Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Giao an Lich su 9 theo huong tich cuc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (174.67 KB, 12 trang )

Phần 1: Lịch sử thế giới hiện đại từ 1945 đến nay.
Chơng I.
Liên xô và các nớc Đông U chiến tranh thÕ giíi thø 2
Bài 1: LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
TIẾT 1: I. LIÊN XÔ
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Những nét chính về cơng cuộc khôi phục kinh tế của Liên Xô sau chiến tranh thế giới
thứ hai từ năm 1945 đến năm 1950, qua đó thấy được những tổn thất nặng nề của Liên Xô
trong chiến tranh và tinh thần lao động sáng tạo, qn mình của nhân dân Liên Xơ nhằm
khơi phục đất nước.
- Những thành tự to lớn và những hạn chế, thiếu sót, sai lầm trong cơng cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- Trọng tâm: Thành tựu công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô.
2. Kĩ năng:
Biết khai thác tư liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế xã hội của
Liên Xô và các nước Đông Âu.
Biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những năm sau chiến tranh
thế giới thứ hai.
3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
Tự hào về những thành tựu xây dựng CNXH ở Liên Xơ, thấy được tính ưu việt của
CNXH và vai trò lãnh đạo to lớn của Đảng cộng sản và nhà nước Xô Viết.
Biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân Liên Xô với sự nghiệp cách mạng của nhân dân.
4. Năng lưc:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: xác định và mối lien hệ , ảnh hưởng của các hiện tượng lịch sử,
nhận xét đánh giá rút ra bài học, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực
tiễn.
II/ CHUẨN BỊ DẠY HỌC :
Một số tranh ảnh mô tả công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô từ 1945 đến những


năm 70.
Bản đồ Liên Xô.
-HS sưu tầm tranh ảnh những mẩu chuyện về công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xơ
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2/ Khởi động: GV nêu khái quát về chương trình Lịch sử 9 và hướng dẫn HS cách học,
cách phân tích một số câu hỏi khó trong chương trình.
3/ Bài mới :


+ Hoạt động 1 và 2: 1/ Công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai
(1945-1950)
- Mục tiêu: HS nắm được sau chiến tranh thế giới thứ hai Liên Xô chịu tổn thất nặng nề
nên phải khôi phục kinh tế và đã đạt được nhiều thành tựu lớn về nông nghiệp, công
nghiệp, khoa học – kĩ thuật.
- Phương pháp: đàm thoại, nêu vấn đề.
- Phương tiện: Bản đồ Liên Xô, tranh ảnh.
- Năng lực: tự học, giải quyết vấn đề, làm chủ bản thân, tư duy tái hiện lịch sử, sdo
sánh, tổng hợp, khái quát hóa, nhận xét đánh giá các sự kiện lịch sử, đọc –hiểu văn
bản.
Hoạt động của thầy và trò
- Hoạt động 1: Cá nhân/ cả lớp
- HS: Đọc đoạn chữ nhỏ trang 3 SGK
- GV nêu câu hỏi: “Em có nhận xét gì về sự thiệt
hại của Liên Xơ trong chiến tranh thế giới thứ
hai ?”
- HS dựa vào các số liệu để trả lời. GV nhận xét,
bổ sung và nhấn mạnh. Có thể so sánh với số
liệu các nước tham chiến
- GV nêu nhấn mạnh nhiệm vụ to lớn của nhân

dân Liên Xô là khôi phục kinh tế
Hoạt động 2: Cá nhân/ nhóm
- GV nhấn mạnh sự quyết tâm của nhân dân Liên
Xơ đã hồn thành kế hoạch 5 năm trước thời hạn
4 năm 3 tháng
- GV nêu câu hỏi thảo luận: “Em có nhận xét gì
về tốc độ tăng trưởng kinh tế của Liên Xơ trong
thời kì khơi phục kinh tế, nguyên nhân sự phát
triển đó ?”
- HS dựa vào nội dung SGK trả lời: Tốc độ khôi
phục kinh tế tăng nhanh chóng. Có được kết quả
này là do sự thống nhất về tư tưởng, chính trị của
xã hội Liên Xô, tinh thần tự lập tự cường, tinh
thần chịu đựng gian khổ, lao động cần cù, quên
mình của nhân dân Liên Xô.

