Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

sinh 8 tiet 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.51 KB, 3 trang )

Tuần 10
Tiết 20

Ngày soạn: 20/10/2018
Ngày dạy: 25/10/2018

KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA.
1. Kiến thức:
Chương I - Khái quát về cơ thể người:
- Nêu được cấu tạo và chức năng các phần của tế bào
- Phân biệt được phản xạ với các biểu hiện tự nhiên
- Nêu được chức năng của nơ ron
Chương II – Vận động:
- Nêu được cấu tạo của xương dài
- Nhận biết thành phần hóa học của xương.
- Giải thích được sự to ra của xương nhờ đâu.
- Nêu được tính chất của cơ.
- Trình bày được cách cấp cứu cho người bị gãy xương.
Chương III – Tuần hoàn:
- Nêu được thành phần cấu tạo của máu
- Nêu được khái niệm huyết áp
- Bach cầu bảo vệ cơ thể như thế nào
- Hiểu được vai trị của động mạch
- Vận dụng tính được số lít máu trong cơ thể.
2. Đối tượng: HS trung bình – khá.
II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Trắc nghiệm khách quan – Tự luận
III. MA TRẬN.
1. Ma trận:

Tên chủ


đề
Chủ đề 1:
Khái quát
về cơ thể
người
(30%)
Số câu hỏi
….% = số
điểm

Nhận biết (50%)
TNKQ

TL

- Nêu được cấu tạo
và chức năng các
phần của tế bào
- Chức năng của
nơ ron
1 câu

1 câu

Thông hiểu
(20%)
TNKQ

TL


Vận dụng (30%)
Cấp độ thấp
TNKQ
TL

Cấp độ cao
TN
TL

Cộng

Phân biệt được
phản xạ với các
biểu hiện tự
nhiên
1 câu

16.7% = 66.7% 16.7%
= 2 đ = 0.5 đ
0.5 đ
Chủ đề 2: - Cấu tạo của Sự to ra của
xương nhờ đâu
Vận động xương dài
- Nhận biết thành
(30%)
phần hóa học của
xương.
- Tính chất của cơ
Số câu hỏi
3 câu

1 câu
….% = số
50% =
16.7%
điểm
1.5 đ
= 0.5 đ
Chủ đề 3: - Nêu được thành - Bach cầu bảo - Cấu tạo của

3 câu
100%
= 3đ
Biết sơ cấp
cứu cho
người bị gãy
xương
1 câu
33.3%
=1đ
Số lít máu

5 câu
100% =



Tuần hoàn phần cấu tạo của
máu
(40%)
- Khái niệm huyết

áp
Số câu hỏi
….% = số
điểm

2 câu

vệ cơ thể như tim;
thế nào
- Nêu được các
- Vai trị của chu kì co, dãn
động mạch
và chu kì nghỉ
của tim
1
2 câu
1 câu
câu
25% =
12.5% 25%
=
0.5 đ = 1đ


0.5đ


trong cơ thể

1 câu


7 câu

25% =
12.5%
100% =
=
0.5
đ


TS điểm


0.5đ

10 đ
2. Đề kiểm tra:
A. TRẮC NGHIỆM. (6.0 điểm)
Câu 1: Thân xương to ra về bề ngang nhờ
A. các tế bào màng xương dày lên
B. các tế bào màng xương to ra
C. các tế bào màng xương phân chia tạo ra những tế bào mới
D. các tế bào lớp sụn tăng trưởng phân chia tạo ra các tế bào mới
Câu 2: Thành phần cấu tạo của máu gồm
A. huyết tương và hồng cầu
B. hồng cầu, bạch cầu, tiểu cầu
C. huyết tương, hồng cầu và bạch cầu
D. huyết tương và các tế bào máu
Câu 3 . Xương gồm 2 thành phần chính là

