Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

ngu van 8 tuan 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (154.8 KB, 8 trang )

Tuần: 7
Tiết PPCT: 25-26

Ngày soạn: 29/09/2018
Ngày dạy: 01/10/2018

Văn bản: ĐÁNH NHAU VỚI CỐI XAY GIĨ
(Trích Đơn ki-hơ-tê)

Xéc-van-tét

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT :Cảm nhận đúng về các hình tượng và cách xây dựng các nhân vật
này trong đoạn trích
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Đặc điểm thể loại truyện với nhân vật, sự kiện, diễn biến truyện qua một đoạn trích trong tác
phẩm Đơn ki-hơ-tê.
- Ý nghĩa của cặp nhân vật bất hủ mà xéc-van-tét đã gpos vào văn học nhân loại: Đôn ki-hô-tê
và Xan-chô Pan xa.
2. Kỹ năng:
- Nắm bắt diễn biến của các sự kiện trong đoạn trích.
- Chỉ ra được những chi tiết tiêu biểu cho tính cách mỗi nhân vật (Đơn ki-hơ-tê và Xan-chơ
Pan-xa) được miêu tả trong đoạn trích.
3.Thái độ: Giáo dục lối sống dũng cảm, thực tế .
C. PHƯƠNG PHÁP : Đọc hiểu văn bản, phát vấn, so sánh, phân tích.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp ( 1’): Kiểm diện Hs 8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: …………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3’)
- Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được tác giả An-đéc-xen sử dụng thành công trong
truyện cơ bé bán diêm là gì ? phân tích một vài dẫn chứng để chứng minh


- Theo em, tại sao trong 4 lần trước, em bé chỉ đánh một que diêm, nhưng lần cuối cùng em lại
liên tục đánh hết tất cả những que diêm còn lại trong bao?
3. Bài mới : ( 1’)
* Vào bài :Văn học phương Tây thời đại Phục Hưng chú trọng xây dựng hình tượng nhân vật
hiệp sĩ. Đó là những chàng trai quý tộc dũng cảm, lịch thiệp được quý bà mến mộ. Con hiệp sĩ
trong cuốn tiểu thuyết nổi tiếng của Xét-van-tét thì sao. Tiết học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm
hiểu qua đoạn trích “ Đánh nhau với cối xay gió”.

- Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
* HOẠT ĐỘNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG ( 5’)
Hs đọc chú thích sgk
Gv: Em hãy nêu vài nét về tác giả, tác phẩm? (sgk)
Hs: Trả lời.
Gv giới thiệu tác giả, tóm tắt sơ lược bộ tiểu thuyết
Đơn ki-hơ-tê, nêu vị trí đoạn trích.

NỘI DUNG BÀI DẠY
I. GIỚI THIỆU CHUNG
1. Tác giả: Xéc-van-tét (1547-1616) là
nhà văn Tây Ban Nha. Tác phẩm tiêu
biểu của ông là tiểu thuyết Đơn ki-hơtê.
2.Tác phẩm:
- Xuất xứ: trích chương 8 tiểu thuyết
Đôn ki-hô-tê.
- Thể loại: Tiểu thuyết
* HOẠT ĐỘNG 2: ĐỌC HIỂU VĂN BẢN ( 39’)
II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN
Gv đọc sau đó u cầu hs đọc
1. Đọc-tìm hiểu từ khó

GV nhận xét hs đọc
2. Tìm hiểu văn bản
Gv: Em hãy kể tóm tắt đoạn trích này theo chuổi các a. Bố cục: 3 phần


