Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Tài liệu ĐẠI CƯƠNG VỀ THUỐC ĐÔNG Y (PHẦN 3) pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (306.56 KB, 14 trang )

2/08 26
VI- CÁCH DÙNG THUỐC:
1- Cách phốingũ
a-Định nghĩa:
-Cáchphốihợpcácvị thuốctạo thành đơnthuốc
- Để đạthiệuquả cao, hạnchế tối đatácdụng phụ.
b- Các cách phốingũ: (thất tình hòa hợp)
Cách Tác dụng Ví dụ
Đơn
hành
-1 vÞ, ®éc lËp
- Båi bæ
- BÖnh ®¬n gi¶n, m¹n tÝnh
Sâm, linh chi,
tam thất v
Tương
tu
-Hợp đồng, làm tăng tác
dụng đơnthuốc
-Phốihợpvị cùng công
năng ( cùng nhóm)
§¹i hßang +
Mang tiªu
2/08 27
Cách Tác dụng Ví dụ
T-¬ng

-Hỗ trợ tác dụng cho
vị chính
-Phốihợpvị cùng
hoặckhácnhóm


nhưng có cùng tác
dụng
Hßang cÇm +
®¹i hßang (t¶
háa)
T-¬ng
óy( hóy)
Làm giảm độcvàtác
dụng phụ
Phốihợpvị có độc,
hoặccótácdụng phụ
+ thuốcthường
B¸n h¹ + sinh
kh-¬ng
2/08 28
Cách Tác dụng Ví dụ
Tương sát Làm giảm độccủavị
thuốc độc
Phốihợpvị không
độc + vi thuốccóđộc
§Ëu xanh + Ba
®Ëu Phßng
phong+Th¹ch
tÝn
Tương ố -Làm mấttácdụng
của nhau
Hoàng cầm+
Sinh khương
Tương
phản

-Làm tăng tác dụng
độc
Bán hạ + ô đầu
2/08 29
Chú ý:
-Thường phốihợp theo tương tu, tương sử
-Cần khai thác mặt tích cựckhichữabệnh và chế
biếnthuốc.
về dượclý:
+ Phốingũ có tác dụng tốthơn dùng mộtvị.
VD: Bài Ngũ linh tán, nhân trần cao thang: lợitiểu,
lợimậttốthơn khi dùng riêng vị
+ Phốihợp làm giảm độc tính khi dùng riêng lẻ:
VD: LD50 bài tứ nghịch tán giảm 4,1 so với dùng
riêng phụ tử.)
2/08 30
2- Kiêng kỵ trong dùng thuốc:
a-Kiêng kỵ trong phốingũ:
18 loạiphản nhau
Ô đầuBốimẫu, qua lâu, bán hạ, bạch cập, bạch
liễm.
lª l« C¸c lo¹i s©m, tÕ t©n, b¹ch th-îc.
2/08 31
19 loại úy nhau
Lưu hoàng Phác tiêu Thủy
ngân
Thạch tín
Lang độcMật đàtăng Ba đậu
Nha tiểu
úy

Nhân
sâm
Kiên ngưu
sinh hương uấtkim Tam lăng
Xuyên ô,
thảoô
Tê giác Ngũ linh chi
Quế Thạch chi
2/08 32
- Mang tính tương đối
-Cầntiếptục nghiên cứu để làm sáng tỏ hơn.
b.Kỵ thai:
-Loạicấm dùng: loạicóđộc tính cao và tác dụng
mạnh(Quế nục),hành khí, phá huyết, tả hạ, trục
thủymạnh.
- Ngoài ra tùy theo tác dụng củathuốcmàcócấm
kị thích hợpnhư vớingười: cao huyếtáp, đang
có xuất huyết, trầmcảm, tiểu đường, suy tim
.v giống như chống chỉđịnh trong tân dược.
c. Kiêng kỵ trong ănuống:
2/08 33
Nguyên tắc chung:
-Uống thuốc hàn để chữabệnh nhiệt, không ăn,
u
ống thức ăn cay nóng (ôn nhiệt).
-Uống thuốc nhiệt để chữabệnh hàn; không ăn,
u
ống thức ănlạnh mát ( hàn lương).
-Uống thuốc an thần; không ănthức ănkíchthích.
-Uống thuốc gây nê trệ; không ănthức ăn tanh

