ bản chỉ có ở người:
- Biết chế tạo và sử dụng cơng cụ lao động vào những mục đích nhất định.
- Có tiếng nói và chữ viết, có tư duy trừu tượng và hình thành ý thức.
- Sự phân hóa của bộ xương phù hợp với chức năng lao động bằng tay và đi bằng hai
chân.
- Nhờ lao động có mục đích mà con người đã bớt lệ thuộc vào thiên nhiên.
- Biết dùng lửa để nấu chín thức ăn.
- Não phát triển, sọ lớn hơn mặt.
2. Cấu tạo cơ thể người
- Phần cơ thể gồm: đầu, thân và tay chân.
- Có da bao bọc cơ thể.
- Khoang ngực và bụng được ngăn cách bởi cơ hoành.
- Cơ quan nằm trong khoang ngực: tim, phổi, khí quản, phế quản.
- Cơ quan nằm trong khoang bụng: dạ dày, ruột, gan, tụy, thận, bóng đái và cơ quan
sinh sản.
Hệ cơ quan
Hệ vận động
Hệ tiêu hóa
Hệ tuần hồn
Hệ hơ hấp
Hệ bài tiết
Hệ thần kinh

Hệ nội tiết

Các cơ quan trong từng
hệ cơ quan

Chức năng của hệ cơ quan

Nâng đỡ cơ thể. Tạo cơ thể có hình dáng xác
định. Bảo vệ các cơ quan. Vận động cơ thể.
Tiếp nhận và biến đổi thức ăn thành chất dinh
Miệng, ống tiêu hóa, và các
dưỡng cung cấp cho cơ thể và thải các chất cặn
tuyến tiêu hóa
bã.
Vận chuyển chất dinh dưỡng, oxi tới các tế bào
Tim và hệ mạch
và vân chuyển chất thải, CO2 tới các cơ quan
bài tiết.
Mũi, khí quản, phế quản và Thực hiện trao đổi khí O2, CO2 giữa cơ thể và
hai lá phổi
môi trường.
Thận, ống dẫn nước tiểu và
Bài tiết nước tiểu.
bóng đái
Não, tủy sống, dây thàn Tiếp nhận và trả lời các kích thích của mơi
kinh và hạch thần kinh
trường, điều hịa hoạt động các cơ quan.
Cùng với hệ thần kinh tham gia điều hòa hoạt
Các tuyến nội tiết
động các cơ quan trong cơ thể.

Cơ và xương


Hệ sinh dục

Các CQSD nam, nữ
Da
Các giác quan

Sinh sản duy trì nịi giống
Bảo vệ cơ thể, bài tiết, cảm giác, điều hịa thân
nhiệt, …
Thu nhận các thơng tin cảm giác t mụi trng
trong v ngoi c th.

- Các cơ quan và hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động chặt chẽ với nhau,
tạo nên thể thống nhất dới sự điều khiển của hệ thần kinh và thĨ dÞch.
3. Tế bào
* Cấu tạo, chức năng các thành phần của tế bào
Các bộ phận
Màng sinh chất
Chất tế bào

Các bào quan
Lưới nội chất
Riboxom
Ti thể
Bộ máy Gôngi
Trung thể


Nhân
Nhiễm sắc thể
Nhân con

Chức năng
Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Tổng hợp và vận chuyển các chất
Nơi tổng hợp protein
Tham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượng
Thu nhận, hồn thiện, phân phối sản phẩm
Tham gia quá trình phân chia tế bào
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
Là cấu trúc quy định sự hình thành protein, có vai trị
quyết định trong di truyền
Tổng hợp ARN riboxom (rARN)

* Thành phần hoá học
+ Chất hữu cơ: protein, gluxxit, lipit, axit nucleic.
+ Chất vô cơ: các loại muối khoáng như Canxi(Ca), kali (K), natri(Na), sắt (Fe), đồng (Cu)
* Hoạt động sống
- Hoạt động sống của tế bào bao gồm sự trao đổi chất, lớn lên, phân chia và cảm ứng.
- Sơ đồ:

* Tế bào là đơn vị cấu trúc của cơ thể
- Tế bào là đơn vị cấu tạo của cơ thể vì mọi cơ thể sống đều cấu tạo từ tế bào, nó là đơn vị
cấu tạo bé nhất của cơ thể sống.
- Tế bào làm thành mô, mô tạo thành cơ quan, cơ quan làm thành hệ thống cơ quan, hệ
cơ quan cấu tạo thành cơ thể. Tế bào đều cấu tạo gồm màng, tế bào chất và nhân, trong
tế bào có nhiều bào quan, . . .

* Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể


- Tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể vì cơ thể có 4 đặc trưng cơ bản là : Trao đổi chất,
sinh trưởng, sinh sản, di truyền mà tất cả những hoạt động này được thực hiện ở tế bào.
Cơ thể cấu tạo từ tế bào. Mà các hoạt động sống của cơ thể có cơ sở là các hoạt động
sống của tế bào:
+ Sự trao đổi chất của tế bào là cơ sở cho sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
+ Sự sinh sản của tế bào là cơ sở cho sự sinh trưởng và sinh sản của cơ thể
+ Sự cảm ứng của tế bào là cơ sở cho sự phản ứng của cơ thể với kích thích của mơi
trường ngồi

* So sánh tế bào thực vật và động vật
Giống nhau:
- Ðều là những tế bào nhân thực.
- Đều có các thành phần cấu tạo giống nhau.
- Ðều cấu tạo từ các chất sống như: prơtêin, axit amin, axit nuclêic, có chất nhân, có
ribơxơm,...
- Đều là đơn vị cấu tạo và đơn vị chức năng của cơ thể.
Khác nhau:
Đặc điểm
Tế bào thực vật
Tế bào Động vật
Thành tế bào -Có thành xenlulơzơ bao màng sinh chất.

- Khơng có thành tế bào
xenlulơzơ.

Chất dự trữ


- Tinh bột.

- Glicơgen.

Trung thể

- Khơng có trung thể

- Có trung thể.

- Phân bào không sao, phân chia tế bào - Phân bào có sao, phân chia tế
Hình
thức
chất bằng cách phát triển vách ngăn bào chất bằng eo thắt ở trung
sinh sản
ngang ở trung tâm tế bào.
tâm tế bào.
Khơng bào

- Có khơng bào phát triển mạnh.

- Ít khi có khơng bào.

4. Mơ
- Mơ là tập hợp các tế bào chun hố có cấu tạo giống nhau đảm nhận những chức
năng nhất nh.
- Mô gồm : Tế bào và phi bào.
- Mt s loi mụ: Mô biểu bì, mô liên kết, mô cơ, mô thần kinh.
Cỏc loi
mụ


Mụ biu bỡ

Mụ liờn kt

Mụ c

Mụ thần kinh

Đặc điểm
Vị trí
Cấu tạo

Có ở khắp cơ
- Phủ ngồi da
thể, rải rác
- Lót trong các cơ
trong chất nền
quan rỗng như ống
Ở dưới da, sụn,
tiêu hóa, dạ con, …
gân xương, …
Tế bào xếp xít nhau Tế bào nằm
Chủ yếu là tế bào, trong chất nền
rất ít phi bào.

- Bám vào xương
- Ở thành của các
cơ quan: ống tiêu
hóa, tim, bóng

đái, tử cung, …
Tế bào dài, xếp
thành từng bó
Gồm 3 loại: cơ
vân, cơ trơn, cơ

Não, tủy sống, tận
cùng các cơ quan
Gồm Nơron và các
tế bào thần kinh
đệm.
Noron có thân nối


Chức
năng

- Bảo vệ cơ thể
- Hấp thụ các chất
- Tiết các chất
- Điều hịa thân nhiệt
- Cảm giác
- Mơ sinh sản làm
nhiệm vụ sinh sản

Nâng đỡ, Đệm
cơ học, Liên
kết các cơ
quan, máu vận
chuyển

các
chất.

tim

với sợi trục và sợi
nhánh.