sự việc chính.
Hs: Tóm tắt
Gv: bám sát hoạt động của nhân vật chính hãy chia bố
cục văn bản? ( Hs: Trả lời)
Gv:Theo dõi nhân vật Đơn Ki-hơ-tê cho biết vì sao
Đơn Ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay gió?
Hs:Tưởng đó là những gã khổng lồ
Gv:Trận đánh nhau của Đôn Ki-hô-tê đã diễn ra với
hậu quả ntn?
Hs: Một mình một ngưạ xơng lên đánh nhau với cối
xay gió vì lí tưởng qt sạch cái giống xấu xa này khỏi
mặt đất.
Gv: Những biểu hiện nào cho thấy Đôn Ki-hô-tê coi
khinh cái tầm thường, thực dụng ?
Hs: Dù bị đau cũng không rên la, khơng lấy việc ăn
uống làm thích thú
Gv: Sau khi đánh nhau với cối xay gió xong, Đơn Kihơ-tê có những hành động và ý nghĩ gì
Hs: Bẻ một cành khơ, rút cái mũi sắt ở chiếc cán gãy
lắp vào làm thành ngọn giáo; thức suốt đêm không
ngủ để nghĩ tới nàng Đuyn –xi-nê-a, không muốn ăn
sáng
Gv: Nhận xét về các biểu hiện đó của Đơn Ki-hơ-tê?
Hs: khơng bình thường, điên rồ
Gv đánh giá: Đơn Ki-hơ-tê là kẻ cực kì hoang tưởng
nhưng ở chàng cịn có những biểu hiện bình thường

khác của con người như lòng dũng cảm, coi khinh cái
tầm thường và tình u say đắm.
Gv: Đơn Ki-hơ-tê là người như thế nào khi đánh nhau
với cối xay gió?
Hs: Hoang tưởng, điên rồ nhưng dũng cảm, cao
thượng
Gv: Cảm nghĩ của em về chàng hiệp sĩ này ?
Hs: đáng chê cười ở tính cách hoang tưởng, đáng
khâm phục ở tính cách cao thượng.
HẾT TIẾT 25 CHUYỂN TIẾT 26
Hs đọc phần 2
Gv: Theo dõi nhân vật Xan-chô Pan-xa cho biết về
việc Đôn Ki-hơ-tê đánh nhau với cối xay gió, Xan-chơ
Pan-xa đã có những lời ngăn cản nào ?
Hs:Thưa ngài, Xan-chơ nói, xuất hiện ở kia chẳng
phải là các tên khổng lồ đâu mà chỉ là những cố xay
gió
- Tơi đã chẳng bảo ngài rằng phải coi chừng cẩn thận
đấy ư, rằng đó chỉ là những chiếc cối xay gió, ai mà
chẳng biết thế, trừ kẻ nào đầu óc quay cuồng như cối
xay
Gv: Vì sao Xan-chơ pan-xa lại có lời can ngăn đó ?

P1:Thầy trị Đơn ki-hơ-tê trước trận
chiến (từ đầu đến khơng cân sức)
P2: Hiệp sĩ Đôn ki-hô-tê đánh nhau với
cối xay gió. (nói rồi…ngã văng ra xa)
P3: Hai thầy trị tiếp tục lên đường.
(còn lại)
b. Phương thức biểu đạt : Tự sư. +

miêu tả
c. Phân tích
c1/Hiệp sĩ Đơn Ki-hơ-tê
- Đánh nhau với cối xay gió tưởng đó
là những gã khổng lồ để quét sạch hết
những giống xấu xa.
- Bẻ một cành cây khô, rút cái mũi sắt
ở chiếc cán gãy lắp vào làm thành
ngọn giáo.
- Thức suốt đêm không ngủ để nghĩ tới
nàng Đuyn-xi-nê-a.
- Không cần ăn sáng
Hoang tưởng, điên rồ nhưng
cao thượng, dũng cảm

c2.Giám mã Xan-chô Pan-xa
- Xan-chô Pan-xa biết rõ là cối xay gió
- Hơi đau là kêu rên
- Thích ăn uống và biết cách ăn uống
- Thích ngủ và ham ngủ
Luôn tỉnh táo, thực tế nhưng


Hs:Vì biết rõ sự thật đó là cối xay gió chứ không phải
bọn khổng lồ như Đôn Ki-hô-tê nghĩ.
Gv: Đặc điểm tính cách nào của nhân vật Xan-chơ
pan-xa được bộc lộ (luôn tỉnh táo, thực tế, thực dụng)
Gv: Trong cuộc chiến đấu với cối xay gió của chủ
mình, Xan-chơ pan-xa ln là người đứng ngồi cuộc.
Điều đó cho thấy thêm đặc điểm tính cách của xan-chơ

