Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

luyen tap phuong phap lap luan trong van nghi luan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (134.14 KB, 6 trang )

Tuần .22.Tiết.84.

NS. 21.1.ND.24.1.2015

Tập làm văn

LUYỆN TẬP VỀ PHƯƠNG PHÁP LẬP
LUẬN TRONG VĂN NGHỊ LUẬN
I.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức
- Đặc điểm của luận điểm trong văn nghị luận.Cách lập luận trong văn nghị luận.
2. Kĩ năng
- Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị
luận.Trình bày được luận điểm, luận cứ trong bài văn nghị luận.
II. Chuẩn bị
- Giáo viên: bảng phụ, giáo án.
- Học sinh: soạn bài.
III – TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.

1.Ổn định lớp.
2.Kiểm tra bài cũ. (5 phút)
? Em hãy trình bày một bố cục chung của bài văn nghị luận?
? Để xác lập luận điểm trong từng phần và mối quan hệ giữa các phần người ta sử dụng
những phương pháp lập luận nào?
3.Bài mới: ( 3 phút)
- Dẫn vào bài: Sau khi đã hiểu lập luận là gì, qui trình thực hiện lập luận trong một bài văn nghị luận và
cách trình bày bố cục của một bài văn nghị luận chúng ta sẽ làm một bài luyện tập toàn diện đối với một đề
bài cụ thể.

Hoạt động của giáo và học sinh
- Nhắc lại khái niệm luận điểm là gì ?


- Luận cứ là gì ?
- Lập luận là gì?
* Học sinh trả lời:
- Luận điểm: Là ý kiến thể hiện tư
tưởng,quan điểm của bài văn được nêu ra
dưới hình thức câu khẳng định hay phủ định.
- Luận cứ: Là lí lẽ ,dẫn chứng đưa ra làm cơ
sở cho luận điểm.

Nội dung

- Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn đến
luận điểm.
* Hoạt động 1: Xác định khái niệm lập luận
trong đời sống. ( 15 phút)
*) Bước 1: Nhận diện lập luận trong đời sống.
H đọc (sgk/32)

I. Lập luận trong đời sống:
1.Bài tập 1.2.3 (sgk/32, 33).
2. Nhận xét.
* Bài 1.


G chép 3 vd sgk/32 lên bảng phụ® H đọc vd
(?)Trong các câu trên bộ phận nào là luận
cứ, bộ phận nào là kết luận, thể hiện tư
tưởng (ý định, quan điểm) của người nói?
HS:
a) Hơm nay trời mưa, / chúng ta khơng đi

chơi nữa.
Luận cứ
kết luận
b) Em rất thích đọc sách, / vì qua sách em học
được
Kết luận
luận cứ
nhiều điều.
c) Trời nóng quá, / đi ăn kem đi.
Luận cứ
kết luận
(?)Nhận xét mối quan hệ của luận cứ đối
với kết luận là như thế nào?
HS: - Quan hệ nhân quả.
(?)Vị trí của luận cứ và kết luận có thể
thay đổi cho nhau được hay khơng ?
HS: Có thể thay đổi vị trí cho nhau được.
*) Bước 2: Giúp H tìm luận cứ, kết luận
Gọi H đọc mục 2 .phần I.sgk/33 ® Gọi H lên
bảng làm
(?)Hãy bổ sung luận cứ cho các kết luận
sau?
HS:
a) …vì đó là nơi em được dạy dỗ thành
người.
…vì nơi đây có rất nhiều thầy cơ, bạn hữu
mến thương.
b) …vì nó làm mất lịng tin của mọi người.
…nên em phải tránh xa tật xấu này.
c) Làm việc mệt quá …

Mệt quá …
d) Cha mẹ luôn mong muốn điều tốt đẹp cho
con cái,…
Cịn nhỏ tuổi, chưa có nhiều kinh nghiệm

e) Được mở mang tầm mắt là điều thú vị nên

Sau một năm học căng thẳng, mùa hè đến
G sửa, khuyến khích H đưa ra nhiều luận cứ
khác nhau.
? Em nhận xét gì về bài tập 2?
Gọi H đọc mục 3.phần I. sgk/33 ® Gọi H lên

- Quan hệ nhân quả.
- Vị trí luận điểm (nguyên nhân) và luận cứ
(kết quả) có thể thay thế được cho nhau.
* Bài 2/ sgk.Tr.33. Bổ sung luận cứ cho kết
luận có sẵn.

- Một kết luận có thể một hoặc nhiều luận cứ.


bảng làm
* Bài 3. sgk.Tr.33: Viết tiếp phần kết luận
(?)Hãy bổ sung kết luận cho các luận cứ cho luận cứ có sẵn.
sau?
G sửa, khuyến khích H đưa ra nhiều kết luận
khác nhau.
HS:
a)…ra hiệu sách đi!