Co dãn, tạo nên
sự vận động của
các cơ quan và
vận động của cơ
thể

Tiếp nhận kích
thích, dẫn truyền
xung thần kinh, xử
lí thơng tin, điều
hịa các hoạt động
các cơ quan

Các loại mô cơ
Các loại cơ
Đặc điểm

Cơ vân

Cơ trơn

Thành của nội quan

như dạ dày, ruột, mạch
máu, bóng đái, …
Có nhiều nhân trong tế Chỉ có một nhân trong
Số nhân
bào cơ
mỗi tế bào cơ
Cấu
Vị trí nhân
Ở phía ngồi sát màng Ở giữa
tạo
Có nhiều tơ cơ tạo
Có vân ngang
khơng
thành các vân ngang
Hoạt động không theo
Hoạt động theo ý
Hoạt động
ý muốn (khơng có ý
muốn (có ý thức)
thức)
Tham gia cấu tạo nội
Liên kết với xương tạo quan, thực hiện các
Chức năng
hệ cơ quan vận động chức năng tiêu hóa,
và vận chuyển cơ thể
dinh dưỡng, bài tiết, ...
của cơ thể.
Vị trí

Bám vào xương


Cơ tim
Ở thành tim
Có nhiều nhân
trong tế bào cơ
Ở giữa
Có vân ngang
giống cơ vân
Hoạt động khơng
theo
ý
muốn
(khơng có ý thức)
Tham gia cấu tạo
tim, co dãn tạo nên
sự tuần hoàn máu
trong cơ thể.

5. Phản xạ
a. Cấu tạo, chức năng của nơron
Cấu tạo
- Thân nơron chứa nhân, xung quanh thân có các sợi nhánh (tua ngắn).
- 01 sợi trục dài (tua dài) mảnh, thường có vỏ bằng chất miêlin bọc quanh. Tua dài nối
giữa trung ương thần kinh với các cơ quan.
- Tận cùng có các cúc xinap nối tiếp với nơron khác
- Thân và sợi nhánh tạo nên chất xám.
- Sợi trục có bao mielin tạo nên chất trắng.
Chức năng
- Cảm ứng: khả năng tiếp nhận các kích thích và phản ứng lại các kích thích bằng hình
thức phát sinh xung thần kinh.

- Dẫn truyền: khả năng lan truyền xung thần kinh theo một chiều nhất định từ nơi phát
sinh hoặc tiếp nhận về thân nơron và truyền đi thẻo dọc sợi trục


Các loại nơron
- Nơron hướng tâm (Nơron cảm giác): thân nơron nằm ngoài trung ương thần kinh. Dẫn
xung thần kinh từ ngoại biên  trung ương thần kinh
- Nơron trung gian (Nơron liên lạc): thân nằm trong trung ương thần kinh. Phần lớn các
dây thần kinh trong cơ thể là những dây pha, dẫn các xung thần kinh đi theo cả 2 chiều.
Chức năng đảm bảo liên hệ giữa các Nơron.
- Nơron li tâm (Nơron vận động): thân nằm trong trung ương thần kinh. Dẫn xung thần
kinh từ bộ não hay tủy sống đến  cơ quan phản ứng.
Cung phản xạ:
Phản xạ: phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của mơi trường thơng qua hệ thần
kinh.
Ví dụ:
Thức ăn chạm vào lưỡi thì tiết nước bọt
Ánh sáng chiếu vào mắt nhắm lại.
Cung phản xạ:
- Con đường dẫn truyền xung thần kinh từ cơ quan thụ cảm (da, …) qua trung ương
thần kinh đến cơ quan phản ứng (cơ, tuyến)
- Một cung phản xạ gồm 5 thành phần:
• Cơ quan thụ cảm
• Nơron hướng tâm (cảm giác)
• Nơron trung gian
• Nơron li tâm (vận động)
• Cơ quan phản ứng
Vịng phản xạ: vòng phản xạ là đường đi của cung phản xạ có kèm theo luồng thơng tin
ngược báo về trung ương thần kinh để trung ương thần kinh điều chỉnh phản xạ cho
thích hợp .

Vịng phản xạ: luồng xung thần kinh và và đường phản hồi tạo nên vòng phản xạ.
- Cơ thể biết được các phản ứng đã đáp ứng được yêu cầu trả lời kích thích hay chưa là
nhờ có luồng thơng tin ngược từ cơ quan thụ cảm cũng như thụ quan trong cơ quan
phản ứng theo dây hướng tầm về trung ương thần kinh. Nếu chưa đáp ứng đúng được
yêu cầu trả lời kích thích thì trung ương thần kinh tiếp tục phát lệnh điều chỉnh phản
ứng theo dây li tâm tới cơ quan trả lời
- Như vậy, phạn xạ được thực hiện 1 cách chính xác là nhờ có các luồng thơng tin
ngược báo về trung ương để điều chỉnh phản xạ tạo nên vòng phản xạ.
Sơ đồ vòng phản xạ:


So sánh cung phản xạ với vòng phản xạ:
Giống nhau:
- Được hình thành trên cơ sở phát sinh và lan truyền của luồng xung thần kinh.
- Có sự tham gia của nhiều tế bào thần kinh.
- Giúp cơ thể phản ứng kịp thời với những kích thích của mơi trường, giúp cơ thể thích nghi
với mơi trường sống.
Khác nhau:

Cung phản xạ
Chi phối một phản ứng
Mang nhiều tính bản năng
Thời gian ngắn, xảy ra nhanh hơn.
Mang tính chất đơn giản hơn, thường
được hình thành với 3 loại nơ ron
(hướng tâm, trung gian, li tâm).
Khơng có luồng thơng tin báo ngược,
thiếu sự phối hợp các hoạt động của cơ.

Vòng phản xạ

Chi phối nhiều phản ứng
Có thể có sự tham gia của ý thức
Thời gian kéo dài hơn, xảy ra chậm hơn.
Mang tính chất phức tạp hơn, có thể do
sự kết hợp của nhiều cung phản xạ, do
đó số lượng nơ ron nhiều hơn.
Có luồng thơng tin báo ngược, kết quả
phản ứng thường chính xác hơn.

SINH HỌC 8 – CHƯƠNG I
PHẦN NÂNG CAO
Câu 1: Hãy chứng minh tế bào là đơn vị chức năng của cơ thể?
Chức năng của tế bào là thực hiện sự trao đổi chất và năng lượng, cung cấp năng lượng
cho mọi hoạt động sống của cơ thể. Ngoài ra sự phân chia của tế bào còn giúp cơ thể
lớn lên tới giai đoạn trưởng thành có thể tham gia vào sinh sản. như vậy, mọi hoạt động
sống của cơ thể đều liên quan đến hoạt động sống của tế bào, nên tế bào còn gọi là đơn
vị chức năng của cơ thể
Câu 2: Em hãy xác định trên chân giị lợn có những loại mơ nào?
Trên chân giị lợn có các mơ là:
- mơ biểu bì (da)
- mơ liên kết: mô sợi, mô sụn, mô xương, mô mỡ, mô máu
- mô thần kinh
- mô cơ vân
Câu 3: Phân biệt mơ biểu bì và mơ liên kết về vị trí của chúng trong cơ thể và sự
sắp xếp tế bào trong 2 loại mơ đó.
Vị trí:
Mơ biểu bì bao bọc phần ngồi cơ thể, lót trong cơ quan rỗng.
Mơ liên kết ở dưới lớp da, gân, dây chằng,...
Đặc điểm cấu tạo:
Mơ biểu bì có các tế bào xếp xít nhau là chủ yếu, chất nền ít hoặc khơng đáng kể.

Mơ liên kết có các tế bào nằm rải rác, chủ yếu là chất nền.
Câu 4: bằng một vì dụ: hãy phân tích vai trị của hệ thần kinh trong sự điều hòa
hoạt động của các hệ cơ quan trong cơ thể
Khi chạy, hệ vận động làm việc với cường độ lớn, lúc đó các hệ cơ quan khác cũng tăng


cường hoạt động, nhịp tim tăng, mạch máu dãn, thở nhanh và sâu, mồ hơi tiết nhiều…
Điều đó chứng tỏ các hệ cơ quan trong cơ thể có sự phối hợp hoạt động dưới sự điều
khiển của hệ thần kinh
Câu 5: vì sao cơ thể người cũng dẫn điện
Cơ thể người cũng dẫn điện vì:
- Trong tế bào và mơ chứa một thành phần nước tương đối (khoảng 70%)
- Máu, nước mô, dịch não tủy… cũng chủ yếu là nước
- Nước có trong cả xương, tóc, móng tay, móng chân. Nhất là trong thành phần nước
còn chứa các chất điện giải
Câu 6: vì sao buổi sáng cơ thể người lại cao hơn buổi tối?
Vì các khớp xương đa số được nối với nhau có các mơ sụn. khi ngủ, cơ thể thư giãn,
tầng sụn không bị dồn nén nên được nới lỏng khoảng cách, hút vào một lương dịch
nước mô tương đối nhiều. do đó có khả năng đàn hồi đôi chút nên lớp sụn dày lên làm
cho các xương nối với nhau vơ tình dài ra
Cịn sau cả ngày lao động, cơ thể bị dồn nén từ đầu đến chân. Các tầng sụn trên bị sức
nặng đó làm cho co ngắn lại, dẫn đến là cho chiều cao cơ thể rút ngắn đi
Câu 7: màng sinh chất có chức năng gì? Tại sao màng sinh chất thực hiện được
chức năng đó?
Chức năng: giúp tế bào thực hiện trao đổi chất
Nhờ màng sinh chất có lỗ màng đảm bảo sự liên hệ giữa tế bào với máu và dịch mô .