Nội dung bài học
- Liên Xô chịu tổn thất nặng nề trong
chiến tranh thế giới thứ hai.
- Đảng nhà nước Liên Xô đề ra kế
hoạch khôi phục kinh tế.

* Kết quả:
- Công nghiệp: Năm 1950, sản xuất
công nghiệp tăng 73% so với trước chiến
tranh, hơn 6200 xí nghiệp được phục hồi.
- Nông nghiệp: Bước đầu khôi phục,
một số ngành phát triển.
- Khoa học-kĩ thuật: Chế tạo thành
công bom nguyên tử (1949), phá vỡ thế

độc quyền của Mĩ.

+ Hoạt động 3 và 4: mục 2. Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật của
CNXH (từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX).
- Mục tiêu: HS nắm được sau khi khôi phục kinh tế, Liên Xô tiếp tục xây dựng cơ sở
vật chất kĩ thuật của CNXH: các phương hướng chính, thành tựu.
- Phương pháp: nhóm, đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề.


- Phương tiện: tranh ảnh.
- Năng lực: tự học, quản lí bản thân, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ, đọc – hiểu văn vản, so sánh, phân tích, nhận xét đánh giá và rút ra bài học lịch
sử, thể hiện thái độ cảm xúc.
Hoạt động của thầy và trị
Hoạt động 3: Nhóm
- GV: Giới thiệu: Xây dựng cơ sỡ vật chất - kĩ
thuật của CNXH đó là nến sản xuất đại cơ khí với
cơng nghiệp hiện đại, nông nghiệp hiện đại, khoa
học - kĩ thuật tiên tiến. Đồng thời GV nói rõ đây là
việc tiếp tục xây dựng CSVC - KT của CNXH mà
các em đã học ở lớp 8.
- GV nêu câu hỏi thảo luận : “ Liên Xô xây dựng
CSVC – KT của CNXH trong hồn cảnh nào? nó
ảnh hưởng như thế nào đến công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô ?”
- HS dựa vào nội dung SGK và kiến thức của
mình trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, hoàn thiện nội dung.
(Ảnh hưởng trực tiếp đến việc xây dựng CSVC –
KT, làm giảm tốc độ của công cuộc xây dựng

CNXH ở Liên Xô.)
Hoạt động 2: Cả lớp/ cá nhân
- HS: đọc các số liệu trong SGK về thành tựu của
Liên Xô trong việc thực hiện các kế hoạch 5 năm
và 7 năm.
- GV làm rõ các nội dung về thành tựu đó.
- Giới thiệu một số tranh ảnh về thành tựu của
Liên Xơ, giới thiệu hình 1 SGK ( vệ tinh nhân tạo
đầu tiên nặng 83,6kg của loài người do Liên Xơ
phóng lên vũ trụ năm 1957 )

Nội dung cần đạt

- Các nước tư bản phương Tây ln có
âm mưu và hành động bao vây, chống
phá Liên Xô cả kinh tế, chính trị và
qn sự.
- Liên Xơ phải chi phí lớn cho quốc
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả
của công cuộc xây dựng CNXH.

- Về kinh tế: Liên Xô là cường quốc
công nghiệp đứng thứ hai thế giới (sau
Mĩ), một số ngành vượt Mĩ.
- Về khoa học kĩ thuật: Các ngành
khoa học kĩ thuật đều phát triển, đặc
biệt là khoa học vũ trụ.
- Về quốc phòng: đạt được thế cân
bằng chiến lược về quân sự nói chung
và sức mạnh hạt nhân nói riêng so với