lạnh.
-Tùybệnh cụ thể, kiêng ănthức ăn cho phù hợp
3- Liềulượng:
a- Đặc điểm chung về liều dùng củathuốc YHCT:
2/08 34
* Liềulượng: sử dụng không nghiêm ngặt(trừ
thuốc độc), giao động lớnvì:
•Thuốc YHCT là dượcliệu, không phảichất tinh
khiết
•Liềuchủ yếu là sao chép các sách, chưaphải
liềucótácdụng
•Bàithuốcphốihợp nhiềuvị thuốc, tác dụng là
chung của bài, liềucủamộtvịảnh hưởng rất ít.
•Thuốc thông thường rấtítđộc, ít tác dụng phụ,
tác dụng phụ phản ứng không dữ dội
•Vị thuốc có LD50, khỏang cách liều điềutrị và
liều độclàkhálớn
2/08 35
b- Sự cầnthiếtphảisử dụng liềuthíchhợp:
-Nhiềuvị thuốcthửđộctínhcấp không thể hiện
độc, khi dùng thời gian dài mớithấy độc(chi tử)
-Cầnxácđịnh liềucótácdụng điềutrị ( sàng lọc
chọnliềuthíchhợpcótácdụng)
- Có nhiềuvị thuốc dùng liều nhiềuítcótácdụng
khác nhau. Ví dụ:
-Bạch truậtliều 8-12g trị tiêu chảy, liều 30-40g
trị táo bón,
- Hoàng kỳ dùng liềutrungbìnhlợitiểu, liềuthấp
không có tác dụng, liềucaolàmgiảmnướctiểu.
Vì vậycầnchúý đếnliều

2/08 36
C- Về Dượclýhiện đại:
Vị thuốccónhiều thành phầncótácdụng:
- Dùng liềunhỏ chỉ thành phần có hàm lượng cao
mới đạt đếntácdụng
-Nếutăng liềutấtcả các thành phần đều đạt đến
liềucótácdụng, thuốcsẽ có tác dụng khác
đi.
Mộtvị thuốccóthể tồntạinhững thành phầncó
tác dụng đối kháng nhau:
-Nếuliềulượng nhỏ tác dụng củathuốcbiểuhiện
một thành phần
-Nếu dùng liều cao thì hàm lượng của thành phần
kia có đủ để phát huy tác dụng nên thuốccótác
dụng ngượclại.
Ví dụĐại hoàng:
2/08 37
-Nếu dùng liều 0,03-0,5g thì gây táo bón vì hàm
lượng tamin cao, vì hàm lượng antraquinon quá
nhỏ không đủ để kích thích đại tràng. Nếutăng
liều thì antraquinon có đủ để gây tẩyxổ.
-Liềulượng củathuốc thay đổi, làm cho nồng độ
củathuốc trong máu thay đổi, nếuliều cao gây
nên ứcchế ngượclàmchomấttácdụng vốncó
củathuốchoặccótácdụng ngượclại.
d- Những căncứđểxác định liềuthíchhợp:
2/08 38
* Ngườibệnh:
Tuổivàgiới:
Tính chất, tình trạng bệnh:

* Yếutố về thuốc:
+ Khí vị củathuốc:
+ Tỷ trọng củathuốc:
+ Cách phốingũ: Quân, thần, tá, sứ
+ Dạng thuốc: Thuốc thang nhiều, cao đơn hoàn
tán ít.
* Địaphương, khí hậu:
4- Cách sắc:
-Dụng cụ:
- Ngâm thuốctrướckhisắc:
- Lượng nước:
- Điềuchỉnh lửa: lúc đầulửavũ, sau khi sôi lửa
văn.
2/08 39
- Thờigiansắc:
Tùy theo thể chấtcứng chắc, lá mỏng manh
Thuốcbổ thời gian lâu, thuốctả, có tinh dầungắn,
-Số lầnsắc: 2-3 lần
- Cách cho thuốcvàosắc:
Cho trước, sau, bọc vào, sắc riêng, hòa vào để
uống v
5- Cách uống:
Uống trướcbữa ăn:
Uống sau bữa ăn
Uống lúc đói:
Uống lúc đingủ: An thầnhoặctẩyxổ giun .
Bệnh cấptínhuống bấtkỳ lúc nào

×