Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

GIÁO ÁN SINH 8 TIẾT 63,64 (TUẦN 33)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (95.62 KB, 4 trang )

Ngày dạy: 22/4/2009
Tuần: 33 CHƯƠNG XI: SINH SẢN
Tiết: 63 CƠ QUAN SINH DỤC NAM
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên và xác định được các bộ phận trong cơ quan sinh dục nam và đường đi của tinh trùng
từ nơi sinh sản đến khi ra ngoài cơ thể
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận đó
- Nêu được đặc điểm cấu tạo của tinh trùng.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích, thảo luận nhóm
3. Thái độ: Có ý thức đúng đắn về sinh sản và biết cách giữ gìn vệ sinh cơ quan sinh sản
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hình 60.1,2
III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thảo luận nhóm
IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: (7’) – KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Dùng sơ đồ yêu cầu hs trình
bày sự điều hòa và phối hợp
hoạt động của các tuyến nội tiết
GV: Cơ quan sinh dục nam giúp
duy trì nòi giống. Vậy để thực
hiện được việc này cơ quan sinh
nam phải có cấu tạo và chức
năng như thế nào?
2 hs lên bảng trình bày
HĐ2: (18’) – 1. CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NAM
Gv treo tranh vẽ hình 60.1 cho
hs quan sát yêu cầu hs nghiên
cứu kĩ hình và các chú thích
kèm theo để hoàn thành bài tập
điền từ trong sgk


- Gọi 1 hs báo cáo kết quả đã
hoàn thành cá hs khác nhận xét,
bổ sung
Gv nhận xét và đưa ra đáp án
đúng
Gv yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi sau:
- Từ bài tập trên hãy cho biết cơ
quan sinh dục nam gồm những
bộ phận nào?
- Nêu chức năng của từng bộ
phận?
HS nghiên cứu kĩ hình 60.1 và
các chú thích dưới hình điền
được:
Tinh hoàn – Mào tinh – Bìu -
Ống dẫn tinh – Túi tinh
- 1 hs báo cáo kết quả, lớp nhận
xét bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
Từ bài tập trên hs rút ra được
các bộ phận chính là: Tinh
hoàn, túi tinh, ống dẫn tinh,
dương vật, tuyến tiền liệt, tuyến
hành
- nêu được chức năng của từng
bộ phận
Cơ quan sinh dục nam gồm:
- Tinh hoàn: nơi sản sinh tinh
trùng

- Ống dẫn tinh: dẫn tinh trùng
từ tinh hoàn tới túi tinh
- Túi tinh: là nơi chứa tinh trùng
- Dương vật: Đưa tinh trùng ra
ngoài
- Tuyến hành, tuyến tiền liệt:
tiết dịch nhờn
HĐ3: (14’) – 2. TINH HOÀN VÀ TINH TRÙNG
Gv treo tranh vẽ hình 60.2 cho
hs quan sát và yêu cầu trả lời
các câu hỏi sau:
HS nghiên cứu thông tin, quan
sát hình 60.2 sgk, thảo luận nêu
được:
- Tinh trùng được sản sinh bắt
đầu từ tuổi dậy thì chính thức
- Tinh trùng có kích thước
- Tinh trùng được sản sinh ở
đâu? Bắt đầu từ khi nào? Như
thế nào?
- Tinh trùng có đặc điểm gì về
hình thái, cấu tạo và hoạt động
sống?
GV: Quá trình giảm phân hình
thành tinh trùng và quá trình thụ
tinh khôi phục bộ NST đặc
trưng của loài => Duy trì nòi
giống
Hiện tượng xuất tinh lần đầu
tiên ở nam là dấu hiệu tuổi dậy

thì chính thức và có khả năng
sinh con
- Từ tuổi dậy thì; trong ống sinh
tinh; sự sản sinh tinh trùng từ tế
bào gốc qua phân chia tạo thành
tinh trùng
- thời gian sống của tinh trùng 3
– 4 ngày; kích thước nhỏ…
Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
nhỏ(0,06mm). Gồm đầu, cổ và
đuôi dài ( tinh trùng di chuyển
nhờ đuôi)
- Có 2 loại tinh trùng: X và Y
- Tinh trùng sống được 3-4
ngày trong cơ quan sinh dục nữ
V. Củng cố: (5’)
- Yêu cầu hs làm bài tập cuối bài. Gọi 1 – 2 hs nêu kết quả, các hs còn lại nhận xét, bổ sung.
GV hoàn chỉnh đáp án: 1c, 2g, 3i, 4h, 5e, 6a, 7b, 8d
- Gọi 1 – 2 hs đọc phần tóm tắt cuối bài
- Gọi 1 – 2 hs đọc: “ Em có biết”
VI. Dặn dò: (1’)
- Học và làm lại bài tập cuối bài
- Đọc và soạn trước bài 61
Ngày dạy: 22/4/2009
Tuần: 33 - Tiết: 63 CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Kể tên và xác định được trên tranh các bộ phận của cơ quan sinh dục nữ
- Nêu được chức năng cơ bản của các bộ phận sinh dục nữ