Mĩ và phương Tây.
- Yêu cầu học sinh lấy một số ví dụ về sự giúp đỡ - Về đối ngoại: Thực hiện chính sách
của Liên Xô đối với các nước trên thế giới trong đối ngoại hịa bình và tích cực ủng hộ
đó có Việt Nam ( viện trợ vũ khí, thuốc men, phong trào cách mạng thế giới.
lương thực cho nước ta trong thời chiến tranh
chống Mỹ, đào tạo cán bộ)


- GV nêu câu hỏi: “ Hãy cho biết ý nghĩa những
thành tựu mà Liên Xơ đạt được ?”(uy tín chính trị
và địa vị quốc tế của Liên Xơ được đề cao, Liên
Xơ trở thành chỗ dựa cho hịa bình thế giới)
4/ Tổng kết:
- GV: Thành tựu của nhân dân Liên Xô trong công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng
cơ sở vật chất kĩ thuật của CNXH là khơng thể phủ nhận. Nhờ đó mà Liên Xơ trở
thành trụ cột của các nước XHCN, là thành trì của hịa bình, chỗ dựa của phong trào
cách mạng thế giới.
- GV hướng dẫn HS tổng kết các nội dung đã học bằng cách trả lời các câu hỏi:
+ Tại sao Liên Xô phải khôi phục kinh tế sau 1945 và đã đạt những thành tựu gì?
+ Hồn cảnh Liên Xơ thực hiện công cuộc xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật cho CNXH
từ những năm 50 đến những năm 70 của thế kỉ XX? Thành tựu?
5/ Hướng dẫn học HS tự học:
- Làm vở bài tập.
- Học bài cũ.
- Đọc trước bài mới: Mục II theo các nội dung sau:
+ Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu ra đời như thế nào
+ Phần 2 đọc thêm
+ Nêu những cơ sở hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa và biểu hiện của sự hình
thành hệ thống XHCN.
- Sưu tầm tranh ảnh nói về mối quan hệ thân thiết của Liên Xô và Việt Nam.

-------------------------------------------------------------------------------------------------------


TIẾT 2- Bài 1. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU
TỪ NĂM 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70 CỦA THẾ KỈ XX
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
Nắm được những nét chính về việc thành lập nhà nước dân chủ nhõn dõn ụng u
v sự hình thành hệ thống XHCN
Nắm được những nét cơ bản về hệ thống các nước XHCN, thơng qua đó hiểu được
những mối quan hệ ảnh hưởng và đóng góp của hệ thống XHCN đối với phong trào cách
mạng thế giới nói chung và cách mạng Việt Nam nói riêng.
2. Kĩ năng:
Biết sử dụng bản đồ thế giới để xác định vị trí của tõng nước Đông Âu.
Biết khai thác tranh ảnh, tư liệu lịch sử để đưa ra nhận xét của mình.
3. Tư tưởng, thái độ, tình cảm;
- Khẳng định những đóng góp to lớn của các nước Đông Âu trong việc xây dựng hệ thống
XHCN thế giới, biết ơn sự giúp đỡ của nhân dân các nước Đông Âu đối với sự nghiệp cách
mạng nước ta.
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế cho HS.
4. Năng lưc:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: xác định và mối liên hệ, ảnh hưởng của các hiện tượng lịch sử, nhận
xét đánh giá rút ra bài học, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn
II/ THIẾT BỊ DẠY HỌC
Tranh ảnh về các nước Đông Âu ( từ 1944 đến những năm 70), tư liệu về các nước
Đông Âu.
Bản đồ các nước Đông Âu, bản đồ thế giới.
III/ TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC
1/ Ổn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số

2/Khởi động:
Câu hỏi : Nêu những thành tựu cơ bản về sự phát triển kinh tế – khoa học kĩ thuật
của Liên Xô từ năm 1950 đến những năm 70 của thế kỉ XX?
3/ Bài mới :
Vào bài: Tiết trước các em biết được Liên Xô đã khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới
hai sau đó tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH. Vậy còn Các nước Đơng Âu thì sao?
* Hoạt động 1: II. Đơng Âu.
1/ Sự thành lập nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
- Mục tiêu: HS nắm được sau chiến tranh thế giới thứ hai thì một loạt các nước dân chủ
nhân dân Đông Âu ra đời như Ba Lan, Ru-ma-ni, Tiệp Khắc…Sau đó các nước đã hồn
thành nhiệm vụ cách mạng dân chủ nhân dân và tiếp tục tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã
hội.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm.
- Phương tiện: tranh ảnh