CHƯƠNG 2: VẬN ĐỘNG
1. Các phần chính của bộ xương

Chức năng
- Tạo khung nâng đỡ, giúp cơ thể có dáng đứng thẳng, có hình dáng nhất định.
- Chỗ bám cho các cơ, giúp cơ thể vận động
- Bảo vệ nội quan
Các phần chính của bộ xương: gồm 3 phần
- Xương đầu (sọ mặt và mặt)
• Xương sọ phát triển (gồm 8 xương ghép lại tạo thành)
• Xương mặt có lồi cằm, hàm bớt thơ
- Xương thân
• Xương cột sống: gồm nhiều đốt sống khớp với nhau
Gồm 33 – 34 đốt sống với 5 phần: cổ, ngực, thắt lưng, cùng, cụt.
Cong ở 4 chỗ, tạo thành 2 chữ S.
• Xương lồng ngực: xương sườn khớp với xương ức và cột sống
Xương sườn gồm 3 loại: thật, giả, cụt
- Xương chi
• Xương đai vai và xương đai hơng
• Xương chi:
Xương tay: cánh tay, cẳng tay, cổ tay, bàn tay, ngón tay.
Xương chân: Đùi, cẳng chân, cổ chân, bàn chân, ngón chân.
2. Các loại xương: dựa vào hình dáng, cấu tạo chia 3 loại
- Xương dài: hình ống, chứa tủy (xương đùi, xương cánh tay)
Các phần của
xương

Cấu tạo
Sụn bọc đầu xương

Đầu xương

Thân xương


Chức năng
Giảm ma sát trong các khớp xương

Mô xương xốp gồm các Phân tán lực tác động
nan xương
Tạo các ô chứa tủy đỏ xương
Màng xương
Giúp xương phát triển to về bề ngang
Mô xương cứng
Chịu lực, đảm bảo vững chắc
Chứa tủy đỏ ở trẻ em, sinh hồng cầu, chứa
Khoang xương
tủy vàng ở người lớn

- Xương ngắn: kích thước ngắn, xương nhỏ (xương đốt sống, xương cổ chân, cổ tay)
- Xương dẹt: hình bản mỏng, dẹt (xương bả vai, xương cánh chậu, xương sọ)


3. Các loại khớp xương
- Khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
Các loại
khớp
xương

Đặc điểm của khớp

- Cử động dễ dàng, linh hoạt.
- Cấu tạo: có diện khớp ở 2 đầu
xương trịn và lớn, có sụn trơn

bóng và giữa có bao chứa dịch
khớp, ngồi là dây chằng.
- Cử động hạn chế.
- Diện khớp phẳng và hẹp.
- Hai đầu xương có đĩa sụn làm
hạn chế cử động của khớp.

Vai trò

Giúp cơ thể dễ dàng cử động,
vận động, lao động, di
Khớp
chuyển.
động
Giúp cử động linh hoạt tay
chân.
- Giúp xương tạo thành
khoang bảo vệ (khoang
ngực).
Khớp
- Có vai trị quan trọng đối
bán động
với việc giúp cơ thể mềm dẻo
trong dáng đi thẳng và lao
động phức tạp.
- Có đường nối giữa 2 xương là - Giúp xương tạo thành hộp,
hình răng cưa khít với nhau.
thành khối để bảo vệ nội
Khớp
- Không cử động được.

quan (hộp sọ bảo vệ não)
bất động
hoặc nâng đỡ (xương chậu)

Ví dụ

Khớp đầu
gối

Khớp giữa
các đốt
sống
Khớp
xương sọ
Khớp
xương
chậu

4. Sự to ra và dài ra của xương
- Sự to ra của xương về bề ngang: do các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế
bào mới đẩy vào trong và hóa xương.
- Xương dài ra: do sự phân chia các tế bào ở lớp sụn tăng trưởng.
+ Ở tuổi thiếu niên, tuổi dậy thì xương phát triển nhanh; sau đó phát triển chậm lại (nam
20 – 25 tuổi, nữ 18 – 20 tuổi).
+ Ở tuổi trưởng thành, sụn tăng trưởng khơng cịn khả năng hóa xương; do vậy người
khơng cao thêm.
+ Người già: Xương phân hủy nhanh hơn sự tạo thành, chất cốt giao giảm. Xương xốp,
giòn, dễ gãy; sự phục hồi xương diễn ra chậm chạp, không chắc chắn.