pan-xa? (ích kỉ, hèn nhát )
Gv:Đến đây em hiểu gì về tồn bộ tính cách của Xachô pan-xa?
Hs: Tỉnh táo nhưng thực dụng, tầm thường
Gv: Nếu cần bình luận vầ viên giám mã này thì lí lẽ
của em sẽ là gì? (Hs:biểu lộ)
* Cặp nhân vật tương phản đối lập (17’)
Gv: Hãy liệt kê những mặt tương phản đối lập giữa
Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô pan-xa? Chỉ ra chỗ khác
nhau giữa hai người? (Gv hướng dẫn hs kẻ bảng so
sánh)
HSTLN trình bày.
* Tổng kết
Gv: Nhận xét về biện pháp nghệ thuật nổi bật được sử
dụng trong vb này? ( tương phản)
Gv: Tư tưởng của nhà văn Xéc-van-tét từ 2 nhân vật
nổi tiếng đó của ơng ?
Hs: sử dụng tiếng cười khôi hài để giễu cợt cái hoang
tưởng và tầm thường, đề cao cái thực tế và cao
thượng)
Gv phân tích: Bằng nghệ thuật nhà văn làm nổi bật
Hai nhân vật có tình cách trái ngược nhau: Đơn kihô-tê hoang tưởng nhưng cao thượng, Xan-chô pan-xa
tỉnh táo nhưng tầm thường. Hai tính cách vừa trái
ngược vừa thống nhất và bổ sung cho nhau. Qua đó
nhà văn chế giễu lí tưởng hiệp sĩ và thói thực dụng
trong xã hội Phương Tây lúc bấy giờ.
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( 2’)
- Xem lại bài giảng kết hợp với văn bản đê lấy dẫn
chứng khi phân tích.
- Chuẩn bị bài: Chiếc lá cuối cùng. Đọc và soạn bài
theo câu hỏi Sgk. Cảm nhận giá trị nhân đạo của văn

bản thông qua nhân vật Bơ men.

thực dụng, tầm thường
b3.Cặp nhân vật tương phản đối lập
Đặc điểm

Đơn ki-hơ-tê

-Ngoại
hình
-Mục đích
chuyến đi
-Tính
cách

Cao gầy
Qt sạch kẻ
gian,
cứu
giúp kẻ yếu.
Dũng
cảm
cao thượng
nhưng

muội, điên rồ

Xan-Chơ
Pan-xa
Thấp béo

Vì danh
vọng

Tỉnh táo,
thực
tế
nhưng
hèn nhát,
ích kỉ
=> Tương phản: làm nổi bật đặc điểm
của hai nhân vật.
3.Tổng kết:
a.Nghệ thuật:
- Tô đậm sự tương phản giữa hai hình
tượng nhân vật
- Có giọng điệu phê phán, hài hước
b. Nội dung: Đôn ki-hô-tê và Xan-Chô
pan-xa
c. Ý nghĩa
- Qua nhân vật Đơn ki-hơ-tê nhà văn
chế giễu lí tưởng hiệp sĩ phiêu lưu.
- Phê phán thói thực dụng thiển cận
của con người trong đời sống xã hội.
* Ghi nhớ Sgk/80
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Phân tích những đặc điểm tương phản
của thầy trị Đơn ki- hơ-tê.
- Nhớ được một số chi tiết nghệ thuật
độc đáo trong văn bản.

* Bài mới: Soạn bài tiếp theo “Chiếc
lá cuối cùng”

E. RÚT KINH NGHIỆM
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….


Tuần: 7
Tiết PPCT: 27

Ngày soạn: 30/09/2018
Ngày dạy: 02/10/2018

Tiếng việt: TÌNH THÁI TỪ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Hiểu thế nào là tình thái từ
- Nhận biết và hiểu tác dụng của tình thái từ trong văn bản.
- Biết sử dụng tình thái từ phù hợp với tình huống giao tiếp.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức:
- Khái niệm và các loại tình thái từ
- Cách sử dụng tình thái từ
2. Kỹ năng: Dùng tình thái từ phù hợp yêu cầu giao tiếp.
3.Thái độ: Tích cực hoạt động.
C. PHƯƠNG PHÁP: Thảo luận nhóm, phát vấn, phân tích ví dụ trực quan.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp (1’) : Kiểm diện Hs 8A1: Vắng: …………………………………….
8A2: Vắng: ……………………………………..