- Năng lực: tự học, quản lí bản thân, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn ngữ, đọc – hiểu
văn vản, so sánh, phân tích, nhận xét đánh giá và rút ra bài học lịch sử, thể hiện thái độ cảm xúc.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động 1: Cá nhân/ Nhóm
- GV nêu câu hỏi: “Các nước dân chủ nhân dân Đông
Âu ra đời trong hoàn cảnh nào?”
Học sinh dựa vào nội dung SGK và kiến thức đã học
trả lời câu hỏi, giáo viên nhận xét bổ sung nội dung trên
trong đó chú ý đến vai trò của nhân dân, lực lượng vũ
trang và của Hồng quân Liên Xô.
- Giáo viên cho học sinh đọc SGK đoạn về sự ra đời
của các Nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu. Hoặc
yêu cầu học sinh lên bản điền vào bảng thống kê theo

yêu cầu sau: Số thứ tự, tên nước, ngày, tháng thành lập.
- Đồng thời cần phân tích hồn cảnh ra đời nhà nước
Cộng hồ dân chủ Đức. Giáo viên tóm lược những nội
dung cần ghi nhớ.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm với
câu hỏi: “Để hồn thành những nhiệm vụ cách mạng
dân chủ nhân dân các nước Đông Âu cần tiến hành
những cơng việc gì?”
- Giáo viên có thể gợi ý: Những việc cần làm trên các
mặt sau: Về mặt chính quyền? Cải cách ruộng đất?
Cơng nghiệp …
- Học sinh dựa vào nội dung SGK để thảo luận nhóm
và trình bày kết quả của mình.
- Giáo viên nhận xét bổ sung và hoàn thiện ý kiến trả
lời của học sinh. nhấn mạnh đấu tranh giai cấp

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

- Hồng qn Liên Xơ truy kích
tiêu diệt qn đội phát xít. Nhân
dân và các lực lượng vũ trang nổi
dậy giành chính quyền và thành
lập chính quyền dân chủ nhân
dân.
- Hàng loạt các nước dân chủ
nhân dân ở Đông Âu ra đời:
Cộng hoà Ba Lan (7/1944), Cộng
hoà Ru-ma-ni (8/1944) …

- Những công việc mà các nước

Đông Âu tiến hành:
+ Xây dựng chính quyền dân chủ
nhân dân.
+ Cải cách ruộng đất, quốc hữu
hố xí nghiệp lớn của tư bản.
+ Ban hành các quyền tự do dân
chủ.

* Hoạt động 2: 2/ Tiến hành xây dựng CNXH (từ năm 1950 đến nữa đầu những năm
70 của thế kỉ XX)
- GV hướng dẫn HS đọc thêm.
- Năng lực: đọc hiểu văn bản.
* Hoạt động 3: III/ Sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa.
- Mục tiêu: HS nắm được cơ sở hình thành hệ thống XHCN, biểu hiện của sự hợp tác giữa
các nước XHCN đó là sự ra đời của Hội đồng tương trợ kinh tế SEV năm 1949, tổ chức
quân sự Vác-xa-va năm 1955.