5. Thành phần hóa học và tính chất của xương
* Thí nghiệm
STT

Nội dung thí nghiệm

Kết quả

Giải thích

Ngâm xương đùi ếch
Xương mềm, có
Chất vơ cơ của xương tác
trong cốc đựng dung
thể uốn cong, thắt dụng hết với HCl.
1
dịch HCl 10% sau 10
nút được.
Xương chỉ còn chất hữu cơ
đến 15 phút.
(cốt giao).
Đốt xương trên ngọn lửa Bóp nhẹ thấy
Chất hữu cơ trong xương đã
2
đèn cồn đến khi xương
xương giịn, vỡ
bị cháy hết.
khơng cháy nữa.
vụn.
Xương chỉ cịn chất vơ cơ.

* Kết luận
- Thành phần hóa học
• Chất vơ cơ: là các muối khống, chủ yếu là canxi.
• Chất hữu cơ: chất cốt giao.
- Tính chất:
• Thành phần hữu cơ là chất kết dính và đảm bảo tính mềm dẻo, đàn hồi của xương.
• Thành phần vô cơ: canxi và photpho làm tăng độ cứng của xương. Nhờ vậy xương
vững chắc, là cột trụ của cơ thể.
6. Cấu tạo bắp cơ và tế bào cơ (cơ vân). Tính chất của cơ
* Bắp cơ
- Ngồi là màng liên kết, 2 đầu thon có gân, phần bụng ở giữa phình to.
- Trong có nhiều sợi cơ tập trung thành bó cơ.
* Tế bào cơ (cịn gọi là sợi cơ): gồm có nhiều tơ cơ – có 2 loại:
- Tơ cơ dày có mấu sinh chất --> đĩa tối (vân tối).
- Tơ cơ mảnh: trơn --> đĩa sáng (vân sáng).
- Tơ cơ dày, tơ cơ mảnh xếp xen kẽ nhau theo chiều dọc tạo thành vân ngang (vân tối,
vân sáng xen kẽ nhau).
Đơn vị cấu trúc (tiết cơ): là giới hạn giữa hai tấm Z, giới hạn giữa phần tơ cơ mảnh và
tơ cơ dày (đĩa tối ở giữa, 2 nửa đĩa sáng ở 2 đầu).
* Tính chất của cơ: là sự co giãn cơ
- Tơ co theo nhịp gồm 3 pha
• Pha tiềm tàng: chiếm 1/10 thời gian nhịp
• Pha co: chiếm 4/10 thời gian (cơ ngắn lại, sinh cơng)
• Pha dãn: 1/2 thời gian (cơ giãn --> trở lại trạng thái ban đầu --> cơ phục hồi)
- Cơ co khi có kích thích, chịu ảnh hưởng của hệ thần kinh
* Ý nghĩa co cơ
- Cơ co giúp xương cử động, giúp cơ thể hoạt động di chuyển lao động
- Trong cơ thể hoạt động có sự phối hợp của các nhóm cơ .