2. Kiểm tra bài cũ ( 3’): Trợ từ là gì? Thán từ là gì cho ví dụ minh hoạ. Làm bài tập 5?
3. Bài mới: ( 41’)
* Vào bài (1’): Tình thái từ khơng có khả năng độc lập tạo thành câu, cũng không làm thành
phần biệt lập của câu như thán từ, nhưng tình thái từ có rất nhiều công dụng và nếu sử dụng
đúng trong các trường hợp giao tiếp thì sẽ đạt hiệu quả cao. Vậy nó có cơng dụng như thế
nàovà sử dụng ra sao? Tiết học này sẽ trả lời cho câu hỏi đó.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG ( 20’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV trình chiếu VD, Gọi hs đọc 3 ví dụ a,b,c
1. Chức năng của tình thái từ
GV: Trong 3 ví dụ a,b,c nếu lược bỏ các từ in đậm thì ý a. Ví dụ sgk/80
nghĩa của câu có thay đổi khơng? Tại sao?
Hs: a, nếu bỏ từ à thì câu này khơng cịn là câu nghi vấn
a, à – câu nghi vấn
b, nếu bỏ từ đi thì câu này khơng cịn là câu cầu khiến nữa.
c, nếu khơng có từ thay thì khơng còn câu cảm thán
b, đi – câu cầu khiên
Gv chốt: Như vậy, có thể thấy rằng à là từ để tạo lập câu
nghi vấn, đi là từ để tạo lập câu cầu khiến, thay là từ tạo lập c, thay – câu cảm thán
câu cảm thán
HS: đọc ví dụ d
d, ạ - sắc thái tình cảm
Gv: Em hãy so sánh 2 ví dụ sau. Hai câu giống nhau và
khác nhau ở chỗ nào?
=> Gọi là tình thái từ
Hs: Cả 2 câu đều là câu chào câu 2 thể hiện thái độ lễ phép
cao hơn
b. Kết luận : Ghi nhớ sgk/ 81

Hs:Vậy tình thái từ là gì? Nó có những chức năng nào? (ghi
nhớ sgk)
* Gv nhắc Hs chú ý: Tuỳ theo từng trường hợp cụ thể để
xét từ thuộc từ loại gì: trợ từ, thán từ, tình thái từ hay là
quan hệ tư.
VD: Ai mà biết việc ấy ( trợ từ )


Tơi đã bảo anh rồi mà ( tình thái từ )
Gọi hs đọc 4 ví dụ sgk
Gv: Các tình thái từ in đậm trong các ví dụ đó được dùng
trong những hoàn cảnh giao tiếp khác nhau như thế nào?
Hs: Bạn chưa về à? ( hỏi, thân mật )
Thầy mệt ạ? ( hỏi, kính trọng)
Bạn giúp tơi một tay nhé! ( cầu khiến, thân mật)
Bác giúp cháu một tay a! ( cầu khiến, kính trọng)
Gv: Sử dụng tình thái từ chúng ta cần chú ý điều gì?
Hs: Ghi nhớ sgk
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 18’)
Gv: Bài tập 1 yêu cầu chúng ta điều gì?
Hs: Trả lời tại chỗ.
Gv: Nêu yêu cầu của bài tập 2?
Hs: Thảo luận nhóm.

Gv: Bài tập 4 yêu cầu chúng ta điều gì?
Hs: đặt câu, gv ghi điểm miệng

* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC ( 2’)
- Nắm chức năng ý nghĩa của tình thái từ, sau đó chọn một
văn bản để giải thích tình thái từ

Vd: Ơng Giáo hút trước đi! -> Tình thái từ cầu khiến dùng
để mời mọc, kính trọng.
- Bài mới: Tìm hiểu từ ngữ địa phương nơi em ở để học tốt
bài Chương trình địa phương

2. Sử dụng tình thái từ
a. Ví dụ sgk/81
a.Bạn chưa về à ? ( hỏi, thân mật )
b.Thầy mệt ạ? ( hỏi, kính trọng)
c. Bạn giúp tôi một tay nhé ! (cầu
khiến, thân mật)
d. Bác giúp cháu một tay a! ( cầu
khiến, kính trọng)
b. Kết luận : Ghi nhớ sgk /82
II. LUYỆN TẬP
1. Tìm tình thái từ
- a(-)
b(+)
c(+) d(-)
- e(+)
(-)
h(-)
I(+)
2. Ý nghĩa của các tình thái từ
- chứ: nghi vấn, dùng trong trường
hợp điều muốn hỏi ít nhiều đã
khẳng định
- chứ: nhấn mạnh điều vừa khẳng
định
- ư: hỏi, với thái độ phân vân