- Phương pháp: Đàm thoại, nêu và giải quyết vấn đề, nhóm.
- Phương tiện: tranh ảnh
- Năng lực: tự học, quản lí bản thân, giải quyết vấn đề, giao tiếp, hợp tác, sử dụng ngôn
ngữ, đọc – hiểu văn vản, so sánh, phân tích, nhận xét đánh giá và rút ra bài học lịch sử, thể
hiện thái độ cảm xúc.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRỊ
Hoạt động : Cá nhân/nhóm
- Trước hết giáo viên nhấn mạnh sau chiến tranh thế
giới thứ hai, CNXH trở thành hệ thống thế giới, tiếp
đó giáo viên nêu câu hỏi: “Tại sao hệ thống XHCN
lại ra đời?”
- Gợi ý: Học sinh dựa vào nội dung SGK để trả lời

câu hỏi
- Nhận xét, bổ sung và hoàn thiện câu trả lời.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận: “Về quan hệ kinh
tế văn hoá khoa học – kĩ thuật các nước XHCN có
hoạt động gì? ”
- Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu hỏi về
sự ra đời của khối SEV, vai trò của khối SEV và vai
trị của Liên Xơ trong khối SEV.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trình bày sự ra đời
của khối Vác-xa-ca và vai trò của khối Vác-xa-ca.
- Nhấn mạnh thêm về những hoạt động và giải thế
của khối SEV và Hiệp ước Vác xa va. Đồng thời giáo
viên lấy ví dụ về mối quan hệ hợp tác giữa các nước
trong đó có sự giúp đỡ Việt Nam.

NỘI DUNG CẦN ĐẠT

* Cơ sở hình thành :
- Đều có Đảng cộng sản lãnh đạo.
- Lấy CN Mác –Lênin làm nền tảng.
- Cùng chung mục tiêu xây dựng
CNXH
* Sau chiến tranh thế giới thứ hai hệ
thống XHCN ra đời.
- Ngày 8/1/1949 Hội đồng tương trợ
kinh tế (gọi tắt SEV) ra đời gồm các
nước Liên Xô, Anbani, Ba Lan,
Bun-gia-ri …
- Ngày 14/5/1955 tổ chức Hiệp ước
Vác-xa-va thành lập.


4/Tổng kết:
GV: Sự ra đời của các nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và tiếp đó là cơng cuộc xây
dựng CNXH ở các nước này đã làm CNXH ngày càng mở rộng, đóng góp to lớn vào phong
trào cách mạng thế giới.
+ Các tổ chức của hệ thống XHCN ra đời: Khối SEV và khối Vác-xa-va đã có vai trị
to lớn trong việc củng cố và phát triển hệ thống XHCN.


5/ Hướng dẫn HS học tập:
- Học bài cũ.
- Làm vở bài tập.
- Đọc trước bài mới:
+ Nguyên nhân khủng hoảng và q trình tan rã của Liên Bang Xơ Viết
+ Sự sụp đổ của các nước XHCN ở Đông Âu.
+ Hậu quả của sự tan rã hệ thống XHCN.
- Vẽ và điền vào lược đồ Châu Âu các nước XHCN Đơng Âu.
- Tìm các bài báo và hình ảnh về sự giúp đõ của Liên Xô và Đông Âu với Việt Nam.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------

TIẾT 3-BÀI 2: LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70
ĐẾN ĐẦU NHỮNG NĂM 90 CỦA THẾ KỈ XX.
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức


- Nắm được những nét chính về sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô viết
(từ nửa sau những năm 70 đến 1991) và của các nước XHCN ở Đông Âu.
- Nguyên nhân sự khủng hoảng và sụp đổ của Liên bang Xô viết và của các nước
XHCN ở Đông Âu.