7. Công cơ, sự mỏi cơ
* Công cơ:
- Khi cơ co tạo ra một lực, lực tác động lên vật, làm vật di chuyển hoặc biến dạng, tức là
đã sinh ra một công.
- Công cơ được sử dụng vào các thao tác vận động và lao động.
- Cơng thức tính cơng: A= F.s
• A: cơng (J)
• F: lực tác động (N)
• s: qng đường (m)
1kg = 10N
- Cơng của cơ phụ thuộc vào các yếu tố
• Trạng thái thần kinh
• Nhịp độ lao động
• Khối lượng vật phải di chuyển
* Sự mỏi cơ:
- Khái niệm: Mỏi cơ là hiện tượng cơ làm việc lâu và nặng dẫn đến biên độ co cơ giảm
dần và ngừng hẳn.
- Nguyên nhân gây mỏi cơ
• Thiếu oxi cung cấp cho cơ.
• Năng lượng cung cấp ít
• Sản phẩm của cơ tạo ra là axit lactic tích tụ trong cơ --> đầu độc cơ.
- Biện pháp chống mỏi cơ
• Khi mỏi cơ cần phải nghỉ ngơi, không để cơ tiếp tục làm việc, thả lỏng cơ, hít thở sâu,
xoa bóp cơ giúp máu lưu thơng, uống nước đường.
• Sau hoạt động chạy (khi tham gia thể thao) nên đi bộ từ từ đến khi hô hấp trở lại bình
thường mới nghỉ ngơi và xoa bóp.
• Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí.
• Cần có chế độ tập luyện thường xun để rèn luyện cơ, giúp tăng sức chịu đựng và
làm việc của cơ.
* Thường xuyên luyện tập để rèn luyện cơ

Thường xuyên luyện tập thể dục thể thao dẫn đến
- Tăng thể tích cơ (cơ phát triển), giúp người có thân thể cường tráng.
- Tăng lực co cơ và làm việc dẻo dai. Do đó năng suất lao động cao.
- Làm xương thêm cứng rắn, phát triển cân đối
- Làm tăng năng lực hoạt động của các cơ quan khác như: Hoạt động tuần hồn, tiêu
hóa, hơ hấp có hiệu quả, tinh thần sản khoái, năng suất lao động cao .
* Biện pháp, phương pháp tập luyện:
- Tập chạy buổi sáng.
- Tham gia thể thao buổi chiều.
- Lao động vừa sức.
- Chế độ dinh dưỡng hợp lý.
- Cần có thời gian lao động, học tập, nghỉ ngơi hợp lí.


8. Sự tiến hóa của bộ xương người so với bộ xương thú
Các phần so sánh

Bộ xương người

Tỉ lệ sọ/ mặt
Lồi cằm xương mặt

lớn hơn
phát triển
Cong ở 4 chỗ, tạo thành 2 chữ
S nổi tiếp nhau
Nở sang 2 bên, dẹp theo chiều
trước sau.
Nở rộng
Phát triển, khỏe

Xương ngón ngắn, bàn chân
hình vịm

nhỏ hơn
khơng có

Lớn, phát triển về phía sau

nhỏ hơn

Cột sống
Lồng ngực
Xương chậu
Xương đùi
Xương bàn chân
Xương gót

Bộ xương thú

Cong hình cung
nở theo chiều lưng bụng
Hẹp
Bình thường
Xương ngón dài, bàn chân phẳng

* Bộ xương người có cấu tạo hồn tồn phù hợp với tư thế dáng đứng thẳng và lao động
- Hộp sọ phát triển giúp cho não phát triển, con người phát triển tư duy sáng tạo trong
lao động.
- Lồng ngực nở rộng sang 2 bên, hẹp theo chiều trước sau, dồn trọng lượng lên xương
chậu, tạo cử động dễ dàng, giải phịng đơi tay.

- Cột sống có 4 chỗ cong, tạo thành 2 chữ S nối tiếp nhau giúp chịu đựng tốt hơn trọng
lượng của đầu và tác dụng chấn động của các chi dưới dồn lên lúc di chuyển.
- Xương chậu mở rộng và xương đùi to khỏe để chịu đựng trọng lượng của nội quan và
cả cơ thể.
- Xương gót phát triển và nhơ về phía sau, xương bàn chân dạng vòm để dễ dàng di
chuyển, giảm bớt chấn động, tạo nhiều điểm tiếp xúc với mặt đất.
- Các xương cử động của chi trên khớp động và linh hoạt; đặc biệt là các xương ngón
tay cử động được theo nhiều hướng; bàn tay có thể cầm nắm, làm việc thực hiện động
tác lao động.
9. Sự tiến hóa của hệ cơ người so với hệ cơ thú
- Có nét mặt biểu thị các trạng thái (buồn, vui, lo âu, suy tư…).
- Cơ vận động lưỡi phát triển.
- Cơ tay phân hóa thành nhiều nhóm cơ nhỏ như cơ gập duỗi tay, cơ co duỗi các ngón
tay (đặc biệt cơ ngón cái phát triển).
- Cơ chân lớn khỏe.
- Cơ gập ngửa thân.
10. Vệ sinh hệ vận động
+ Để có bộ xương vững chắc, hệ cơ phát triển cân đối
- Chế độ dinh dưỡng hợp lí
- Thường xuyên tắm nắng để cơ thể chuyển hóa tiền vitamin D thành vitamin D. Nhờ đó
mà chuyển hóa đước Canxi để tạo xương.
- Lao động, luyện tập thể dục, thể thao vừa sức, thường xuyên