…chúng ta đi bơi đi!
b)…hôm nay phải tập trung để học cho xong.
…tối nay em phải cố gắng học xong.
c)…chúng ta phải góp ý để bạn sữa chữa.
…ai cũng chê cười.
d)…cư xử như thế coi sao được?
…thì phải làm gương tốt.
e)…sau này sẽ có thể trở thành cầu thủ nổi
tiếng đấy
…lúc nào cũng bàn luận về mơn thể thao
này.
? Qua bài tập 3 em có nhận xét gì?
- Một luận cứ có thể có mottj hoặc nhiều luận
điểm khác.
(?)Từ đó em hiểu như thế nào là lập luận 3.Kết luận.Khái niệm lập luận trong đời sống
trong đời sống?
là gì?
Hs: *. Về hình thức:
- Về hình thức:
- Lập luận trong đời sống hàng ngày thường + Thường nằm trong một cấu trúc câu nhất
được diễn đạt dưới hình thức một câu.
định.
*. Về nội dung ý nghiã:
- Về nội dung:
- Trong cuộc sống lập luận thường mang cảm + Lời nói trong giao tiếp hàng ngày thường
tính tính hảm ẩn khơng tường minh.
mang tính cá nhân hoặc tập thể và có ý nghĩa
G chốt: Trong cuộc sống hình thức biểu hiện hàm ẩn.
mối quan hệ giữa luận cứ và kết luận, luận
điểm (tư tưởng) thường nằm trong một cấu

trúc câu nhất định. Mỗi luận cứ có thể đưa tới
một hay nhiều luận điểm và ngược lại. Có thể
mơ hình hố như sau:
- Nếu A thì B (B1, B2, B3…)
- Nếu A (A1, A2, A3 …) thì B
- Vì A nên B (B1, B2, B3….)
- Vì A (A1, A2, A3….) nên B
 Hoạt động 2: Xác định khái niệm lập
luận trong văn nghị luận.( 20 phút)
II. Lập luận trong văn nghị luận:
*) Bước 1: Nhận dạng luận điểm (kết luận) 1. Khái niệm:
trong văn nghị luận
Gọi H đọc các vd sgk/33
(?)Hãy nhắc lại khái niệm lập luận trong - Là nhằm đi đến những kết luận, những luận
văn nghị luận mà em đã học?
điểm, tư tưởng có tính khái quát, có ý nghĩa


phổ biến đối với xã hội, có ý nghĩa tường
(?)Hãy chỉ ra sự khác nhau giữa lập luận minh.
trong văn nghị luận với lập luận trong đời
sống mà em vừa tìm hiểu?
G nhấn mạnh: Ta thử minh hoạ 1 vd cụ thể:
- “Đi ăn kem” là một kết luận có tính nhất
thời về một việc thơng thường của cá nhân
(đúng trong lúc trời nóng)
- “Sách là người bạn lớn của con người” là
một kết luận có tính chất khái qt, có ý
nghĩa phổ biến đối với xã hội, mang tính - Lập luận trong văn nghị luận : Là cơ sở để
nhân loại. (đúc rút qua nhiều thời).

triển khai luận cứ; Là kết luận của lập luận.
*. So sánh
- Về hình thức: lập luận trong văn nghị luận
- Giống nhau: Đều là những kết luận
thường được diễn đạt dưới hình thức một tập
- Khác nhau:
hợp câu.
+. Mục I: Lời nói trong giao tiếp hàng ngày
- Về nội dung: nó địi hỏi có tính lí luận chặt
thường mang tính cá nhân và có ý nghĩa hàm chẽ và tường minh.
ẩn.
+. Mục II: Luận điểm trong văn nghị luận
thường mang tính khái quát và có ý nghĩa
tường minh.
- Tác dụng:
+. Là cơ sở để triển khai luận cứ.
+. Là kết luận của lập luận.
*. Về nội dung ý nghiã:
- Trong cuộc sống lập luận thường mang cảm
tính tính hàm ẩn khơng tường minh.
- Lập luận trong văn nghị luận địi hỏi có tính
lí luận, chặt chẽ, tường minh.
*) Bước 2: Nhận dạng lập luận trong văn nghị
luận
Gọi H đọc lại văn bản “Tinh thần yêu nước
của nhân dân ta” sgk/24-25
(?)Hãy xác định luận đề, luận diểm, lập
luận của văn bản trên?
- Luận đề (chủ đề): Dân ta có một lịng nồng
nàn u nước.