- Nêu được đặc điểm cấu tạo của trứng.
2. Kĩ năng: Phát triển kĩ năng quan sát, phân tích tranh, hình để thu nhận kiến thức, thảo luận
nhóm
3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ gìn vệ sinh và bảo vệ cơ quan sinh dục
II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ hình 61.1,2 sgk
III. Phương pháp: Trực quan, vấn đáp, giảng giải, thảo luận nhóm
IV. Hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
HĐ1: (6’) – KIỂM TRA BÀI CŨ – GIỚI THIỆU BÀI MỚI
- Dùng bài tập bảng 60 để kiểm
tra
- GV: Cơ quan sinh dục nữ
cũng giúp duy trì nòi giống.
Vậy để thực hiện được việc này
cơ quan sinh nữ phải có cấu tạo
và chức năng như thế nào?
1 hs lên bảng trả lời
HĐ2: (19’) – 1. CÁC BỘ PHẬN CỦA CƠ QUAN SINH DỤC NỮ
Gv treo tranh vẽ hình 61.1 cho
hs quan sát yêu cầu hs nghiên
cứu kĩ hình và các chú thích
kèm theo để hoàn thành bài tập
điền từ trong sgk
- Gọi 1 hs báo cáo kết quả đã
hoàn thành các hs khác nhận
xét, bổ sung
Gv nhận xét và đưa ra đáp án
đúng
Gv yêu cầu hs trả lời các câu
hỏi sau:

- Từ bài tập trên hãy cho biết cơ
quan sinh dục nữ gồm những bộ
phận nào?
- Nêu chức năng của từng bộ
phận?
Gv cơ quan sinh dục nữ có cấu
tạo phức tạp vì vậy phải có ý
thức giữ gìn vệ sinh, tránh viêm
nhiễm ảnh hưởng đến chức
năng
HS nghiên cứu kĩ hình 61.1 và
các chú thích dưới hình điền
được:
- Buồng trứng – phễu dẫn trứng
– tử cung – âm đạo – cổ tử cung
– âm vật - ống dẫn nước tiểu –
âm đạo
- 1 hs báo cáo kết quả, lớp nhận
xét bổ sung
- HS tự hoàn thiện kiến thức
Từ bài tập trên hs rút ra được:
- Các bộ phận của cơ quan sinh
dục nữ gồm: buồng trứng, ống
dẫn trứng ; tử cung; âm đạo;
tuyến tiền đình
- chức năng của từng bộ phận
Cơ quan sinh dục nữ gồm:
- Buồng trứng: nơi sản sinh ra
trứng
- Ống dẫn trứng: thu trứng và

dẫn trứng tới tử cung
- Tử cung: đón nhận và nuôi
dưỡng trứng đã thụ tinh
- Âm đạo: thông với tử cung
- Âm vật, Lỗ âm đạo
- Tuyến tiền đình: Tiết dịch
nhờn để bôi trơn âm đạo
HĐ3: (14’) – 2. BUỒNG TRỨNG VÀ TRỨNG
Gv treo tranh vẽ hình 61.2 cho
hs quan sát và yêu cầu trả lời
các câu hỏi sau:
- Trứng được sinh ra ở đâu? Bắt
đầu từ khi nào?
- Trứng có đặc điểm gì về cấu
tạo và hoạt động sống?
GV: Quá trình giảm phân hình
thành trứng và quá trình thụ
tinh đã khôi phục lại bộ NST
đặc trưng của loài => Duy trì
nòi giống
- Trứng được thụ tinh và trứng
không được thụ tinh sẽ như thế
nào?
GV Hiện tượng kinh nguyệt
đánh dấu giai đoạn dậy thì
chính thức và có khả năng sinh
con
HS nghiên cứu thông tin, quan
sát hình 61.2 sgk, thảo luận nêu
được:

- Trứng được sinh ra ở buồng
trứng, từ tuổi dậy thì
- Đặc điểm lớn….
Đại diện nhóm trình bày, các
nhóm còn lại nhận xét, bổ sung
- Trứng được thụ tinh phát triển
thành phôi thai. Trứng không
được thụ tinh thì lớp niêm mạc
dạ con bong ra cùng với máu và
dịch nhầy thoát ra ngoài gọi là
hiện tượng kinh nguyệt
- Trứng được sinh ra ở buồng
trứng bắt đầu từ tuổi dậy thì
- Trứng lớn hơn tinh trùng, chứa
nhiều chất dinh dưỡng, không
di chuyển
- Trứng có 1 loại mang NST X
- Tế bào trứng chỉ có khả năng
thụ tinh trong vòng 1 ngày nếu
gặp được tinh trùng. Nếu được
thụ tinh trứng sẽ phát triển
thành thai
V. Củng cố: (5’)
- Yêu cầu hs làm bài tập cuối bài. Gọi 1 – 2 hs nêu kết quả, các hs còn lại nhận xét, bổ sung.
GV hoàn chỉnh đáp án: a. ống dẫn nước tiểu; b. tuyến tiền đình; c. ống dẫn trứng; d. sự rụng trứng; e.
phễu ống dẫn trứng; g. tử cung; h. thể vàng; hành kinh/ kinh nguyệt
- Gọi 1 – 2 hs đọc phần tóm tắt cuối bài
- Gọi 1 – 2 hs đọc: “ Em có biết”
VI. Dặn dò: (1’)
- Học và làm lại bài tập cuối bài

- Đọc và soạn trước bài 62
KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
Ngày … tháng 4 năm 2009

×