A. chất hữu cơ và vitamin
B. chất vơ cơ và muối khống
C. chất cốt giao và muối khoáng
D. chất cốt giao và axit.
Câu 4. Bạch cầu trung tính tham gia bảo vệ cơ thể bằng cách
A. thực bào nuốt vi khuẩn
B. tiết kháng thể vơ hiệu hóa kháng ngun.
C. tiếp cận phá hủy các tế bào bị nhiễm vi khuẩn, vi rút
D. hợp tác với vi khuẩn
Câu 5. Ví dụ khơng phải phản xạ là
A. sờ vào vật nóng rụt tay lại
B. có người gọi tên mình quay lại xem
C. móng tay mọc dài ra
D. nhìn thấy quả chanh tiết nước bọt
Câu 6: Thành cơ tim dày nhất là ở
A. tâm nhĩ trái
B. tâm thất trái
C. tâm thất phải
D. tâm nhĩ phải
Câu 7. Chức năng của nơ ron là
A. cảm ứng và dẫn truyền xung thần kinh.
B. cảm ứng và trao đổi chất
C. cảm ứng và bảo vệ cơ thể
D. nâng đỡ và dẫn trùn xung thần kinh.
Câu 8: Cơ có tính chất
A. co và mềm dẻo
B. co và dãn
C. co và rắn chắc
D. cứng cáp và mềm dẻo
Câu 9: Huyết áp là

A. sức đẩy của tim
B. sự co bóp của tâm thất
C. áp lực của máu lên tim
D. áp lực của máu lên thành mạch
Câu 10. Động mạch chủ dẫn máu từ
A. từ tâm thất trái đến các cơ quan
B. từ các cơ quan về tim
C. từ tâm thất phải lên phổi
D. từ tim đến các cơ quan
Câu 11: Bạn Nam là con gái nặng 40kg. Cơ thể bạn Nam có
A. 2,6 lít máu
B. 3 lít máu
C. 2,8 lít máu
D. 3,2 lít máu
Câu 12: Xương dài của người gồm
A. đầu xương và khoang xương
B. đầu xương và thân xương
C. đầu xương và nan xương
D. đầu xương và màng xương


B. TỰ LUẬN. (4.0 điểm)
Câu 1:
a/ Nêu cấu tạo và chức năng của các bộ phận trong tế bào ? (1.5 điểm)
b/ Mơ là gì ? (0.5 điểm)
Câu 2. Em hãy giải thích vì sao tim hoạt động suốt đời mà không biết mỏi ? (1 điểm)
Câu 3. Khi gặp người bị ngã gãy xương cánh tay, thì em cần sơ cứu và băng bó cho người
đó như thế nào? (1 điểm)
IV. HƯỚNG DẪN CHẤM
A. Trắc nghiệm: (6.0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

Đáp án

C


D

C

A

C

B

A

B

D

A

C

B

Điểm

Mỗi câu đúng 0.5 điểm X 12 câu = 6 điểm

B. Tự luận: (4.0 điểm)
Câu
Đáp án
Điểm

* Cấu tạo và chức năng các bộ phận trong tế bào:
- Màng sinh chất : Giúp tế bào thực hiện trao đổi chất.
0.5đ
- Chất tế bào: Thực hiện các họat động sống của tế bào.
0.5đ
Câu 1
- Nhân: Điều khiển mọi họat động sống của tế bào
0.5đ
* Mơ là tập hợp các tế bào chun hóa có cấu trúc giống nhau, cùng thực 0.5đ
hiện một chức năng nhất định.
Vì tim co dãn theo chu kỳ. Mỗi chu kỳ gồm 3 pha ( 0,8 giây ): Pha nhĩ co
mất 0,1 giây và nghỉ 0,7 giây; pha thất co mất 0,3 giây và nghỉ 0,5 giây; 0.5đ
pha dãn chung mất 0,4 giây.
Câu 2
Tim nghỉ ngơi hoàn toàn trong một chu kỳ là 0,4 giây. Vậy trong một
chu kỳ, tim vẫn có thời gian nghỉ nên tim hoạt động suốt đời mà không
0.5đ
biết mỏi.
Gặp người tai nạn gãy xương cánh tay, ta sơ cứu và băng bó như sau :
- Sơ cứu : Đặt một nẹp gỗ hay tre vào 2 bên chỗ xương gãy, đồng thời lót
0.5đ
trong nẹp bằng gạc hay vải sạch gấp dày ở các chỗ đầu xương. Buộc
Câu 3 định vị ở 2 chỗ đầu nẹp và 2 bên chỗ xương gãy.
- Băng bó cố định : Dùng băng y tế hoặc băng vải băng cho người bị
thương, băng từ trong ra cổ tay. Băng cần quấn chặt và làm dây đeo cẳng
0.5đ
tay vào cổ.
V. THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG:
Giỏi
Khá

Trung bình
Yếu
Kém
Lớp Sĩ số
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
SL
TL
8A1
8A2
V. RÚT KINH NGHIỆM.
...................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×