Điểm
Nhận xét
PHIẾU KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
NĂM HỌC 2017-2018
Môn: Tiếng Việt Lớp 5
Thời gian: 40 phút
...........................................................................................
............................................................................................
.
Họ và tên : ………………………………………………….…………………………. Lớp 5A1. Trường Tiểu học Biên Sơn
Điểm BT
I. BÀI TẬP
Đọc thầm đoạn văn
“ Buổi sáng con kênh còn phơn phớt màu đào, giữa trưa bỗng hóa ra một dịng thủy ngân cuồn
cuộn lóa mắt, rồi dần dần biến thành một con suối lửa lúc trời chiều. có lẽ bởi vậy mà nó được
gọi là kênh Mặt Trời”.
Khoanh vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng cho câu hỏi dưới đây
Câu 1. (1 điểm) Buổi sáng con kênh có đặc điểm gì ? TV 5 tập 1-tr 62) M1
A. cịn phơn phớt màu đào
B. sơng đỏ lựng phù sa
C. biến thành một con suối lửa
D. cuồn cuộn lóa mắt
Câu 2. (1 điểm) Từ trái nghĩa là những từ : (tr 39 - TV5 tập 1) : M1
A. có nghĩa gần giống nhau
B. có nghĩa giống nhau
C. có nghĩa trái ngược nhau
D. có nghĩa tương tự nhau
Câu 3. Từ “ thưa thớt” thuộc loại từ nào dưới đây ? (TV5 tập 1 - tr 100) M3
A. danh từ
B. tính từ
C. động từ
D. đại từ
Câu 4. (1 điểm) Xếp các từ: bao la, vắng vẻ, hiu hắt, mênh mông, vắng teo,vắng ngắt, bát ngát,
thênh thang thành 2 nhóm từ đồng nghĩa. (TV 5 tập 1 - tr 22) M2
Câu 5. (1 điểm) Điền l hoặc n vào chỗ trống thích hợp để có từ ngữ viết đúng :
(TV 5 tập 1- tr 86)
M1
A. quả
Điểm TLV
ê
B. hoa ………...ở
C. thợ ………….ề
D. ông… ….ão
…….…..
Phần II. Tập làm văn
Đề bài: (5 điểm) Tả một cảnh đẹp mà em yêu thích. ( tr 44 - TV 5 - tập 1) M3
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 - 2018
Môn: Tiếng Việt
Lớp 5A1
I. Bài tập (5 điểm)
Câu 1. (1 điểm) ý A
Câu 2. (1 điểm) ý C
Câu 3. (1 điểm) ý B
Câu 4. (1 điểm)Xếp các từ
- bao la, mênh mông, bát ngát, thênh thang. (0,5 điểm)
- vắng vẻ, hiu hắt, vắng teo,vắng ngắt. (0,5 điểm)
Câu 5. (1 điểm) điền đúng mỗi chỗ trống cho 0,25 điểm
.
II. Tập làm văn (5 điểm)
Bài viết được tối đa 5 điểm nếu đảm bảo các yêu cầu sau:
Viết được một bài văn tả ngôi trường theo yêu cầu của bài.
Dùng từ và viết câu đúng ngữ pháp, không mắc lỗi chính tả thơng thường, chữ viết rõ ràng,
trình bày sạch sẽ.
(Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm lẻ
đến 0,5 điểm).
* Bài viết bị trừ điểm nếu mắc lỗi sau:
- Mắc từ 3-5 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trừ 0,25 điểm.
- Mắc từ 6 lỗi (chính tả, dùng từ, viết câu, ...) trở lên trừ 0,5 điểm.
- Chữ xấu, khó đọc, trình bày bẩn và cẩu thả trừ 0,25 điểm.
* Lưu ý:
- Bài KTĐK được giáo viên sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. Điểm
tồn bài bằng điểm của tất cả các câu cộng lại, không cho điểm 0 (khơng) và điểm thập phân, cách
làm trịn như sau:
+ Điểm tồn bài 6,25 thì cho 6.
+ Điểm tồn bài 6,75 thì cho 7.
+ Điểm tồn bài 6,5 thì cho 6 nếu bài làm viết chữ xấu, trình bày bẩn; cho 7,0 nếu bài làm
chữ viết đẹp, trình bày sạch sẽ khoa học.
- Điểm KTĐK môn Tiếng Việt = điểm TLV + điểm BT và được làm tròn 0,5 thành 1.
Ma trận đề kiểm tra cuối học kì 1- lớp 5A1
Năm học: 2017 - 2018
MÔN: TIẾNG VIỆT
Mạch kiến thức,
kĩ năng
KT
Đọc-hiểu:
Tiếng Đọc và hiểu
về văn bản.
Việt
Số câu
và số
điểm
Số câu
Số điểm
Chính tả:
Số câu
Củng cố
cách viết tên Số điểm
người và tên
địa lí
Mức 1
TN
TL
1
Mức 2
TN
TL
Mức 3
Mức 4
Tổng
TN TL
TN TL
TN TL
1
1,0
1,0
1
1
1,0
1,0
Luyện từ và
câu: Mở
rộng vốn từ
an ninh,
cách đặt câu
ghép sử
dụng quan
hệ từ
Bố cục bài
văn
Tập
làm
văn
Số câu
1
1
1
Số điểm
1,0
1,0
1,0
Số điểm
Nội dung bài
Số điểm
văn cơ bản.
Sd phép so
sánh, nhân
hóa
Số điểm
Cảm xúc
Số điểm
Trình bày
Số điểm
Tổng
Số câu
Số điểm
2
1
2,0
1,0
1
2
1
1
3
3
3,0 7,0