- nhỉ: thái độ thân mật
- nhé: dặn dò, thái độ thân mật
- vậy: thái độ miễn cưỡng
- cơ mà: thái độ thuyết phụ
4. Đặt câu hỏi có dùng tình thái
từ nghi vấn
-Đằng ấy đã học bài rồi chứ ?
- Mẹ sắp đi làm phải không ạ?
- Cậu học bài chưa?
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
* Bài cũ
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Chọn một văn bản, giải thích ý
nghĩa của tình thái từ.
* Bài mới: Soạn bài tiếp theo
“Chương trình địa phương”.

E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................


Tuần: 7
Tiết PPCT: 28

Ngày soạn: 04/10/2018
Ngày dạy: 06/10/2018

Tập làm văn: LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ KẾT

HỢP VỚI MIÊU TẢ VÀ BIỂU CẢM

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Vận dụng kiến thức về các yếu tố miêu tả, biểu cảm trong văn bản tự sự, thực hành viết đoạn
văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG, THÁI ĐỘ
1. Kiến thức: Sự kết hợp các yếu tố miêu tả và lộ tình cảm trong văn bản tự sự.
2. Kỹ năng:
- Thực hành sử dụng kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong làm văn kể chuyện
- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm có độ dài khoảng 90 chữ.
3. Thái độ: Chăm chỉ luyện tập
C. PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, phát vấn, thảo luận nhóm, tích hợp văn bản
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp (1’): Kiểm diện Hs 8A1: Vắng: ………………………………
8A2: Vắng: ...............................................
2. Kiểm tra bài cũ (3’) : Trong văn bản tự sự, ngoài yếu tố tự sư, nhà văn cịn sử dụng yếu tố
gì nữa. Tác dụng của các yếu tố đó.
3. Bài mới : ( 41’)
* Vào bài (1’): Ở lớp 6, các em đã làm quen và nhận biết được sự kết hợp, đan xen giữa các
yếu tố miêu tả và biểu cảm với kể chuyện trong một vb tự sự, các em đã thấy được vai trò và
tác dụng của các yếu tố ấy. Bài học này, chúng ta sẽ đi vào thực hành luyện tập viết đoạn văn
tự sự kết hợp với các yếu tố miêu tả, biểu cảm để củng cố lại những hiểu biết đã học.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: TÌM HIỂU CHUNG (23’)
I. TÌM HIỂU CHUNG
GV u cầu hs tìm hiểu các dữ kiện ở mục I sgk. - Văn bản tự sự là dùng phương
Những yếu tố cần thiết để xây dựng đoạn văn tự sự là thức tự sự để trình bày diễn biến sự
gì?
việc vì vậy người kể phải xác định

Hs: sự việc và nhân vật chính
sự việc, ngơi kể, trình tự kể
Gv:Vai trị của các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong
đoạn văn tự sự ?
- Yếu tố miêu tả gợi hình ảnh, kích
Hs:+ Làm cho sự việc trở nên dễ hiểu, hấp dẫn và nhân thước, màu sắc, âm thanh làm cho
vật chính trở nên gần gũi, sinh động
sự việc sinh động.
+ Yếu tố miêu tả biểu cảm có thể nhiều hay ít; đậm hay
nhạt; nó có vai trị bổ trợ cho sự việc và nhân vật chính
-Yếu tố biểu cảm bày tỏ thái độ,
Gv: Quy trình xây dựng đoạn văn tự sự gốm mấy bước? suy nghĩ tình cảm làm lời văn tự sự
Nhiệm vụ của từng bước là gì?
gợi cảm.
Hs: Gồm 5 bước.
- 5 bước xây dựng đoạn văn tự sự
Khởi đầu : lời mở đầu có thể là cảm tưởng, nhận xét, Bước 1 : lựa chọn các sự việc chính
hành động …
Bước 2: Lựa chọn ngơi kể
Ví du: Em ngồi thẩn thờ trước cái lọ hoa đẹp vừa bị vỡ Bước 3: Xác định thứ tự kể


tan. Chỉ vì một chút vội vàng mà em đã phải trả giá
bằng sự tiệc nuối, ân hận
Diễn biến: Kể lại sự việc một cách chi tiết, có xen kẻ
miêu tả và biểu cảm.
Ví dụ:
- Em ngắm nghía mân mê những mảnh vỡ có hoa văn
đẹp
-Thu dọn, nhặt nhạnh các mảnh vỡ