+ Để chống vẹo cột sống trong lao động, học tập
- Mang vác đều ở 2 vai
- Tư thế ngồi học, làm việc ngay ngắn, không nghiêng vẹo .
11. Sơ cứu, băng bó cho người gãy xương
* Nguyên nhân gãy xương ở người
- Tai nạn giao thông.

- Tai nạn lao động.
- Nô nghịch, đánh nhau.
- Té ngã.
- ...
* Thao tác sơ cứu, băng bó
Thao tác
- Đặt nạn nhân nằm yên
- Dùng gạc hay băng sạch nhẹ nhàng lau vết thương
- Tiến hành sơ cứu
Phương pháp sơ cứu
- Đặt 2 nẹp gỗ hoặc tre vào 2 bên chỗ xương gãy
- Lót trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương
- Buộc định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy
- Băng cố định: dùng băng y tế hoặc vải băng người bị thương, băng cần quấn chặt.
+ Với xương cẳng tay thì băng từ trong ra cổ tay, sau đó làm dây đeo cẳng tay vào cổ.
+ Với xương ở chân thì băng từ cổ chân vào.
+ Với xương đùi thì phải dùng nẹp dài từ sườn đến gót chân và buộc cố định ở phần
thân để đảm bảo cho chân bị gãy cố định khơng cử động được.
ƠN TẬP CHƯƠNG II – SINH 8
NÂNG CAO
Câu 1: Hãy giải thích vì sao xương động vật được hầm (đun sơi lâu) thì bở?
Nước hầm thường ngọt. Mà vì khi xương bị hầm, chất cốt giao phân hủy phần cịn lại
của xương do khơng cịn cốt giao, chỉ cịn chất vơ cơ nên bở
Câu 2: Thành phần hóa học của xương có ý nghĩa gì đối với chức năng của xương?
Xương gồm: chất vơ cơ, chất hữu cơ
- chất hữu cơ bảo đảm tính đàn hồi của xương
- chất vô cơ bảo đảm độ cứng rắn của xương
Câu 3: Có khi nào cơ gấp, cơ duỗi một bộ phận cơ thể cùng co tối đa hoặc cùng
duỗi tối đa khơng? Vì sao?
- khơng khi nào cơ gấp và cơ duỗi một bộ phận có thể cùng co tối đa

- cơ gấp và cơ duỗi của nhiều bộ phận cơ thể cùng duỗi tối đa khi các cơ này mất khả
năng tiếp nhận kích thích do đó mất trương lực cơ (trường hợp người bị liệt…)


Câu 4: Công của cơ được sử dụng vào mục đích nào?
Cơng của cơ được sử dụng trong các thao tác vận động và lao động.
Câu 5: Sự khác nhau về xương tay và xương chân có ý nghĩa gì đối với hoạt động
của người?
Sự khác nhau đó có ý nghĩa quan trọng:
- Các khớp cổ tay và bàn tay linh hoạt đảm nhiệm chức năng cầm nắm phức tạp trong
lao động của con người
- xương cổ chân và xương gót phát triển nở về phía sau làm cho diện tích abn2 chân lớn,
đảm bảo cho sự cân bằng vững chắc cho tư thế đứng thẳng
Câu 6: Hãy nêu điểm khác nhau giữa xương tay và xương chân?
- về kích thước: xương chân dài hơn
- đai vai và đai hông có cấu tạo khác nhau
- sự sắp xếp và đặc điểm hình thái của xương cổ tay, cổ chân, bàn tay, bàn chân
Câu 7: Tại sao ở trẻ xương cột sống dễ uốn cịn người trưởng thành cột sống khó
cử động hơn?
vì xương cột sống có các đốt sống khớp bán động với nhau. Mà giữa hai đầu xương
khớp với nhau thường có một đĩa sụn làm hạn chế cử động của ở trẻ đĩa sụn đàn hồi.
ngược lại, ở người trưởng thành đĩa sụn dẹpkhớp lại .



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×