- Luận điểm: Lòng yêu nước từ trong quá khứ
lịch sử dân tộc đến thời đại ngày nay.
- Lập luận:
+ Lí lẽ 1: Lịch sử dân tộc ta đã có nhiều
cuộc kháng chiến vĩ đại. (d/c)
+ Lí lẽ 2: Lịng yêu nước ở thời đại ngày
nay. (d/c)
Gọi H đọc mục II.2 sgk/34 và văn bản “Sách


là người bạn lớn của con người” sgk/23-24
2. Bài tập:
(?)Em hãy lập luận cho luận điểm “Sách là * Bài 2.sgk.Tr.34.Lập luận cho luận điểm “
người bạn lớn của con người ” ?
Sách là người bạn lớn của con người”
Gọi H đọc phần văn bản tr.23,24.
G: Các em có thể tham khảo bài bạn vừa đọc
để lấy ý. G gợi dẫn những câu hỏi cụ thể:
(?)Vì sao nêu ra luận điểm này?
- Xuất phát từ con người: Con người không
chỉ có nhu cầu về đời sống vật chất mà cịn có
nhu cầu vơ hạn về đời sống tinh thần. Sách
chính là món ăn quý giá cần cho đời sống tinh
thần của con người.
(?)Luận điểm đó có những nội dung gì?
- Nội dung:
+ Sách là kết tinh trí tuệ của nhân loại, là
kho tàng kiến thức phong phú, vô tận.
+ Sách giúp ích rất nhiều cho con người, mở
mang tâm hồn và trí tuệ cho con người.

+ Sách giúp con người khám phá mọi lĩnh
vực của đời sống, không bị giới hạn bởi
không gian và thời gian.
+ Sách giúp cho con người nhận thức được
những vấn đề lớn của xã hội, nắm bắt quy
luật của tự nhiên.
+ Sách giúp con người hiểu được chính
mình.
(
+ Sách dạy con người biết sống đúng, sống
đẹp.
?)Luận điểm đó có dựa trên cơ sở thực tế + Sách đem lại sự thư giãn cho con người.
không?
- Việc đọc sách là một thực tế lớn của xã hội.
Bao thế hệ của nhân loại đã, đang và sẽ bằng
việc đọc sách mà mở mang trí tuệ, làm giàu
tâm hồn, phát triển nhân cách và năng lực để
(?)Luận điểm đó có tác dụng gì?
đóng góp cho xã hội.
- Luận điểm này có tác dụng nhắc nhở, động
viên mọi người biết quý sách và ham thích
*) Bước 3: Tập nêu luận điểm và lập luận
đọc sách.
(?)Em đã đọc các truyện ngụ ngôn “Thầy Bài 3.sgk/34: Từ truyện ngụ ngôn đã học rút
bói xem voi” “Ếch ngồi đáy giếng” rồi, hãy ra luận điểm và lập luận cho luận điểm đó.
tóm tắt lại?
H tóm tắt
(?)Hãy rút ra kết luận làm thành luận
điểm của em cho 2 truyện vừa tóm tắt?
(?)Thử lập luận cho từng luận điểm?

*) Thầy bói xem voi:
- Kết luận: Muốn hiểu biết đầy đủ về một sự
vật, sự việc ta phải xem xét toàn diện.


- Cách lập luận:
+ Bản chất của sự vật, sự việc thường được
biểu hiện rất đa dạng và phong phú.
+ Chỉ biết sơ qua một vài biểu hiện mà đã
nhận xét thì chắc chắn những nhận xét ấy
hoặc thiếu xót, hoặc sai lệch bản chất của sự
vật.
+ Việc tìm hiểu tồn diện một sự vật là cả
một q trình lao động nghiêm túc.
*) Ếch ngồi đáy giếng:
- Kết luận: Tự phụ, kiêu căng, chủ quan dẫn
đến thất bại thảm hại. (Cái giá phải trả cho
những kẻ dốt nát kiêu ngạo).
- Cách lập luận:
+ Tính tự phụ, chủ quan dẫn đến sự lầm
tưởng là mình hiểu biết tất cả và coi mình là
trên hết.
+ Đã vào thực tế, sự yếu kém kia nhanh
chóng dẫn đến thất bại thảm hại.

G chốt:

4.KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP( 3 phút).
4.1.Củng cố: - Nhắc lại khái niệm lập luận.


- Có mấy loại lập luận? (2: đời sống và văn nghị luận) Phân biệt như thế nào?
4.2.Dặn dị:
- Hồn chỉnh các bài tập vào vở.
- Làm như yêu cầu của bài tập 2 cho 2 truyện ngụ ngôn sau: “Đeo nhạc cho mèo”
“Đẽo cày giữa đường”.
- Soạn bài “Sự giàu đẹp của Tiếng Việt” theo câu hỏi sgk/37
******************************



×