- bố, mẹ, anh, chị …về và chứng kiến sự việc
Kết thúc: suy nghĩ cảm xúc của bản thân hoặc thái độ,
tình cảm của người thân, bạn bè sau khi sự việc đã xảy
ra. Bài học kinh nghiệm về tính cẩn thận

-Khởi đầu: có thể là cảm tưởng,
nhận xét, hành động
-Diễn biến: Kể lại sự việc một cách
chi tiết, có xen kẻ miêu tả và biểu
cảm
-Kết thúc :Suy nghĩ cảm xúc của
bản thân hoặc thái độ tình cảm của
người thân, bạn bè.Bài học kinh
nghiệm về tính cẩn thận

Bước 4: Xác định liều lượng các
+ Bước 4: xác định liều lượng các yếu tố miêu tả, biểu yếu tố miêu tả, biểu cảm.
cảm sẽ dùng để viết đoạn văn tự sự.
- Miêu tả: hình dáng, màu sắc, vẻ đẹp … của cái lọ hoa Bước 5: Viết thành đoạn văn
- Biểu cảm: suy nghĩ tình cảm, trân trọng, sự nuối tiếc
và ân hận
II. LUYỆN TẬP
+ Bước 5: Viết thành đoạn văn
Gv: Viết đoạn văn hoàn chỉnh về đề bài vừa tìm hiểu 1. Đóng vai ơng Giáo kể lại giây
phút lão Hạc báo tin bán chó.
trên
* HOẠT ĐỘNG 2: LUYỆN TẬP ( 15’)
- Sự việc: Báo tin bán chó
Gv: đóng vai ông Giáo viết đoạn văn kể lại giây phút - Nhân vật: Lão Hạc
lão Sang báo tin bán chó.

- Ngôi kể: Thứ nhất
Gv yêu cầu hs xác định nhân vật, sự việc, ngơi kể, - Người kể: Ơng Giáo
người kể.
2.a, Kêt hợp miêu tả biểu cảm:
Hs: xác định, viết đoạn văn tự sự.
Nụ cười như mếu, mắt lão ầng ầng
Hs viết đoạn văn sau đó yêu cầu đối chiếu so sánh và rút nước, mặt lão đột nhiên co rúm lại,
ra nhận xét
những vết nhăn xô lại, cái đầu lão
Gv: Đoạn văn của Nam Cao đã kết hợp yếu tố miêu tả ngoẹo về một bên…
và biểu cảm ở chỗ nào? Những yếu tố miêu tả và biểu b. Các yếu tố miêu tả, biểu cảm đã
hiện giúp Nam Cao thể hiện được điều gì?
khắc sâu vào lịng người đọc một
Hs:Thảo luận trả lời.
lão Hạc khốn khổ về hình dáng bên
ngoài và đặc biệt là thể hiện được
rất sinh động sự đau đớn, quằn quại
về tinh thần trong giây phút ân hận.
* HOẠT ĐỘNG 3: HƯỚNG DẪN TỰ HỌC (2’)
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Về nhà tự rèn cách viết đoạn văn tự sự có kết hợp các
*Bài cũ:
yếu tố kể-tả- biểu cảm.
+ Rút ra bài học trong việc viết
- Soạn bài Lập dàn ý cho bài văn tự sự kết hợp với miêu đoạn văn tự sự có kết hợp yếu tố
tả biểu cảm” Đọc văn bản ở sgk, tìm ý và lập dàn ý cho kể-tả-biểu cảm
văn bản đó.
- Viết đoạn văn tự sự kể lại một sự
việc trong các truyện đã học có kết
hợp kể-tả-biểu cảm.

*Bài mới: Soạn bài “Lập dàn ý
cho bài văn tự sự kết hợp với miêu
tả biểu cảm”.
E. RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................


........................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×