Trọng tâm: Sự khủng hoảng và sự tan rã của Liên bang Xô Viết và của các nước
XHCN ở Đông Âu.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng nhận biết sự biến đổi của lịch sử từ tiến bộ sang phản động bảo thủ, từ
chân chính sang phản bội quyền lợi của giai cấp công nhân và nhân dân lao động của các
các nhân giữ trọng trách lịch sử.
- Biết cách khai thác các tư liệu lịch sử để nắm chắc sự biến đổi của lịch sử.
3. Về tư tưởng, tình cảm, thái độ:
- Cần nhận thức đúng sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN ở Đơng Âu là sự sụp
đổ của mơ hình khơng phù hợp chứ khơng phải sự sụp đổ của lí tưởng XHCN.
- Phê phán chủ nghĩa cơ hội của M.Gooc-ba-chốp và một số người lãnh đạo cao nhất
của Đảng cộng sản và Nhà nước Liên Xô cùng các nước XHCN Đông Âu.
4. Năng lưc:
- Năng lực chung: tự học, giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ, tự quản lý.
- Năng lực chuyên biệt: xác định và mối liên hệ, ảnh hưởng của các hiện tượng lịch sử, nhận
xét đánh giá rút ra bài học, vận dụng liên hệ kiến thức lịch sử để giải quyết vấn đề thực tiễn.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC
- Tranh ảnh về sự tan rã của Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
- Tranh ảnh về một số nhà lãnh đạo Liên Xô và các nước Đơng Âu.
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC
1/ Ôn định và tổ chức : Kiểm tra sĩ số
2/ Khởi động:
? Các nước dân chủ nhân dân Đông Âu được ra đời trong hoàn cảnh nào.
? Nêu cơ sở hình thành hệ thống XHCN và biểu hiện của sự hợp tác của các nước XHCN.
3/ Bài mới:
Vào bài: Phần mở đầu SGK.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG BÀI HỌC NĂNG LỰC
Hoạt động 1: Nhóm
I. Sự khủng hoảng và

- Mục tiêu: HS nắm được hoàn cảnh xảy ra sự tan rã của Liên bang
tan rã của Liên Xô, những cải cách của Giooc- Xô viết.
ba-chôp và hệ quả.
- Phương tiện: Tranh ảnh.


- Phương pháp: nhóm, nêu và giải quyết vấn
đề, thuyết trình.
- Trước hết, giáo viên cho học sinh thảo luận
nhóm với câu hỏi:”Tình hình Liên Xơ giữa
những năm70 đến 1985 có điểm gì nổi cộm?”
Gợi ý: Tình hình kinh tế? Chính trị xã hội?
Khủng hoảng dầu mỏ thế giới năm 1973 đã tác
động đến nhiều mặt của Liên Xô, nhất là kinh tế.
Học sinh dựa vào nội dung SGK và vốn kiến
thức đã có để thảo luận và trình bày kết quả.
Nhận xét bổ sung hoàn thiện kiến thức.

- Giáo viên nêu câu hỏi: “Hãy cho biết mục đích
và nội dung của công cuộc cải tổ?”
- Học sinh dựa vào nội dung SGK trả lời câu
hỏi. Giáo viên nhận xét bổ sung hoàn thiện nội
dung học sinh trả lời.
- Giáo viên cần so sánh giữa lời nói và việc làm
của M.Gc-ba-chốp, giữa lí thuyết và thực tiễn
của cơng cuộc cải tổ để thấy rõ thực chất của
công cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp càng làm
cho kinh tế lún sâu vào khủng hoảng.
- Giới thiệu một số bức tranh, ảnh hình 3, 4
trong SGK.

- Giáo viên cho học sinh tìm hiểu về diễn biến
của Liên bang Xô viết trong SGK thông qua việc
yêu cầu học sinh nêu những sự kiện về sự sụp đổ
của Liên bang Xô viết.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thiện nội dung kiến
thức. Đồng thời nhấn mạnh cuộc đảo chính 21
-8-1991 thất bại đưa đến việc Đảng Cộng Sản
Liên Xô phải ngừng hoạt động và tan rã, đất
nước lâm vào tình trạng khơng có người lãnh
đạo.

- Kinh tế Liên Xơ lâm
vào khủng hoảng: Cơng
nghiệp trì trệ, hàng tiêu
dùng khan hiếm; nơng
nghiệp sa sút.
- Chính trị xã hội dần
dần mất ổn định, đời
sống nhân dân khó
khăn, mất niềm tin vào
Đảng và Nhà nước.
- Năm 1985 Goóc-bachốp tiến hành cải tổ
+ Về kinh tế: Thực hiện
nền kinh tế thị trường
theo định hướng tư bản
chủ nghĩa.
+ Chính trị-xã hội: chế
độ tổng thống tập trung
mọi quyền lực, đa
ngun về chính trị, xóa

bỏ chế độ một đảng, dân
chủ và công khai về mọi
mặt…
- Ngày 21/8/1991 đảo
chính thất bại, Đảng
cộng sản bị đình chỉ
hoạt động: Liên bang
Xô Viết tan rã.
- Ngày 25/12/1991 lá cờ
búa liềm trên nóc Kremli bị hạ, chấm dứt chế độ
XHCN ở Liên Xô.

Nêu và giải
quyết vấn đề,
hợp tác, giao
tiếp, sử dụng
ngôn ngữ.
Nhận
xét
đánh giá nhân
vật lịch sử.

Sáng
tạo,
nhận xét đánh
giá sự kiện
lịch sử.

Giaỉ
quyết

vấn đề
Sử dụng ngôn
ngữ,
giao
tiếp, tự quản


Hoạt động 1: Nhóm/cá nhân
- Mục tiêu: GV cho HS hiểu được hồn cảnh
của Đơng Âu những năm 70-80 của thế kỉ XX
từ đó dẫn đến khủng hoảng, cơng với sự chống
phá của bên ngoài nên CNXH đã sụp đổ ở
Đông Âu.
- Phương tiện: Tranh ảnh
- GV cho HS đọc SGK đoạn từ “ Cũng như…
cộng hòa” để biết được hồn cảnh sụp đổ của
Đơng Âu và khẳng định sự sụp đổ của Đơng Âu
là rất nhanh chóng.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm
với câu hỏi: “Nguyên nhân sự đổ của các nước
XHCN Đông Âu?”
- Học sinh dựa vào nội dung kiến thức đã học
thảo luận và trình bày kết quả thảo luận.
- Giáo viên nhận xét bổ sung, kết luận

II/ Cuộc khủng hoảng
và tan rã của chế độ
XHCN ở các nước
Đơng Âu.


lí, tự học, xác
định mối liên
hệ ảnh hưởng
của các sự
kiện lịch sử,
vận dụng giải
quyết
tình
- Sự sụp đổ của các huống thực
nước XHCN Đông Âu tiền Việt Nam
là rất nhanh chóng.
- Nguyên nhân sụp đổ:
+ Kinh tế lâm vào
khủng hoảng sâu sắc.
+ Rập khuôn mô hình
ở Liên Xơ, chủ quan duy
ý chí chậm sửa đổi.
+ Sự chống phá của
các thế lực trong và ngoài
nước.
+ Nhân dân bất bình
với các nhà lãnh đạo địi
hỏi phải thay đổi.

? Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu có ảnh
hưởng gì tới tình hình thế giới Việt Nam và thế
giới.
- GV khằng định: sự sụp đổ của Liên Xô và
Đông Âu chỉ là sự sụp đổ của mô hinhfCNXH
chưa khoa học, chua nhân văn, đây là bước thụt

lùi của CNXH chứ khơng phải là sự sụp đổ lí
tưởng XHCN của loài người.Song CNXH sẽ là
quy luật phát triển tất yếu của lịch sử loài người.
4/ Tổng kết: GV tổng kết bài học:
- Do những nguyên nhân khách quan và chủ quan sự sụp đổ của Liên Xô và các nước
Đông Âu là không tránh khỏi.


- Cuộc cải tổ của M.Goóc-ba-chốp với hậu quả là sự tan rã của chế độ XHCN ở Liên
Xô.
5/ Hướng dẫn học sinh học tập:
- Học bài cũ và làm vở bài tập.
- Đọc trước bài mới :Bài 3
+ Quá trình giải phóng dân tộc ở các nước châu Á,Phi ,Mỹ la tinh trải qua mấy giai đoạn?
+Nêu đặc điểm của từng giai đoạn và ý nghĩa của nó?
- Trả lời câu hỏi cuối SGK

LIÊN HỆ NHẬN TRỌN BỘ GIÁO ÁN
0976.208.198



×